Tải bản đầy đủ (.doc) (123 trang)

Trọn bộ hồ sơ thầu công trình đường (bản vẽ + thuyết minh) mới nhất 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (891.48 KB, 123 trang )

HỒ SƠ DỰ THẦU

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG

--o0o--

ThuyÕt minh
biÖn ph¸p tæ chøc thi c«ng

DỰ ÁN: NÂNG CẤP, MỞ RỘNG ĐƯỜNG TỈNH
QUẢNG NGÃI - CHỢ CHÙA

Địa điểm xây dựng: huyện Tư Nghĩa và huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi
Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh.
Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.
Tư vấn thiết kế: Công ty CP Tư vấn xây dựng Công trình Thiên Phúc.
Hình thức đầu tư: Đầu tư nâng cấp, mở rộng.

Quảng ngãi, tháng năm 2018

Dự án nâng cấp đường tỉnh Quảng Ngãi – Chợ Chùa

Trang 1


HỒ SƠ DỰ THẦU

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
I. Thông tin về dự án.


1. Tên dự án: Nâng cấp, mở rộng đường tỉnh Quảng Ngãi - Chợ Chùa.
2. Loại và cấp công trình:
- Loại công trình: Công trình giao thông và hạ tầng kỹ thuật.
- Cấp công trình: Cấp II.
3. Địa điểm xây dựng: Huyện Tư Nghĩa và huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi.
4. Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh.
5. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.
6. Tư vấn thiết kế: Công ty CP Tư vấn xây dựng Công trình Thiên Phúc.
7. Hình thức đầu tư: Đầu tư nâng cấp, mở rộng.
II. Căn cứ pháp lý.
- Luật đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014.
- Luật Xây dựng số 50/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ Quy định về quản lý
chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Căn cứ Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của Chính Phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính Phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Nghị định 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về việc Hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
- Căn cứ thông tư 05/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ xây dựng về việc
hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 24/06/2011 của Tỉnh ủy Quảng Ngãi về việc
đẩy mạnh phát triển công nghiệp tỉnh quảng Ngãi giai đoạn 2011 – 2015 và định
hướng đến năm 2020;
- Căn cứ quyết định số 2113/QĐ-UBND ngày 07/10/2011 của UBND tỉnh Quảng
Ngãi về đề án phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011 – 2015 và
định hướng đến năm 2020;
- Quyết định số 75/QĐ-UBND ngày 01/3/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành kế
hoạch thực hiện Chương trình hành động số 28-CTr/TU ngày 07/9/2012 của Tỉnh

uỷ Quảng Ngãi về việc thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành
trung ương Đảng khoá XI “xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa
nước ta cơ bản thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020”;
- Căn cứ Quyết định số 2088/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Ngãi về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình: Nâng cấp, mở
rộng đường tỉnh Quảng Ngãi - Chợ Chùa.
- Căn cứ Quyết định số 434/QĐ-UBND ngày 20/3/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Ngãi về việc phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình: Nâng
cấp, mở rộng đường tỉnh Quảng Ngãi - Chợ Chùa.
- Căn cứ vào Hợp đồng số /HĐ-TVTK ngày / /2018 giữa Ban quản lý dự án đầu tư
xây dựng các công trình giao thông tỉnh Quảng Ngãi với Công ty Cổ phần Tư vấn
Dự án nâng cấp đường tỉnh Quảng Ngãi – Chợ Chùa

Trang 2


HỒ SƠ DỰ THẦU

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG

xây dựng Công trình Thiên Phúc về việc Tư vấn Khảo sát, thiết kế bản vẽ thi công
dự án Nâng cấp, mở rộng đường tỉnh Quảng Ngãi - Chợ Chùa.
III. Tài liệu sử dụng.
- Các tài liệu thu thập trên trang thông tin của tỉnh Quảng Ngãi.
- Số liệu khí tượng thủy văn tại các trạm thủy văn trong khu vực;
- Các số liệu cao độ Nhà Nước;
- Bản đồ địa hình khu vực nghiên cứu tỷ lệ: 1/10.000, 1/25.000, 1/50.000;
- Tiêu chuẩn quy phạm và quy chuẩn xây dựng Việt Nam;
- Quy hoạch điều chỉnh, bổ sung phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi đến
năm 2020 có định hướng đến năm 2030 được Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi phê

duyệt tại Quyết định số 136/QĐ-UBND ngày 22/01/2013;
- Các tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế xã hội, hiện trạng hạ
tầng kỹ thuật tại khu vực nghiên cứu do địa phương cũng như các cơ quan liên quan
cung cấp và qua thực tế điều tra;
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công dự án: Đường Nguyễn Công Phương – giai đoạn 2
(Đoạn từ ngã năm mới đến nút giao thông đường Bàu Giang – Cầu mới);
- Quy hoạch trung tâm thị trấn Chợ Chùa được duyệt;
- Bình đồ nút giao N13 dự án: Đường Bàu – Cầu mới;
- Hồ sơ thiết kế cơ sở điều chỉnh.
- Số liệu điều tra khảo sát do Công ty CP Tư vấn XDCT Thiên Phúc thực hiện;
- Và một số tài liệu khác có liên quan.
IV. Các quy trình, quy phạm và định hình áp dụng.
1. Qui trình, quy phạm áp dụng.
1.1. Qui trình, quy phạm khảo sát.
- Quy trình khảo sát đường ô tô 22 TCN 263-2000;
- Quy trình khảo sát thiết kế nền đường ô tô đắp trên đất yếu 22TCN 262-2000;
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về xây dựng lưới độ cao QCVN 11:2008/BTNMT;
- Công tác trắc địa trong xây dựng – yêu cầu chung TCVN 9398-2012;
- Tiêu chuẩn kỹ thuật đo và xử lý số liệu GPS trong trắc địa công trình TCXDVN
364:2006;
- Quy phạm đo vẽ địa hình theo tiêu chuẩn ngành 96TCN 43-90;
- Quy trình khoan thăm dò địa chất TCVN 9437:2012;
- Quy trình thí nghiệm xuyên tĩnh (CPT và TCPU) TCVN 9352:2012;
- Quy phạm khảo sát và tính toán thủy văn 22TCN 220-95;
- Tiêu chuẩn tính toán đặc trưng dòng chảy lũ TCVN 9845:2013;
1.2. Qui trình, quy phạm thiết kế.
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam ban hành theo Quyết định số 682/BXD-CSXD ngày
14 tháng 12 năm 1996 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
- Đường đô thị - yêu cầu thiết kế TCXDVN 104:2007;
- Đường ô tô - Yêu cầu thiết kế TCVN 4054-2005;


Dự án nâng cấp đường tỉnh Quảng Ngãi – Chợ Chùa

Trang 3


HỒ SƠ DỰ THẦU

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG

- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị ban hành kèm
theo thông tư số 02/2010/TT-BXD ngày 05/02/2010 của Bộ xây dựng.
- Quy trình thiết kế áo đường mềm 22TCN 211-06.
- Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô ( Phần nút giao) 22TCN 273-01;
- Quy trình thiết kế áo đường cứng 22TCN 223-95;
- Quy trình thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn (áp dụng cho thiết kế cống trên
đường ô tô) 22TCN 18-79;
- Quy trình thi công và nghiệm thu mặt đường bê tông nhựa TCVN 8819:2011.
- Quyết định số số 3230/QĐ-BGTVT ngày 14/12/2012 của Bộ Giao thông vận tải về
việc Ban hành Quy định tạm thời về thiết kế mặt đường BTXM thông thường có
khe nối trong xây dựng công trình giao thông;
- Quyết định số 1951/QĐ-BGTVT ngày 17/8/2012 của Bộ giao thông vận tải ban
hành quy định tạm thời về kỹ thuật thi công và nghiệm thu mặt đường bê tông xi
măng trong xây dựng công trình giao thông;
- Tiêu chuẩn khe co giãn cao su AASHTOM297-96 và AASHTOM183-96;
- Quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu
áo đường ô tô TCVN 8859:2011.
- Công tác đất – Quy phạm nghiệm thu và thi công TCVN 4447 – 2012.
- Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tông và bê tông cốt thép TCVN 5574:2012;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41: 2016 /BGTVT;

- Màng phản quang dùng cho báo hiệu đường bộ TCVN 7887: 2008;
- Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường, đường phố, Quảng trường, đô thị
TCXD VN 259:2001.
- Các quy trình, quy phạm khảo sát, thiết kế, thi công và nghiệm thu khác có liên
quan.
2. Định hình tham khảo.
- Cống tròn 533 – 01 – 01; 533 – 01 – 02; 78 - 02X.
- Cống vuông lắp ghép 86 – 04X.
- Tường chắn 86 – 06X.
- Các thiết kế được áp dụng ở các dự án khác.
3. Quy mô xây dựng dự án.
- Chiều dài tuyến: L=4913,81m.
- Chiều dài chiếm dụng thuộc dự án: Khu dân cư trục đường Bàu Giang – Cầu Mới lý
trình: Km0+026 – Km0+194,8.
- Chiều dài chiếm dụng thuộc dự án: Khu dân cư Nghĩa Điền lý trình: Km0+842,21 –
Km1+138,80.
- Điểm đầu: Tại Km0+26.00 (giao với điểm cuối dự án Đường Nguyễn Công Phương
nối dài) thuộc địa phận xã Nghĩa Điền, huyện Tư Nghĩa.
- Điểm cuối: Giao với đường trung tâm huyện Nghĩa Hành tại (Km4+939,81) thuộc
thị trấn Chợ Chùa – huyện Nghĩa Hành;

Dự án nâng cấp đường tỉnh Quảng Ngãi – Chợ Chùa

Trang 4


HỒ SƠ DỰ THẦU

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG


Các thông số kỹ thuật chủ yếu của tuyến:
TT Tiêu chuẩn kỹ thuật
I Nền, mặt đường
1 Cấp, loại đường
- Đoạn Km0+194,8 – Km4+508
1.1
(TCVN4054-2005)
- Đoạn Km4+508 – Km4+939,81
1.2
(TCXDVN104-2007)
2 Tải trọng trục thiết kế
3 Tốc độ thiết kế
4 Số làn xe
5 Bề rộng
5.1 - Đoạn Km0+194,8 – Km4+508
+ Nền đường
+ Mặt đường
+ Lề gia cố
+ Lề đường
+ Dốc ngang lề đường
5.2 - Đoạn Km4+508 – Km4+939,81
+ Nền đường
+ Mặt đường
+ Vỉa hè
+ Dốc ngang vỉa hè
6 Kết cấu mặt đường, lề gia cố
7 Kết cấu vỉa hè
II Công trình thoát nước
1
Thoát nước ngang

1.1 Tải trọng thiết kế
+ Cầu
+ Cống
1.2 Khổ cầu, cống
1.3 Tần suất thiết kế cầu
+ Cầu lớn, trung
+ Cầu nhỏ, Cống
2
Thoát nước mưa
Tải trọng thiết kế
+ Cống dọc cắt qua đường
+ Cống dọc trên vỉa hè
III Cây xanh bóng mát

Đơn vị

Thông số

Cấp III (đồng bằng)
Loại đường phố chính đô thị thứ yếu
KN
Km/h
Làn

100
80
4

m
m

m
m
%

12,0
7,0
2x2,0 = 4,0
2x0,5 = 1,0
4% (hướng ra ngoài tự nhiên)

m
m

23,5
13,5
2x5,0 = 10,0
2% (hướng vào mặt đường)
BTN, Cấp cao A1, Eyc=155Mpa
Lát gạch Terrazzo

m
%

Đoàn xe
Đoàn xe

HL93
H30-XB80
Bằng khổ nền đường


%
%

1
4
Theo quy hoạch

Đoàn xe
Đoàn xe
m/cây

H30-XB80
H10-X60
Theo quy hoạch

Dự án nâng cấp đường tỉnh Quảng Ngãi – Chợ Chùa

Trang 5


HỒ SƠ DỰ THẦU

IV

Điện chiếu sáng

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG

Trụ


Theo quy hoạch

CHƯƠNG 2: GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
I. Nội dung thiết kế.
Nội dung thiết kế phần đường giao thông gồm: nền đường, mặt đường, bó vỉa, nút
giao thông, thoát nước ngang, tường chắn, gia cố mái taluy, an toàn giao thông.
II. Giải pháp thiết kế.
1. Hướng tuyến.
- Vị trí điểm đầu: Tại Km0+194,8 (giáp với dự án Đường Bàu Giang – Cầu Mới) thuộc
địa phận xã Nghĩa Điền, huyện Tư Nghĩa;
- Vị trí điểm cuối đoạn tuyến thiết kế: tại Km4+939,81 thuộc thị trấn Chợ Chùa –
huyện Nghĩa Hành;
2. Bình đồ tuyến.
Bình đồ tuyến thiết kế chủ yếu bám theo đường cũ, hạn chế giải tỏa đền bù thấp nhất
có thể, một số đoạn điều chỉnh tim tuyến để đảm bảo yếu tố kỹ thuật của cấp hạng tuyến
đường thiết kế Đoạn Km4+508 – Km4+939,81 tim tuyến bám theo quy hoạch được duyệt
3. Trắc dọc tuyến.
- Cao độ đường đỏ được thiết kế trên cơ sở cao độ mặt đường hiện trạng, phù hợp với
mui luyện siêu cao mặt đường tại các đỉnh đường cong, theo phương án tận dụng tối đa
mặt đường cũ để tăng cường kết cấu áo đường mới, phù hợp với bình đồ, trắc ngang thiết
kế, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo cấp hạng tuyến đường thiết kế
4. Trắc ngang tuyến.
a) Đoạn Km0+194,8 – Km4+508:
- Bề rộng nền đường :
Bnền = 11m + 0,5x2m = 12,0m
- Bề rộng mặt đường + lề gia cố: Bmặt = 7m + 2x2m = 11,0m
- Bề rộng lề, bó vỉa :
Blề = 0,5m x 2 = 1,0m
- Dốc ngang mặt đường :
imặt = 2%

- Dốc ngang lề đường :
ilề = 4%
b) Đoạn Km4+508 – Km4+939,81:
- Bề rộng nền đường:
Bn = 13,5m + 5mx2 = 23,5m.
- Bề rộng mặt đường:
Bm = 13,5m.
- Bề rộng vỉa hè:
Bvh = 5mx2 = 10m.
- Dốc ngang mặt đường :
imặt =2%
- Dốc ngang vỉa hè :
ivỉa hè =2%
5. Nền đường.
- Mái ta luy nền đường:
+ Đối với nền đào mái: 1:1.
+ Đối với nền đắp mái: 1:1.5.
a) Đối với nền đào:
- Phạm vi mặt đường nằm trong phần đường cũ (đá dăm láng nhựa):
*./ Tận dụng lại mặt đường cũ làm phần nền.
*./ Hoặc đào bỏ mặt đường cũ thay lại khuôn đường bằng lớp đất đồi chọn lọc K 
0,98 dày 30cm. Sau khi lu lèn nền cũ đạt K95.
Dự án nâng cấp đường tỉnh Quảng Ngãi – Chợ Chùa

Trang 6


HỒ SƠ DỰ THẦU

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG


- Phạm vi mặt đường nằm trong phần đường cũ (bê tông xi măng):
*./ Tận dụng lại mặt đường cũ.
- Phạm vi mặt đường nằm ngoài phần đường cũ: Khuôn đường được đào và thay vào
lớp đất đồi chọn lọc K  0,98 dày 30cm. Trước khi đắp lớp K  0,98 cần phải lu lên nền cũ
đạt K  0,95.
b) Đối với nền đắp:
- Đối với nền đắp nằm ngoài phạm vi mặt đường cũ thì trước khi đắp đất, nền đường
phải tiến hành bóc vét hữu cơ, đất phong hóa có khả năng giảm yếu về cường độ với chiều
dày bóc hữu cơ từ 0,3m đến 1,5m tùy theo địa chất của từng đoạn tuyến và đắp trả bằng
đất đồi chọn lọc K  0,95. Sau đó tiến hành đắp các lớp đất K  0,95, K  0,98 dày 30cm
và kết cấu mặt đường.
- Đánh cấp với bề rộng B=1m đối với những mái dốc tự nhiên >20%, mái taluy đào để
xử lý lu lèn lại nền đường.
- Tại những vị trí đắp cao H>=2m, nền đường gia cố mái taluy bằng bê tông M150 đá
2x4 dày 12cm, móng chân khay bằng bê tông M150 đá 2x4 kích thước 40x100cm.
*/Ghi chú: Những đoạn đi trên nền là mặt đường đá dăm láng nhựa thì khuôn đường
mở rộng được tính từ mép mặt nhựa cắt vào trong là 20cm. Các đoạn đi trên nền là mặt
đường BTXM thì khuôn đường mở rộng tính từ mép đường.
6. Mặt đường.

Bảng thống kê mặt đường hiện hữu

Phân
đoạn

Lý trình

Chiều
dài (m)


Đoạn 1

Km0+26,0 - Km0 + 461,0

435,0

Đoạn 2

Km0 + 461,0 - Km0 + 530,91

69,91

Đoạn 3

Km0 + 530,91 – Km0+601,67

70,76

Đoạn 4

Km0+601,67 - Km0+743,11

141,44

Đoạn 5

Km0+743,11 – Km1+344,13

601,02


Đoạn 6

Km1+344,13 – Km1+833,00

488,87

Đoạn 7

Km1+833,00 - Km2+395,86

562,86

Đoạn 8

Km2+395,86 – Km2 + 620,27

224,41

Km2 + 620,27 – Km2 +
951,37
Km2 + 951,37 – Km3 +
Đoạn 10
017,81
Km3 + 017,81 – Km3 +
Đoạn 11
300,54
Km3 + 300,54 – Km3 +
Đoạn 12
490,70

Đoạn 9

Dự án nâng cấp đường tỉnh Quảng Ngãi – Chợ Chùa

331,10

Chiều
rộng
(m)

Loại kết cấu mặt
đường hiện trạng

Đoạn BTXM mới đầu

Đoạn BTXM đang khai
5,5
thác
5,5
Đoạn đá dăm Láng nhựa
Đoạn BTXM đang khai
7,0
thác
5,5 – 7,0 Đoạn đá dăm Láng nhựa
Đoạn BTXM đang khai
7,0
thác
5,5
Đoạn đá dăm Láng nhựa
Đoạn BTXM mới đầu

7,0

Đoạn BTXM đang khai
7,0
thác
7,0

66,44

5,5

282,73

7,0

190,16

7,0

Đoạn đá dăm Láng nhựa
Đoạn BTXM đang khai
thác
Đoạn BTXM mới đầu

Trang 7


HỒ SƠ DỰ THẦU

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG


Km3 + 490,70 – Km4 +
906,17
Km4 + 906,17 – Km4 +
Đoạn 14
939,81
Đoạn 13

1415,47 5,5 – 7,0 Đoạn đá dăm Láng nhựa
33,64

9,0 – 13,0

Đoạn bê tông nhựa

Bảng thống kê kết cấu các đoạn mặt đường thiết kế mới
Lý trình

Chiều
dài (m)

Chiều
rộng
mặt
(m)

Đoạn 1

Km0+26,0 - Km0 + 420,04


435,0

11,0

Đoạn 2

Km0 + 420,04 - Km0 +
530,91

69,91

11,0

Đoạn 3

Km0 + 530,91 – Km0+601,67

70,76

11,0

Đoạn 4

Km0+601,67 - Km0+743,11

141,44

11,0

Đoạn 5


Km0+743,11 – Km1+344,13

601,02

11,0

Đoạn 6

Km1+344,13 – Km1+833,0

488,87

11,0

Đoạn 7

Km1+833,00 - Km2+395,86

562,86

11,0

Đoạn 8

Km2 + 395,86 – Km2 +
951,37

555,51


11,0

Đoạn 9

Km2 + 951,37 – Km3 +
017,81

66,44

11,0

Km3+017,81 – Km3+300,54

282,73

11,0

Km3 + 300,54 – Km3+490,70

190,17

11,0

Đoạn
12

Km3 + 490,70 – Km4 +
906,17

1415,47


11,0

Đoạn
13

Km4 + 906,17 – Km4 +
939,81

33,64

11,0

Phân
đoạn

Đoạn
10
Đoạn
11

Ghi chú
BTXM tận dụng, mở rộng
mặt đường
Bù vênh bê tông nhựa trên
mặt đường cũ
Mặt đường BTN trên lớp
bù vênh cấp phối đá dăm
Dmax25 dày TB 15cm
Bù vênh bê tông nhựa trên

mặt đường cũ
Mặt đường BTN trên lớp
bù vênh cấp phối đá dăm
Dmax25 dày TB 15cm
Bù vênh bê tông nhựa trên
mặt đường cũ
Mặt đường BTN trên lớp
bù vênh cấp phối đá dăm
Dmax25 dày TB 15cm
Đoạn BTXM tận dụng mở
rộng mặt đường
Mặt đường BTN trên lớp
bù vênh cấp phối đá dăm
Dmax25 dày TB 15cm
Bù vênh bê tông nhựa trên
mặt đường cũ
Đoạn BTXM tận dụng mở
rộng mặt đường
Mặt đường BTN trên lớp
bù vênh cấp phối đá dăm
Dmax25 dày TB 15cm
Đoạn bê tông nhựa

+ Giải pháp thiết kế kết cấu mặt đường mới tính từ trên xuống như sau:
 Phạm vi nằm trong mặt đường cũ đá dăm láng nhựa:
- Bê tông nhựa (BTNC 12,5) dày 5cm.
Dự án nâng cấp đường tỉnh Quảng Ngãi – Chợ Chùa

Trang 8



HỒ SƠ DỰ THẦU

-

-

-

-

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG

Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 0,5kg/m2.
Bê tông nhựa (BTNC 19) dày 7cm.
Tưới nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1kg/m2.
Bù vênh cấp phối đá dăm loại 1 Dmax = 25mm dày trung bình 15cm
Cày sọc mặt đường láng nhựa cũ (nhằm tạo liên kết giữa mặt đường cũ với móng
CPĐD mặt đường mới).
 Phạm vi ngoài mặt đường cũ đá dăm láng nhựa (phần mở rộng):
Bê tông nhựa (BTNC 12,5) dày 5cm.
Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 0,5kg/m2.
Bê tông nhựa (BTNC 19) dày 7cm.
Tưới nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1kg/m2.
Cấp phối đá dăm loại 1 Dmax = 25mm dày 15cm
Cấp phối đá dăm loại 2 Dmax =37,5mm dày 35cm
Đào thay đất đồi đầm đạt K98 dày 30cm.
Nền đường cũ lu lèn hoặc nền đắp đầm chặt K95.
Độ dốc ngang mặt đường 2%.
 Phạm vi trong mặt đường cũ BTXM (đang khai thác):

 Đối với phạm vi mặt đường là bê tông xi măng đã đầu tư từ lâu hiện đang khai thác
thì giải pháp thiết kế kết cấu mặt đường như sau:
Bê tông nhựa (BTNC 12,5) dày 5cm.
Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 0,5kg/m2.
Bê tông nhựa (BTNC 19) dày 7cm.
Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 0,5kg/m2.
Bù vênh bê tông nhựa (BTNR 25) dày trung bình 5cm.
Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 0,5kg/m2.
Thổi bụi mặt đường bê tông xi măng.
 Phạm vi ngoài mặt đường cũ bê tông xi măng (phần mở rộng):
 Đối với phạm vi mặt đường là bê tông xi măng mới được đầu tư thì tận dụng lại
mặt đường cũ, mở rộng hai bên tuyến đạt mặt cắt ngang Bn=12m.
 Giải pháp thiết kế tận dụng mở rộng mặt đường như sau:
Mặt đường gồm các tấm BTXM đá 1x2 M350 dày 22cm, kích thước trung bình
(5,0x2,0)m. Bố trí khe dọc trùng với mép đường cũ; khe co vuông góc với khe dọc
cách nhau 5m, khe dãn cách nhau 50m.
Tải trọng trục tính toán P = 10T (100kN). Mô đuyn đàn hồi yêu cầu: Eyc= 33000
daN/cm2. Kết cấu áo đường tính từ trên xuống như sau:
Bê tông xi măng M350 đá 1x2 dày 22cm.
Giấy dầu phòng nước hai lớp.
Cấp phối đá dăm loại 1 Dmax = 25mm dày 15cm
Đào thay đất đồi đầm đạt K98 dày 30cm.
Nền đường cũ lu lèn hoặc nền đắp đầm chặt K95.
Độ dốc ngang mặt đường 2%.
Khoan mặt đường BTXM hiện hữu cấy thép khe dọc
 Phạm vi mặt đường tại các vị trí chuyển tiếp kết cấu:

Dự án nâng cấp đường tỉnh Quảng Ngãi – Chợ Chùa

Trang 9



HỒ SƠ DỰ THẦU

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG

- Kết cấu bố trí đoạn chuyển tiếp hoàn toàn tuân thủ theo quyết định số 3230/QĐBGTVT ngày 14/12/2012 ban hành quy định tạm thời về thiết kế mặt đường BTXM
thông thường có khe nối trong xây dựng công trình giao thông.
- Áo đường trong phạm vi chuyển tiếp kết cấu tính từ trên xuống như sau:
 Phạm vi nằm trong mặt đường cũ:
- Phá dỡ kết cấu mặt đường cũ và thay lại bằng kết cấu như sau:
+ Bê tông nhựa (BTNC 12,5) dày 5cm.
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 0,5kg/m2.
+ Bê tông nhựa (BTNC 19) dày 7cm.
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 1kg/m2.
+ BTXM M350 đá 1x2 dày trung bình 22cm.
+ Giấy dầu phòng nước
+ Lu lèn nền đường đạt K98.
 Phạm vi nằm ngoài mặt đường cũ (phần mở rộng):
+ Bê tông nhựa (BTNC 12,5) dày 5cm.
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 0,5kg/m2.
+ Bê tông nhựa (BTNC 19) dày 7cm.
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 1kg/m2.
+ BTXM M350 đá 1x2 dày trung bình 22cm.
+ Giấy dầu phòng nước
+ Cấp phối đá dăm loại , Dmax = 25mm dày 15cm.
+ Đất nền đường đầm chặt K98 dày 30cm
+ Nền đường cũ lu lèn hoặc nền đắp đầm chặt K95.
7. Bó vỉa .
c) Đối với đoạn tuyến nằm ngoài khu quy hoạch thị trấn Chợ Chùa:

- Bó vỉa loại thông thường (cho xe lên) bằng bê tông M300 đá 1x2 đổ tại chỗ.
- Phần lắp ghép dạng vát có kích thước: rộng 35cm; chiều cao phía vỉa hè 12cm, phía
mặt đường 3cm (đầu tư giai đoạn sau)
- Bó vỉa bằng bê tông M300 đá 1x2 rộng 50cm đổ tại chỗ trên lớp bê tông lót M150 đá
1x2 dày 5cm.
- Độ dốc ngang bó vỉa bê tông bằng 4% nhằm thu nước mặt đường về các hố thu thoát
nước.
d) Đối với đoạn tuyến nằm trong khu quy hoạch thị trấn Chợ Chùa :
- Bó vỉa loại thông thường (cho xe lên) bằng bê tông M300 đá 1x2 đổ tại chổ kết hợp
lắp ghép.
+ Phần lắp ghép dạng vát có kích thước: rộng 35cm; chiều cao phía vỉa hè 20cm, phía
mặt đường 8cm, dài 100cm (cho đoạn thẳng); 30-:-50cm (cho đoạn cong)
+ Móng bó vỉa bằng bê tông M300 đá 1x2 rộng 60cm.
+ Độ dốc ngang bó vỉa bê tông bằng 4% nhằm thu nước mặt đường về các hố thu thoát
nước.
*/ Chú ý: Ván khuôn thép phần bó vỉa lắp ghép cần phải gia công đáy ván khuôn là mặt
trên của bó vỉa.
8. Nút giao thông.
Nút giao thông được thiết kế đơn giản, các bán kính cong đảm bảo theo tiêu chuẩn
thiết kế đường ôtô (Phần nút giao): 22TCN 273 - 01 và đảm bảo theo quy hoạch.

Dự án nâng cấp đường tỉnh Quảng Ngãi – Chợ Chùa

Trang 10


HỒ SƠ DỰ THẦU

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG


9. Thoát nước ngang trên tuyến.
Gồm có hai loại :
+ Thiết kế mới.
+ Tận dụng và thiết kế nối mở rộng cống.
+ Tiêu chuẩn thiết kế: Quy trình 22TCN 18-79.
+ Thiết kế qui mô BTCT vĩnh cửu.
+ Tải trọng thiết kế H30 – XB80.
e) Cống tròn:
Trên tuyến có 02 cống tròn được thiết kế mới.
 Cống D100 thiết kế mới (lý trình: km0+539,43):
Hiện trạng cống :
+ Chiều dài cống L= 7 m
+ Khẩu độ cống D =1 m
+ Thân cống, tường đầu, tường cánh bằng BTXM..
Tuy nhiên trong quá trình khai thác cống bị bồi lấp và hư hỏng nặng nên đào bỏ thay bằng
cống mới D100.
+ Giải pháp thiết kế :
- Khổ cống được thiết kế bằng khổ nền đường.
- Đập bỏ tường đầu, tường cánh cống, ống cống cũ làm lại cống mới với kết cấu như
sau :
- Thân cống bao gồm nhiều dãy đốt cống với chiều dài các đốt là 2-:-3m. Cống tròn có
ống cống bằng BT ly tâm M300 đá 1x2.
- Mối nối giữa các đốt cống bằng bê tông M200 đá 1x2.
- Giữa các đốt cống tạo các khe hở rộng 1cm được chèn kín bằng bao tải tẩm nhựa
đường và jont cao su.
- Móng thân cống bằng bê tông M150 đá 2x4 dày 30cm trên đệm cát dày 10cm.
- Móng tường đầu, tường cánh, chân khay, sân cống bằng bê tông M150 đá 2x4.
- Tường đầu, tường cánh,chân khay sân cống bằng bê tông M150 đá 2x4.
- Đệm móng tường đẩu, tường cánh, chân khay, sân cống bằng cát dày 10cm.
- Hai bên taluy hạ lưu cống được gia cố bằng bê tông M150 đá 1x2 dày 15cm.

* Chú ý:
+ Các ống cống tròn dùng ống bê tông ly tâm được sản xuất trong nhà máy
 Cống D150 thiết kế mới (lý trình: km4+375,75):
+ Giải pháp thiết kế:
- Khổ cống được thiết kế bằng khổ nền đường.
- Thân cống bao gồm nhiều dãy đốt cống với chiều dài các đốt là 2-:-3m. Cống tròn có
ống cống bằng BT ly tâm M300 đá 1x2.
- Mối nối giữa các đốt cống bằng bê tông M200 đá 1x2.
- Giữa các đốt cống tạo các khe hở rộng 1cm được chèn kín bằng bao tải tẩm nhựa
đường và jont cao su.
- Móng thân cống bằng bê tông M150 đá 2x4 dày 30cm trên đệm cát dày 10cm.
- Móng tường đầu, tường cánh, chân khay, sân cống bằng bê tông M150 đá 2x4.
- Tường đầu, tường cánh,chân khay sân cống bằng bê tông M150 đá 2x4.
- Đệm móng tường đẩu, tường cánh, chân khay, sân cống bằng cát dày 10cm.
- Hai bên taluy hạ lưu cống được gia cố bằng bê tông M150 đá 1x2 dày 15cm.
Dự án nâng cấp đường tỉnh Quảng Ngãi – Chợ Chùa

Trang 11


HỒ SƠ DỰ THẦU

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG

*/ Chú ý:
+ Các ống cống tròn dùng ống bê tông ly tâm được sản xuất trong nhà máy.
f) Cống vuông:
 Cống vuông giữ nguyên :
Hiện trạng cống :Trên toàn tuyến có 03 cống V75 vẫn còn tốt lần lượt tại các lý
trình: km0+641,82; km2+470,73; km2+757,94. Tuy nhiên, hiện nay các cống này đã

bị vùi lấp không có khả năng khai thác. Riêng cống V75 tại Km0+641.82 còn sử dụng,
nhưng vì đoạn này thiết kế hệ thống thoát nước mưa dọc hai bên tuyến nên cống
không còn phát huy tác dụng nữa.
 Cống vuông thiết kế nối (lý trình: km3+762,66):
- Trên tuyến có 01 cống V75 và 01 cống V100 thiết kế nối. Hiện trạng cống như sau :
- Chiều dài cống hiện hữu L= 7,0 m
- Thân cống là các đốt cống L=1m lắp ghép
- Thân cống, tường đầu, tường cánh bằng BTXM còn sử dụng tốt.
- Giải pháp thiết kế nối cống :
- Khổ cống bằng khổ nền đường.
- Đập bỏ tường đầu, tường cánh cống cũ.
- Thân cống bao gồm một dãy đốt cống với chiều dày mỗi đốt L=1m. Cống vuông có
ống cống bằng BTCT M250 đá 1x2.
- Móng thân cống bằng BT M150 đá 2x4 dày 30cm trên đệm cát dày 10cm.
- Tường đầu, tường cánh bằng bê tông M150 đá 2x4.
- Móng tường đầu, tường cánh, chân khay, sân cống bằng bê tông M150 đá 2x4.
- Khớp nối cống bằng bê tông M250 đá 1x2 trên lớp đệm cát dày 10cm.
- Đệm cấp phối đá dăm loại 1 đầm chặt hai bên mang cống.
- Đệm móng bê tông tường đẩu, tường cánh, chân khay bằng cát dày 10cm.
 Cống kỹ thuật V75 thiết kế mới (lý trình: km0+519,00):
+ Cống kỹ thuật qua đường dùng loại cống vuông KT(V75x75)cm bằng BTCT
M250 đá 1x2. Móng cống ống qua đường bằng bê tông M150 đá 2x4 trên lớp đệm cát
dày 10cm..
+ Thân móng hố thăm bằng bê tông M200 đá 1x2 trên lớp bê tông lót móng M100
đá 4x6 dày 10cm. Tấm đan đậy hố thăm bằng BTCT M250 đá 1x2 có kích thước
(140x140x10)cm, tạo lỗ công tác KT (70x70)cm.
+ Nắp đan đậy hố thăm bằng đan gang có kích thước 80x80cm. Phía trong thành hố
thu bố trí các bậc thang bằng thép ø16 lên xuống, khoảng cách giữa các bậc hố ga là 30cm,
bậc thang đầu tiên cách đỉnh hố ga là 50cm, số lượng bậc phụ thuộc vào chiều cao từng hố
ga.

g) Cống hộp:
- Trên tuyến có hai vị trí cống hộp được thiết kế mới. Hiện trạng hai vị trí này đều qua
kênh thủy lợi N8 và N10. Trong đó vị trí qua kênh N8 với hiện hữu là cầu bản xéo.
Qua quá trình khai thác thì cầu này cũng bị xuống cấp nghiêm trọng, Mặt khác qua
quá trình tính toán thủy văn kết hợp với chiều rộng đáy kênh hiện trạng thì thiết kế
cống mới 1H(4,7x1,8)m là hợp lý.
- Tại vị trí cống qua kênh N10 thì hiện hữu là cống 1H(1,8x1,28)m. Tuy nhiên cống này
đã được xây dựng từ rất lâu, qua quá trình khai thác thì cống đã bị xuống cấp nghiêm
Dự án nâng cấp đường tỉnh Quảng Ngãi – Chợ Chùa

Trang 12


HỒ SƠ DỰ THẦU

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG

trọng không sử dụng được và không đảm bảo khả năng thoát nước nên cũng đào bỏ và
thay bằng cống mới 1H(2x1,5)m.
 Cống hộp 1H(4,7x1,8)M thiết kế mới (lý trình: km2+216,15):
+ Giải pháp thiết kế cống:
- Khổ cống bằng khổ nền đường.
- Đập bỏ cầu cũ thay bằng cống hộp 1H(4,7x1,8)M.
- Thân cống bằng BTCT M300 đá 1x2, đổ tại chỗ.
- Khe hở giữa các mối nối cống rộng 2cm. Mối nối cống hộp bằng bê tông M300, kích
thước mối nối (20x10)cm, bên ngoài có bọc 2 lớp bao tải tẩm nhựa đường. Chèn khe
nối bằng vữa XM M100.
- Móng thân cống bằng bê tông M150 đá 2x4 dày 30cm trên đệm cát dày 10cm.
- Gia cố lòng mương, khóa lòng mương thượng hạ lưu bằng BTCT M250 đá 1x2 dày
30cm trên lớp đệm cát dày 10cm.

- Đắp cát lắng nước đầm chặt K95 ở hai bên mang cống.
- Bố trí 2 loại bản dẫn KT (420x300x20)cm và KT (780x300x20)cm bằng BTCT M250
đá 1x2 dày 20cm ở hai bên cống trên lớp đệm cấp phối đá dăm loại 1 đầm chặt K98.
- Bên trên bản mặt cống làm lớp bảo vệ tạo mui luyện bằng BTCT M300 đá 1x2 chiều
dày từ (6~17)cm.
- Dưới móng cống được gia cố đóng bằng cọc tre đường kính D10cm, L=2,5m, mật độ
16 cọc/m2 để tăng sức chịu tải đất nền dưới đày móng.
* Cống hộp 1H(2x1,5)M thiết kế mới (lý trình: km4+905,30):
+ Giải pháp thiết kế cống:
- Khổ cống bằng khổ nền đường.
- Đập bỏ cống cũ thay bằng cống hộp 1H(2x1,5)M.
- Thân cống bằng BTCT M300 đá 1x2 đổ tại chỗ.
- Móng thân cống, móng tường đầu bằng BT M150 đá 2x4 trên đệm cát dày 10cm.
- Tường đầu, tường cánh bằng bê tông M150 đá 2x4.
- Khe hở giữa các mối nối cống rộng 2cm. Mối nối cống hộp bằng bê tông M300, kích
thước mối nối (20x10)cm, bên ngoài có bọc 2 lớp bao tải tẩm nhựa đường. Chèn khe
nối bằng vữa XM M100.
- Bố trí bản dẫn KT(6,5x3x0,2)M bằng BTCT M250 đá 1x2 ở hai bên cống trên lớp
đệm cấp phối đá dăm loại 1 đầm chặt K98.
- Bố trí lớp vải địa kỹ thuật loại không dệt TS50 giữa ranh giới lớp cấp phối đá dăm và
lớp cát.
- Đắp cát lắng nước đầm chặt K95 ở hai bên mang cống.
- Đệm móng bê tông tường đẩu, chân khay bằng cát dày 10cm.
- Hai bên cửa vào và cửa ra cống được đấu nối vuốt vào mương thủy lợi bằng BTCT
M250 đá 1x2 dày 30cm trên lớp móng đệm cát dày 10cm.
- Bên trên bản mặt cống làm lớp bảo vệ tạo mui luyện bằng BTCT M300 đá 1x2 chiều
dày từ (6~19)cm.
- Dưới móng tường đầu, thân cống được gia cố bằng cọc tre đường kính D10cm, L=2m,
mật độ 16 cọc/m2 để tăng sức chịu tải của nền đất.
h) Cầu bản L=4m và L= 6m:

* Hiện trạng cầu :
+ Khổ cầu 7 m
Dự án nâng cấp đường tỉnh Quảng Ngãi – Chợ Chùa

Trang 13


HỒ SƠ DỰ THẦU

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG

+ Chiều dài cầu L=4m, L=6 m
+ Mố cầu, bản mặt cầu còn sử dụng tốt.
* Thiết kế nối cầu :
Trên tuyến có 5 vị trí cầu bản được thiết kế nối mở rộng. Trong đó có 4 vị trí cầu
bản L = 4m có lý trình lần lượt tại các vị trí (km0+904,04; km1+299,28; km3+313,07;
km3+906,54) và 1 vị trí cầu bản L = 6m (lý trình: km4+507,46). Tùy theo hiện trạng của
tuyến đường mà ta chọn giải pháp mở rộng cho hợp lý. Để tận dụng triệt để nền đường cũ
và giảm bớt chi phí đền bù ta chọn phương án mở rộng 2 bên.
+ Giải pháp thiết kế nối cầu:
- Quy mô: Cầu bản được thiết kế dạng cầu bản mố nhẹ, chiều dài 1 dầm bản L=4m bằng
BTCT 30Mpa đá 1x2 vĩnh cữu;
- Tần suất thiết kế: P=4%
- Mặt cắt ngang cầu B = 12m (kề cả phần mặt cầu tận dụng).
- Tải trọng thiết kế: H30.
 Kết cấu nhịp:
- Bản mặt cầu bằng BTCT 30Mpa đá 1x2 dày 30cm.
- Lớp phủ bằng BTCT 30Mpa đá 1x2.
- Gờ chắn bánh BTCT 30Mpa đá 1x2.
 Mố cầu:

- Dưới móng mố, móng tường cánh đóng cọc tre đường kính D10cm, L=2m mật độ
16cọc/m2 bên trên đệm lớp cát dày 25cm.
- Móng mố, thân mố bằng bê tông 16Mpa đá 2x4.
- Móng tường cánh, thân tường cánh bằng bê tông 12Mpa đá 2x4.
- Xà mũ mố bằng BTCT 20Mpa đá 1x2.
- Bố trí các thanh giằng ngang bằng bê tông 12Mpa đá 2x4.
- Gia cố sân cầu bằng bê tông 12 Mpa đá 2x4 dày 30cm trên lớp cát đệm dày 10cm.
- Lót vải địa kỹ thuật TS50 trên lớp cát đắp sau lưng mố.
- Trước mố cống bố trí bản dẫn BTCT 20Mpa đặt trên lớp đệm cấp phối đá dăm dày
50cm
- Gia cố ta luy thượng hạ lưu cầu bằng bê tông 12Mpa đá 2x4 dày 15cm.
- Chân khay sân cầu và chân khay taluy bê tông 12Mpa đá 2x4.
i) Cầu trên tuyến: Cầu Xóm Xiếc, lý trình Km1+929,23
 Hiện trạng cầu :
- Chiều dài cầu : L= 21x2=42 m.
- Khổ cầu B=7,5 m.
- Móng mố, trụ cầu được thiết kế là mố trụ dẻo đặt trên hệ cọc BTCT.
- Hiện trạng mặt cầu, mố cầu, dầm cầu, trụ cầu còn sử dụng tốt.
* Giải pháp thiết kế mở rộng nối cầu:
Hiện trạng hai bên phải tuyến là nhà dân, bên trái tuyến là rừng cây keo nên để giảm
bớt chi phí đền bù giải tỏa ta chọn phương án tuyến là mở rộng qua bên phải tuyến.
Do đó chọn phương án mở rộng bên phải tuyến cùng với phương án mở rộng nền
đường.
 Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật:
+ Quy mô: Vĩnh cữu; tận dụng cầu cũ và mở rộng ra bên phải tuyến (cụ thể xem bản
vẽ)
Dự án nâng cấp đường tỉnh Quảng Ngãi – Chợ Chùa

Trang 14



HỒ SƠ DỰ THẦU

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG

+ Tần suất thiết kế: P=1%
+ Mặt cắt ngang cầu B = (2x6,25+0,6+0,5x2(bên) = 14,1m
+ Tải trọng thiết kế: HL93, đoàn người 300Kg/m2
+ Khổ thông thuyền: Không thông thuyền,không xét cây trôi.
* Kết cấu công trình phần cầu cũ:
+ Tận dụng cầu cũ tăng cường lớp phủ mặt cầu với kết cấu từ trên xuống như sau:
- Bê tông nhựa (BTNC 12,5) dày 7cm.
- Tưới nhựa dính bám TCN 0,5 Kg/m2.
- Lớp chống thấm Radcon Fomula7.
- Lớp BTCT 30 Mpa dày (10 – 23)cm.
- Mặt cầu cũ.
* Kết cấu công trình phần mở rộng cầu mới:
- Kết cấu phần trên:
+ Dùng dầm BTCT DƯL lắp ghép L=21M. Mặt cắt ngang gồm 7 phiến dầm đặt cách
nhau 1m, chiều cao dầm 0,8m, bê tông dầm 40Mpa.
+ Bê tông nhựa (BTNC 12,5) dày 7cm.
+ Tưới nhựa dính bám TCN 0,5Kg/m2
+ Lớp chống thấm Radcon Fomula7
+ Lớp BTCT 30Mpa dày (10~23)cm.
+ Gối cầu dùng gối cao su lỏi thép (150x180x28)mm.
+ Trên mỗi nhịp bố trí 6 ống thoát nước D110mm.
+ Dốc ngang cầu 2 mái i=2%.
+ Dốc dọc cầu i=0%.
- Kết cấu phần dưới:
+ Kết cấu 2 mố Mo và M1: Móng mố, thân nố, tường ngực, tường cánh mố bằng BTCT 30

Mpa đá 1x2. Móng mố là móng cọc khoan nhồi, đường kính cọc D=1000mm. Sau mỗi mố
bố trí bản dẫn đổ tại chỗ bằng BTCT 25Mpa. Gia cố tứ nón mố bằng bê tông 12Mpa đá
2x4, tường chắn bê tông 12Mpa đá 2x4.
-Kết cấu trụ:
+ Móng trụ, thân và xà mũ trụ bằng BTCT 30Mpa đá 1x2.Móng trụ là móng cọc khoan
nhồi, đường kính D=1000mm.
-Kết cấu khác:
+ Đường hai đầu cầu theo tiêu chuẩn chung của tuyến
+ Gia cố mái taluy đầu cầu và tứ nón bằng bê tông 12Mpa đá 2x4 dày 15cm
+ Chân khay, tường chắn bê tông 12 Mpa đá 2x4, cứ 5m bố trí khe lún rộng 1 cm và cứ 2m
bố trí 1 ống thoát nước D50 cho chân khay và D100 cho tường chắn. Bố trí biển báo, hộ
lan mềm hai đầu cầu.
+ Đóng cọc tre gia cố móng tường chắn, chân khay có đường kính cọc D10cm, L= 3m; mật
độ 16 cọc/m2; phạm vi đóng cọc tre cách mép ngoài đế móng tối thiểu 50cm.
+ Phía sau mố được thay bằng cát đầm chặt K95 nhằm thoát nước tốt.
Bảng thống kê công trình thoát nước ngang trên tuyến
STT

LÝ TRÌNH

CỌC

1

Km0+519.00

38-39

CÔNG TRÌNH
HIỆN HỮU


Dự án nâng cấp đường tỉnh Quảng Ngãi – Chợ Chùa

THIẾT KẾ
Cống kỹ thuật 1V75

GHI CHÚ
Làm mới
Trang 15


HỒ SƠ DỰ THẦU

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG

2

Km0+539.43

40

Cống tạm D100

3

Km0+641.82

NC2

Cống V75


4

Km0+904.00

62-63

Cầu bản L=4m

TK nối cầu bản L=4m

Thiết kế nối

5

Km1+299.28

92-93

Cầu bản L=4m

TK nối cầu bản L=4m

Thiết kế nối

6

Km1+415.84

2


Cống V100 TL

7

Km1+929.23

8

Km2+216.15

TK nối cống V100 TL
TK mở rộng cầu
31-34
Cầu Xóm Xiếc
L=2x21=42m
52
Cầu bản L=6.7m xéo
1H(4.7x1.8)m

Thiết kế nối
Thiêt kế mở
rộng
Làm mới

9

Km2+470.73

71


Cống V75

Giữ nguyên

10

Km2+757.94

88

Cống V75

Giữ nguyên

11

Km3+313.07

30-31

Cầu bản L=4m

TK nối cầu bản L=4m

Thiết kế nối

12

Km3+762.66


57

Cống V75

TK nối cống V75

Thiết kế nối

13

Km3+906.54

68-69

Cầu bản L=4m

TK nối cầu bản L=4m

Thiết kế nối

14

Km4+375.75

97

Cống D150

Làm mới


15

Km4+507.46

8

TK nối cầu bản L=6m

Thiết kế nối

Cầu bản L=6m

Cống D100

Làm mới
Giữ nguyên

16 Km4+905.30 38-39 1H(1.8x1.28)m TL
1H(2x1.5)m
Làm mới
10. Tường chắn âm: (Km0+446,1 – Km0+476,16).
Tường chắn được bố trí bên trái tuyến dạng tường chắn taluy âm với chiều cao H =
(1~2)m. Tường chắn được thiết kế với những nội dung sau:
Quy mô: Vĩnh cửu
Tải trọng thiết kế : H30-XB80
Giải pháp thiết kế:
- Tường trọng lực có móng và thân tường bằng bê tông M150 đá 2x4 theo định hình
86-06X
của BGTVT. Móng tường đặt vào tầng địa chất có cường độ quy ước

≥ 2 kg/cm2.
- Bố trí tầng lọc ngược dày 50cm bằng đá 2x4 bọc vải địa kỹ thuật dọc theo lưng
tường . Bao tải tẩm nhựa đường khe phòng lún 2 lớp. Bố trí các lỗ thoát nước bằng
ống nhựa PVC D100mm cách khoảng 150cm.
- Đắp đất sau lưng tường phải đạt độ chặt K95 với dung trọng tiêu chuẩn 1,8T/m3 và
góc ma sát trong 35 độ.
 Chú ý: trong quá trính thi công nếu địa chất tại vị trí đặt móng thực tế không phù
hợp với hồ sơ thiết kế thì đơn vị thi công phải dừng thi công ngay và báo cho chủ đầu
tư cùng tư vấn thiết kế để có biện pháp xử lý.
11. Gia cố mái taluy.
- Mái taluy nền đường được gia cố tại các vị trí cần thiết, vị trí đắp cao, kết cấu
bằng bê tông M150 đá 2x4 dày 15cm, chân khay taluy bằng bê tông M150 đá 2x4 kích thước (0,4x1,0)m.
12. Thiết kế an toàn giao thông.
Để đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình khai thác cần phải bố trí hệ thống an
toàn giao thông như biển báo, vạch sơn, tường hộ lan, …..
- Hệ thống biển báo gồm các loại: biển báo hiệu, biển chỉ dẫn, biển báo cấm qua các
vị trí đường giao nhau, đường một chiều, v.v.
Dự án nâng cấp đường tỉnh Quảng Ngãi – Chợ Chùa

Trang 16


HỒ SƠ DỰ THẦU

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG

- Vạch sơn thiết kế trên đoạn tuyến gồm: vạch sơn phân làn đường, vạch sơn dành
cho người đi bộ, vạch sơn chỉ đường, vạch gờ giảm tốc.
- Bố trí cọc tiêu tại những đoạn đắp cao H>=2m.
- Tường hộ lan mềm được thiết kế hai nên đầu cầu Xóm Xiếc và bên trái tuyến Dốc

Chuồi để đảm bảo an toàn.Tổng chiều dài thiết kế tường hộ lan: L=111m.Trong đó: Tại vị
trí cầu Xóm Xiếc L=72m; Tại vị trí Dốc Chuồi L=48m.
- Đặt cọc Km và cọc H đảm bảo theo quy chuẩn 41/2016/BGTVT.
*/ Cấu tạo:
- Móng cột biền báo bằng BT M150 đá 2x4.
- Trụ biển báo là ống thép mạ kẽm nhúng nóng D90 dày 2mm có hàn bịt đầu bằng thép
tấm.
- Tấm biển báo bằng tôn kẽm 1,2mm.
- Sơn kẻ đường dùng máy rải chuyên dụng để thi công.
- Cọc tiêu: vuông 150cm, được đúc sẵn bằng bê tông M200 đá 1x2, sơn đỏ trắng.
- Cọc Km, H: bằng bê tông M200 đá 1x2, kích thước và màu sơn tuân theo quy trình.
- Móng cột tường hộ lan mềm bằng BT M150 đá 2x4
- Cột thép tường hộ lan dùng thép chữ U (150x150x1750x5)mm
- Trên đỉnh cột tường hộ lan bố trí các tấm mắt phản quang vuông được làm bằng tole
mạ kẽm dày 3mm.
+ Tấm đầu 3mm, L=0,7m
+ Tấm sóng giữa (2320x310x3) 8 lỗ
+ Cốt thép chốt neo đường kính d=16mm, L= 35cm
+ Bu lông M20, L=360mm
+ Bu lông M16, L=360mm
*/ Chú ý:
- Thi công hệ thống an toàn giao thông phải tuân thủ theo Quy chuẩn quốc gia về báo
hiệu đường bộ QCVN 41: 2016/ BGTVT
- Màng phản quang dùng cho báo hiệu đường bộ tuân thủ theo TCVN 7887: 2008.
- Vật liệu và phương pháp thi công vạch sơn phải tuân thủ yêu cầu kỹ thuật và phương
pháp thử sơn tín hiệu giao thông, vạch sơn đường dẻo nhiệt TCVN 8791:2011.

CHƯƠNG 3: YÊU CẦU VỀ CÔNG TÁC VẬT LIỆU
Vật liệu, kỹ thuật thi công, quy trình kiểm tra, nghiệm thu phải tuân theo đúng các quy
định của các quy trình, quy phạm hiện hành đối với từng hạng mục công việc.


Dự án nâng cấp đường tỉnh Quảng Ngãi – Chợ Chùa

Trang 17


HỒ SƠ DỰ THẦU

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG

- Đất đắp: Theo TCVN 4447-2012, TCVN 9436:2012.
- Cấp phối đá dăm: Theo TCVN 8859:2011.
- Mặt đường bê tông nhựa: Sử dụng loại bêtông nhựa nóng loại BTNC 12,5 và BTNC
19. Các chỉ tiêu đảm bảo đúng qui định theo cấp bê tông của tiêu chuẩn TCVN 88192011.
- Mặt đường bê tông xi măng: Theo Quy định tạm thời về kỹ thuật thi công và nghiệm
thu mặt đường bê tông xi măng trong xây dựng công trình giao thông ban hành kèm theo
Quyết định số 1951/QĐ-BGTVT, ngày 17/8/2012 của Bộ Giao thông vận tải.
1. Đất đắp.
- Các yêu cầu về tính chất của lớp đất đắp bên dưới phải đảm bảo theo yêu cầu quy
định trong TCVN – 5747 – 1993.
- Vật liệu đắp dày 30cm trên cùng phải được chọn lọc kỹ theo đúng các chỉ tiêu kỹ
thuật quy định cho lớp Subgrade (Lớp đất có độ đầm chặt yêu cầu K>=0.98) và phải phù
hợp với các yêu cầu sau:
+/ Thành phần hạt:
Thành phần lọt qua các mắt sàng vuông(mm) %
50

25

100


75-95

20

9.5

4.75

2

40-75

30-60

20-45

1

0.425

0.075

15-30

5-20

+/ Chỉ số dẻo của vật liệu tốt nhất là từ 7-17.
- Vật liệu đắp phải được chọn lọc kỹ theo đúng các chỉ tiêu kỹ thuật quy định và
phải phù hợp với các yêu cầu sau:

+ Chỉ số dẻo =< 17%
+ Giới hạn chảy =< 35%
+ CBR (ngâm trong 4 ngày) >=8%
- Đối với đất tận dụng từ nền đào phải loại bỏ tạp chất và những thành phần không
phù hợp trước lúc đắp.
2. Cấp phối đá dăm.
- Cấp phối đá dăm mặt đường: dùng cấp phối đá dăm theo các yêu cầu đúng như
những qui định trong Qui trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu lớp móng cấp phối đá dăm
trong kết cấu áo đường ô tô TCVN 8859:2011.

- Thành phần hạt phải tuân thủ theo bảng sau:
Kích cỡ lỗ sàng vuông
(mm)
50
37.5
25
19
9.5
4.75
2.36

Tỷ lệ lọt sàng % theo khối lượng
Dmax = 37.5mm
Dmax = 25mm
Dmax = 19mm
100
95-100
100
79-90
100

58-78
67-83
90-100
39-59
49-64
58-73
24-39
34-54
39-59
15-30
25-40
30-45

Dự án nâng cấp đường tỉnh Quảng Ngãi – Chợ Chùa

Trang 18


HỒ SƠ DỰ THẦU

0.425
0.075

-

-

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG

7-19

2-12

12-24
2-12

13-27
2-12

 Ghi chú:
Loại I: là cấp phối hạt mà tất cả các cở hạt được nghiền từ đá nguyên khai.
Loại II: là cấp hạt được nghiền từ đá nguyên khai hoặc sỏi cuội, trong đó cờ hạt nhỏ
hơn 2,36mm có thể là vật liệu hạt tự nhiên không nghiền nhưng khối lượng không
vượt quá 50% khối lượng CPĐD, khi CPĐD được nghiền từ sỏi cuội thì ít nhất 75%
số hạt trên sàn 9,5mm phải có từ hai mặt vỡ trở lên.
Cấp phối đá dăm loại Dmax=37,5mm dùng cho lớp móng dưới.
Cấp phối đá dăm loại Dmax=25mm dùng cho lớp móng trên.
- Các chỉ tiêu cơ lý chính của vật liệu:

Chỉ tiêu kỹ thuật
Độ hao mòn Los-Angeles của cốt liệu(LA)
(%)
Chỉ số sức chịu tải CBR độ chặt K>=0.98,
ngâm nước 96h (%)
Giới hạn chảy (Wl) (%)
Chỉ số dẻo Ip (%)
Chỉ số dẻo PP =Chỉ số dẻo Ip x lượng lọt
qua sàng 0.075mm
Hàm lượng thoi dẹt (%)
Độ chặt đầm nén (Kyc) (%)


Loại I

Loại II

Phương pháp TN
TCVN 757212:2006

≤ 35

≤ 40

≥100

-

22TCN 322-06

≤ 25
≤6

≤ 35
≤6

AASHTO T89-02
AASHTO T90-02

≤ 45

≤ 60


-

≤ 18

≤ 20

≥98

≥98

TCVN 757212:2006
22 TCN 333-06

3. Bê tông nhựa.
- Sử dụng loại bêtông nhựa nóng loại BTNC 12,5 và BTNC 19. Các chỉ tiêu đảm
bảo đúng qui định theo cấp bê tông của tiêu chuẩn TCVN 8819-2011.

- Thành phần cấp phối các cỡ hạt của hỗn hợp BTN rải nóng
Quy định

BTNC 9,5

1. Cỡ hạt lớn nhất danh định,
2. Cỡ sàng mắt vuông, mm

9,5

25
19
12,5

9,5
4,75
2,36
1,18
0,600

100
90÷100
55÷80
36÷63
25÷45
17÷33

Dự án nâng cấp đường tỉnh Quảng Ngãi – Chợ Chùa

BTNC 12,5

BTNC 19

12,5
19
Lượng lọt qua sàng, % khối lượng
100
90÷100
74÷89
48÷71
30÷55
21÷40
15÷31


100
90÷100
71÷86
58÷78
36÷61
25÷45
17÷33
12÷25

BTNC 4,75
4,75
100
80÷100
65÷82
45÷65
30÷50
Trang 19


HỒ SƠ DỰ THẦU

0,300
0,150
0,075
3. Hàm lượng nhựa đường
tham khảo, % khối lượng hỗn
hợp bê tông nhựa
4. Chiều dày lớp bê tông
nhựa hợp
lý (sau khi lu lèn), cm

5. Phạm vi nên áp dụng

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG

12÷25
9÷17
6÷10

11÷22
8÷15
6÷10

8÷17
6÷12
5÷8

20÷36
15÷25
8÷12

5,2÷6,2

5,0÷6,0

4,8÷5,8

6,0÷7,5

4÷5


5÷7

6÷8

3÷5

Vỉa hè, làn
Lớp mặt trên
Lớp mặt trên hoặc lớp mặt Lớp mặt dưới dành cho xe
đạp, xe thô
dưới


4. Xi măng .
- Dùng loại xi măng PCB40 cho tất cả các loại kết cấu .
- Xi măng Pooclang theo tiêu chuẩn TCVN2682-2009.
- Xi măng Pooclang hỗn hợp theo tiêu chuẩn TCVN6260-2009.
- Chất lượng xi măng được thí nghiệm theo TCVN 6016(ISO) 1995-TCVN 6791989. Kết quả thí nghiệm phải đạt yêu cầu kỹ thuật theo các chỉ tiêu sau đây:
+ Thời gian đông kết: TCVN 6017-1995 (ISO 9597-1989)
+ Bắt đầu đông kết không dưới 45 phút
+ Kết thúc đông kết không dưới 170 phút
+ Ổn định theo phương pháp LE Chatelier <10mm
+ Hàm lượng SO3(TCVN 141-1998) không lớn hơn 3,5%
+ Độ nghiền mịn(TCVN 4030-85) Phần còn lại trên sàng 0.08mm ≤ 12%
+ Không sử dụng xi măng vón cục, bị ẩm, lưu kho trên 3 tháng. Các lô xi măng đến
công trường phải được thí nghiệm đầy đủ và đạt các yêu cầu kỹ thuật của thiết kế đề ra
mới được sử dụng.
5. Cát.
- Cát dùng để đổ bê tông: Có mô đun độ lớn, khối lượng thể tích xốp, lượng hạt nhỏ
hơn 0,14mm, đường biểu diễn thành phần hạt, các chỉ tiêu về hàm lượng sắt, các hạt trên

5mm, muối, mica, bùn, tạp chất hữu cơ ... theo TCVN 7570-2006.
- Cát dùng chế tạo vữa không được lẫn quá 5% khối lượng các hạt có kích thước
lớn hơn 5mm.
- Hàm lượng bụi sét không vượt quá 3% đối với bê tông cấp thấp hơn hoặc bằng
B30 và 10% đối với vữa.
- Phần cát hạt trung phải đảm bảo chỉ tiêu của tầng đệm cát cát như sau:
- Cát phải là loại cát có tỷ lệ hữu cơ ≤5% cỡ hạt lớn hơn 0.25mm chiếm trên 50%,
cỡ hạt nhỏ hơn 0.08mm chiếm ít hơn 5% và phải thỏa mãn một trong hai điều kiện sau:
D60/D10 >6 hoặc (D30)2/(D10*D60)>1 và <3
Dự án nâng cấp đường tỉnh Quảng Ngãi – Chợ Chùa

Trang 20


HỒ SƠ DỰ THẦU

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG

Trong đó
D30: Kích cỡ hạt mà lượng chứa các cỡ nhỏ hơn nó chiếm 30%
D10: Kích cỡ hạt mà lượng chứa các cỡ nhỏ hơn nó chiếm 10%
D60: Kích cỡ hạt mà lượng chứa các cỡ nhỏ hơn nó chiếm 60%
6. Đá dăm đổ bê tông.
- Dùng đá dăm tiêu chuẩn 1x2, 2x4, 4x6 có cường độ chịu nén của đá không nhỏ
hơn 600daN/cm2, hàm lượng bụi sét đối với bê tông cấp từ B15 đến B30 không vượt quá
2%, các yêu cầu chi tiết khác phải phù hợp với TCVN 7570-2006 và TCVN 7572-2006.
Thành phần hạt đối với cốt liệu lớn
Kích
thước lỗ
sàng

(mm)

Lượng sót tích lũy trên sàng, & khối lượng, ứng với kích thước hạt liệu
nhỏ nhất và lớn nhất (mm)
5-10

5-20

5-40

5-70

10-40

10-70

20-70

100

-

-

-

0

-


0

0

70

-

-

0

0-10

0

0-10

0-10

40

-

0

0-10

40-70


0-10

40-70

40-70

20

0

0-10

40-70

...

40-70

...

90-100

10

0-10

40-70

...


...

90-100

90-100

-

5

90-100

90-100

90-100

90-100

-

-

-

7. Nước.
Nước đổ bê tông là nước giếng khoan, mẫu nước phải được kiểm tra trước khi dùng
trộn bê tông, đảm bảo tuân thủ TCXDVN 302 – 2004:
+ Không chứa váng dầu hoặc váng mỡ.
+ Không có màu.
+ Các thành phần hóa học trong nước phải thỏa mãn các chỉ tiêu sau:

+ Lượng hợp chất hữu cơ không vượt quá 15mg/lít.
+ Tổng lượng các chất muối
: < 100mg/lít.
+ Hàm lượng ion SO4
: < 3.500mg/lít.
+ Hàm lượng ion CLo
: < 100mg/lít.
+ Độ PH không nhỏ hơn 4 và không lớn hơn 12,5.
8. Thép.
- Cốt thép thường : Sử dụng cốt thép loại A-I và A-II phù hợp với TCVN 16512008. Thép các loại đều dùng thép sản xuất trong và ngoài nước của các nhà máy đã được
cấp chứng chỉ sản xuất theo qui mô công nghiệp.
9. Ván khuôn.
- Đảm bảo kích thước hình dáng theo kết cấu của thiết kế, đảm bảo cường độ, độ
cứng, độ ổn định trong mọi giai đoạn chế tạo của cấu kiện bê tông.
- Đảm bảo chế tạo, lắp ráp, tháo dỡ một cách dễ dàng. Định hình kích cỡ ván khuôn
cho các ống cống theo đặc điểm riêng của công trình.
Dự án nâng cấp đường tỉnh Quảng Ngãi – Chợ Chùa

Trang 21


HỒ SƠ DỰ THẦU

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG

- Đảm bảo độ bằng phẳng, mặt tiếp xúc với bê tơng phải nhẵn, mối nối ván khn
phải khít tránh chảy vữa Ximăng gây rỗ cho bê tơng.
- Độ võng của ván khn phải nhỏ hơn L/400 đối với các mặt quan trọng, các mặt
khác phải nhỏ hơn L/250, L: chiều dài nhịp ván khn.
- Gỗ dùng làm ván khn tối thiểu thuộc nhóm 4, độ ẩm <=25%, chiều dày khơng

mỏng q 20mm, bề rộng mỗi tấm khơng lớn hơn 15 – 18cm.
- Kiên cố, ổn định, cứng rắn và khơng bị biến hình khi chịụ tải trọng do trọng lượng
và áp lực ngang của hỗn hợp Bê tơng mới đổ cũng như tải trọng sinh ra trong q trình thi
cơng.
- Phải ghép ván khn kín, khít, phẳng các cạnh phải sắc góc với nhau và tránh
khơng cho nước chảy ra. Bảo đảm đúng hình dạng kích thước như thiết kế u cầu. Các
khe hở trong ván khn phải được nhét kín bằng gỗ hoặc bao tải.
- Bề rộng của tấm ván khn trực tiếp áp vào bê tơng khơng nên rộng q 15cm và
bề dày khơng được nhỏ hơn 19mm để tránh cho ván khn khỏi bị vênh. Khi độ ẩm thay
đổi thì mỗi miếng ván ghép phải đóng vào thành nẹp hay cột gỗ 2 cái đinh.
- Thanh thép giữ cốt pha đổ bê tơng được thiết kế cắt đứt nằm sâu trong bề mặt bê tơng ít
nhất 25mm sau khi dỡ bỏ cốt pha.

CHƯƠNG 4: BIỆN PHÁP TỔ CHỨC QUẢN LÝ THI
CÔNG
I. Phương án tổ chức thi công chỉ đạo.
- Căn cứ vào mặt bằng khu vực công trình.
- Căn cứ vào điều kiện khí hậu, đòa hình, đòa chất thủy
văn đòa phương.
- Căn cứ vào Hồ sơ thiết kế công trình.
- Căn cứ vào tiến độ yêu cầu của Chủ đầu tư.
- Căn cứ vào năng lực thi công của Nhà thầu.
Việc tổ chức mặt bằng thi công hợp lý là một yếu tố
quan trọng, có ảnh hưởng lớn đến tiến độ cũng như chất
lượng và giá thành xây dựng công trình đồng thời vẫn đảm
bảo các yêu cầu về an toàn và vệ sinh môi trường trong
quá trình thi công. Sau khi nghiên cứu kỹ các phương án, Nhà
thầu chúng tôi lựa chọn:
- Phương án thi công dây chuyền và song song.
- Thi công song song nhiều cụm công trình cùng một lúc.

- Trên mỗi cụm thi công theo phương pháp dây chuyền:
Từng tổ thi công chuyên nghiệp thi công dứt điểm các công
tác sau đó đến tổ thi công chuyên nghiệp khác.
II. Qu¶n lý chung cđa C«ng ty.
Dự án nâng cấp đường tỉnh Quảng Ngãi – Chợ Chùa

Trang 22


HỒ SƠ DỰ THẦU

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG

TÊt c¶ mäi ho¹t ®éng cđa c«ng trêng ®ỵc ®Ỉt díi sù kiĨm tra,
gi¸m s¸t chỈt chÏ cđa C«ng ty. TiÕn ®é vµ biƯn ph¸p thi c«ng chi tiÕt,
biƯn ph¸p vỊ An toµn lao ®éng ph¶i ®ỵc C«ng ty phª dut tríc khi tiÕn
hµnh thi c«ng. C«ng ty sÏ gi¸m s¸t toµn bé qu¸ tr×nh thi c«ng qua c¸c
b¸o c¸o hµng tn, hµng th¸ng gưi vỊ, ®ång thêi cư c¸n bé xng c«ng
trêng theo dâi, kiĨm tra thùc tÕ qu¸ tr×nh thi c«ng & cïng víi Ban chØ
huy c«ng trêng gi¶i qut nh÷ng vÊn ®Ị víng m¾c ph¸t sinh víi Chđ
®Çu t & T vÊn thiÕt kÕ.
III. Tỉ chøc thi c«ng ngoµi hiƯn trêng.
Ban chØ huy c«ng trêng: Gåm cã C¸n bé cđa C«ng ty & c¸c c¸n
bé gióp viƯc chØ ®¹o thi c«ng c«ng tr×nh.
ChØ huy trëng c«ng trêng: 01 người, kinh nghiệm thi công 5
năm. §¹i diƯn cho Nhµ thÇu ë c«ng trêng, cã tr¸ch nhiƯm ®iỊu hµnh
toµn bé Dù ¸n - ®iỊu tiÕt c¸c ®¬n vÞ thi c«ng vỊ tiÕn ®é, quan hƯ
trùc tiÕp víi Chđ ®Çu t ®Ĩ gi¶i qut c¸c vÊn ®Ị liªn quan ®Õn viƯc
thi c«ng.
Chỉ huy phó công trường: 01 kỹ sư, kinh nghiệm thi công

3 năm, có nhiệm vụ thay thế khi Chỉ huy trưởng công trường
đi vắng.
Cán bộ kỹ thuật phục vụ cho Dự án: 5 kỹ sư, 2 cao
đẳng, 1 trung cấp có kinh nghiệm từ 3-5 năm.
Cán bộ thí nghiệm đo đạc Cty: 01 tổ 1 người do một Cao
đẳng làm tổ trưởng.
Các cán bộ vật tư, y tế, thủ kho, kế toán và nhân viên
bảo vệ.
Bé phËn vËt t : Bé phËn vËt t cho Dù ¸n nµy lµ rÊt quan träng, bëi
Dù ¸n cã nhiỊu chđng lo¹i vËt t . Bé phËn nµy ®¶m b¶o cung cÊp kÞp
thêi, ®Çy ®đ vËt t cho c«ng tr×nh, kh«ng ®ỵc lµm ¶nh hëng tíi tiÕn ®é
thi c«ng c«ng tr×nh. NhiƯm vơ chÝnh cđa c¬ quan cung øng vËt t lµ
®Ỉt vµ nhËn hµng nh: (C¸c chđng lo¹i vËt liƯu x©y dùng, b¸n thµnh
phÈm, c¸c chi tiÕt, cÊu kiƯn, trang thiÕt bÞ phơc vơ thi c«ng c«ng
tr×nh). Sau ®ã c¨n cø vµo tiÕn ®é thi c«ng cÊp ph¸t vËt t, trang thiÕt
bÞ cho viƯc thi c«ng (§¸p øng theo b¶n tiÕn ®é cung cÊp vËt t vµ thiÕt
bÞ cho c«ng tr×nh).
§éi ngò c«ng nh©n: C¸c ®éi ngò c«ng nh©n kü tht lµnh nghỊ cã
tay nghỊ cao, ®đ sè lỵng tham gia thi c«ng x©y dùng c«ng tr×nh nh:
C¸c ®éi thỵ bª t«ng, thỵ cèt thÐp, thỵ c«p pha, thỵ x©y, thỵ trang trÝ néi
thÊt, thỵ ®iƯn, thỵ níc... Trong mỗi giai ®o¹n, ®ỵc ®iỊu ®Õn c«ng trêng
®Ĩ kÞp tiÕn ®é thi c«ng.
Công nhân kỹ thuật, vận hành máy móc thiết bò
của Nhà thầu.
Dự án nâng cấp đường tỉnh Quảng Ngãi – Chợ Chùa

Trang 23


HỒ SƠ DỰ THẦU


THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG

Một số lực lượng lao động thủ công thuê tại đòa phương để
tận dụng lao động nhàn rỗi của đòa phương và giảm chi phí
chuyển quân. Lực lượng lao động đòa phương sẽ được huấn
luyện về chuyên môn và an toàn lao động ngắn ngày trước
khi đưa vào thi công.
Công tác chuẩn bò được tiến hành trong thời gian 20 ngày
kể từ khi bắt đầu ký kết hợp đồng và nhận bàn giao mặt
bằng với Chủ đầu tư.
Kế hoạch triển khai: Trước khi khởi công làm bất cứ việc
gì, Nhà thầu sẽ trình lên Tư vấn giám sát xem xét chương trình
kế hoạch thi công mà Nhà thầu đề nghò cùng với các danh
mục thiết bò và bản thuyết minh phương án thi công cụ thể
mà Nhà thầu dự kiến áp dụng trong thi công, sau khi thống
nhất được với Tư vấn giám sát cho từng hạng mục công việc
mới được triển khai.
S¬ ®å tỉ chøc thi c«ng cđa nhµ thÇu

GIÁM ĐỐC

phã chØ huy
(ksxd)

chØ huytrëng c«ng tr
êng
(ksxd)

qu¶n lý vËt t thiÕt bÞ

(ksck)

qu¶n lý kü
tht,kcs,an toµn

ĐỘI NHÂN
CƠNG

ĐỘI NHÂN
CƠNG

ĐỘI NHÂN
CƠNG

IV. Bè trÝ tỉng mỈt b»ng thi c«ng.

Kttc trùc tiÕp
(ksxd)

qu¶n lý h/c kÕ to¸n
(cntc)

ĐỘI NHÂN
CƠNG

ĐỘI NHÂN
CƠNG

Bè trÝ tỉng mỈt b»ng thi c«ng dùa trªn tỉng mỈt b»ng x©y
dùng b¶n vÏ thiÕt kÕ kü tht thi c«ng, tr×nh tù thi c«ng c¸c h¹ng mơc

®Ị ra, cã chó ý ®Õn c¸c yªu cÇu vµ c¸c quy ®Þnh vỊ an toµn thi c«ng,
vƯ sinh m«i trêng, chèng bơi, chèng ån, chèng ch¸y, an ninh, ®¶m b¶o
kh«ng g©y ¶nh hëng ®Õn ho¹t ®éng cđa c¸c khu vùc xung quanh.
Dự án nâng cấp đường tỉnh Quảng Ngãi – Chợ Chùa

Trang 24


H S D THU

THUYT MINH BIN PHP T CHC THI CễNG

Trên tổng mặt bằng thể hiện đợc vị trí xây dựng các hạng mục,
vị trí các thiết bị máy móc, các bãi tập kết cát đá sỏi, bãi gia công cốp
pha, cốt thép, các kho xi măng, cốt thép, dụng cụ thi công, các tuyến
đờng tạm thi công, hệ thống đờng điện, nớcphục vụ thi công, hệ
thống nhà ở, lán trại tạm cho cán bộ, công nhân viên (Xem bố trí trên
tổng mặt bằng xây dựng).
Vị trí đặt máy móc thiết bị: Vị trí đặt máy trộn vữa phải
phù hợp, nhằm tận dụng tối đa khả năng máy móc thiết bị, dễ dàng
tiếp nhận vật liệu, dễ di chuyển.
Bãi để cát đá, sỏi, gạch: Vị trí các bãi cát, đá, sỏi là cơ động
trong quá trình thi công nhằm giảm khoảng cách tới các máy trộn, máy
vận chuyển.
Bãi gia công cốp pha, cốt thép: Cốp pha đợc dùng là cốp pha
thép kết hợp cốp pha gỗ. Các bãi này đợc tôn cao hơn xung quanh 1015cm, rải 1 lớp đá mạt cho sch sẽ, thoát nớc. Tại các bãi này cốp pha g
đợc gia công sơ bộ, tạo khuôn. Cốp pha thép đợc kiểm tra làm sạch,
nắn thẳng, bôi dầu mỡ, loại bỏ các tấm bị h hỏng. Bãi gia công cốt thép
đợc làm lán che ma hoặc có bạt che khi trời ma.
Kho tàng: Dùng để chứa xi măng, vật t quý hiếm, phụ gia. Các

kho này đợc bố trí ở các khu đất trống sao cho thuận tiện cho việc
xuất vật t cho thi công, chúng có cấu tạo từ nhà khung thép, lợp tôn
thuận lợi cho việc lắp dựng, di chuyển.
Nhà ban chỉ huy công trờng: Đợc bố trí ở vị trí trung tâm để
thuận tiện cho việc chỉ đạo thi công của công trờng, cấu tạo từ nhà
khung thép, lợp tôn thuận lợi cho việc lắp dựng, di chuyển.
Nhà ở cho cán bộ, công nhân viên: Đợc bố trí xung quanh công
trờng ở các khu đất trống, các nhà này bố trí sao cho an toàn, ít bị
ảnh hởng trong quá trình thi công, cấu tạo từ nhà khung thép hoặc gỗ,
lợp tôn thuận lợi cho việc lắp dựng, di chuyển.
Điện phục vụ thi công: Nhà thầu chủ động làm việc với Chủ
đầu t, cơ quan chức năng sở tại để xin đấu điện thi công (làm các
thủ tục, hợp đồng mua điện). Dây điện phục vụ thi công đợc lấy từ
nguồn điện đến cầu dao tổng đặt tại phòng trực là loại dây cáp
mềm bọc cao su có kích thớc3x16+1x10. Dây dẫn từ cầu dao tổng
đến các phụ tải nh máy trộn bê tông .... là loại cáp mềm bọc cao su có
kích thớc3x10+1x6. Hệ thống cáp mềm cao su nếu đi qua đờng xe
chạy phải đặt trong ống thép bảo vệ và chôn sâu ít nhất 0.7m. Ngoài
D ỏn nõng cp ng tnh Qung Ngói Ch Chựa

Trang 25


×