Tải bản đầy đủ (.doc) (151 trang)

GA SINH 6 kì i(2019 2020)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (21.32 MB, 151 trang )

Ngày soạn:

Ngày dạy
Dạy lớp

2019
6A

6B

6C

6D

MỞ ĐẦU SINH HỌC
Tiết 1 – Bài 1 + 2. ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:
- Phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số
đối tượng .
- Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống : trao đổi chất, lớn lên,
vận động, sinh sản, cảm ứng.
- Nêu được một số ví dụ để thấy được sự đa dạng của sinh vật cùng với những
mặt lợi hại của chúng.
- Biết được 4 nhóm sinh vật chính : động vật- thực vật - vi khuẩn- nấm
- Hiểu được nhiệm vụ của sinh học nói chung và thực vật học nói riêng.
b. Về kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm.
* Kĩ năng sống
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin để nhận dạng được vật sống và vật không


sống.
- Kĩ năng phản hồi, lắng nghe tích cực trong quá trình thảo luận
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin trong trình bày ý kiến cá nhân
c. Về thái độ:
- Học sinh liên hệ kiến thức của bài với thực tế tự nhiên
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án, bảng phụ, tranh hoặc ảnh phóng to 1 phần quang cảnh tự nhiên trong
đó có một số loài động vật, thực vật khác nhau. Tranh phóng to hình 2.1 SGK / 8
b. Chuẩn bị của học sinh:
- Xem trước bài mới, kẻ bảng SGK / 6+7,9
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: (không)
* Đặt vấn đề vào bài mới: (1' )
Hàng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật,cây cối, con vật khác nhau. Đó
là thế giới vật chất xung quanh chúng ta, chúng bao gồm các vật sống và vật không
sống.
Vậy giữa chúng có đặc điểm gì giống và khác nhau? Cơ thể sống có đặc điểm
gì? Bộ môn sinh học có vai trò như thế nào đối với thế giới sinh vật. Để trả lời
được các câu hỏi này, chúng ta cùng nhau vào tìm hiểu nội dung bài hôm nay.
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. Nhận dạng vật sống và vật
1. Nhận dạng vật sống và
không
vật không sống( 10 ' )
sống
1



*Mục tiêu : Học sinh nhận dạng được vật
ân biệt vật sống và vật không sống
G QS môi trường xung quanh (ở nhà, trường
học,đường phố …) có rất nhiều con vật, đồ vật
cây cối .
? Hãy kể tên một vài cây, con vật, đồ vật hay
vật thể mà em biết ? (ghi bảng phụ)
- Cây mít, cây bưởi,cây
đậu…
Con mèo, con chó, con gà ….
G Chọn ra mỗi loại một ví dụ để trao đổi thảo
Cái bàn ,cái ghế, cái nhà,
luận:
Quyển vở
Con gà
Cây bưởi
Hòn đá
- Nước, không khí, thức ăn .
?
Con gà cây đậu cần điều kiện gì để sống ?
?

?

?

?
?


Hòn đá (hay viên gạch,cái bàn…)có cần
những đều kiện giống như con gà cây đậu để
tồn tại không?
Con gà, cây đậu có lớn nên sau một thời gian
nuôi trồng không ? trong khi đó hòn đá có
tăng kích thước không ?
Hãy cho biết vật nào là vật sống vật nào là
vật không sống . (GV trở lại ví dụ ban đầu để
hỏi HS)
Lấy thêm một vài ví dụ cho HS hiểu rõ hơn .
Hãy nêu những đặc điểm khác nhau giữa vật
sống và vật không sống

- Không cần mà vẫn tồn tại

- Con gà cây đậu sau một
thời gian nuôi trồng sẽ lớn
lên. Trong khí đó hòn đá
không tăng kích thước
- Vật sống : con gà, cây đậu,
con chó, con mèo ….
- Vật không sống :hòn đá ,cái
bàn ….
Vật sống
- TĐ chất với
môi trường
- Lớn lên,
sinh sản

Vật không

sống
- Không TĐC
vớ môi trường
- Không lớn
lên ,không
sinh sản

- Vật sống( hay được gọi là
G NX chốt kiến thức .
sinh vật) Lấy thức ăn, nước
uống, lớn lên và sinh sản
.VD cây đậu, cây mía, con
mèo, con chó ….
G * Lưu ý : có vật sống chưa phải là một cơ thể - Vật không sống: không lấy
sống như vi rút
thức ăn, không lớn lên,
không sinh sản.VD cái bàn,
cái ghế, cái bút ….
2


Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm cơ bản của
cơ thể sống
*Mục tiêu : Chỉ ra được những đặc điểm cơ
bản của cơ thể sống:
+ Lấy các chất cần thiết và loại bỏ các chất
thải
+ Lớn lên và sinh sản
G Yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 - quan sát
bảng trong sách giáo khoa trang 6 vận dụng

vốn hiểu biết:
?
Cho biết thực vật lấy những chất cần thiết
nào để tồn tại ? loại bỏ những chất thải nào?

?

ĐV lấy những chất cần thiết nào để tồn tại ?
loại bỏ những chất thải nào?

ơ

G

G

G
H
G
TT

Yêu cầu HS nghiên cứu độc lập thực hiện bài
tập trong sách giáo khoa trang 6
Đọc thông tin mục 2 - quan sát bảng trong
sách giáo khoa trang 6
- Nghiên cứu độc lập làm bài tập trong sách
giáo khoa trang 6
Yêu cầu HS dùng kí hiệu + ( có ) hoặc –
( không có ) điền vào các chỗ trống trong bảng
( 3’ ).

Treo bảng SGK / 6, yêu cầu HS lên điền.
Điền bảng - HS khác bổ sung.
Đưa ra đáp án đúng
Ví dụ

2. Đặc điểm của cơ thể sống
( 10 ' )

- Lấy chất cần thiết nước,
khí ô xi, chất dinh dưỡng.
Loại bỏ khí các bô níc.
- Chất cần thiết nước, thức ăn
không khí (khí ô xi). Chất
thải (phân, nước tiểu, khí
CO2 )

Lớn
lên

Sinh
sản

Di
chuyển

Lấy các
chất cần
thiết

Loại bỏ

các chất
thải

Xếp loại
Vật sống
Vật
không
sống

1

Hòn đá

-

-

-

-

-

2

Con gà

+

+


+

+

+

+

3
4

Cây đậu
………..

+

+

+

+

+

+

?
3


-

+


G

?
G

G
G

G
G

Qua bảng trên em hãy cho biết các cơ thể sống - HS đối chiếu ghi nhận.
có những đặc điểm gì ?
- Trao đổi chất với môi
trường( lấy các chất cần
thiết loại bỏ chất thải ra môi
trường ngoài ).
Như vây, vật sống có sự trao đổi chất với môi - Lớn lên và sinh sản.
trường ngoài, có sự tăng lên về kích thước và
tăng thêm về số lượng còn vật không sống
không có sự trao đổi chất, số lượng và kích
thước không được tăng thêm
Lấy VD chứng minh cho các đặc điểm của cơ - HS Lấy VD chứng minh
thể sống ?
cho các đặc điểm của cơ thể

sống .
Con gà nở ra từ quả trứng có cơ thể nhỏ thông
qua lấy thức ăn, nước vào cơ thể lớn nên
đồng thời thải chất bã bài tiết ra môi trường .
Con gà có thể di chuyển, con cá bơi trong
nước, Gà mẹ đẻ trứng nở thành gà con.
3. Sinh vật trong tự nhiên (
10 ' )
Hoạt động 3. Tìm hiểu sự đa dạng của thế
a. Sự đa dạng của thế giới
giới sinh vật
sinh vật
*Mục tiêu : Học sinh nhận thấy sự đa phong
phú và các vai trò của chúng với con người
Yêu cầu HS tìm hiểu sự đa dạng của các sinh
vật trong tự nhiên.
- Hoàn thành bảng thống kê
Yêu cầu các cá nhân hoàn thành bảng SGK
bằng cách điền vào các cột
phần a / 7 vào vở bài tập đã kẻ sẵn.
trống một vài thông tin về
chúng mà em biết .(thời gian
Treo bảng SGK/7
5p)
Đưa ra đáp án đúng, yêu cầu học sinh đối
- Điền – HS khác nhận xét và
chiếu, điều chỉnh
bổ sung
STT
1


Tên
sinh
vật
Cây mít

2

Con voi

3

Con
giun đất
Con cá
chép
Cây bèo
tây

4
5
6
7

8

9

Con
ruồi

"Cây"
nấm
rơm

Nơi
sống
Trên
cạn
Trên
cạn
Trong
đất
Trong
nước
Trên
mặt
nước
Trên
không
Trên
cạn

Kích thước
( to, nhỏ,
trung bình )

Có khả
năng di
chuyển


Có ích hay
có hại cho
con người

To

Không

Có ích

To



Có ích

Nhỏ



Có ích

Nhỏ



Có ích

Nhỏ


Không

Có íc

Nhỏ



Có hại

Nhỏ

Không

Có ích

Cây
bưởi

Trên
cạn

To

Không

Có ích

Con
chó


Trên
can

TB



Có ích

G
4


?
ơ
ơ

?

Yêu cầu HS tiếp nối bảng trên với một số cây
và con vật khác.
Lấy thêm VD về một số con vật cây cối và
điền thông tin vào cột
Qua bảng trên em có nhận xét gì về nơi sống
của các sinh vật?

?
Nhận xét về kích thước của các loài sinh vật?
?


?

Các sinh vật có vai trò gì đối với con người?

Qua đó em có nhận xét gì về sự đa dạng của
thế giới sinh vật?

?

Sự phong phú về môi trường sống, kích thước
G và khả năng di chuyển nói lên điều gì?
Sinh vật trong tự nhiên có số lượng rất lớn,
hình dáng và kích thước cũng rất khác nhau vì
thế người ta đem chúng nhóm thành các nhóm
lớn khác nhau. Có bao nhiêu nhóm sinh vật,
G đó là những nhóm nào ...
Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trong sách
giáo khoa + quan sát hình 2.1

?

?

Hãy quan sát lại bảng sự đa dạng của thế giới
sinh vật. Có thể chia sinh vật làm mấy nhóm,
là những nhóm nào ?

Hãy xắp xếp các sinh vật trong bảng vào từng
nhóm cho phù hợp?


G
5

- Sống ở nhiều môi trường
khác nhau:đất, nước, không
khí…
- Kích thước khác nhau :to,
nhỏ, trung bình.
- Đa số sinh vật có ích cho
con người làm thức ăn , dược
liệu ,làm thuốc , làm đồ mĩ
nghệ…, một số ít gây hại cho
con người ….
- Sinh vật trong tự nhiên rất
phong phú và đa dạng,
chúng sống ở nhiều môi
trường có kích thước và khả
năng di chuyển khác nhau,
có mối quan hệ mật thiết với
nhau và với con người.

b. Các nhóm sinh vật trong
tự nhiên

- Sinh vật gồm 4 nhóm
chính:
+ Thựcvật
+ Động vật
+ Nấm

+ Vi khuẩn
- HS sắp xếp HS khác NX bổ
xung


?

Nhận xét
Dựa trên cơ sở nào mà người ta phân chia
sinh vật thành nhữg nhóm đó?

?
Hãy xếp các sinh vật sau vào bốn nhóm sinh
vật mà ta vừa tìm hiểu sao cho phù hợp: Nấm
rơm , vi khuẩn lên men , rắn , cây mít , mộc
nhĩ ,cây lim , cây bàng , hổ , cá voi , sử tử
G biển, cây ngô …..
Dựa vào đặc điểm khác nhau về hình dạng cấu
tạo hoạt động sống. Động vật có di chuyển,
thực vật có màu xanh, nấm không có màu
xanh, vi khuẩn vô cùng nhỏ bé. Trong chương
trình sinh học 6 các em sẽ được làm quen với
nhóm TV, Nấm, vi khuẩn, còn nhóm ĐV các
G em sẽ được tìm hiểu ở lớp 7
Sinh vật có mối quan hệ chặt chẽ với đời sống
con người. Vì vậy môn sinh học có nhiệm vụ
rất quan trọng đó là nhiệm vụ gì ?....
Hoạt động 4 : Tìm hiểu về nhiệm vụ của sinh
học
*Mục tiêu : Nhận thấy nhiệm vụ của sinh học

nói chung và nhiệm vụ của thực vật học nói
G riêng
Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trong sách
? giáo khoa trang 8
Con người và các sinh vật trên trái đất có mối
quan hệ với nhau như thế nào ? Kể tên một số
SV có ích một số sinh vật có hại ?

G
?

Các sinh vật đều là đối tượng N/C của môn
sinh học
Nhiệm vụ của sinh học là gì ?

6

- Dựa vào đặc điểm khác
nhau về hình dạng cấu tạo
hoạt động sống. Động vật có
di chuyển, thực vật có màu
xanh, nấm không có màu
xanh, vi khuẩn vô cùng nhỏ
bé.

4.Nhiệm vụ của sinh học (
9' )

- Con người và các sinh vật
trên trái đất có mối quan hệ

quan hệ mật hiết với nhau
+ Có ích : cung cấp thức ăn
và nhiều loại sản phẩm khác
cho con người
+ Có hại : ruồi, muỗi truyền
bệnh, nấm phá hoại cây cối
mùa màng
- Nhiệm vụ sinh học: nghiên
cứu đặc điểm cấu tạo, hoạt
động sống, các điều kiện
sống của sinh vật, cũng như
các mối quan hệ giữa các
sinh vật với nhau và với môi


?

trường, tìm cách sử dụng
hợp lí chúng, phục vụ đời
sống của con người

Chương trình sinh học cấp THCS gồm những
G phần nào ?
Chương trình sinh học cấp THCS gồm những
phần sau: Thực vật – Động Vật – Cơ thể người
và vệ sinh – Di truyền và biến dị - Sinh vật và
môi trường . Phần thực vật học các em sẽ được
? N/C chương trình sinh học 6
Thực vật học có nhiệm vụ gì ?
- Nhiệm vụ thực vật học:

+ Nghiên cứu tổ chức cơ thể
cùng các đặc điểm hình thái,
cấu tạo, các hoạt động sống
của thực vật.
+ Nghiên cứu sự đa dạng
của thực vật và sự phát triển
của chúng qua các nhóm
thực vật khác nhau.
+ Tìm hiểu vai trò của thực
vật trong thiên nhiên và
trong đời sống con người.
trên cơ sở đó tìm cách sử
dụng hợp lí, bảo vệ, phát
?
triển và cải tạo chúng
Qua nội dung đã tìm hiểu em rút ra kết luận gì
chung nhất ?
* Kết luận chung: SGK/6,9
c. Củngcố, luyện tập: ( 4 ' )
- CH : Vật sống và vật không sống có những đặc điểm gì khác nhau?
- Làm bài tập 2 SGK /6
- CH: Nhiệm vụ của thực vật học là gì?
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1' )
- Sưu tầm tranh ảnh về thực ở nhiều môi trường khác nhau.
- Sưu tầm một số tranh ảnh về sinh vật trong tự nhiên
* Rút kinh nghiệm sau bài dạy:
- Thời gian cho toàn bài, từng phần và từng hoạt động:

- Nội dung kiến thức:


- Phương pháp giảng dạy:

-------------------------------------------------------

7


Ngày soạn:

Ngày dạy
Dạy lớp

2019
6A

6B

6C

6D

ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT
Tiết 2 - Bài 3. TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:
- Học sinh nắm được điểm chung của thực vật
- Tìm hiểu sự đa dạng, phong phú của thực vật
b. Về kĩ năng:
- Quan sát, phân tích ,hoạt động nhóm .
c. Về thái độ:

- Học sinh liên hệ kiến thức của bài với thực tế tự nhiên
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thực vật
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Chuẩn bị của giáo viên:
- Sưu tầm tranh ảnh về các loại thực vật sống trên trái đất
b. Chuẩn bị của học sinh:
- Sưu tầm một số thực vật sống ở địa phương
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: ( 4 ' )
* Câu hỏi Cho biết nhiệm vụ của sinh học ?
* Đáp án
- Nghiên cứu tổ chức cơ thể cùng các đặc điểm hình thái
- Nghiên cứu sự đa dạng của thực vật và sự phát triển của chúng
- Tìm hiểu vai trò của thực vật trong tự nhiên và trong đời sống con người
* Đặt vấn đề vào bài mới: (1' )Thực vật trong tự nhiên rất đa dang và phong
phú, tuy nhiên nếu quan sát kĩ ta sẽ thấy chúng có một số đặc điểm chung giống
nhau. Vậy những đặc điểm đó là những đặc điểm nào, ta cùng nhau vào tìm hiểu
bài hôm nay.
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Sự đa dạng và phong phú của
thực vật ( 17 ' )

G

Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng
phong phú của thực vật
*Mục tiêu: HS Thấy được thực vật
phong phú về số lượng loài, nơi sống,

hình dạng ...
Yêu cầu học sinh quan sát hình
3.1,2,3,4 và các tranh ảnh các em
mang theo.
8


G

Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học
tập, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
Xác định những nơi có thực vật sống ?

?
?
?
?
?
?
?

G

?
G

Kể tên một vài loài cây sống ở đồng
bằng, đồi núi, ao hồ, sa mạc ?
Nơi nào thực vật phong phú, nơi nào
ít thực vật ?

Kể tên một số cây gỗ sống lâu năm, to
lớn, thân cứng rắn ?
Kể tên một số cây sống trên mặt
nước, theo em chúng có điểm gì khác
cây sống trên cạn?
Kể tên một vài loài cây nhỏ bé, thân
mềm yếu ?
Em có nhận xét gì về nơi sống, số
lượng loài và khả năng thích nghi với
môi trường sống của thực vật ?
-> Thực vật rất đa dạng và phong phú.
Trên trái đất có khoảng 250.000 đến
300.000 loài thực vật khác nhau. Việt
Nam có khoảng 12.000 loài với nhiều
kích thước khác nhau như : tảo lục
đơn bào có đường kính 10 micromet,
dài khoảng 20 micromet. Cây bạch
đàn ở Ôxtrâylia cao tới 100m. Cây bao
báp ở châu phi có đường kính khoảng
10 - 12m ...
Em cần phải làm gì để bảo vệ sự đa
dạng và phong phú của thực vật ?

- Tất cả mọi nơi trên trái đất từ đồi
núi cho đến vùng trung du đồng
bằng và cả sa mạc
- Lúa, thông, sen, xương rồng ...
- Rừng nhiệt đới phong phú
- Sa mạc, vùng cực ít thực vật
- Thông, sến, táu, lát, chò chỉ...

- Bèo tây ,sen ,súng ....: Rễ ngắn,
thân xốp , lá to
- Rau bợ , rau má, rau sam…

-Thực vật sống ở mọi nơi trên trái
đất. Đa dạng phong phú về thành
phần loài số lượng loài và môi
trường sống

- Không chặt, phá rừng bừa bãi
Thực vật trên trái đất có số lượng lớn, - Trồng và bảo vệ cây xanh ...
số cá thể nhiều. Chúng có những điểm
gì chung giống nhau ...
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm
2. Đặc điểm chung của thực vật (
chung của thực vật
18' )
*Mục tiêu: Tìm ra đặc điểm chung
9


G
G

?
?
G

?


G

?

G

của thực vật
Yêu cầu HS làm bài tập thực hiện lệnh
trong SGK/11
Treo bảng phụ, yêu cầu đại diện 2
nhóm lên điền
- Thảo luận nhóm
ST
T

Tên cây

1
2
3
4
5

Cây lúa
Cây ngô
Cây mít
Cây sen
Cây
xương
rồng


Có khả
năng tự
tạo ra
chất
dinh
dưỡng
+
+
+
+
+

Lớn
lên

sinh
sản

Di
chuyển

+
+
+
+
+

+
+

+
+
+

-

So sánh các loài thực vật có trong
bảng với động vật - > tìm điểm giống
nhau giữa thực vật với động vật?
Tìm điểm khác nhau giữa thực vật với
động vật?
Đưa ra một số hiện tượng:
-VD1. Lấy roi đánh con chó, con chó
vừa chạy vừa sủa. Quật vào cây, cây
đứng yên.
Hãy giải thích hiện tượng trên ?
- VD1:
Chó : Phản ứng nhanh với
các kích thích từ bên ngoài
Cây : Không thấy phản ứng
VD2. Khi trồng cây vào chậu, rồi đặt
lên bệ cửa sổ. Sau 1 thời gian ngọn
cây sẽ mọc cong về phía có ánh sáng.
VD2 : Thực vật có tính hướng sáng - >
có phản ứng nhưng phản ứng chậm
Từ 2 ví dụ trên hãy rút ra kết luận về
khả năng phản ứng của thực vật với
các kích thích từ môi trường ngoài ?
Thực vật có tính hướng sáng, là hình
thức cảm ứng của thực vật đối với

kích thích ánh sáng đảm bảo cho thân
vươn lên cao hoặc hướng tán lá về
phía ánh sáng. Mặc dù thực vật phản
ứng chậm với các kích thích của môi
trường, nhưng cũng có trường hợp
như cây xấu hổ ta vẫn nhìn thấy được

- Lớn lên và sinh sản
- Tự tổng hợp được chất hữu cơ
- Phần lớn không có khả năng di
chuyển.

- Phản ứng chậm với các kích thích
từ môi trường ngoài.

10


?

?

?

sự phản ứng đó khi chạm nhẹ vào lá
cây xấu hổ, lá từ từ khép lại, cụp
xuống như xấu hổ, gây ra các phản
ứng trả lời bằng cử động trương nước
ở các u lồi gốc lá kép và các lá chét,
lúc này nước rút nhanh ra khỏi tế bào

ở phía dưới gốc lá gây phản ứng cụp
lá .
Theo em thực vật có vai trò gì đối với
tự nhiên, đối với đời sống con người
- Đối với tự nhiên: VD làm giảm ô
và ĐV?
nhiễm môi trường , giữ nước …
- Đối với động vật :Cung cấp thức
ăn, chhỗ ở
- Đối với con người :cung cấp
lương thực
Thưc vật có vai trò như vậy theo em
cần làm gì để bảo vệ chúng?.
- Trồng cây gây rừng bảo vệ rừng
tuyên truyền mọi người cùng bảo
vệ rừng...
Qua nội dung đã tìm hiểu em rút ra
KL gì chung nhất
*Kết luận chung:SGK / 12

c. Củng cố, luyện tập: ( 4 ' )
CH:Kể tên một vài cây có hoa, cây không có hoa?
Bài tập: Đặc điểm chung của giới thực vật ?
a. Đa dạng ( hình dang, kích thước, tuổi thọ khác nhau )
b. Phong phú, có mặt khắp mọi nơi trên trái đất, có khoảng 250000 - 300000 loài
c. Có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ
d. Sống nhờ chất hữu cơ của sinh vật khác
e. Phần lớn không có khả năng di chuyển
g. Có khả năng di chuyển trong không gian
Hướng dẫn: c, e

d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1' )
- Đọc trước bài 4, kẻ bảng SGK / 13
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK
* Rút kinh nghiệm sau bài dạy:
- Thời gian cho toàn bài, từng phần và từng hoạt động:

- Nội dung kiến thức:

- Phương pháp giảng dạy:

11


----------------------------------------------------Ngày soạn:

Ngày dạy
Dạy lớp

2019
6A

6B

6C

6D

Tiết 3 - Bài 4. CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA ?
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:

- Học sinh biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây
không có
hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản.
- Phân biệt cây một năm và cây lâu năm.
b. Về kĩ năng:
- Kĩ năng phân biệt cây một năm và cây lâu năm . Nêu các ví dụ cây có hoa
và cây không có hoa
- Rèn kỹ năng quan sát và so sánh
* Kĩ năng sống
- Kĩ năng giải quyết vấn đề để trả lời câu hỏi .Có phải tất cả thực vật đều có
hoa .
- Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin về cây có hoa và cây không có hoa.
Phân biệt được cây một năm và cây lâu năm.
- Kĩ năng tự tin trong trình bày , kĩnăng hợp tác trong giải quyết vấn đề .
c. Về thái độ:
- Học sinh liên hệ kiến thức của bài với thực tế tự nhiên
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, biết bảo vệ thực vật
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án, tranh vẽ phóng to hình 1.2 + 1.2 + bảng phụ
b. Chuẩn bị của học sinh:
- Chuẩn bị cây cà chua, đậu có cả hoa, quả, hạt
- Cây dương xỉ, cây rau bợ
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: ( 5' )
* Câu hỏi: Em hãy nêu đặc điểm chung của thực vật ?
* Đáp án;
- Có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ
- Không có khả năng di chuyển
- Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài

* Đặt vấn đề vào bài mới ( 1' )
Thực vật có một số đặc điểm chung nhưng nếu quan sát kỹ ta sẽ nhận thấy sự khác
nhau giữa chúng. Thực vật khác nhau ở những điểm cơ bản nào ? Ta sẽ cùng nhau
tìm hiểu
b. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu thực vật có hoa và
12

1. Thực vật có hoa và thực vật
không có hoa ( 21' )


thực vật không có hoa
*Mục tiêu:
- Cơ quan của cây chia làm 2 loại : cơ quan
sinh dưỡng và cơ quan sinh sản
- Nhận thấy thực vật chia làm 2 nhóm :
thực vật có hoa và thực vật không có hoa
G Yêu cầu học sinh quan sát cây cải và H 4.1
� ghi nhớ kiến thức
G Treo sơ đồ câm: Các cơ quan của cây cải
.Yêu cầu HS hoạt động cá nhân
G NX đưa đáp án đúng.Yêu cầu HS thảo luận
nhóm thời gian 3p hoàn thành nội dung câu
hỏi. Sau đó giáo viên gọi HS báo cáo GV
nhận xét.
? Xác định các cơ quan của cây cải ?
? Cơ quan sinh dưỡng bao gồm những bộ

phận nào?
? Cơ quan sinh sản bao gồm những bộ phận
nào ?
? Chức năng của cơ quan sinh dưỡng ?
? Chức năng của cơ quan sinh sản ?
? Thực vật có hoa gồm những bộ phận nào ?

G Có phải tất cả các loài thực vật đều có đủ
các cơ quan như cây cải không để biết được
điều này. Yêu cầu HS quan sát H4.2 làm BT
trong SGK : đánh dấu tích vào bảng dưới
đây
G *Lu ý : Cây dương xỉ, cây rêu ...không có
hoa nhưng chúng đều có cơ quan sinh sản
rất đặc biệt
Treo bảng trống � yêu cầu HS làm
Điền � HS khác NX bổ sung
Đưa ra đáp án :
TT

Tên cây

Rễ

Thân

1


















4
5

Cây
chuối
Cây rau
bợ
Cây
dương xỉ
Cây rêu
Cây sen













6

Cây

ho
ai
tây







2
3

?

CQ sinh dưỡng


CQ sinh sản

Hoa

Quả

Hạt












13

a. Thực vật có hoa (12 ' )

- Điền trên sơ đồ câm

- Gồm :
+ Cơ quan sinh dưỡng Rễ, thân,
lá � nuôi dưỡng cây
+ Cơ quan sinh sản : Hoa,
quả, hạt � duy trì và phát
triển nòi giống





Qua bảng trên xếp các cây có có bộ phận
cơ quan giống nhau vào một nhóm và đặt
tên cho chúng ?

?
?

?

?

?

Dựa vào những đặc điểm nào để xác định
một cây là thực vật không có hoa ?

- Cây chuối, sen, khoai tây : gồm
đầy đủ cơ quan sinh dưỡng và cơ
quan sinh sản là cây có hoa
- Cây rau bợ, cây dương xỉ, cây
rêu chỉ có cơ quan sinh dưỡng ,
không có cơ quan sinh sản là
cây không có hoa
- Cơ quan sinh sản: Hoa , quả,
hạt .

Dựa vào cơ quan sinh sản của thực vật thì

có thể chia thực vật thành mấy nhóm ? Là
những nhóm nào ?

- 2 nhóm

Cây có hoa
Cây không có hoa.

Thực vật không có hoa khác thực vật có hoa b. Thực vật không có hoa
ở những điểm nào ...
(9' )
- Gồm:
Đặc điểm của thực vật không có hoa ?
+ Cơ quan sinh dưỡng : Rễ,
thân, lá
+ Cơ quan sinh sản : Không
phải là hoa, quả, hạt

Đọc thông tin trong sách giáo khoa trang
13. Làm bài tập trong sách giáo khoa trang - HS lên bảng làm bài tập
14
- Đáp án :
Cây cải : có hoa
Cây lúa : có hoa
G
Cây dương xỉ : không có hoa
* Lưu ý : Một số loại cây có hoa nhưng
Cây xoài : có hoa
không có quả. Ví dụ : Hoa cúc, hoa súng
- Thời gian sống của thực vật có hoa và thực

G vật không có hoa như thế nào ?
Dựa vào cơ quan sinh sản chia TV thành
hai nhóm . Vây dựa vào thời gian sống chia 2. Cây một năm và cây lâu
TV thành mấy nhóm… ( dấu tiêu đề )
năm ( 13' )

?

Hoạt động 2 : Cây một năm và cây lâu năm
Mục tiêu : Xác định được cây một năm và
cây lâu năm, lấy ví dụ.
Em hãy kể tên một số cây có vòng đời kết
- Ngô, lúa, mướp, đỗ, lạc...
thúc trong vòng một năm ?

?
G Số lần ra hoa kết quả trong đời ?

- HS: 1 lần
14


?

Những cây ngô, đỗ... gọi là cây một năm
Kể tên một số cây sống lâu năm mà em
biết ?

?
G Số lần ra hoa kết quả trong đời ?

Những cây nhãn, xoài, mít... gọi là cây lâu
? năm
Qua nội dung trên em hãy cho biết Thế nào
là cây một năm và cây lâu năm?

?
?

?

Dựa vào những đặc điểm nào để phân biệt
cây một năm với cây lâu năm ?

- Hồng xiêm, nhãn, vải, tếch,
xoài, lim, sến, táu ...
- Nhiều lần

- Cây một năm : ra hoa, kết quả
một lần trong vòng đời ( Lúa,
ngô, đậu tương …)
- Cây lâu năm : Ra hoa, kết quả
nhiều lần trong đời ( Me,
xoài,nhãn, mít…)
- Thời gian sống
- Số lần ra hoa, kết quả trong đời

Kể tên 5 cây trồng làm lương thực. Theo em - Lúa, ngô, đậu tương, lúa mì,
sắn ... thường là cây có thời gian
những cây lương thực thường có thời gian
sống ngắn hay dài? Một năm hay lâu năm ? sống ngắn, trong vòng một năm


- Mít, cam, nhãn, ổi, vải ...
Kể tên 5 loại cây trồng có thời gian sống
G nhiều năm?
Thực vật có hoa có vai trò rất to lớn đối với
đời sống con người : cung cấp lương thực
( lúa, ngô, khoai, sắn ..), cung cấp thực
phẩm ( rau cải, rau muống ...), cung cấp trái
cây ( nhãn, mít, dứa ... ), nguyên liệu xây
dựng nhà cửa ( đinh, lim, chò, xoan ... ),
nguyên liệu cho các ngành công nghiệp
( mía, cao su, cà phê ... ), nguồn dược liệu
quý đối với con người ( nhân sâm, tam thất,
? quy, thục, bạc hà, ngải cứu ... )
* Kết luận chung: SGK/15
Qua nội dung đã tìm hiểu em rút ra KLgì
chung nhất
c. Củng cố, luyện tập ( 4 ' )
CH: Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết thực vật có hoa và thực vật không có
hoa?
Em hãy chọn câu trả lời đúng.
- Trong những nhóm cây sau đây, những nhóm nào gồm toàn cây có hoa ?
a. Xoài, ớt, đậu, hoa hồng
b. Bưởi, dương xỉ, cải, rau bợ
c. Táo, mít, cà chua, chanh
( đáp án : a,c )
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1' )
15



- Học bài, trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 vào vở. Làm bài tập trang 15
- Đọc phần : “Em có biết”. Chuẩn bị một số cây rêu
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
- Thời gian cho toàn bài, từng phần và từng hoạt động:
- Nội dung kiến thức:
- Phương pháp giảng dạy:

-----------------------------------------------------

16


Ngày soạn: 28/8/2013

Ngày dạy
Dạy lớp

31/8
6A

2013

Chương I . TẾ BÀO THỰC VẬT
Tiết 4 – Bài 5.

THỰC HÀNH: KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG
1. Mục tiêu
a. Về kiến thức
- Học sinh biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi, biết cách sử
dụng

kính lúp, các bước sử dụng kính hiển vi
- Rèn kỹ năng thực hành quan sát, thảo luận nhóm
b. Về kĩ năng
- Rèn kỹ năng quan sát và so sánh
c. Về thái độ
- Học sinh liên hệ kiến thức của bài với thực tế tự nhiên
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, ham thích tìm hiểu
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, kính lúp cầm tay, kính hiển vi, hoa, rễ cây nhỏ
b. Chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị một đám rêu, rễ hành
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ ( 4 ' )
* Câu hỏi
Phân biệt thực vật có hoa và thực vật không có hoa ?
* Đáp án
Thực vật có hoa:
+ Cơ quan sinh dưỡng : Rễ, thân lá � nuôi dưỡng
+ Cơ quan sinh sản: Hoa, quả, hạt � duy trì và phát triển nòi
giống
Thực vật không có hoa:
+ Cơ quan sinh dưỡng: Rễ, thân, lá
+ Cơ quan sinh sản: Không phải là hoa, quả, hạt
* Đặt vấn đề vào bài mới
( 1' )
Muốn có hình ảnh phóng to hơn vật thật ta phải dùng đến kính lúp và kính
hiển vi,
cách sử dụng chúng như thế nào ? Ta vào bài hôm nay.
17



b. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1: Tìm hiểu về kính lúp và cách
sử dụng
*Mục tiêu: Biết cách sử dụng kính lúp
G Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin quan sát
H5.1 SGK

Học sinh ghi
1. Kính lúp và cách sử dụng ( 15'
)
a. Cấu tạo ( 5' )

?
?
?
G
G

Kính lúp có cấu tạo gồm mấy phần, nêu cấu
tạo từng phần ?
Tay cầm được làm bằng gì ?
Tấm kính có đặc điểm gì ?
Kính lúp có khả năng phóng to ảnh của vật từ
20 đến 30 lần
Gọi 1 - 2 học sinh đọc hướng dẫn cách sử
dụng kính lúp SGK / 17 và quan sát H 5.2


?

G

b. Cách sử dụng ( 10�
)

- Tay trái cầm kính lúp
- Để mặt kính sát vào vật mẫu, mắt
nhìn vào mặt kính
- Di chuyển kính lúp cho đến khi
nhìn rõ vật thật

Trình bày lại cách sử dụng kính lúp ?
G
?
G

- Gồm 2 phần:
+ Tay cầm bằng kim loại hoặc
nhựa
+ Tấm kính trong lồi 2 mặt

Yêu cầu quan sát cây rêu tường bằng kính lúp
Quan sát vẽ lại hình cây rêu ?
Quan sát thế ngồi của học sinh, tư thế đặt kính
2. Kính hiển vi và cách sử dụng
lúp và kiểm tra hình vẽ cây rêu của học sinh.
( 20 ' )
Hoạt động 2: Tìm hiểu về kính hiển vi và

a. Cấu tạo (10 ' )
cách sử dụng
* Mục tiêu: Biết cách sử dụng và bảo quản
kính hiển vi
Yêu cầu quan sát kính hiển vi, H5.3 SGK/18
Thảo luận nhóm thời gian 3p

18


?
?

- Gồm 3 phần:

Kính hiển vi cấu tạo gồm mấy phần chính, là
những phần nào ?
Phần thân kính có những bộ phận nào ?
?
H

* Thân kính:
- Ống kính
+ Thị kính
+ Đĩa quay
+ Vật kính
- Ốc điều chỉnh
+ Ốc to
+Ốc nhỏ
- Bàn kính

* Chân kính
* Bàn kính: Nơi đặt tiêu bản để
quan sát

?
G

?

Bộ phận nào của kính là quan trọng nhất ? Vì
sao ?
- Thân kính vì có ống kính để phóng to được
các vật
Làm thế nào để quan sát được một vật dưới
kính hiển vi ?
Làm thao tác cách sử dụng kính hiển vi để cả
lớp theo dõi từng bước, � cả lớp chia làm 2
nhóm tiến hành quan sát tiêu bản mẫu trên
kính hiển vi ( 5�
)
Trình bày các bước cách sử dụng kính hiển vi

?

b. Cách sử dụng ( 10�
)
- Điều chỉnh ánh sáng bằng gương
phản chiếu
- Đặt tiêu bản lên bàn kính sao cho
vật mẫu nằm đúng trung tâm, dùng

kẹp giữ tiêu bản
- Mắt nhìn vật kính từ một phía
của kính hiển vi, tay phải từ từ vặn
ốc to theo chiều
kim đồng hồ ( vặn xuống )cho đến
khi vật
kính gần sát lá kính của tiêu bản.
- Mắt nhìn vào thị kính, tay phải từ
từ vặn ốc to theo chiều ngược
lại( vặn lên ) cho đến khi nhìn thấy
vật cần quan sát
- Điều chỉnh bằng ốc nhỏ để nhìn
vật mẫu rõ nhất
* Kết luận chung: SGK /19

19


Qua nội dung đã tìm hiểu em rút ra kết luận gì
chung nhất ?
c. Củng cố, luyện tập ( 4�
)
CH: Trình bày lại cách sử dụng kính lúp ?
- Tay trái cầm kính lúp
- Để mặt kính sát vào vật mẫu, mắt nhìn vào mặt kính
- Di chuyển kính lúp cho đến khi nhìn rõ vật thật
CH: Mô tả cấu tạo kínhhiển vi trên vật thật ?
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1�
)
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK / 19 + Đọc mục: "Em có biết"

- Chuẩn bị một quả cà chua, một củ hành tây…
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
- Thời gian cho toàn bài, từng phần từng hoạt động:
- Nội dung kiến thức:
- Phương pháp giảng dạy:

------------------------------------------------------Ngày soạn: 4/9/2013

Ngày dạy
Dạy lớp

7/9
6A

2013

Tiết 5 – Bài 6.

THỰC HÀNH: QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
1.Mục tiêu
a. Về kiến thức
- Học sinh tự làm được một tiêu bản tế bào thực vật. Tế bào biểu bì vẩy
hành, tế
bào thịt quả cà chua
b. Về kỹ năng
- Rèn kỹ năng sử dụng kính hiển vi
* Kĩ năng sống
- Kĩ năng hợp tác chia sẻ thông tin trong hoạt động làm tiêu bản, quan sát
tế bào.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm được phân công trong hoạt động nhóm.

20


- Kĩ năng quản lí thời gain trong quan sát tế bào thực vật và trình bày kết
quả quan sát .
c. Về thái độ
- Học sinh liên hệ kiến thức của bài với thực tế tự nhiên
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, ham thích tìm hiểu
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên
- Biểu bì vẩy hành, thịt quả cà chua chín + tranh phóng to củ hành và tế bào
biểu bì vẩy hành, quả cà chua chín và thịt quả cà chua
b. Chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị quả cà chua, củ hành tây
3.Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ ( 4 ' )
* Câu hỏi
1. Kính hiển vi cấu tạo gồm mấy phần chính, là những phần nào. Nêu đặc
điểm cấu
tạo của từng phần ?
2. Trình bày các bước cách sử dụng kính hiển vi.
* Đáp án
1. Gồm 3 phần chính
- Thân kính :
Ống kính : Thị kính, đĩa quay, vật kính
Ốc điều chỉnh : Ốc to, ốc nhỏ
- Thân kính
- Bàn kính
2. Cách sử dụng kính hiển vi
- Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu

- Đặt tiêu bản lên kính hiển vi
- Sử dụng hệ thống điều chỉnh để quan sát vật mẫu
* Đặt vấn đề vào bài mới ( 1' )
Các tế bào trong thực tế có hình dạng như thế nào ?
b. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Học sinh ghi
Hoạt động 1 : Quan sát tế bào vảy hành
1. Quan sát tế bào biểu bì vảy
* Mục tiêu : Làm được một tiêu bản tế bào
hành dưới kính hiển vi ( 20 ' )
biểu bì vảy hành, tế bào thịt quả cà chua chín
G Yêu cầu học sinh quan sát hình 6.1, đồng thời a. Tiến hành (13' )
giáo viên trình bày các bước làm tiêu bản tế
- Bóc 1 vảy hành tươi ra khỏi củ
bào vảy hành.
- Dùng kim mũi mác lột vảy
hành(1/3 cm) cho vào đĩa đồng hồ
có đựng nước cất
- Lấy 1 bản kính sạch đã giọt sẵn 1
giọt nước. Đặt mặt ngoài tế bào vảy
G
hành sát bản kính, đậy lá kính,
Theo dõi giúp học sinh hoàn thiện cách bước thấm bớt nước
G
làm tiêu bản.
- Đặt và cố định tiêu bản trên bàn
Hướng dẫn cách quan sát và chọn tế bào đẹp kính.
H
để vẽ. So sánh kết quả, đối chiếu với tranh.

21


?
H

?

G
G

G
?
H

Thực hiện các bước sử dụng kính hiển vi đã
b. Quan sát và vẽ hình ( 7 ' )
học.
- Chọn những tế bào rõ nhất rồi vẽ hình.
- So sánh đối chiếu với tranh hình 6.2 SGK
Tế bào biểu bì vảy hành có hình dạng như thế
nào ?
- Hình đa giác, xếp sát nhau
Hoạt động 2 : Quan sát tế bào thịt quả cà
chua chín
* Mục tiêu : Làm được một tiêu bản tế bào
thịt quả cà chua chín
Trình bày các bước tiến hành làm tiêu bản.

2. Quan sát tế bào thịt quả cà

chua chín( 15' )

a. Cách tiến hành (10 ' )
- Cắt đôi quả cà chua chín, dùng
kim mũi mác cạo một ít thịt quả.
- Lấy một bản kính đã nhỏ sẵn
1giọt nước, đưa kim mũi mác vào
sao cho tế bào tan đều trong nước,
- Nhóm trưởng điều chỉnh kính để quan sát rõ đậy lá kính, thấm bớt nước.
tế bào, các thành viên lần lượt quan sát, rồi
- Đặt và cố định tấm kính trên bàn
vẽ hình vào vở bài tập
kính.
Yêu cầu các nhóm tiến hành làm tiêu bản
như đã hướng dẫn
- Chọn tế bào rõ nhất để vẽ hình.
- So sánh đối chiếu kết quả với hình 6.3 SGK b. Quan sát, vẽ hình ( 5' )
Hướng dẫn cách sử dụng kính hiển vi và
quan sát.
Tế bào thịt quả cà chua chín có hình dạng
như thế nào ?
- Hình tròn

c. Củng cố, luyện tập ( 4 ' )
Tế bào biểu bì vảy hành có hình dạng như thế nào ?
G. Nhận xét các nhóm : Ưu điểm, Nhược điểm
- Thao tác làm tiêu bản + Sử dụng kính
- Kết quả :
- Học sinh lau kính, xếp vào hộp + Vệ sinh lớp học
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ( 1' )

- Trả lời 2 câu hỏi cuối bài vào vở
- Đọc thêm phần "Em có biết"
- Sưu tầm tranh ảnh về các dạng tế bào thực vật
22


* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
- Thời gian cho toàn bài, từng phần từng hoạt động :

- Nội dung kiến thức :

- Phương pháp giảng dạy :

-----------------------------------------------------Ngày soạn: 6/9/2013

Ngày dạy
Dạy lớp

9/9
6A

2013

Tiết 6 – Bài 7. CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
1. Mục tiêu
a. Về kiến thức
- Xác định được các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào.
Nắm
được những thành phần chủ yếu cấu tạo nên tế bào.
b. Về kĩ năng.

- Rèn kỹ năng quan sát hình, thảo luận nhóm
c. Về thái độ
- Học sinh liên hệ kiến thức của bài với thực tế tự nhiên
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, ham thích tìm hiểu
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh phóng to hình 7.1 � 7.5 SGK / 23, 24
b. Chuẩn bị của học sinh
- Sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ ( 4 ' )
- GV kiểm tra phần thu hoạch của học sinh.
* Đặt vấn đề vào bài mới ( 1' )
GV: Chúng ta đã quan sát tế bào biểu bì vảy hành, đó là những khoang hình đa
giác xếp
sát nhau. Có phải tất cả các tế bào thực vật, các cơ quan đều có cấu tạo giống nhau
hay
không. Để trả lời được câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
b. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của thầy
Học sinh ghi
Hoạt động 1 : Tìm hiểu hình dạng, kích thước của tế 1. Hình dạng và kích
23


bào
* Mục tiêu : Nhận thấy các cơ quan của thực vật đều
được cấu tạo bằng tế bào, chúng có hình dạng, kích
thước đều nhỏ
G Treo tranh phóng to H. 7.1 � 7.3 / 23


thước của tế bào (12 '
)

?
H
?

?
H

G
H
?
G

Tìm điểm giống nhau trong cấu tạo của rễ, thân, lá ?
Nghiên cứu SGK mục 1để trả lời
- Đều được cấu tạo bằng tế bào
Nhận xét về hình dạng tế bào thực vật ? Lấy ví dụ .
- Có nhiều hình dạng khác nhau
- Tế bào biểu bì vẩy hành - hình đa giác
- Tế bào thịt quả cà chua - hình trứng
- Tế bào vỏ cây - hình sợi dài
Vì sao có sự khác nhau đó?
Hình dạng của tế bào khác nhau như vậy là do chức
năng của tế bào khác nhau.
- Tế bào làm nhiệm vụ dự trữ có hình trứng, hình tròn.
Tế bào làm nhiệm vụ dẫn truyền có hình sợi dài
(chiều dài gấp nhiều lần chiều rộng )

Yêu cầu HS tìm hiểu bảng 1 SGK / 24
Nghiên cứu bảng 1 SGK / 24
Qua bảng em có nhận xét gì về kích thước tế bào thực
vật ?
Phần lớn tế bào thực vật có kích thước nhỏ bé, không
thể nhìn bằng mắt thường được mà chỉ thấy được
dưới kính hiển vi như tế bào biểu bì vảy hành, nhưng
24

- Tế bào thực vật có
nhiều hình dạng khác
nhau: hình cầu, hình
trứng, hình chữ nhật,
hình đa giác, hình sao,
hình sợi.

- Tế bào thực vật có
kích thước khác nhau


G có một số tế bào có kích thước lớn, có thể nhìn thấy
được bằng mắt thường như tế bào tép chanh, tép bưởi
-> nhiệm vụ của tế bào khác nhau mà có kích thước
khác nhau.
Xét về hình dạng và kích thước của tế bào thực vật ta
thấy chúng khác nhau. xét về cấu tạo thì sao ? Ta thấy
G chúng giống và khác nhau ở những điểm nào ...
G Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo tế bào
* Mục tiêu : HS nắm được TBTV gồm : vách tế bào,
màng sinh chất, chất tế bào, nhân

Yêu cầu HS nghiên cứu các thông tin trong SGK / 24
Treo sơ đồ hình 7.4 . Học sinh quan sát

2. Cấu tạo tế bào ( 18�
)

?
H
G
?
Hãy xác định các bộ phận của tế bào thực vật trên
? hình vẽ ?
G H. 1 � 2 HS lên bảng chỉ tranh
Giải thích thêm về cấu tạo tế bào thực vật
Cấu tạo tế bào thực vật gồm mấy bộ phận, đó là
những bộ phận nào ?
? Vách tế bào có chức năng gì ?
Vách tế bào cấu tạo bằng chất xenlulôzơ
G ( chất xơ ), gọi là màng xenlulôzơ. Trên màng có các
lỗ nhỏ để tế bào trao đổi nước và các chất từ tế bào
này sang tế bào bên cạnh và từ tế bào với môi trường
? ngoài
Màng sinh chất có vai trò gì ?
G
Màng sinh chất là màng sống, cấu tạo chủ yếu là chất
prôtêin � đảm bảo sự TĐC giữa các tế bào với nhau
và giữa tế bào với môi trường ngoài
Chất tế bào có cấu tạo và vai trò như thế nào?

* TBTV gồm:

- Vách TB làm cho tế
bào
có hình dạng nhất
định

- Màng sinh chất, bao
bọc ngoài chất TB

- Chất TB là chất keo
lỏng
chứa các bào quan
như:lục lạp,Ty thể…

?

Khi tế bào non, chất tế bào choán hầu hết khoang tế
bào. Khi tế bào lớn và già thì không bào xuất hiện,
G chất tế bào chỉ còn lại môt lớp mỏng ép sát màng tế
bào. Trong chất tế bào có nhân, không bào và một số
thành phần khác. Tại đây diễn ra mọi hoạt động sống
của tế bào
Nhân có chức năng gì ?
25

- Nhân cấu tạo phức
tạp,
có chức năng điều
khiển mọi hoạt sống



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×