Tải bản đầy đủ (.pptx) (19 trang)

chương 6 nguồn vốn của doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 19 trang )

Chương 6

NGUỒN VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
Giảng viên: ThS. Phạm Văn Tuệ Nhã,
Viện Ngân hàng – Tài chính, Đại học Kinh tế Quốc dân


Các nội dung của chương 6

Tổng quan về vốn của doanh nghiệp
Các phương thức huy động Nợ
Các phương thức huy động Vốn chủ sở hữu


Tổng quan về vốn của doanh nghiệp
 Khái niệm:


Vốn kinh doanh là toàn bộ số tiền ứng trước mà doanh nghiệp phải bỏ ra để đầu tư hình thành nên các tài sản
cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.



Vốn là biểu hiện bằng tiền của tài sản, còn tài sản là hình thái hiện vật của vốn tại từng thời điểm nhất định.



Trên hệ thống BCTC, số vốn kinh doanh mà doanh nghiệp đang có tại từng thời điểm nhất định được thể hiện
trên cả hai nửa của bảng cân đối kế toán.
+ Nửa tài sản thể hiện các hình thái hiện vật của vốn,
+ Nửa nguồn vốn thể hiện các phương thức mà DN hiện đang sử dụng để hình thành nên số vốn kinh doanh



hiện có.


Tổng quan về vốn (tiếp)

Vai trò
 Là điều kiện tiên quyết cho sự ra đời của DN.
 Là điều kiện tiền đề cho mọi quá trình sản xuất kinh doanh.
 Quyết định sự ổn định, liên tục của quá trình sản xuất kinh doanh và sự phát
triển bền vững của doanh nghiệp.

Phân loại:
 Theo quan hệ sở hữu, có: Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu.
 Theo thời hạn sử dụng, có: Vốn ngắn hạn (vốn tạm thời) và vốn dài hạn
(Vốn thường xuyên).



Theo đặc điểm lưu chuyển, có: Vốn lưu động và vốn cố định.


Tổng quan về vốn (tiếp)
 Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nguồn vốn
 Sự phát triển của thị trường tài chính, mà đặc biệt là thị trường vốn.
 Trạng thái của nền kinh tế.
 Đặc điểm ngành nghề kinh doanh hay lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp.
 Uy tín của doanh nghiệp.
 Quy mô và cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp.
 Trình độ khoa học – kỹ thuật và trình độ quản lý.

 Chiến lược phát triển và chiến lược đầu tư của doanh nghiệp.
 Thái độ của chủ doanh nghiệp.
 Chính sách thuế...


Các phương thức huy động Nợ

Tín dụng ngân hàng
Tín dụng thương mại
Trái phiếu doanh nghiệp


Tín dụng ngân hàng

Vai trò: Nguồn vốn quan trọng, đảm bảo tính ổn định cho SX-KD & phục vụ đầu tư
dự án.

Phân loại


Theo thời hạn vay



Theo mục đích sử dụng



Theo ngành nghề, lĩnh vực…


Điều kiện vay


Tín dụng ngân hàng

Ưu điểm:
 Linh hoạt về quy mô, thời điểm huy động và thời gian đáo hạn.
 Các dịch vụ tiện ích kèm theo
Nhược điểm:
 Điều kiện và thủ tục vay khắt khe (tham khảo quy chế cho vay của các TCTD)
 Chịu sự giám sát của ngân hàng
 Lãi suất vay trong một số thời kỳ có thể bị đẩy lên cao → Chi phí vốn cao, khó
tiếp cận nguồn vốn


Tín dụng thương mại

Hình thành trong quan hệ mua bán chịu giữa DN và nhà cung cấp.
Ưu điểm:
 Chi phí thấp
 Tiện dụng & linh hoạt
 Tạo điều kiện hợp tác kinh doanh
Nhược điểm:
 Quy mô nhỏ
 Thời gian đáo hạn ngắn
 Tác động dây chuyền khi DN mất khả năng thanh toán


Trái phiếu doanh nghiệp


Mệnh giá & thị giá
Thời gian đáo hạn
Lãi suất coupon


Trái phiếu doanh nghiệp (tiếp)

Trái phiếu không trả lãi định kỳ (zero-coupon bond)
Trái phiếu lãi suất cố định
Trái phiếu lãi suất thả nổi
Trái phiếu có thể thu hồi
Trái phiếu chuyển đổi
Trái phiếu có kèm chứng kế
V.v…


Trái phiếu doanh nghiệp (tiếp)

Ưu điểm:
- Chủ động về quy mô, thời điểm huy động, hình thức và cách thức phát hành

Nhược điểm:


Phải đáp ứng điều kiện phát hành (tham khảo khoản 1, điều 12, chương II Luật
Chứng khoán 2006)



Phát sinh nhiều chi phí



Ưu điểm và nhược điểm của nợ nói chung
Ưu điểm

Nhược điểm

Chi phí vốn thấp hơn VCSH

Tăng rủi ro vỡ nợ và nguy cơ phá sản doanh nghiệp

Lợi ích của đòn bẩy tài chính, làm gia tăng tỷ lệ sinh

Phải đánh đổi giữa cơ hội được vay ở hiện tại và tương

lợi

lai

Tạo áp lực khiến nhà quản trị tài chính thận trọng hơn

Giảm mức độ tự chủ tài chính, lệ thuộc vào chủ nợ, tình

trong quản lý ngân quỹ, hạn chế vấn đề người đại diện

trạng bất đối xứng thông tin giữa chủ nợ và chủ sở hữu

Tránh nguy cơ phân tán quyền sở hữu trong trường
hợp phát hành cổ phiếu mới



Các phương thức huy động
Vốn chủ sở hữu

Vốn góp ban đầu
Lợi nhuận không chia
Phát hành cổ phiếu mới


Vốn góp ban đầu

Tính chất & hình thức tạo vốn phụ thuộc tính chất sở hữu của doanh
nghiệp.

Phân biệt vốn điều lệ, vốn pháp định & vốn chủ sở hữu.


Lợi nhuận không chia

Mục đích: Tái đầu tư, mở rộng SX-KD
Điều kiện:
 LNST > 0
 Cơ hội đầu tư & chính sách đầu tư
Ưu điểm:
 Chi phí vốn thấp hơn so với phát hành cổ phiếu thường
 Tăng tính tự chủ về tài chính của DN
Nhược điểm:
- Giảm cổ tức → Cổ phiếu có thể trở nên kém hấp dẫn → Thị giá cổ phiếu giảm



Phát hành cổ phiếu

Mệnh giá & thị giá
Cổ phiếu đang lưu hành & cổ phiếu ngân quỹ
Giới hạn phát hành
Quyền hạn của cổ đông


Phát hành cổ phiếu (tiếp)

Ưu điểm:
 Quy mô huy động vốn lớn
 Tính chủ động trong huy động vốn
Nhược điểm:
 Chi phí vốn cao
 Bị ràng buộc bởi điều kiện phát hành & giới hạn phát hành
(Tham khảo khoản 1, điều 12, chương II Luật Chứng khoán 2006)




Làm thay đổi số lượng & cơ cấu cổ đông, đe dọa quyền lợi cổ đông hiện tại
Phân tán quyền sở hữu doanh nghiệp, tăng nguy cơ bị xâm thực


Cổ phiếu thường & cổ phiếu ưu tiên
Cổ phiếu thường

Cổ phiếu ưu tiên


Cổ tức không cố định

Cổ tức cố định và định kỳ

Được thanh toán sau cổ đông ưu tiên

Được thanh toán trước cổ đông thường

Cổ đông có quyền bỏ phiếu

Cổ đông không có quyền bỏ phiếu

Thuộc VCSH

Thuộc VCSH nhưng có tính chất gần với nợ

Rủi ro đối với nhà đầu tư cao hơn

Rủi ro đối với nhà đầu tư thấp hơn

Chi phí vốn cao hơn

Chi phí vốn thấp hơn



×