Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

ĐỀ ôn HOA 12 đề (9)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (598.92 KB, 10 trang )

Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

SỞ GD & ĐT TỈNH BẮC GIANG

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018 - 2019

ĐỀ CHÍNH THỨC

MÔN HÓA 12

(có 4 trang)

Thời gian làm bài: 45 phút

(25 câu trắc nghiệm, 2 câu tự luận)
(Học sinh làm bài trên phiếu trả lời và không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên học sinh:................................................................................... Lớp:...............................
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12;N = 14; O = 16; Na = 23 ;Mg = 24; Al
= 27;S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Fe = 56; Ag = 108; Ba = 137.
A. PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (7 điểm).
Câu 1: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Cu  OH 2



Dung dịch màu xanh lam

Dung dịch AgNO3 trong NH 2 dư, đun
nóng

Kết tủa Ag trắng sang

Cu  OH 2

Dung dịch màu xanh lam

Z

Nước brom

Kết tủa trắng

T

Quỳ tím

Quỳ tím chuyển màu xanh

Y

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:
A. Saccarozo, anilin, glucozo, etyllamin.
B. Saccarozo, glucozo, anilin, etylamin.
C. Anilin, etylamin, saccarozo, glucozo.

D. Etylamin, glucozo, saccarozo, anilin.
Câu 2: Chất béo là Trieste của chất béo với
A. ancol metylic.
B. glixerol
C. ancol etylic
D. etylen glicol
Câu 3: Cho các phát biểu sau:
(a) Saccarozo được cấu tạo từ 2 gốc α – glucozo.
(b) Oxi hóa glucozo, thu được sorbitol.
(c) Trong phân tử fructozo có chưa một nhóm –CHO.
(d) Xenlulozo trinitrat được dùng làm thuốc sung không khói.
(e) Trong phân tử xenlulozo, mỗi gốc glucozo có ba nhóm –OH.
(g) Saccarozo bị thủy phân trong môi trường kiềm.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

1


Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá
Câu 4: Hợp chất X là este no, đơn chức, mạch hở. Biết 9 gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung
dịch NaOH 0,75M đun nóng. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. HCOOH3.

B. CH3COOCH3.

C. CH3COOC2H 5.

D. HCOOC3H5 .

Câu 5: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Poli(metyl metacrylat) được dùng làm thủy tinh hữu cơ.
B. Các este thường nhẹ hơn nước và ít tan trong nước.
C. Ở điều kiện thường, metylamin tồn tại ở thể rắn.
D. Este isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chin.
Câu 6: Hai kim loại nào sau đây đều tác dụng với dung dịch H2SO4 (loãng) và dung dịch FeSO4 ?
A. Zn và Cu.
B. Mg và Ag.
C. Cu và Ca.
D. Al và Zn.
Câu 7: Hòa tan kim loại M vào 200 ml dung dịch HCl 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X chứa 29,35 gam chất tan. Kim loại M là
A. Na.
B. Ba.
C. K
D. Al.
Câu 8: Một α-aminoaxit X (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl). Cho 13,35
gam X tác dụng hết với HCl dư, thu được 18,825 gam muối. Chất X là
A. glyxyl.
B. alanin.
C. valin
D. axit glutamic.

Câu 9: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?
A. CH3NHCH3 .

B. C2H5NH2 .

C. CH3NH2 .

D. C6H5NH2 .

Câu 10: Công thức chung của este no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2nO2  n  4 .

B. CnH2n2O2  n  4

C. CnH2nO2  n  2

D. CnH2n2O2  n  4

Câu 11: Cho dãy kim loại sau: Na, Mg, Fe, Cu. Kim loại có tính khử yếu nhất trong dãy đã cho là
A. Fe.
B. Mg.
C. Cu.
D. Na.
Câu 12: Cho 8,76 gam một amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư) thu được 13,14
gam muối. Phần tram về khối lượng của nitơ trong X có giá trị gần đúng là
A. 31,11%.
B. 23,73%.
C. 19,72%.
D. 19,18%.
Câu 13: Đun nóng dung dịch X chứa m gam glucozo với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3.

Sauk hi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10,8 gam Ag.Giá trị của m là
A. 18,0
B. 8,1.
C. 9,0.
D. 4,5.
Câu 14: Số gốc α-amino axit trong phân tử tripeptit mạch hở là
A. 4
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 15: Thủy tinh hữu cơ (hay thủy tinh plexiglas) là một vật liệu quan trọng, được sử dụng làm
kính lúp, thấu kính, kính chống đạn,… Thủy tinh hữu cơ được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp
monomer nào sau đây?
A. CH2  CH  CN

B. CH2  CH  CH3   COO  CH3

C. CH3  COO  CH  CH2 .

D. CH2  CH  COO  CH3 .

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

2


Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

Câu 16: Ở điều kiện thích hợp, hai chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo thành metyl axetat?
A. HCOOH và C2H5OH.

B. HCOOH và CH3OH .

C. CH3COOH và C2H5OH .

D. CH3COOH và CH3OH .

Câu 17: Xà phòng hóa hoàn toàn 2,96 gam HCOOC2H5 bằng một lượng vừa đủ dung dịch KOH
đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 5,88.
B. 2,72.
C. 4,76.
D. 3,36.
Câu 18: Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozo, glucozo, fructozo, saccarozo. Số chất trong dãy
thuộc loại monosaccarit là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 19: Trong phân tử glucozo và fructozo đề có nhóm chức
A. –OH.
B. –NH2.
C. –CHO.
D. –COOH.
Câu 20: Dung dịch của chất nào dưới đây không làm đổi màu quỳ tím?
A. H2N  CH2  4  CH  NH2  COOH .

B. C2H5NH2 .


C. H2N  CH  CH3  COOH .

D. HOOC  CH2  CH  NH2  COOH .

Câu 21: Cho dãy các chất: glucozo, xenlulozo, metyl metacrylat, Gly-Ala-Glu. Số chất trong dãy
có phản ứng thủy phân là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 22: Hỗn hợp X gồm các chất: CH2O2 , C2H4O, C4H8O2 , C6 H12O6 . Đốt cháy hoàn toàn một
lượng X, thu được 0,8 mol H2O và m gam CO2. Giá trị của m là
A. 35,20.
B. 70,40.
C. 31,68.
D. 17,60.
Câu 23: Hòa tan hoàn toàn 4,05 gam Al trong dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá
trị của V là
A. 3,36.
B. 5,04.
C. 6,72.
D. 5,6.
Câu 24: Poli (vinyl clorua) có công thức là
A .  CH2  CH2 n .

B.  CH2  CHF  n .

C.  CH2  CHBr  n .


D.  CH2  CHCl  n .

Câu 25: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ tổng hợp?
A. Tơ xenlulozo axetat B. Tơ visco.
C. Tơ tằm
D.Tơ nitron
B. PHẦN CÂU HỎI TỰ LUẬN (3, 0 điểm).
Câu 1: (2,0 điểm) Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau:

a) CH2

CHCOOC2H5

b) CH2OH CHOH 4 CHO H 2
c) H2NCH2COOH

t0

NaOH
t0

NaOH

d) H2NCH(CH3 )COONa HCl (d­ )
e) CH2

CH2

t 0 ,xt,p


Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

3


Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá
Câu 2: (1,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 14,3 gam este X cần vừa đủ 18,2 lít khí O2 (đktc) thu được
CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH, thu
được muối CH3COONa
a) Xác định công thức cấu tạo và gọi tên este X.
b) Hỗn hợp M gồm X và hợp chất hữu cơ Y (công thức của Y có dạng H2N-CnHm-COO-CqHt),
trong đó tỉ lệ mol X, Y bằng 7,5. Thủy phân hoàn toàn 11,31 gam M bằng V lít dung dịch NaOH
0,5M (vừa đủ), sau phản ứng thu được một ancol duy nhất và 10,59 gam hỗn hợp muối. Tính giá trị
của V và xác định công thức cấu tạo của Y.
-----------------------HẾT-----------------------(Học sinh không được sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học)

ĐÁP ÁN
1

B

6

D

11


C

16

D

21

C

2

B

7

B

12

D

17

D

22

A


3

A

8

B

13

C

18

A

23

B

4

A

9

A

14


C

19

A

24

D

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

4


Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

5

C

10

C

15


B

20

C

25

D

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
A. PHÂN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (7 điểm).
Câu 1:
Phương pháp: Dựa vào tính chất hóa học của các chất để trả lời.
Hướng dẫn giải:
X tác dụng với Cu  OH  tạo dung dịch xanh lam => loại C và D
2
T tác dụng với dung dich AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được Ag tác dụng với Cu  OH  tạo
2
dung dịch xanh lam => loại A
Đáp án B
Câu 2:
Phương pháp: Dựa vào khái niệm về chất béo. Chất béo là Trieste của axit béo và glixerol
Hướng dẫn giải: Chất béo là Trieste của axit béo và glixerol.
Đáp án B
Câu 3:
Phương pháp: Nắm được đặc điểm cấu tạo cảu glucozo, fructozo, saccarozo, xenlulozo từ đó suy
ra được tính chất hóa học của chúng.
Hướng dẫn giải:
(a) Sai vì saccarozo được cấu tạo từ 1 gốc α – glucozo và 1 gốc β – fructozo.

(b) Sai vì khử glucozo, thu được sorbitol.
(c) Sai vì trong phân tử fructozo có chứa một nhóm –C=O (xeton).
(d) Đúng
(e) Đúng
(g) Sai vì saccarozo chỉ bị thủy phân trong môi trường axit đun nóng.
Đáp án A
Câu 4:
Phương pháp: Khi thủy phân este no, đơn chức, mạch hở trong môi trường

NaOH : neste  nNaOH
Hướng dẫn giải:

neste  nNaOH  0,2.0,75  0,15 mol
 M este  9: 0,15  60  X là HCOOCH3
Đáp án A
Câu 5:
Hướng dẫn giải: C sai vì ở điều kiện thường metylamin ở thể khí
Đáp án C

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

5


Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

Câu 6:

Phương pháp:
- KL tác dụng với H2SO4 loãng: đướng trước H trong dãy hoạt động hóa học
- KL tác dụng được với FeSO4 : đứng trước Fe trong dãy hoạt động hóa học (trừ K, Na, Ba, Ca).
Dãy hoạt động hóa học của một số kim loại.
K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au
Hướng dẫn giải: Kim loại vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 (loãng) và dung dịch FeSO4 là Al
và Zn.
Đáp án D
Câu 7:
Phương pháp:
- Đánh giá n HCl  0, 2 mol   2n H2  0,3 mol   KL có phản ứng với nước
- Viêt PTHH:
M  nHCl  MCln  0,5nH 2
M  nH 2O  M  OH n  0,5nH 2
Theo PTHH: n HCl  n H2O  2nH2  nH2O  2nH2 – nHCl  ?
BTKL: mM  mchaát tan  mH2  mHCl – mH2O  ?

2
2
0,3
nH2
.0,15
(mol)
n
n
n
Ta có: mM  n MM  20,55  0,3M / n  M  68,5n
Theo PTHH: nN

Biện luận để tìm M

Hướng dẫn giải: nHCl  0, 2 mol; nH2  0,15 mol

n HCl  0, 2 mol   2n H2  0,3 mol   KL có phản ứng với nước
M  nHCl  MCln  0,5nH 2
M  nH 2O  M  OH n  0,5nH 2
Theo PTHH: nHCl  nH2O  2nH2  nH2O  2nH2 – nHCl  0,15.2-0,2  0,1 mol
BTKL: mM  mchaát tan  mH2  mHCl – mH2O  29,35  0.15.2 – 0,2.36,5– 0,1.18  20,55 (g)

2
2
0,3
nH2
.0,15
(mol)
n
n
n
Ta có: : mM  nM .M  20,55  0,3M / n  M  68,5n
Theo PTHH: nN

n

1

2

3

M


68,5 (loại)

137 (Ba)

205,5 (loại)

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

6


Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

Vậy M là Ba
Đáp án B
Câu 8:
Phương pháp: : X + HCl → Muối
BTKL: mHCl = m muối – mX => nHCl => nX => MX
Hướng dẫn giải:
X + HCl → Muối
BTKL: mHCl = m muối – mX = 18,25 – 13,35 = 5,475 (g)
=> nHCl = nX = 0,15 mol
=> MX = 13,35 : 0,15 = 89 (Alanin)
Đáp án B
Câu 9:
Phương pháp: Dựa vào khái niệm bậc của amin: Bậc amin là số lượng gốc hiđrocacbon gắn vào
nguyên tử N.

Hướng dẫn giải: Amin bậc 2 là CH3 NHCH3.
Đáp án A
Câu 10:
Phương pháp: Dựa vào công thức của este no đơn chức, mạch no.
Hướng dẫn giải: Công twhcs của este no đơn chức, mạch hở là Cn H2n O2  n  2 
Đáp án C
Câu 11:
Phương pháp: Trong dãy hoạt động hóa học của kimloaij, kim loại đứng sau có tính khử yếu hơn
kim loại đứng phía trước.
Dãy hoạt động hóa học của một số kim loại: K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg,
Ag, Pt, Au.
Hướng dẫn giải: Kim loại có tính khử yếu nhất trong dãy kim loại đã cho là Cu
Đáp án C
Câu 12:
Phương pháp:
- BTKL tính được khối lượng của HCl: mHCl = m muối – m amin => nHCl
- Khi amin đơn chức tác dụng với HCl thì ta có: nN = nHCl. Từ đó tính được phần tram khối lượng
của N trong X.
Hướng dẫn giải:
BTKL: mHCl = m muối – m amin = 13,14 – 8,76 = 4,38 gam
=> nN = nHCl = 4,38 : 36,5 = 0,12 mol
% mN = 0,12.14/8,76 = 19,18%
Đáp án D
Câu 13:

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

7



Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá
Phương pháp: Glucozo → 2Ag
Hướng dẫn giải: Glucozo → 2Ag
NGlucozo = nMg/2 = 0,1/2 = 0,05 mol
=> mglucozo = 0,05.180 = 9 gam
Đáp án C
Câu 14:
Hướng dẫn giải: Tripeptit có chứa 3 gốc α-amino axit trong phân tử
Đáp án C
Câu 15:
Hướng dẫn giải: Monome của phản ứng trùng hợp tạo thủy tinh hữu cơ là CH2=CH(CH3)-COOCH2
Đáp án B
Câu 16:
Hướng dẫn giải: Metyl axetat có công thức: CH3COOCH3 được tạo bởi axit tương ứng CH3COOH
và ancol tương ứng CH3OH.
Đáp án D
Câu 17:
Phương pháp: Viết PTHH và tính theo PTHH.
HCOOC2H5 + KOH → HCOOK + C2H5OH
Hướng dẫn giải: mHCOOK = mHCOOC2H5 = 2,96.74 = 0,04 mol
=> mHCOOK = 0,04.84 = 3,36 gam
Đáp án D
Câu 18:
Phương pháp:
Monosaccarit: glucozo, fructozo
Didssaccarit: saccarozo, mantozo
Polisaccarit: tinh bột, xenlulozo

Hướng dẫn giải: Các chất thuộc loại monosaccarit là: glucozo, fructozo
Đáp án A
Câu 19:
Phương pháp: Dựa vào cấu tạo của glucozo và fructozo
Hướng dẫn giải:
Cấu tạo dạng mạch hở của glucozo: CH2OH-[CHOH]4-CHO
Cấu tạo dạng mạch hở của fructozo: CH2OH-[CHOH]3-CO-CH2OH
=> Trong phản ứng glucozo và fructozo đều có nhóm chức –OH
Đáp án A
Câu 20:
Hướng dẫn giải:
A. quỳ tím chuyển xanh

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

8


Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

B. quỳ tím chuyển xanh
C. quỳ tím không chuyển màu
D. quỳ tím chuyển đỏ
Đáp án C
Câu 21:
Hướng dẫn giải: 3 chất bị thủy phân là: xenlulozo, metyl metacrylat, Gly-Ala-Glu.
Đáp án C

Câu 22:
Phương pháp: Các chất đều có dạng CnH2nO2n
Hướng dẫn giải: CnH2nO2n → nCO2 + nH2O
nCO2 = nH2O = 0,8 mol
=> mCO2 = 0,8.44 = 35,2 gam
Đáp án A
Câu 23:
Phương pháp: Bảo toàn e
Hướng dẫn giải: Bảo toàn e ta có: 3nAl = 2nH2 => nH2 = 1,5nAl = 1,5.(4,05/27) = 0,225 mol
=> V = 0,225.22.4 = 5,04 lít
Đáp án B
Câu 24: Đáp án D
Câu 25:
Phương pháp:
HS phân biệt được cái khái niệm về tơ:
- Tơ thiên nhiên: tơ có nguồn gốc hoàn toàn từ thiên nhiên
- Tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo): tơ có nguồn gốc tự nhiên những đã được con người chế biến
- Tơ tổng hợp: tơ do con người tạo ra
Hướng dẫn giải:
A. Tơ bán tổng hợp
B. Tơ bán tổng hợp
C. Tơ tự nhiên
D. Tơ tổng hợp
Đáp án D
B. PHẦN CÂU HỎI TỰ LUẬN (3.0 điểm).
Câu 1:
Phương pháp: Dựa vào tính chất hóa học của các chất để hoàn thành các phương trình hóa học.
Hướng dẫn giải:

Thầy phạm Minh Thuận


Sống là để dạy hết mình

9


Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

a) CH2

CHCOOC2H5

b) CH2OH CHOH 4 CHO H2
c) H2NCH2COOH

t0

NaOH

NaOH

t

0

CH2

CH 2OH CHOH 4 CH 2OH


H2NCH2COONa H2O

d) H2NCH(CH3 )COONa HCl (d­ )
e) CH2

CH2

0

t ,xt,p

CHCOONa C2H5OH

ClH3NCH(CH3 )COOH

NaCl

(-CH2 -CH2 -)n

Câu 2:
Phương pháp: Đốt X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O => este no, đơn chức, mạch hở.
a) Viết và tính theo PTHH.
b) Bảo toàn khối lượng
Hướng dẫn giải:
a) Đốt X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O => este no, đơn chức, mạch hở.
Đặt công thức este là: CnH2nO2(n≥2)

nO2

18,2 ; 22,4


CnH2nO2

0,8125 mol

3n 2
O2
2

nCO2

nH2O

1,625
mol 0,8125mol
3n 2
1,625
mX
.(14n 32) n 4
3n 2
=> CTPT: C4H8O2
Khi thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH, thu được muối CH3COONa nên X có công thức
cấu tạo là:
CH3COOC2H5 (Etyl axetat)
b) Do thủy phân hỗn hợp CH3COOC2H5 và H2N-CnHm-COO-CqH1 thu được 1 ancol nên Y có
dạng:
H2N-CnHm-COO-C2H5.

11,31(g)


CH3COOC2H5 : 7x mol
H2NCmHmCOOC2H5 : 5x

mol

NaOH :12x mol

10,59(g)muoi

C2H5OH :12x mol

BTKL: m hỗn hợp + mNaOH = m muối + mC2H5OH <=> 11,31 + 40.12x = 10,69 + 18.12x => x = 0,01 mol
=> nNaOH = 12x = 0,12 mol
=> V dd NaOH = n : CM = 0,12 : 0,5 = 0,24 lít
m hỗn hợp = mX + mY => 11,31  88.0,07 + MY.0,05 => MY = 103
=> Y là H2NCH2COOC2H5

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

10



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×