Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

ĐỀ ôn HOA 12 đề (10)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (707.81 KB, 13 trang )

Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BÌNH THUẬN
ĐỀ CHÍNH THỨC
(có 4 trang)

KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC : 2018 – 2019
Môn: HÓA HỌC 12
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(40 câu trắc nghiệm)

(Học sinh làm bài trên phiếu trả lời và không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên học sinh:................................................................................... Lớp:..............................
Cho nguyên tử khối : C = 12; H= 1; O = 16; N= 14; Na= 23; K=39; Ag=108; Cl = 35,5: Mg = 24;
Fe = 56.
Câu 1: Sắp xếp các chất sau theo trật tự giảm dần nhiệt độ sôi: CH 3 COOH, HCOOCH 3 ,
CH 3 COOCH 3 , C 3 H 7 OH.
A. CH 3 COOH, CH 3 COOCH 3 , C 3 H 7 OH, HCOOCH 3 .
B. CH 3 COOCH:, HCOOCH 3 , C 3 H 7 OH, CH 3 COOH.
C. HCOOCH 3 , C 3 H 7 OH, CH 3 COOH, CH 3 COOCH 3 .
D. CH 3 COOH, C 3 H 7 OH, CH 3 COOCH 3 , HCOOCH 3 .
Câu 2: Hợp chất hữu cơ E có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 đơn chức no, mạch hở, tác dụng được với
NaOH, không tác dụng với Na, không tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 . Số đồng phân cấu tạo
của E phù hợp với các tính chất trên là:
A.5.
B.3.
C. 4.
D.2.


Câu 3: Cho các chất: (1) buta-1,3-đien; (2) axit glutamic; (3) acrilonitrin; (4) glyxin; (5) vinyl
axetat. Những chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime là
A. (3), (4) và (5).
B. (1), (3) và (5).
C. (1), (2) và (5).
D. (1), (2) và (3).
Câu 4: Thủy phân hoàn toàn pentapeptit X, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có tripeptit Gly-GlyVal và hai đipeptit Gly-Ala, Ala-Gly. Chất X có công thức là
A. Gly-Ala-Gly-Ala-Val.
B. Gly-Ala-Gly-Gly- Vai.
C. Gly-Gly-Val-Ala-Gly.
D. Gly-Ala-Val-Gly-Gly.
Câu 5: Kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
A. Bạc (Ag).
B. Sắt (Fe).
C. Vonfram (W).
D. Crom (Cr).
Câu 6: Phân tử polime nào sau đây chỉ chứa hai nguyên tố C và H?
A. Poli(vinyl clorua).
B:Poli acrilonitrin. C. Polietilen. D. Poli(vinyl axetat).
Câu 7: Dãy nào sau đây chỉ gồm các polime tổng hợp?
A. Polipropilen, polibutađien, mlon-7, nlon-6,6.
B. Polipropilen, xenlulozơ, nilon-7, nilon-6,6.
C. Tinh bột, xenlulozơ, cao su thiên nhiên, polibutađien.
D. Polipropilen, tinh bột, nilon-7, cao su thiên nhiên.
Câu 8: Cho các chất sau: fructozơ, glucozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với Cu(OH)s
trong môi trường kiêm, tạo dung dịch màu xanh lam là
A.4.
B. 2.
C.1
D. 3.

Câu 9: Khối lượng của một đoạn mạch polibutađien là 8370 đvC và của một đoạn mạch tơ nilon-6,6
là 27120 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch polibutađien và đoạn mạch tơ nilon-6,6 lần lượt là
A. 155 và 120.
B. 113 và 152.
C. 113 và 114.
D. 155 và 121.
Câu 10: Glyxin có thể phản ứng với dãy các chất nào sau đây?

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

1


Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

A. HCI, Cu, NaOH.
B. HCI, NaCl, C 2 H 5 OH.
C. NaOH, CH 3 OH, H 2 SO 4 .
D. NaOH, HCI, Na 2 SO 4 .
Câu 11: Saccarozơ, glucozơ, fructozơ đều tham gia vào phản ứng
A. thủy phân.
B. với Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường.
C. đổi màu iot.
D. tráng bạc.
Câu 12: Cho 10 gam hỗn hợp hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCI 0,8M, thu
được dung dịch chứa 15,84 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 160.

B. 220.
C.200.
D. 180.
Câu 13: Xà phòng hóa hoàn toàn 35,6 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol NaOH.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 36,72.
B.38,24.
C. 38,08.
D. 29,36.
Câu 14: Chất không tan trong nước lạnh là
A. fructozơ.
B. glucozơ.
C. saccarozơ.
D. tinh bột.
Câu 15: Polime nào sau đây được dùng đề điều chế thủy tỉnh hữu cơ?
A. Poli(etylen terephtalat).
B. Poli(metyl metacrylat).
C. Polistiren.
D. Poliacrilomtrin.
Câu 16: Kim loại Ni phản ứng được với tất cả các muỗi trong dung dịch của dãy nào sau đây?
A. NaCl, AICl 3 , ZnCl 2 .
B. Pb(NO 3 ) 2 , AgNO 3 , NaCl.
C. MgSO 4 , CuSO 4 , AgNO 3 .
D. AgNO 3 , CuSO 4 , Pb(NO 3 ) 2 .
Câu 17: Hợp chất H 2 N-CH(CH 3 )-COOH có tên gọi là
A. alanin.
B. lysin.
C. vali.
D. glyxin.
Câu 18: Cho 21,6 gam hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có 11,2 lít khí H 2

thoát ra (đktc). Lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là
A. 39,4 gam.
B. 53,9 gam.
C. 58,1 gam.
D. 57,1 gam.
Câu 19: Xà phòng hóa triolein thu được sản phẩm là
A. C 17 H 33 COONa và glixerol.
B. C17 H33 COONa và glixerol.
C. C 15 H33 COONa và glixerol.
D. C15 H31 COON và etanol.
Câu 20: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
A. Glucozơ.
B. Anilin.
C. Etyl amin.
D. Glyxin.
Câu 21: Hai chất hữu cơ X 1 và X 2 đều có khối lượng phân tử bằng 60đvC. X 1 có khả năng phản
ứng với Na, NaOH, Na2CO3 . X 2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng với Na.
Công thức cấu tạo của X1 , X 2 lần lượt là
A.H-COO-CH 3 , CH 3 -COOH.
B. (CH 3 ) 2 CH-OH, H-COO-CH 3 .
C. CH 3 -COOH, H-COO-CH 3 .
D. CH 3 -COOH, CH 3 COOCH 3 .
Câu 22: Cho các chất sau: etyl axetat, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất bị thủy phân
trong môi trường axit là
A.4.
B.3.
C.2.
D. 1.
Câu 23: Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucozơ với lượng dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư, thu được
6,48 gam bạc. Nồng độ % của dung địch glucozơ là

A. 14.4%.
B. 12,4%.
C. 11,4%.
D. 13,4%.

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

2


Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

Câu 24: Cho 2,15 gam este đơn chức mạch hở X tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch NaOH 0,5M.
Công thức phân tử của este X là
A. C4 H6O2 .
B. C2 H 4O2 .
C. C3 H6O2 .
D. C4 H8O2 .
Câu 25: Cho m gam alanin phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được 27,75 gam muối. Gía trị của
m là
A. 13,35.
B. 26,25.
C.22.25.
D. 18,75.
Câu 26: Thủy phân chất béo trong môi trường axit thu được glixerol và
A. ancol đơn chức.
B. muối clorua.

C. xà phòng. D. axit béo.
Câu 27: Metyl acrylat có công thức là
A. CH3COOCH3
B. HCOOCH 3 .
C. CH2  CHCOOCH3 .
D. CH 3 COOCH=CH 3 .
Câu 28: Cho các ion sau Al 3 , Fe2 , Cu2 , Ag  , Ca2 . Chiều giảm tính oxi hóa của các ion trên là
A. Ca2 , Fe2 , Al 3 , Cu 2 , Ag  .
B. Ag  , Cu2 , Fe2 , Al 3 , Ca2 .
C. Cu2 , Ag  , Fe2 , Al 3 , Ca2 .
D. Ca2 , Al 3 , Fe2 , Cu 2 , Ag  .
Câu 29: Cho cấu hình electron: 1s2 2s2 2 p2 .Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử và ion có câu hình
electron như trên?
B. Na , F  , Ne.
C.Li  , Br  , Ne.
D. Na , Cl  , Ar.
A.K  , Cl  , Ar.
Câu 30: Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Để phân biệt amoniac và etylamin ta dùng dung dịch HCl đậm đặc.
B. Dùng nước Br 2 để phân biệt anilin và phenol.
C. Dùng Cu(OH) 2 ; để phân biệt Gly-Ala-Gly và Ala-Ala-Gly-Ala.
D. Dùng qui tím để phân biệt dung dịch alanin và dung dịch lysin.
Câu 31: Phát biêu nào sau đây sai?
A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.
B. Saccarozơ và tỉnh bột đều tham gia phản ứng thủy phân.
C. Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc.
D. Glucozơ và tinh bột đều là cacbohiđrat.
Câu 32: Cho các loại tơ sau: (1) tơ tằm; (2) sợi bông; (3) tơ nilon-6; (4) tơ visco; (5) tơ nilon- 6,6; (6)
tơ axetat. Loại tơ có nguồn gốc từ xenlulozơ là
A.(1), (2), (6), B. (2), (4), (6).

C. (2),(3),(5)
D. (2), (4), (5).
Câu 33: Từ 32,4 tấn mùn cưa (chứa 50% xenlulozo) người ta sản xuất được m tấn thuốc súng không
khói (xenlulozơ trimtrat) với hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%. Giá trị của m là
A. 26,73.
B. 29,70.
C.33,00.
D. 25,46.
Câu 34: Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 80% thu được dung dịch X.
Trung hòa X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Y hòa tan tối đa 17,64 gam Cu(OH) 2 . Giá trị của m
gần nhất với
A.49.
B.77.
C. 68.
D. 61.
Câu 35: Thuỷ phân hết 0,05 mol hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X ( CX HY OZ N3 ) và
Y( Cn HmO6 Nt ), thu được hỗn hợp gồm 0,07 mol glyxin và 0,12 mol alanin. Mặt khác, thuỷ phân hoàn
toàn 0,12 mol Y trong dung dịch HCI, thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 11,99.
B. 71,94.
C. 59.95,
D. 80,59.

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

3



Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

Câu 36: Cho các phát biểu sau:
a)Dung địch 4ong trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng.
b)Aminoaxit là chất rắn kết tỉnh, dễ tan trong nước.
c)Dung dịch anilin làm đổi màu quỳ tím.
d)Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t 0 ) thu được tripanmitin.
e)Tĩnh bột là đồng phân của xenlulozơ.
g) Amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh.
Số phát biêu đúng là
A.4.
B.3.
C.2
D. 1.
Câu 37: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử
X
Y
Z

Thuốc thử
Dung dịch I 2
Qùy tím

Cu(OH )2
Nước brom

Hiện tượng
có màu xanh tím

Chuyển màu xanh
Có màu tím

T
Kết tủa trắng
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. Anilin, etyl amin, lòng trắng trứng, hồ tinh bột.
B. Etyl amin, lòng trắng trứng, hồ tinh bột, anilin.
C. Hồ tinh bột, etyl amin, amlin, lòng trắng trứng.
D. Hồ tỉnh bột, etyl amin, lòng trắng trứng, amilin.
Câu 38: Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và valin tác dụng với dung dịch HCI dư, thu được
(m + 7,3) gam muối. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được (m + 7,7)
gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 27,90.
B. 27,20.
C. 33,75.
D.32.25.
Câu 39: Cho 27,3 gam hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu
được 30,8 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit kế tiếp và 16,1 gam một ancol. Số mol của este có phân tử
khôi nhỏ hơn trong hỗn hợp X là
A. 0,20 mol.
B. 0,10 mol.
C. 0,15 mol.
D. 0,25 mol.
Câu 40: Chất hữu cơ-Z có công thức phân tử C17 H16O4 , không làm mất màu dung dịch brom. Z tác
dụng với NaOH theo PTHH: Z + 2NaOH -> 2X + Y; trong đó Y hòa tan Cu(OH) 2 tạo thành dung
dịch màu xanh lam. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cho 15,2 pam Y tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít H 2 (đktc).
B. Z có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện bài toán.
C. Thành phần % khối lượng của cacbon trong X là 58,3%.

D. Không thê tạo ra Y từ hidrocacbon tương ứng băng một phản ứng.
HẾT

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

4


Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
ĐÁP ÁN
1
D
11
2
D
12
3
B
13
4
B
14
5
C
15

6
C
16
7
A
17
8
B
18
9
A
19
10
C
20

B
C
A
D
D
B
A
D
A
C

21
22
23

24
25
26
27
228
29
30

C
B
A
A
C
D
C
B
B
D

31
32
33
34
35
36
37
38
39
40


C
B
A
C
B
B
D
A
D
C

Câu I: Phương pháp:
- Nhiệt độ sôi: este < ancol < axit
- Nếu cùng là este/anol/axit thì chất nào có khối lượng phân tử lớn hơn có nhiệt độ sôi cao hơn
Hướng dẫn giải:
- Nhiệt độ sôi: este < ancol < axit
- Nếu cùng là este/anol/axit thì chất nào có khối lượng phân tử lớn hơn có nhiệt độ sôi cao hơn
Như vậy ta có sự sắp xếp nhiệt độ sôi:
HCOOCH3  CH3COOCH3  C3 H7OH  CH3COOH
Đáp án D
Câu 2:
Phương pháp:
E tác dụng với NaOH mà không tác dụng với Na => E là este
E không tác dụng với AgNO 3 /NH 3 nên E không có dạng HCOOR’
Hướng dẫn giải:
E tác dụng với NaOH mà không tác dụng với Na => E là este
E không tác dụng với AgNO 3 /NH 3 nên E không có dạng HCOOR’
Các CTCT có thể có của E là:
CH3COOCH2CH3


CH3CH2COOCH3
Đáp án D
Câu 3: Phương pháp:
- Viết CTCT của các chất:
-Những chất có liên kết đôi trong phân tử có khả năng trùng hợp tạo polime
Hướng dẫn giải:
CTCT của các chất:
Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

5


Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

(1) CH2  CH  CH  CH2
(2) HCOOC  CH2  CH2  CH ( NH2 )  COOH
(3) CH2  CH  CN
(4) H2 N  CH2  COOH
CH3COOCH  CH2
Những chất có liên kết đôi trong phân tử có khả năng trùng hợp tạo polime
Như vậy các chất tham gia phản ứng trùng hợp là: (1), (3), (5)
Đáp án B
Câu 4:
Phương pháp:
Dựa vào sản phẩm của phản ứng thủy phân ta suy được ra CTCT của X
Hướng dẫn giải:
Dựa vào sản phẩm của phản ứng thủy phân ta suy được ra CTCT của X là:

Gly-Ala-Gly-Gly-Val
Đáp án B
Cầu 5:
Phương pháp: Ghi nhớ thêm:

KL cứng nhất: Cr >< mềm nhất: Cs

KL nhiệt độ nóng chảy cao nhất: W >< thấp nhất: Hg

KL dẻo nhất: Au

KL nặng nhất: Os >< nhẹ nhất: Li

Sắp xếp độ dẫn điện: Ag > Cu > Au > AI >Fe>...
Đáp án C
Câu 6:
Phương pháp:
Nắm được công thức cấu tạo của các polime (hoặc các monome tạo ra nó)
Hướng dẫn giải:
Poli (vinyl clorua): (CH2  CHCl )n
Poli acrilonitrin: (CH2  CHCN )n
Polietilen: (CH2  CH2 )n
Poli (vinyl axetat); [  CH2  CH (OOCCH3 )]n
Đáp án C
Cầu 7:
Phương pháp:
Nắm được khái niệm polime tổng hợp:
Polime tổng hợp là polime có nguồn gốc 100% từ con người tạo ra
Hướng dẫn giải:
Polime tổng hợp là polime có nguồn gốc 100% từ con người tạo ra

B. Loại xenlulozo vì là polime thiên nhiên
C. Loại tinh bột, xenlulozơ, cao su thiên nhiên vì là polime thiên nhiên
D. Loại tinh bột và cao su thiên nhiên
Đáp án A
Câu 8:
Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

6


Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

Phương pháp:
Những chất phản ứng với Cu(OH) 2 tạo dung dịch màu xanh lam là những chất có nhóm -OH liên kề
nhau trong phân tử
Hướng dẫn giải:
Các chất phản ứng với Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu xanh lam là: fruetozơ,
glucozơ
Đáp án B
Câu 9:
Phương pháp: Nắm được CTCT của 2 loại polime
Polibutađien: (C4 H6 )n
Tơ mlon-6,6: (OC  (CH2 )4  COHN  (CH2 )6  NH )m
Hướng dẫn giải:
Polibutadien: (C4 H6 )n => n = 8370 : 54= 155
Tơ nilon-6,6: (OC  (CH2 )4  COHN  (CH2 )6  NH )m => m = 27120 : 226 = 120
Đáp án :A

Câu 10:
Hướng dẫn giải:
Phân tử Glyxin có chứa nhóm —NH 2 và -COOH
A. Loại Cu
B. Loại NaCl
D. Loại Na2 SO4
Đáp án C
Câu 11:
Phương pháp:
Nắm được đặc điểm cấu tạo của các chất
Hướng dẫn giải:
Phân tử của saccarozơ, glucozơ, fructozơ đều có chứa các nhóm -OH gắn vào C cạnh nhau nên đều có
khả năng phản ứng với Cu(OH) 2 ở điều kiện thường tạo dung dịch màu xanh lam
Đáp án B
Câu 12:
Phương pháp: BTKL: mHCl  mmuoi  ma min
Hướng dẫn giải:
BTKL: mHCl  mmuoi  ma min = 15,84 — 10 = 5,84 gam

nHCl =5,84 : 36,5 = 0,16 mol
=> V =h/ CM = 0,16 : 0,8 = 0,2 lít = 200 ml
=>

Đáp án C
Câu 13:
Phương pháp:
-Khi thủy phân chất béo trong NaOH: nglixerol  nNaOH : 3
- BTKUL:

mmuoi  mchatbeo  mNaOH  mglixerol


Thầy phạm Minh Thuận

=?

Sống là để dạy hết mình

7


Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

Hướng dẫn giải:

nglixerol  nNaOH : 3 = 0,04 mol

BTKL:

mmuoi  mchatbeo  mNaOH  mglixerol

= 35,6 + 0,12.40 — 0,04.92 = 36,72 (g)

Đáp án :A
Câu 14: Đáp án: D
Câu 15: Đáp án: B
Câu 16:
Phương pháp: KL mạnh có thể phản ứng được với muối của KL yếu hơn
Hướng dẫn giải:
Ni có thể phản ứng được với muối của KL yếu hơn

Đáp án D
Câu 17: Đáp án: A
Câu 18:
Phương pháp:
-BTNT “H”: nHCl  2nH
2

-BTKL:

mmuoi  mKL  mHCl  mH

2

Hướng dẫn giải:
BTNT “H”: nHCl
BTKL:

 2nH = I mol
2
mmuoi  mKL  mHCl  mH

2

= 21,6 + 1.36,5 — 2.0,5 = 57,1 gam

Đáp án: D
Câu 19:
Phương pháp: Ghi nhớ một số công thức cấu tạo của chất béo thông dụng: - Tripanmitin:
(C¡:H:¡iCOO)C:H:


Tripanmitin :(C15H31COO)3C3H5
Trilinolein :(C17 H31COO)3C3H5
Triolein :(C17 H33COO)3C3H5
Tristearin :(C17 H35COO)3C3H5
Đáp án: A
Câu 20: Đáp án: C
Câu 21:
Phương pháp:
X 1 có khả năng phản ứng với Na, NaOH, Na2CO3  X1 là axit
X 2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng với Na => X 2 là este
Hướng dẫn giải:
X 1 có khả năng phản ứng với Na, NaOH, Na2CO3  X1 :CH 3 COOH
X 2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng với Na => X 2 :HCOOCH 3
Đáp án: C
Câu 22:

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

8


Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

Phương pháp: Xét từng chất trong dãy. Chú ý monosaccarit (elucozo, fructozo) không bị thủy
phân
Hướng dẫn giải:
Các chất bị thủy phân trong môi trường axit là: etyl axetat, saccarozơ, tinh bột

Đáp án: B
Câu 23:
Phương pháp: Glu  2Ag
Hướng dẫn giải:
nAg = 6,48 : 108 = 0,06 mol
Glu  2Ag
0,03  0,06 mol
=> m Glu = 0,03.180 = 5,4 g
=> C% = (5,4/37,5).100% = 14,4%
Đáp án: A
Câu 24:
Phương pháp: Do este đơn chức, mạch hở nên ta có:
Hướng dẫn giải:
nNaOH = 0,05.0,5 = 0,025 mol
Do este đơn chức, mạch hở nên ta có:

neste  nNaOH

neste  nNaOH = 0,025 mol

=>Mx = 2,15 : 0,025 = 86
=> C4 H6O2
Đáp án: A
Câu 25:
Phương pháp:
-Muối có công thức: H 2 N  CH (CH3 )  COONa
-Ta có: nmuoi  nAla
Hướng dẫn giải:
Muối có công thức: H 2 N  CH (CH3 )  COONa
=> nmuoi = 27,75 : 111 = 0,25 mol

=> nAla = 0,25 mol => m Aia = 0,25.89 = 22,25 (g)
Đáp án: C
Câu 26:
Phương pháp:
Khái niệm chất béo: Chất béo là este được tạo bởi axit béo và glixerol
Hướng dẫn giải:
Chất béo là este được tạo bởi axit béo và glixerol nên khi thủy phân trong môi trường axit thu được
glixerol và axit béo
Đáp án: D
Câu 27: Đáp án: C
Câu 28:
Phương pháp:
Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

9


Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

Dãy điện hóa được sắp xếp theo chiều tính khử của các KL giảm dần và tính oxi hóa của các ion tăng
dần
Hướng dẫn giải:
Dãy điện hóa được sắp xếp theo chiều tính khử của các KL giảm dân và tính oxi hóa của các ion tăng
dần Do đó ta có sự sắp xếp tính oxi hóa: Ag   Cu 2  Fe2  Al 3  Ca2
Đáp án: B
Câu 29: Đáp án: B
Câu 30:

Hướng dẫn giải:
A. S vì cả 2 chất đều có hiện tượng khói trắng
B. S vì cả hai chất đều cho kết tủa trắng
C. S vì tripeptit và tetrapeptit đều có phản ứng màu biure với Cu(OH) 2 tạo hợp chất màu tím
D. Ð vì alanin không làm đổi màu quỳ tím còn Iysin làm quỳ tím chuyên xanh
Đáp án: D
Câu 31:
Hướng dẫn giải!
A,B, D đúng
C sai vì saccarozo không có phản ứng tráng bạc do không có nhóm —CHO
Đáp án: C
Câu 32:
Hướng dẫn giải:
Những loại tơ có nguồn gốc từ xenlulozo: sợi bông, tơ visco, tơ axetat
Đáp án B
Câu 33:
Phương pháp:
Viết PTHH và tính toán theo PTHH:

C6 H7O2 (OH )3  3HO  NO2  C6 H7O2 (ONO2 )3  3H2O

Hướng dẫn giải:
mxenlulozo =32,4.50% = 10,7 tấn

C6 H7O2 (OH )3  3HO  NO2  C6 H7O2 (ONO2 )3  3H2O

162
297

16,2

29,7
(tấn)
Do hiệu suất đạt 90% nên khối lượng thuốc súng thu được thực tế là: 29,7.90% = 26,73 tấn
Đáp án: A
Câu 34:
Phương pháp:
Ghi nhớ: 3 chất sac, glu và frue đều hòa tan Cu(OH) 2 theo tỉ lệ 2 : 1
Hướng dẫn giải:
nCu(OH ) = 0,18 mol
2

Gọi số mol saccarozo ban đầu là x mol

C12 H22O11  H2O  C6 H12O6 (glu)  C6H12O6

0,8x
Thầy phạm Minh Thuận

08x

(fruc)

0,8x
Sống là để dạy hết mình

10


Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá


Dung dịch Y gồm:
Sac dư: 0,2x mol
Gu: 0,8x mol
Fruc: 0,8x mol
Do cả 3 chất sac, gu và fruc đều hòa tan Cu(OH) 2 theo tỉ lệ 2 : 1 nên ta có: ny = nCu (OH ) —> 0,2x +
2

0,8x + 0,8x = 2.0,18 => x = 0,2 mol
=>m = 0,2.342 = 68,4 gam  68 gam
Đáp án: C
Câu 35:
Phương pháp:
Bảo toàn khối lượng
Hướng dẫn giải:
X là tripeptit (do có 3N)
Y là pentapeptit (do có 6O)
a=0.03 ; b=0.02;
n=1; m=2
Khi thuỷ phân hoàn toàn 0,12 mol Y trong dung dịch HCI:
Gly2 Ala3 + 4H 2 O + 5HCI — Muối
012
—> 048
—> 06
BTKL: m muoi = my + m H 2O + m HCl = 0,12.345 + 0,48.18 + 0,6.36,5 = 71,94 (g)
Đáp án: B
Câu 36:
Hướng dẫn giải:
a) Ð vì khi đun nóng thì protein bị đông tụ
b) Ð

c) S vì amilin có tính bazo yêu không làm đổi màu quỳ tím
d) S vì hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t 0 ) thu được tristearin
e) S vì số lượng mắt xích của xenluløzo lớn hơn rất nhiều so với tinh bột
f) Ð
Đáp án:B
Câu 37:
Hướng dẫn giải:
X 1 dung dịch l 2 tạo dung dịch màu xanh tím => X là tinh bột => loại A, B Z + Cu(OH) 2 tạo hỗn
hợp màu tím => loại C
Đáp án D
Câu 38:
Phương pháp: Bảo toàn khối lượng, tăng giảm khối lượng
Hướng dẫn giải:
Đặt n Glu = a mol; n Val = b mol
-Tác dụng HCI:
BTKL: mHCl  mmuoi  mhh = 7,3 gam
=> n HCl = 7,3 : 36,5 = 0,2 mol
=>n hh =a+b=0,2 mol (1)

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

11


Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

-Tác dụng NaOH:

Glu —> Glu-Na 2
m tăng = 44 (g)
a
—> 44a (g)
Val —> Val-Na
m tăng = 22)
b
—> 22b (g)
m tăng = 44a + 22b = 7,7 (2)
Giải (1) và (2) thu được a = 0,15 và b = 0,05
=>m = 0,15.147 + 0,05.117=27,9 (g)
Đáp án :A
Câu 39: Phương pháp:
- BTKL: mKOH  mmuoi  mancol  meste = ?
- Este là este đơn chức nên khi thủy phân ta có:

neste  naxit  nancol
=> M ancol , Mtbeste => 2 este

Hướng dẫn giải:
BTKL: mKOH  mmuoi  mancol  meste = 30,8 + 16,1 — 27,3 = 19,6 gam
=> nKOH = 19,6 : 56 = 0,35 mol

=> neste  naxit  nancol = 0,35 mol
=> M ancol = 16,1 : 0,35 = 46 ( C2 H5OH )
Đáp án D
Câu 40:
Phương pháp:
Tính độ bất bão hòa: k = (2C +2- H) :2=(172+2- 16):2= 10
Dựa vào dữ kiện đề bài lập luận:


Z không làm mắt màu dung dịch Br 2 nên không có chứa liên kết z dễ bị phá vỡ

Y hòa tan Cu(OH) 2 tạo dung dịch màu xanh lam nên Y là ancol đa chức có nhiều nhóm -OH
gắn vào C cạnh nhau
-Từ những lập luận ta suy ra công thức cấu tạo thỏa mãn đề bài
Hướng dẫn giải: Độ bắt bão hòa:
k= (2C + 2— H) :2=(17.2+2- 16) : 2 = 10

Z không làm mắt màu dung dịch Br 2 nên không có chứa liên kết z dễ bị phá vỡ

Y hòa tan Cu(OH) 2 tạo dung dịch màu xanh lam nên Y là ancol đa chức có nhiều nhóm -OH
gắn vào C cạnh nhau
Như vậy CTCT thỏa mãn là:
Z: C6 H5  COO  CH2  CH (CH3 )  OOC  C6 H5
X: C6 H5COONa

Y: HO  CH2  CH (OH )  CH3[CTPT : C3H8O2 ]
A. Sai
ny = 15,2 : 76 = 0,2 mol

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

12


Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá


Do Y là ancol 2 chức nên khi tác dụng với Na: n H 2 = n ancol = 0,2 mol => V H 2 = 4,48 lít
B. Sai
Vì chỉ có 1 CTCT duy nhất thỏa mãn
C. Đúng

%mC ( X ) 

12.7
.100%  58.3%
144

D.
Sai

3CH2  CH  CH3  2KMnO4  4H2O  3CH2OH  CHOH  CH3  2MnO2  2KOH

Đáp án C

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

13



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×