ĐIỀU TRỊ PARVO
MADE BY Dr. Vu
Được xuất bản dựa vào kinh nghiệm thực tế và các tài liệu tham khảo
SỰ NHÂN LÊN
CỦA VIRUS
PARVO
Mất nước
nghiêm trọng
HẬU QUẢ
Sốc
nội
độc tố
Suy
đa
tạng
Sốc nhiễm
trùng
Dịch truyền
Kháng sinh toàn thân
ĐIỀU TRỊ PARVO
Điều trị tích cực
Chống nôn
Kiểm soát nội ký sinh
• Xem xét nội độc tố
• Bảo vệ niêm mạc
• Kiểm soát sự mất máu
• Hạ sốt, giảm đau
Kiểm soát dinh dưỡng
ĐIỀU TRỊ PARVO
KIỂM SOÁT TUẦN HOÀN
Các
dấu
hiệu
nhận
biết
Mất nước do nôn ói, tiêu chảy
Suy tuần hoàn (máu keo, tăng nhịp tim, tăng hô hấp
yếm khí mô bào)
Thiếu Kali (tăng nhịp tim)
Mất protein do vi nhung mao bị phá hủy
ĐIỀU TRỊ PARVO
KIỂM SOÁT TUẦN HOÀN
Mất nước và điện giải: suy tuần hòa, thiếu điện giải mệt mỏi, mất ion Na+, Cl-, K+, keo đặc máu, giảm
khả năng tưới máu các cơ quan hô hấp yếm khí toan chuyển hóa suy đa tạng chết.
Dấu hiệu lâm sàng tích cực (đi tiểu được, lượng nước tiểu nhiều)
Mất nước không tìm được ven truyền xoang bụng nâng thể tích tuần hoàn thử lấy ven lại.
Bắt buộc có KCl ổn định nhịp tim.
Lấy được ven cấp đạm nâng áp lực thể keo
Lâm sàng tích cực (tăng tiết dịch niêm mạc miệng, tiểu nhiều)
ĐIỀU TRỊ PARVO
DỊCH TRUYỀN
Khuyến cáo khi
bắt đầu điều trị
tốt nhất lên làm
xét nghiệm sinh
lý, sinh hóa
Công thức máu (nhận định tình trạng, giai đoạn bệnh)
Kiểm soát sự
mất nước và
điện giải
Giai đoạn đầu: dd đẳng trương: NaCl 0.9% (gây toàn chuyển hóa) Lactac ringer (quá tải tình trạng gan, thuận) Glucose 5%
Gan thận, tim mạch (lựa chọn dịch truyền, kháng sinh…)
Công thức tính lượng nước mất = % mất nước x khối lượng cơ thể
Kiểm tra sự lấp đầy mao mạch để đánh giá khả năng phục hồi tưới máu tuần hoàn (lượng nước tiểu, độ đàn hồi của da…)
Sau khi bù nước và điện giải thêm dung dịch ưu trương như: KCl, NaCl 10 - 20%, glucose 30% (tùy theo kinh nghiệm b.s or kết quả xét nghiệm)
Nếu mất albumin truyền đạm (có nhiều loại đạm, chọn loại phù hợp)
Nếu mất máu: truyền máu toàn phần.
Làm ấm dịch truyền (nên như vậy)
ĐIỀU TRỊ PARVO
DỊCH TRUYỀN
Nghi ngờ suy gan thận dùng NaCl 0.9% tránh Lactac Ringer
Các dịch truyền ưu trương gây viêm tắc tĩnh mạch, dịch ưu trương cấp sau
cùng không nên cấp ngoài tĩnh mạch. Viêm vùng cấp. Tối ưu nồng độ.
Sởi ấm dịch truyền bằng nhiệt độ cơ thể
Khi mất nước quá nhiều việc cấp nước dưới da vô tác dụng
ĐIỀU TRỊ PARVO
KHÁNG SINH
Lựa chọn
kháng sinh
Kháng sinh đồ (nếu có)
Dịch tễ
Kinh nghiệm
Xét nghiệm
Lứa tuổi
Bệnh lý trước đó
Chủ yếu tiêu
diệt, ức chế
vi khuẩn có
ở đường ruột
Họ Enterobacteriaceae là chủ yếu.
Ức chế sản sinh nội độc tố
Ức chế sự nhiễm trùng của các dòng này gây ra
ĐIỀU TRỊ PARVO
CHỐNG NÔN
Ảnh hưởng của nôn
Thuốc chống nôn
• Mất năng lượng
• Nhiễm trùng hô hấp
• Mất nước và điện giải
• Metoclopramide
(Priperam)
• Chlorpromazine
• Atropin (ít hiệu quả)
ĐIỀU TRỊ PARVO
ĐIỀU TRỊ TÍCH CỰC
Hạ sốt, giảm đau
Kích thích miễn
dịch (interferol,
Vit. C, Vit.A, Vit.B,
Zn…)
Xem xét nội độc
tố LPS (dựa vào
giai đoạn bệnh)
Bảo vệ niêm mạc
ruột (có tác dụng
giai đoạn đầu)
Kiểm soát chảy
máu (có tác
dụng giai đoạn
đầu)
Tạm thời ngừng
cho ăn
Huyết thanh cùng
loài (đơn giản nhất
là truyền máu
toàn phần)
Chống suy đa
tạng
ĐIỀU TRỊ PARVO
ĐIỀU TRỊ TÍCH CỰC
Hạ sốt, giảm đau: nhóm NSAID ưu tiên Ketoprofen tránh các thuốc giảm tiểu cầu
LPS: Tích cực truyền, kiểm soát dịch truyền, kháng nội độc tố
Bảo vệ niêm mạc ruột: ức chế sự tiết axit dạ dày (bơm proton H+) or trung hòa ngay khi tiết ra.
Kiểm soát sự chảy máu: transamind kết hợp K3; mất nhiều truyền máu toàn phần
Kích thích miễn dịch: cân nhắc dựa vào lứa tuổi, giống loài, chi phí của chủ nuôi.
Chống suy đa tạng; vẫn là khả năng tưới máu ngoại vi
ĐIỀU TRỊ PARVO
KIỂM SOÁT NỘI KÝ SINH
Hỏi bệnh
Xét nghiệm phân
tìm trứng
ĐIỀU TRỊ PARVO
KIỂM SOÁT NỘI KÝ SINH
Ít: Tẩy xổ bằng
thuốc PO sau khi
kiểm soát nôn
Nhiều: thuốc
chích Ivermectin
or Doramectin
(kiểm tra chức
năng gan trước
khi sử dụng)
ĐIỀU TRỊ PARVO
KIỂM SOÁT DINH DƯỠNG
Chủ yếu là pp dinh
dưỡng 1 phần (PPN)
cần bảo đảm
Axit amin
Glycerol
Điện giải
Glutamin
Khẩu phần carbon
hydrate lỏng PO