Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Bai giang hay Su 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.36 KB, 11 trang )

Ngày soạn 23/3/2009
Ngày giảng 24/3/2009
Bài 28. xây dựng chủ nghĩa x hội ở miền bắc, ã
đấu tranh chống đế quốc mĩ và chính quyền sài gòn
ở miền nam (1954 - 1965)
Tiết 40- III. Miền nam đấu tranh chống chế độ mĩ - diệm giữ gìn
và phát triển lực lợng cách mạng tiến tới đồng khởi (1954-1960)
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức
- Cuộc đấu tranh chính trị của nhân dân miền Nam chống chế độ Mĩ Diệm, giữ gìn và
phát triển lực lợng của nhân dân niền Nam (1954 - 1959).
- Phong trào Đồng Khởi của nhân dân miền Nam (Cuối 1959 - đầu 1960), đánh dấu một
bớc phát triển mới của cách mạng miền Nam, từ thế giữ gìn lực lợng chuyển sang thế tấn
công liên tục, mạnh mẽ vào kẻ thù, cách mạng miền Nam chuyển từ đấu tranh chính trị sang
kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
2. T tởng.
- Giáo dục cho học sinh lòng yêu nớc, khâm phục chí khí đấu tranh kiên cờng, bất khuất
của nhân dân miền Nam.
- Tin tởng vào sự lãnh dạo cách mạng của Đảng và tơng lai của dân tộc.
3. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ.
- Kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá, tổng hợp các sự kiện lịch sử.
II. Thiết bị dạy học.
Bản đồ Việt Nam và lợc đồ phong trào Đồng Khởi.
Những tài liệu tranh ảnh về giai đoạn lịch sử này.
III. Tiến trình lên lớp.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
Tình hình nớc ta sau hiệp định Giơ-ne-vơ nh thế nào?
TL:- Đất nớc bị chia cắt làm hai miền. Hai bên tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
- Thủ đô Hà Nội đợc giải phóng 10/10/1954.


- Pháp rút khỏi miền Bắc giữa tháng 5/1955.
- Miền Nam: Mĩ nhảy vào miền Nam thay Pháp, đa Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền,
hòng chia cắt lâu dài nớc ta, biến nớc ta thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ.

3. Bài mới.
Sau hiệp định Giơ-ne-vơ, hoà bình trở lại Đông Dơng. Nhng nớc ta vẫn bị chia cắt làm hai
miền: miền Bắc đi lên CNXH, miền Nam vẫn phải sống dới ách thống trị của bọn Mĩ Diệm.
Nhân dân miền Nam tiếp tục đấu tranh để hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Trong những năm 1954 1960, nhân dân miền Nam đã đứng lên đấu tranh chống bọn Mĩ-
Diệm để giữ gìn và phát triển lực lợng cách mạng.
Hoạt động của Giáo Viên Học sinh Nội dung kiến thức cơ bản
GV:- Ngày 7/7/1954, Mĩ đa Ngô Đình Diệm về
nớc làm thủ tớng bù nhìn thay thế Bửu
Lộc.Tháng 8/1954, Mĩ quyết định viện trợ trực
tiếp cho Ngô Đình Diệm.
- 13/12/1954, Pháp buộc phải kí với Mĩ bản hiệp
ớc giao trách nhiệm huấn luyện, trang bị quân
nguỵ ở miền Nam cho Mĩ.
- Ngày 19/12/1954, Pháp kí hiệp định trao
quyền hành chính , chính trị ở miền Nam cho
Ngô Đình Diệm.
-Theo tinh thần của hiệp định . Hầu hết các lực
lợng của ta tập kết ra Bắc. Thực hiện nghiêm
chỉnh công ớc quốc tế.
? So sánh lực lợng giữa ta và địch ở miền
Nam nh thế nào?
TL: Rất chênh lệch, không có lợi cho ta trong
việc đấu tranh vũ trang.
? Trong hoàn cảnh đó Đảng ta có chủ trơng
nh thế nào?

TL: Chuyển từ đấu tranh vũ trang sang đấu
tranh chính trị, nhằm bảo vệ hoà bình, giữ gìn
và phát triển lực lợng.
? Tại sao Đảng ta lại có chủ trơng nh vậy?
TL: - Suất phát từ tình hình cách mạng ở miền
Nam. So ánh lực lợng không có lợi cho ta.
- Sự tin tởng vào nội dung của hiệp định Giơ
ne - vơ và sự chấp hành nghiêm chỉnh của hội
nghị.
HS đọc từ Mở đầu là . đến đấu tranh vũ
trang
? Phong trào đấu tranh chống chế độ Mĩ-
Diệm của nhân dân miền nam trong những
năm đầu sau Hiệp định Giơ-ne-vơ có thể chia
làm mấy thời kì ? Mục tiêu cách mạng, ph-
ơng pháp đấu tranh của tờng thời kì?
TL: - Chia làm hai thời kì
? Mục tiêu đấu tranh của thời kì này có thực
hiện đợc không ?
TL:- Không thực hiện đợc mục tiêu đề ra, Mĩ
Diệm không thi hành các điều khoản của hiệp
định vẵn tăng cờng khủng bố đàn áp nhân dân.
- Ngaỳ 17/7/1955, Diệm tuyên bố từ chối hiệp
thơng tổng tuyển cứ
Từ đó trong thời kì 1958-1959 , hình thức
đấu tranh có những thay đổi khi chính quyền
Diệm lộ rõ bộ mặt phản động tăng cờng khủng
bố, đàn áp chống cộng diệt cộng .
- Phong trào đấu tranh còn nhằm chống khủng
bố, đàn áp .

1. Đấu tranh chống chế độ Mĩ-Diệm,
giữ gìn và phát triển lực lợng cách
mạng.
a. Hoàn cảnh.
- Mĩ nhẩy vào miền Nam . Mĩ trở thành
kẻ thù chính trực tiếp của nhân dân ta.
-Nhiện vụ : Chuyển từ đấu tranh vũ
trang sang đấu tranh chính trị, nhằm bảo
vệ hoà bình, giữ gìn và phát triển lực l-
ợng.

b. Diễn biến.
- Thời kì 1954-1957: Đấu tranh chính trị
chống Mĩ-Diệm, đòi thi hành hiệp định
Giơ-ne-vơ.

- Thời kì 1958-1959: Kết hợp giữa đấu
tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
Nhằm giữ gìn và phát triển lực lợng cách
mạng.
- Chiến dịch chống tố cộng diệt cộng của
Mĩ Diệm đòi các quyền tự do dân sinh, dân
chủ.
- Giữ gìn và phát triển lực lợng cách mạng.
? Em có nhận xét gì về sự thay đổi đờng lối
đấu tranh trong thời kì này?
TL: - Phù hợp với tình hình cách mạng ở miền
Nam
- Hạn chế đợc những tổn thất do Mĩ Nguỵ
gây ra trong các chiến dịch khủng bố, đàn áp,

chống cộng, diệt cộng.
- Thúc đẩy cách mạng miền Nam phát triển đi
lên.
GV cung cấp:Trong những năm 1957-1959
,Mĩ-Diệm mở rộng chiến dịch tố cộng, diệt
cộng tăng cờng đàn áp, khủng bố cách mạng.
- Đặc biệt là tháng 5/1959, chúng cho ra đời luật
10-59 lê máy chém đi khắp miền Nam để
chém giết những ngời cách mạng.
- Chính sách khủng bố này đã làm cho mâu
thuẫn giữa Mĩ-Nguỵ với nhân dân miền Nam rất
sâu sắc.
- Với vhiến dich tôa công diệt công và
luật 10-59 Mĩ-Diệm đa ra khẩu hiệuTiêu diệt
tận gốc CNCS, thà giết nhầm còn hơn bỏ
sót chúng đã gây ra những vụ thảm sát đẫm
máu ở chợ Đợc, Vĩnh Trinh, Đại Lộc (Quảng
Nam), chúng chôn sống 21 ngời tại chợ Đợc,
dìm chết 42 ngời ở đập Vĩnh Trinh.
- Tháng 7/1955 chúng bắn chết 92 dân thờng
một lúc ở Hớng Điền.
- Từ 1955-1958, 9/10 cán bộ miền Nam bị tổn
thất.
- Nam Bộ chỉ còn 5000 trên tổng số 6 vạn đảng
viên.
- Liên khu V,40% tỉnh uỷ viên, 60% huyện uỷ
viên, 70% chi uỷ viên bị địch giết hại, 12 huyện
không còn cơ sở Đảng.
- Quảng Trị chỉ còn 176/8400 đảng viên
Nh vậy, bọn Mĩ-Diệm định dùng thủ đoạn

dã man, tàn bạo để buộc dân ta phải khuất phục.
Nhng nhân dân miền Nam không còn con đờng
nào khác hơn là đứng lên giành chính quyền.
Với nghị quyết 15 đã thổi bùng lên ngọn lửa
Đồng Khởi trên nhiều vùng rộng lớn ở miền
Nam.
? Nhận xét gì về tình hình cách mạng mièn
Nam trong những năm1959-1960?
2. Phong trào Đồng Khởi (1959-
1960).
a.Hoàn cảnh.
- Từ 1957-1959 Mĩ-Diệm mở rộng chính
sách tố cộng, diệt cộng đàn áp cách
mạng miền Nam. Tháng 5/1959, chúng
cho ra đời bộ luật phát xít 10-59
-Mâu thuẫn giữa Mĩ-Nguỵ với nhân dân
miền Nam rất sâu sắc.
TL: Vô cùng khó khăn

- Tháng 1/1959, hội nghị lần thứ 15 của
BCHTƯ Đảng đợc tiến hành tại Hà Nội,Hội
nghị đẫ phân tích tình hình đặc điểm của xã hội
miền Nam từ sau chiến tranh chống Pháp kết
thúc. Hội nghị chỉ rõ: Con đờng phát triển cơ
bản của cách mạng Việt Nam ở miền Nam là
khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân.
Con đờng đó là lấy sức mạnh của quần chúng,
dựa vào lực lợng chính trị của quần chúng là
chủ yếu, kết hợp với lực lợng vũ trang để đánh
đổ quyền thống trị của đế quốc và phong kiến,

dựng lên chính quyền cách mạng của nhân dân .
? Nghị quyết 15 có ý nghĩa nh thế nào đối với
cách mạng miền Nam?
TL: - Đáp ứng nhu cầu bức thiết nhất của cách
mạng miền Nam lúc đó, làm xoay chuyển tình
thế và mở đờng cho cách mạng miền Nam tiến
lên, đa cách mạng thoất khỏi cơn nguy hiểm,
đáp ứng nguyện vọng tha thiết nóng bỏng của
nhân dân miền Nam là vùng lên đập tan xiềng
xích nô lệ giành chính quyền làm chủ.
- GV dùng lợc đồ lợc đồ trình bầy.
- Dới ánh sáng của nghị quyết 15, phong trào
cách mạng của quần chúng đã diễn ra ở Vĩnh
Thạnh(Bình Định), Bắc ái (Ninh Thuận) vào
2/1959, Trà Bồng (Quảng Ngãi) vào 8/1959.
GV hớng dẫn HS quan sát H61.
TL: Trong ảnh là cảnh nhân dân ngời dân tộc
Co ở hai xã Trà Giang, Trà Thuỷ thuộc huyện
Trà Bồng tỉnh Quảng Ngãi.
? Qua bức ảnh em thấy đoàn ngời đang đi
đâu? Mang theo những gì? Đối tợng bao gồm
những ai ? Trong một khí thế nh thế nào?
TL: Đoàn ngời kéo nhau ra rãy, ra rừng, tẩy
chay cuộc bầu cử của Mĩ-Diệm (8/1959).
Đoàn biẻu tình có cả nam và nữ, mang theo
băng dôn, biểu ngữ. Tất cả mọi ngời đều mặc
quần áo dân tộc đi hăng hái với khí thế phừng
phực quyết tâm đấu tranh với kẻ thù.
- Nhân dân các xã Trà Phong Trà Nham cũng đã
vùng dạy dùng vũ khí thô sơ tiêu diệt địch.

Cuộc khởi nghĩa đã lan ra 16 xã vùng cao . Tất
cả những ngời Co làm việc trong chính quyền
Sài Gòn cũng tham gia khởi nghĩa. Địch phải rút
bỏ huyện lị chuồn về tỉnh. Các ủy ban tự quản
- Nghị quyết 15, chỉ rõ con đờng phát
triển của cách mạng miền Nam là : cách
mạng bạo lực, kết hợp giữa bạo lực
chính trị và bạo lực vũ trang giành chính
quyền.
b. Diễn biến.
- 2/1959 phong trào nổ ra ở Vĩnh Thạnh
(Bình Định), Bắc ái (Ninh thuận)
- 8/1959 Trà Bồng (Quảng Ngãi)
của nhân dân đợc thành lập. Ngày 3/9/1959,
nhân dân xã trà phong mở đại hội bầu ra Uỷ ban
nhân dân tự quản. Sau đó, lần lợt 16 xã vùng cao
đã bầu ra Uỷ ban nhân dân tự quản.
? Đờng lối đấu tranh của Đảng đã ảnh hởng
nh thế nào đến tinh thần cách mạng của
quần chúng?
TL: ảnh hởng sâu rộng đến tinh thần, khí thế
đấu tranh của nhân dân ở khắp miền Nam
không chỉ ở thành phố, thị xã mà lân rộng ra cả
vùng nông thông và miền núi, với sự tham gia
của tất cả các dân tộc.
Tại Bến Tre; Ngày 17/1/1960, nhân dân các
xã Định Thuỷ, Phớc Hiệp, Bình Khánh , thuộc
huyện Mỏ Cày, với vũ khí các loại có sẵn trong
tay, họ đồng thời nổi dậy đánh đồn địch, diệt ác
ôn, giải tán chính quyền địch. Sau đó cuộc khởi

nghĩa lan nhanh khắp huyện Mỏ Cầy và tỉnh
Bến Tre
- Quân khởi nghĩa đã phá vỡ từng mảng lớn hệ
thống chính quyền địch ở thôn, xã, Uỷ ban
nhân dân tự quản đợc thành lập, lực lợng vũ
trang nhân dân ra đời và phát triển.
- Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia đều cho
dân nghèo.
- Phong trào Đồng khởi từ tỉnh Bến Tre lan
nhanh nh nớc vỡ bờ khắp nam Bộ, Tây Nguyên
và Trung Trung Bộ.
GV minh hoạ .
- Tính đến cuối 1960, Nam Bộ có 600/1298 xã
thành lập đợc chính quyền nhân dân tự quản,
trong đó có116 xã hoàn toàn giải phóng.
- Các tỉnh ven biển Trung bộ có 904/3829 thôn
giải phóng.
- Tây Nguyên có 3200/5721 thôn không còn
chính quyền nguỵ
? Qua phong trào Dồng khởi , em có nhận
xét gì về cách mạng miền Nam trong những
năm 1959-1960?
TL: - Phát triển nhanh, quy mô rộng lờn, thu hút
đợc đông đảo quần chúng tham gia.
HS thảo luận theo nhóm bàn (2HS)
Dẫy 1: Phong trào Đồng Khởi đã thu đ ợc
kết quả nh thế nào?
GV: Ngày 20/12/1960, tại xã Tân Lập, huyện
- Ngày 17/1/1960, nhân dân 3 xã Định
Thuỷ, Phớc Hiệp, Bình Khánh( Mỏ

Cày )đã nổi dậy phá tề, diệt ác ôn, giành
chính quyền, thành lập Uỷ ban nhân
dân tự quản.
- Phong trào lan nhanh khắp huyện Mỏ
Cày, khắp tỉnh Bến Tre và lan khắp miền
Nam.
c. Kết quả.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×