Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

sinh 6 ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (440.11 KB, 92 trang )

Mở đầu sinh học
Tuần 1
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 1 Bài 1: Đặc điểm của cơ thể sống
I. Mục tiêu
- Nêu đợc ví dụ phân biệt vật sồng và vật không sống.
- Nêu đợc những đặc diểm chủ yếu của cơ thể sống.
- Biết cách thiết lập bảnh so sánh đặc diểm của các đối tợng để xếp loại chùng và
rút ra nhận xét.
II. Các thiết bị và tài liệu cần thiết
Tranh vẽ thể hiện một vài động vật đang ăn.
Hình 46.1( Sgk).
III. Tiến trình tổ chức bài day
A Các hoạt động học tập:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống:
(?) Các em hãy kể tên một số cây,
con, đồ vật xung quanh ta?
GV chọn đại diện cái bàn, con
chó, cây đậu, và yêu cầu HS quan
sát.
_ GV yêu cầu HS trao đổi theo
câu hỏi:
1. Con chó, cây đậu cần điều kiện
gì để sống?
2) Cài bàn có cần những điều
kiện nh con chó, cây đậu để tồn
tại không?
3) Sau một thời gian đối tợng nào
tăng kích thớc và đối tợng nào
không tăng kích thớc?


_ GV chữa bài băng cách gọi
HS trả lời.
_ HS tìm đồ vật, sinh
vật:
_ HS thấy đợc con chó
và cây đậu cần đợc
chăm sòc, lớn lên còn
cái bàn không thay
đổi.
_ Đại diện nhóm trình
bày ý kiến, nhóm
khác bổ xung, chọn ý
kiến đúng.
1) Nhận dạng vật sống và
vật không sống
+ Cây nhãn, cây cải,.......
+ Con gà, con lợn,........
+ Cái bàn, cái ghế,...........


(?) Cho ví dụ về vặt sống và vặt
không sống?
(?) Qua đó em rút ra kết luận gì?
Kết luận:
+ Vật sống : Lấy thức ăn, n-
ớc uống, lớn lên, sinh sản.
VD: cây xoan, con
tôm,.....
+ Vật không sống: Không
lấy thức ăn, không lớn lên.

VD: cái nhà,cái ghế,.....
Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ thể sống:
(?) Quan sát bảng Sgk trang 6?
_ Gv giải thích cột 6,7: lấy các
chất cần thiết , loại bỏ các chất
thải.
_ GV kẻ bảng Sgk vào bảng phụ.
(?) Qua bảng, hãy cho biết đặc
điểm của cơ thể sống?
_ HS tự nghiên cứu
và làm bài tập hoàn
thành bảng.
_ HS ghi kết quả vào
vở sau khi có HS khác
bổ sung.
HS suy nghĩ và trả
lời:
HS đọc Sgk trang 6.
2) Đặc điểm của cơ thể
sống:
Kết luận: Đặc điểm của
cơ thể sống là:
+ Trao đổi chất với môi
trờng
+ Lớn lên và sinh sản.

Kết luận chung: ( Sgk/6)
B : Kiểm tra, đánh giá:
(?) TRả lời câu hỏi 1 và 2 ( Sgk/6)?
C: Dặn dò:

_ Học bài.
_ Chuẩn bị: tranh ảnh về sinh vật trong tự nhiên.

IV. Rút kinh nghiệm
2
Tuần 1
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 2 Bài 2: nhiệm vụ của sinh học
I. Mục tiêu
1.Kiến thức
- Nêu đợc một số ví dụ để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi ,
hại của chúng.
- Biết đợc 4 nhóm sinh vật chính: Động vật,
thực vật, vi khuẩn, nấm.
- Hiểu đợc nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.
2. Kỹ năng
Quan sát và so sánh.
3 Thái độ
Yêu thiên nhiên và môn học.

II. Các thiết bị và tài liệu cần thiết
Tranh vẽ đại diện 4 nhóm sinh vật chính.
III. Tiến trình tổ chức bài day
A_ ổn định lớp:
B_ Kiểm tra:
(?) Nêu đặc điểm của cơ thể sống?
Vật sống khác vật không sống nh thế nào?
C_ Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Sinh vật trong tự nhiên:

(?) Làm bài tập mục trong
Sgk / 7?
Hoàn thành bảng thống kê
Sgk/7.
(?) Qua bảng thống kê, em có
nhận xét gì về thế giới sinh vật?
( Nơi sống , kích thớc,vai
trò.......).
(?) Sự phong phú về môi trờng
sống, kích thớc, khả năng di
chuyển của sinh vật nói nên điều
HS hoàn thành bảng
thống kê.
Nhận xét theo cột dọc
1) Sinh vật trong tự nhiên:
a) Sự đa dạng của thế giới
sinh vật:
.




b) Các nhóm sinh vật:
3
gì?
(?) Quan sát lại bảng thống kê,
chia sinh vật thành mấy nhóm?
(?) Có thể xếp nấm vào nhóm
nào?
GV yêu cầu HS nghiên cứu

thông tin Sgk/8, quan sát hình
2.1( Sgk/8).
(?) Thông tin đó cho em biết
điều gì?

(?) Khi chia sinh vật thành 4
nhóm ngời ta dựa vào những đặc
điểm nào?
GV gợi ý: Động vật: Di chuyển
Thực vật: Có màu
xanh.
Nấm: Không có màu
xanh.
Vi khuẩn: Vô cùng
nhỏ bé.
_ HS nghiên c-
uSgk.
Nhận xét: Sinh vật
trong tự nhiên đợc
chia thành 4 nhóm
lớn:
Vi khuẩn _ Nấm _
Động vật _ Thực vật.
_ 1 HS nhắc lại.
HS cả lớp ghi vở.




_ Kết luận:Sinh vật trong

tự nhiên đa dạng , đợc chia
thành 4 nhóm.
Hoạt động 2: Nhiệm vụ của sinh học:
(?) Đọc mục 2) Sgk/8?
(?) Nhiệm vụ của sinh học là gì?
GV gọi 1, 3 HS trả lời.
GV cho 1 HS đọc to nội dung
"Nhiệm vụ của Sinh học" cho cả
lớp nghe.
HS đọc mục 2) Sgk/8
tóm tắt nội dung
chính để trả lời.

_ 1 HS trả lời, HS
khác nghe và bổ xung.
_ HS nhắc laik nội
dung vừa nghe.
2) Nhiệm vụ của Sinh học:

Kết luận: + Nhiệm vụ của
Sinh học:
+ Nhiệm vụ
của thực vật hoc.
Kết luận chung:
( Sgk/8
D_ Kiểm tra, đánh giá:
(?) Thế giới sinh vật rất đa dạng đợc thể hiện nh thế nào?
(?) Sinh vật trong tự nhiên đợc chia thành mấy nhóm, kể tên các nhóm?
(?) Hãy cho biết nhiệm vụ của Sinh học, Thực vật học?
E_ Dặn dò:

_ Ôn lại kiến thức về quang hợp ở sách tự nhiên xã hội đã học ở Tiểu học
_ Su tầm trang ảnh về thực vật ở nhiều môi trờng.
4
IV. Rút kinh nghiệm
Đại cơng về giới thực vật
Tuần 2
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 3 Bài 3: Đặc điểm chung của thực vật

I_ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm đợc đặc diểm chung của thực vật.
- Tìm hiểu sự đa dạng, phong phú của thực vật
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát và so sánh. Kỹ năng hoạt đông cá nhân, hoạt động nhóm.
3. Thái độ
Giáo dục lòng yêu thiên nhiên và bảo vệ thực vật.

II_ Các thiết bị và tài liệu cần thiết:
- Tranh ảnh rừng cây, sa mạc.......
- Su tầm tranh ảnh.
III: Tiến trình tổ chức bài day:
A_ ổn định lớp:
B_ Kiểm tra:
(?) Nêu nhiện vụ của Sinh vật?
(?) Nêu nhiệm vụ của thực vật học?
C_ Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Sự phong phú, đa dạng của thực vật
(?) Quan sát tranh 3.1 3.4(Sgk / 10)


GV yêu cầu HS thảo luận nhóm theo
các câu hỏi Sgk?
(?) Các nhóm báo cáo, GV gọi 2
nhóm, nhóm khác theo dõi và bổ xung.
(?) Qua đó em rút ra kết luận gì về
thực vật?
HS quan sát tranh
3.1 3.4(Sgk / 10)
Và các trang ảnh
mang theo.
( Lu ý: Nơi sống và
tên các thực vât.)
_ HS phân công
nhóm:
+ 1 bạn đọc
câu hỏi.
1) Sự đa dạng và
phong phú của thực
vât:

Kết luận: Thực vật
sống ở mọi nơi trên trái
đất, có mặt ở tất cả mọi
miền khí hậu: từ hàn đới
dến ôn đới và phong phú
nhất là nhiệt đới; các
dạng địa hình từ đồi núi
5
GV yêu cầu HS đọc thêm thông tin

về số lợng loài thực vật?
+ 1 bạn ghi
câu trả lời.
_ HS thảo luận đa
ra ý kiến thống
nhất.
trung du đến đồng bằng
và ngay cả sa mạc khô
hạn cũng có thực vật.
+ Chúng có nhiều
dạng khác nhau, thích
nghi với môi trờng sống.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của thực vật:







S
t
t


T
ê
n

c

â
y

khả
năng
tự tạo
ra
chất
dinh
dỡng
1 Cây lúa + + + _
2 Cây ngô + + + _
3 Cây mít + + + _
4 Cây sen + + + _
5 Xơng
rồng
+ + + _
( HS dùng ký hiệu+ ( có) hoặc _
(không) ghi vào các cột trống cho thích
hợp.)
(?) Quan sát các hiện tợng sau:
+ Lấy roi đáng con chó, con chó
vừa chạy vừa sủa; quật vào cây, cây
vẫn đứng im.
+ Khi trồng cây vào chậu rồi đặt lên
bệ cửa sổ, sau một thời gian ngọn cây
sẽ mọc cong về phía có nguồn sáng.

_ HS làm vào vở bài
tập: Kẻ bảng theo

mẫu Sgk/11.
_ HS nhận xét: về sự
hoạt động của sinh
vật: con gà, con mèo
chạy đi
_ HS đọc Sgk/12.
2) Đặc điểm chung của
thực vật:
_ Nhận xét: Động vật
có di chuyển đợc, Thực
vật không di chuyển đợc.
Kết luận :
+ Thực vật có khả
năng tạo ra chất dinh d-
ỡng.
+ Không có khả năng
di chuyển.
+ Thực vật có phản
ứng chậm với các kích
thích từ môi trờng.
Kết luận chung:
( Sgk/12)
D_ Kiểm tra, đánh giá:
(?) GV dùng câu hỏi 1,2 ,3 Sgk/12 để kiểm tra HS.
6
_ Gợi ý câu hỏi 3: Thực vật nớc ta rất phong phú nhng chúng ta cần phải trồng thêm
cây và bảo vệ chúng vì:
+ Dân số đang tăng, nhu cầu về lơng thực tăng; nhu cầu mọi mặt về sử dụng các
sản phẩm từ thực vật tăng.
+ tình trạng khai thác rừng bừa bãi, làm giảm diện tích rừng, nhiều thực vật quý

hiểm bị khai thác đến cạn kiệt.
+ Vai trò của thực vật đối với đời sống là vô cùng quan trọng.
Câu hỏi kiểm tra:
Hãy đánh dấu (X) vào ô vuông ở đầu câu trả lời đúng nhất?
a) Thực vật rất đa dạng và phong phú.
b) Thực vật sống ở khắp nơi trên Trái Đất.
c)Thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng di
chuyển, phản ửng chậm trớc các kích thích từ môi trờng.
d) Thực vật có khả năng vận động , lớn lên và sinh sản.
E_ Dặn dò:
_ Su tầm trang ảnh về cây hoa hồng, hoa cải.
IV. Rút kinh nghiệm
7
Tuần 2
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 4 Bài 4 :có phải tất cả thực vật đều có hoa?
I_ Mục tiêu:
1. Kiến thức: _ Học sinh biết quan sát ,so sánh để phân biệt đợc cây có hoa
và cây không có hoa dựa vào đặc điểm cơ quan sinh sản (Hoa quả ,
hạt)
_ Phân biệt cây một năm và cây lâu năm.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát và so sánh.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên và bảo vệ, chăm sóc thực vật.

II_ Các thiết bị và tài liệu cần thiết:
_ Tranh ảnh phóng to hình 4.1; h4.2( Sgk/13,14)
_ Mẫu cây có hoa, quả và hạt.
_ Mẫu cây dơng xỉ.
III: Tiến trình tổ chức bài day:
A_ ổn định lớp:

B_ Kiểm tra:
(?) Nêu đặc điểm chung của thực vật?
C_ Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Thực vật có hoa và thực vật không có hoa
(?) Các em hãy tìm hiểu các cơ
quan của cây cải hình 4.1/13?
(?) Cây cải có những cơ quan
nào? Chức năng của từng loại cơ
quan đó?

(?) Thảo luận nhóm: quan sát cơ
quan sinh dỡng và cơ quan sinh
sản của các cây rồi chia chúng
thành 2 nhóm. Phân biệt thực vật
có hoa và thực vật không có hoa?
GV nhận xét, bổ sung bằng
tranh ảnh, vật mẫu thật.
GV lu ý: Cây dơng xỉ không có
hoa nhng có cơ quan sinh sản đặc
biệt.
(?) Các em đọc mục
HS quan sát hình 4.1
đối chiếu với bảng ghi
nhớ kiến thức
_ HS Cơ quan sinh d-
ỡng và cơ quan sinh
sản.
_ HS dựa vào
thông tin Sgk trả lời

cách phân biệt thực
vật có hoa và thực vật
không có hoa.
( Chú ý: Cây
thông không có
quả,su hào, bắp cải
1) Thực vật có hoa và thực
vật không có hoa:
_ Rễ, thân , lá: là cơ quan
sng dỡng.
_ Hoa, quả, hạt là: cơ
quuan sinh sản .
_ Chức năng chủ yếu của
cơ quan sinh dỡng là: Duy
trỳ nòi giống .
_ Chức năng chủ yếu của
cơ quan sinh sản là: Nuôi d-
ỡng cây.
Thực vật có 2 nhóm:
8
( Sgk/13) và cho biết thế nào là
thực vật có hoa và thực vật không
có hoa?
không có hoa.......)
HS: Đọc
+ Thực vật có hoa.
+ Thực vật không có hoa.
Hoạt động 2: Cây một năm và cây lâu năm
GV viết lên bảng một số cây:
_Cây lúa, cây ngô, cây mớp: cây

1 năm.
_ Cây hồng xiêm, cây mít, cây
vải...: cây lâu năm.
(?) Tại sao ngời ta lại gọi nh
vậy?

(?) Hãy phân biệt cây 1 năm và
cây lâu năm?
(?) Kể thêm một số cây lâu
năm và một số cây 1 năm?
HS thảo luận nhóm:
_ Lúa sống ít thời
gian, thu hoạch cả
cây.
_ Vải : To, nhiều quả
, sống nhiều năm.

HS: Trả lời
2) Cây một năm và cây
lâu năm:
Ví dụ:
_Cây lúa, cây ngô,
cây mớp: cây 1 năm.
_Cây hồng xiêm, cây
mít, cây vải...: cây lâu năm.
Kết luận:
_ Cây 1 năm: Vòng đời
trong vòng 1 năm, ra hoa,
kết quả 1 lần trong đời .
_ Cây lâu năm sống nhiều

năm, kếtquả nhiều lần trong
đời.
Kết luận chung( Sgk/15)
D_ Kiểm tra, đánh giá:
(?) GV dùng câu hỏi 1,2 ,3 Sgk/15 để kiểm tra HS.
_ Gợi ý câu hỏi 3:
+ Các cây lơng thực nh: lúa, lúa mì, ngô, khoai, sắn, kê.......
+ Những cây lơng thực thờng là cây 1 năm nh lúa, lúa mì, ngô, khoai, kê.......
( Sắn có thể sống lâu năm , nhng nhân dân ta thờng trồng từ 3 đến 6 tháng để thu hoạch).
Câu hỏi thêm trong thực tế:
Câu 1: Những cây có hoa nh hoa loa kèn, lay ợn , hoa cúc, hoa hồng ..... thờng
chỉ có hoa mà không thấy có quả và hạt?
Trả lời:
Do nhu cầu, nhời trồng hoa thu hoạch các loại cây trên đang thời kì ra hoa ,
nên ta ít khi trông thấy quả và hạt của chúng. Tất cả các cây trên đều có quả và hat,
chúng thuộc nhóm cây có hoa.
Câu 2: Cây thông có quả thông, có hoa đực , hoa cái, vậy thông có nằm trong
nhóm thực vật có hoa không?
Trả lời:
Những cây nh thông, trắc bách diệp, pơmu .... có cơ quan sinh sản cái, nhân
dân ta thờng gọi là " quả" nhng đấy chỉ là những npns cái đã chín, chữa các hạt trần nằm
9
trên lá noãn hở. Hoa đực cũng chỉ là nón đực. Đó không phải là hoa, quả, vì vậy chúng
không nằm trong nhóm thực vật có hoa.
Câu hỏi kiểm tra:
Đánh dấu " x " vào ô vuông trớc câu trả lời đúng:
Trong những nhóm cây sau đây, nhóm cây nào gồm toàn cây có hoa?
a) Cây xoài, cây ớt, cây đậu, cây hoa hồng.
b) Cây bởi, cây rau bợ, cây dơng xỉ, cây cải.
c) Cây táo, cây mít, cây cà chua, cây điều.

d) Cây dừa, cây hành, cây thông, cây rêu.
( Đáp án đúng: Câu a, c.)
Trong những nhóm cây sau đây nhóm cây nào gồm toàn cây một năm?
a) Cây xoài , cây bởi, cây đậu, cây lạc.
b) Cây lúa, cây ngô, cây hành, cây bí xanh.
c) Cây táo, cây mít, cây đậu xanh, cây đào lộn hột.
d) Cây su hào, cây cải,cây cà chua, cây da chuột.
( Đáp án đúng: Câu b. d)
E_ Dặn dò:
_ Làm bài tập trong Sgk/15.
_ Đọc mục " Em có biết" trong Sgk/16.
_ Chuẩn bị một số rêu tờng.
IV. Rút kinh nghiệm
Chơng 1 Tế bào thực vật
Tuần 3
10
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 5 Bài 5 :Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng
I_ Mục tiêu:
1. Kiến thức: _ Học sinh nhận biết đợc một số bộ phận của kính lúp,
kính hiển vi.
_ Học sinh biết cách sử dụng kính lúp, các bớc
sử dụng kính hiển vi.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng thực hành.
3. Thái độ: Học sinh có ý thức giữ gìn, bảo vệ kính lúp, kính hiển vi.

II_ Các thiết bị và tài liệu cần thiết:
_ Kính lúp cầm tay.
_ Kính hiển vi.
_ Mẫu vài bông hoa, rễ nhỏ, rêu, rễ hành.

III: Tiến trình tổ chức bài day:
A_ ổn định lớp:
B_ Kiểm tra:
(?) Cây có hoa có những cơ quan sinh dỡng nào?
Thế nào là cây lâu năm, cây 1 năm? Cho ví dụ?
C_ Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Kính lúp và cách sử dụng
(?) Các em hãy tìm hiểu kính lúp
bằng cách đọc thông tin
( Sgk/17)
(?) Kính lúp có cấu tạo nh thế
nào?
GV yêu cầu Hs đọc hớng dẫn
trong Sgk/17.
Quan sát hình 5.2 ( Sgk/17).
(?) Trình bày lại cách sử dụng
kính lúp cho cả lớp cùng nghe?
GV quan sát, chỉnh sửa chi học
sinh cầm sai , sai t thế.
(?) Quan sát và vẽ lại hình lá
rêu?
1 HS trả lời.
_ HS đọc Sgk.
_ HS tách 1 cây rêu,
quan sát cây rêu.
1) Kính lúp và cách sử
dụng:
a) Tìm hiểu kính lúp:
Kính lúp gồm 2 phần:

_ Tay cầm.
_ Tấm kính lồi 2 mặt.
b) Cách sử dụng kính lúp:

c) : Quan sát mẫu vật bằng
kính lúp:
Hoạt động 2: Kính hiển vi. Cách sử dụng
GV chia HS thành các
nhóm (1bàn/1nhóm)
2) Kính hiển vi và cách sử
dụng:
11
GV phát kính cho từng nhóm
Gvgọi 2 nhóm trình bày lại trơc
lớp. Các nhóm khác nghe và bổ
sung.
(?) Hãy cho biết kĩnh hiển vi đợc
cấu tạo nh thế nào?
(?) Trong 3 bộ phận , bộ phận
nào quan trọng nhất, vì sao?
GV nhấn mạnh: Thân kính
quan trọng nhât vì có ống kính để
phóng to.(?) Đọc thông tin
( Sgk/19) để nắm các bớc sử
dụng.
GV làm mẫu các bớc cho HS
theo dõi từng bớc.
GV phát tiêu bản cho các nhóm
tập quan sát.


HS.
HS đặt kính trớc mặt.
+ 1 HS đọc Sgk.
+ Cả nhóm nghe,
kết hợp với h5.3 xác
định bộ phận của
kính.
+ Trong nhóm
nhắc lại 2 lần cấu tạo
của kính hiển vi.
HS đọc Sgk/19
HS thao tác các bớc
để nhìn thấy mẫu vật.
a) Tìm hiểu cấu tạo kính
hiển vi:

Kính hiển vi có 3 phần
chính:
+ Chân kính.
+ Thân kính.
+ Bàn kính.
b) Cách cử dụng kính
hiển vi:
Kết luận chung( Sgk/19)
D_ Kiểm tra, đánh giá:
(?) Trình bày lại cấu tạo kính lúp và kính hiển vi?
_ GV nhận xét , cho điểm nhóm nào học tốt, chuẩn bị đầy đủ mẫu vật.
E_ Dặn dò:
_ Đọc mục " Em có biết" ( Sgk/20) .
_ Học kỹ bài.

_ Chuẩn bị mỗi nhóm 1 củ hành, 1 quả cà chua, bẹ măng tre.
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần 3
Ngày soạn: Ngày dạy:
12
Tiết 6 Bài 6 :Quan sát tế bào thc vật

I_ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
_ Học sinh tự mình làm đợc 1 tiêu bản thực vật ( Tế bào vảy hành) hoặc thịt
quả cà chua.
2. Kỹ năng:
_ Học sinh có kỹ năng sử dụng kínhlúp và kính hiển vi.
_ Tập vẽ hình quan sát đợc trên kính hiển vi.
3. Thái độ:
_ Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ.
_ Trung thực, chỉ vẽ hình quan sát đợc .
II_ Các thiết bị và tài liệu cần thiết:
_ Vảy hành, tế bào quả cà chua.
_ Tranh phóng to tế bào vảy hành và tế bào thịt quả cà chua.
_ Kính hiển vi.
III: Tiến trình tổ chức bài day:
A_ ổn định lớp:
B_ Kiểm tra:
(?) Nêu cách sử dụng kính hiển vi.
C_ Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS
_ GV phát dụng cụ cho HS quan
sát.

GV phân công công việc cho
nhóm:
2 nhóm làm tiêu bản vảy hành, 2
nhóm làm tiêu bản tế bào quả cà
chua.
_ HS chuẩn bị theo
nhóm đã phân công.
Yêu cầu:
+ Làm tiêu bản
vảy hành.
+ Vẽ lại hính khi
quan sát đợc.
+ Các nhóm
không nói to, không
đi lại lộn xộn.
Hoạt động 2: Quan sát tế bào dới kính hiển vi:
GV yêu cầu các nhóm đọc cách
tiến hành lấy mấu và quan sát
mẫu trên kính?
GV làm mẫu tiêu bản cho HS
cùng quan sát.
HS quan sát
h6.1( Sgk/21)
HS đọc và nhắc lại
các thao tác.
HS thực hành:
I. Quan sát tế bào dới kính
hiển vi:
13
GV đi tới các nhóm hớng dẫn

và giải đáp những thắc mắc.
+ Chọn 1 ngời
chuẩn bị kính.
+ Còn các bạn
khác chuẩn bị tiêu bản
nh hớng dẫn.
HS cần chú ý: ở tễ
bào vảy hành, ta cần
lẫy 1 lớp tế bào thật
mỏng
Sau khi quan sát đ-
ợc cố gắng vẽ thật
giống.
Hoạt động 3: Vẽ hình đã quan sát đợc dới kính.
GV treo tranh phóng to và giới
thiệu :
+ Củ hành và tế bào biểu bì vảy
hành.
+ Quả cà chua và tế bào thịt quả
cà chua.
HS quan sát tranh đối
chiếu với hình vẽ của
nhóm mình phân biệt
vách ngăn tế bào.
HS vé hình vào vở.
II. Vẽ hình đã quan sát đợc
dới kính.
D_ Kiểm tra, đánh giá:
HS tự nhận xét trong nhóm về thao tác làm tiêu bản, sử dụng kính và kết quả thu đ-
ợc.

_ GV nhận xét , đánh giá chung buổi thực hành .
Cho điểm các nhóm làm tốt.
_ Vệ sinh: + Lau kính, cất vào tủ.
+ Vệ sinh lớp học.
E_ Dặn dò:
_ Trả lời câu hỏi 1, 2( Sgk/27) .
_ Su tầm tranh ảnh về các dạng tế bào
IV. Rút kinh nghiệm

Tuần 4
Ngày soạn: Ngày dạy:
14
Tiết 7 Bài 7 :cấu tạo tế bào thực vật

I_ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh xác định
+ Các cơ quan của thực vật đều đợc cấu tạo bởi các tế bào.
+ Những thành phần cẩu tạo chủ yếu của các tế bào.
+ Khái niệm về mô.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát cho học sinh .
- Giúp học sinh có khả năng nhận biết kiến thức.
3. Thái độ: Yêu thích môn học

II_ Các thiết bị và tài liệu cần thiết:
- Tranh phóng to hình 7.1;7.2; 7.3 ;7.4 ;7.5 ( Sgk/23,24,25)
- Su tầm tranh ảnh về tế bào.
III: Tiến trình tổ chức bài day:
A_ ổn định lớp:

B_ Kiểm tra:
GV Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
C_ Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Hình dạng , kích thớc của tế bào:
(?) Các em nghiên cứu độc lập
nội dung Sgk mục I : Tìm điểm
giống nhau cơ bản trong cấu tạo
rễ, thân , lá?
GV treo tranh.
GV vhỉ rõ mỗi ô là một tế bào.
_ GV cho HS quan sát lại tranh
hình dạng của tế bào ở một số cây
khác nhau.
(?) Nhận xét về hình dạng của
tế bào?
(?) Các em quan sát kỹ hình
7.1(Sgk) Trong cùng một cơ quan
, các té bào có giống nhau không?

_ HS thấy đợc điểm
giống nhau là cấu tạo
bởi nhiều tế bào.
_ HS quan sát tranh:
Hình 7.1;7.2;7.3 Sgk.

_ HS trả lời câu hỏi.
1) Hình dạng và kích th ớc
của tế bào:
a) Hình dạng của tế bào:


+ Các cơ quan của
thựcvật nh rễ , thân, lá ...
đều cấu tạo bởi các tế bào.
Các tế bào có nhièu hình
dạng khác nhau: hình nhiều
cạnh( tể bào biểu bì vảy
hành); hình trứng( té bào
thịt quả cà chua); hình
sợi( tế bào vỏ cây); hính
sao( tế bào ruột cây
bấc)........
+ Ngay trong cùng một
15
(?) GV yêu cầu HS nghiên cứu
Sgk
(?) Em rút ra nhận xét gì về kích
thớc tế bào?
HS: Nghiên cứu SGK

HS đọc thông tin,
xem số liệu bảng kích
thớc tế bào ( Sgk/24)
và rút ra nhận xét.
1 HS trình bày, HS
khác bổ xung.
cơ quan , có nhiều loại tế
bào khác nhau.
Ví dụ: Thân cây gồm các
loại tế bào: biểu bì, thịt vỏ,

mạch gỗ, mạch rây, ruôt.
b) Kích th ớc tế bào:
+ Kích thớc tế bào thực
vật rất nhỏ mà mắt thờng
không nhìn thấy đơc
Ví dụ : . Tế bào mô phân
sinh.
. Tế bào biểu bì
vảy hành.
Nhng cũng có tế bào khá
lớn nh tế bào thịt quả cà
chua, tép bởi, sợi gai mà
mắt thờng ta có thể nhìn
thấy đợc
+ Có nhiều tế bào có
chiều dài, chiều rộng không
khác nhau , nhng có những
tế bào có chiều dài gấp
nhiều lần chiều rộng nh tế
bào tép bởi.
* Kết luận:
+ Cơ thể thực vật đợc cấu
tạo bằng các tế bào.
+ Các tế bào có kích thớc
và hình dạng khác nhau.
Hoạt động 2: Cấu tạo tế bào.
(?) các em nghiên cứu độc lập nội
dung Sgk trang 24.
GV treo tranh sơ đồ câm cầu
tạo tế bào thực vật.

1 em lên chỉ các bộ phận của tế
bào trên tranh?

_ GV nhận xét.
Mở rộng: Chú ý: Lục lạp trong
_ HS đọc thông tin
Sgk/24
_ HS xác định đợc các
bộ phận của tế bào rồi
ghi nhớ.
2 HS chỉ và nêu
chức năng các bộ
phận..
HS khác nghe và bổ
sung.
2) Cấu tạo tế bào:

+ Hình dạng , kích thớc
của các tế bào khác nhau
nhng chúng đều có các
thành phần chính là :
16
tế bào .: Có chứa diệp lục làm cho
hầu hết lá có màu xanh và góp
phần vào quả trình quang hợp.
_ GV tóm tắt rút ra kết luận cho
HS ghi.
Vách tế bào.
Màng sinh chất.
Chất tế bào.

Nhân.
Không bào, lục lạp.
Hoạt động 3: Mô.
GV treo tranh các loại mô, yêu
cầu HS quan sát.
(?) Nhận xét hình dạng các tế
bào của cùng một loại mô, của
các loại mô khác nhau?
(?) Mô là gì?
_ GV bổ sung thêm vào kết
luận của HS : Chức năng các loại
tế bào trong mô, nhất là mô phân
sinh làm cho các cơ quan của tế
bào lớn lên.
_ HS quan sát tranh,
trao đổi nhanh trong
nhóm, đa ra nhận xét
ngắn gọn.
_ 1 HS báo cáo.

2 HS phát biểu, HS
khác nhận xét, bổ
sung.
_ Mô gồm một nhóm
tế bào giống nhau
cùng thực hiện một
chức năng.
3) Mô:
Kết luận chung:
_ HS đọc Sgk.

D_ Kiểm tra, đánh giá:
HS trả lời câu hỏi cuối bài.
Giải ô chữ nhanh.
E_ Dặn dò:
- Đọc mục " Em có biết".
- Ôn lại khái niệm " Trao đổi chất ở cây xanh"
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần 4
17
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 8 Bài 8 : sự lớn lên và phân chia của tế bào

I_ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ Học sinh trả lời đợc câu hỏi: Tế bào lớn lên nh thế nào? Tế bào phân
chia nh thế nào?
+ Học sinh hiểu đợc ý nghĩa sự lớn lên và phân chia ở tế bào thực vật chỉ có
những tế bào mô phân sinh mới có khả năng phân chia.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ, tìm tòi kiến thức cho học sinh .
3. Thái độ:
Yêu thích môn học

II_ Các thiết bị và tài liệu cần thiết:
- Tranh phóng to hình 8.1; 8.2 ( Sgk/27)
- Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh.
III: Tiến trình tổ chức bài day:
A_ ổn định lớp:
B_ Kiểm tra:
(?) Nêu cấu tạo tế bào thực vật?

C_ Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự lớn lên của tế bào:
_ GV yêu cầu HS đọc thông tin
Sgk và hoạt động nhóm, trả lời
câu hỏi:
1) Tế bào lớn lên nh thế nào?
2) Nhờ đâu tế bào lớn lên đợc ?
GV có thể gợi ý:
Tế bào trởng thành là tế bào
không lớn lên đợc nữa và có khả
năng sinh sản
Trong hình 8.1 , khi tế bào lớn
lên, bộ phận nào tăng kích thớc,
bộ phận nào nhiều lên?

Từ ý kiến trả lời trên, hãy trả lời
câu hỏi vừa nêu?
_ HS quan sát hình
8.1, đọc Sgk/27.
HS trả lời đợc các ý:
Vách tế bào lớn lên,
chất tế bào nhiều lên,
không bào to ra.
Đại diện nhóm , 1
HS trình bày, nhóm
khác bổ sung.
1) Sự lớn lên của tế bào:




Quá trình lớn lên của tế
bào:
+ Tế bào non có kích th-
ớc nhỏ, sau đó to dần lên
đến một kích thớc nhất định
ở tế bào trởng thành.
+ Sự lớn lên ở vách tế
18
bào, màng nguyên sinh,
chất tế bào.
+ Không bào: Tế bào
non thì không bào nhỏ,
nhiều; tế bào trởng thành
không bào lớn, chứa đầy
dịch tế bào.
+ Nhờ quá trình trao đổi
chất mà tế bào lớn lên đợc.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân chia của tế bào:
(?) Các em nghiên cứu Sgk theo
nhóm.
_ GV viết sơ đồ, trình bày mối
quan hệ giữa sự lớn lên và phân
chia của tế bào
Lớn dần lên
Tế bào con Tế bào trởng
thành
Phân chia
Tế bào non mới.
Hãy thảo luận nhóm theo câu

hỏi:
1) Tế bào phân chia nh thế nào?
2) Các tế bào ở bộ phận nào có
khả năng phân chia?
3) Các cơ quan của thực vật nh
rễ,thân lá ,...... lớn lên bằng cách
nào?
_ GV tổng kết nội dung trả lời
của 3 câu hỏi để cả lớp hiểu.
(?) Sự lớn lên và phân chia của
tế bào có ý nghĩa gì đối với thực
vật?
_ HS đọc Thông tin
Sgk, quan sát hình
8.2( Sgk/28).
_ HS theo dõi.


_ HS thảo luận:
+ Tế bào ở mô
phân sinh của rễ ,
thân, lá có khả năng
phân chia.
+ Các cơ quan của
thực vật lớn lên nhờ sự
phân chia của tế bào.
_ HS trình bày.
_ HS khác bổ sung.
Tế bào phân chia giúp
thực vật lớn lên (sinh

trởng và phát triển)

2) Sự phân chia của tế bào:
+Sự lớn lên của các cơ
quan của thực vật do hai
quá trình phân chia tế bào
và lớn lên của tế bào thực
vật .


+ Sự phân chia từ 1 tế bào
thành hai tế bào( nhân
phân chia trớc, vách tế bào
phân chia sau)

Kết luận chung:
Sgk/28.
D_ Kiểm tra, đánh giá:
19
HS trả lời 2 câu hỏi cuối bài ( Sgk/28).
Làm bài tập : Hãy đánh dấu khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.
1) Các tế bào ở mô nào có khả năng phân chia trong các câu sau:
A. Mô che trở.
B. Mô nâng đỡ.
C. Mô phân sinh.
2) Trong các bế bào sau, tế bào nào có khả năng phân chia:
A. Tế bào non.
B. Tế bào trởng thành.
C. Tế bào già.
E_ Dặn dò:

Chuẩn bị cây có rễ, rửa sạch: cải, nhãn, rau dền, hành, lúa, ngô., ...... .
IV. Rút kinh nghiệm

Chơng 2 Rễ
20
Tuần 5
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 9 Bài 9 : các loại rễ. Các miền của rễ.

I_ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ Học sinh nhận biết và phân loại đợc hai loạ rễ chính : Rễ cọc , rễ chùm.
+ Học sinh phân biệt đợc cấu tạo và chức năng các miền của rễ.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ , kỹ năng so sánh, kỹ năng hoạt động
nhóm cho học sinh .
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.

II_ Các thiết bị và tài liệu cần thiết:
_ Tranh phóng to hình 9.1; 9.2;9.3 ( Sgk/29,30)
_ Chuẩn bị một số loại cây có rễ, rửa sạch: cải, nhãn, rau dền, hành, lúa, ngô.,
_ Phiếu học tập ghi sẵn các miền của rễ, chức năng của rễ.
_ Kính lúp cầm tay.
III: Tiến trình tổ chức bài day:
A_ ổn định lớp:
B_ Kiểm tra:
(?) Tế bào phân chia nh thế nào? Bộ phận nào trong tế bào có khả năng phânchia?
C_ Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Các loại rễ
GV treo bảng kẻ sẵn phiếu học

tâp.
GV kiểm tra mẫu vật của HS.
(?) Các em bỏ mẫu vật lên bàn?
(?) Chia rễ cây thành hai nhóm
theo hớng dẫn trong phiếu học
tập.
(?) Làm bài tập?
GV treo tranh câm, hình
9.1( Sgk/29) để HS quan sát các
rễ, về đặc điểm, cách mọc.
(?) Các nhóm báo cáo?
HS làm trên phiếu
học tập mà GV phát
cho:
HS bỏ mẫu vật lên
bàn.
HS quan sát, tìm
những rễ giống nhau
cho một nhóm.
HS trao đổi, thống
nhất ghi tên cây trong
từng nhóm.
HS quan sát kỹ, chú ý
về kích thớc các rễ,
cách mọc trong đất và
ghi lại vào phiếu.
Các nhóm HS báo
1) Các loại rễ:
Có hai loại rễ chính:
* Rễ cọc.

+Ví dụ: Cây cải, cây
nhãn, cây đậu,......
+Đặc điểm: Có một rễ
cái to , khoẻ, đâm sâu
xuống đất và nhiều rễ con
mọc xiên. Từ các rễ con lại
mọc ra nhiều rễ con bé hơn
nữa.


21
Các nhóm khác đối chiếu nếu
sai thì sửa?
(?) Các cây ở bài 1 đã thích hợp
cha, nếu sai thì sửa lại?
(?) Dựa vào đặc điểm của rễ,
gọi tên rễ?
(?) Đặc điểm của rễ cọc, rễ
chùm?
GV yêu cầu HS làm nhanh bài
tập :
Phân loại rễ cây thành hai
nhóm (Điền vào chỗ trống trong
các câu sau <Sgk/29>)
GV mở rộng:
+ Cây ngô có rễ chùm, còn
có rễ mọc ra ở mấu thân gọi là rễ
phụ hay rễ chống.
+ Cây xanh ,si , đa có rễ cọc
. Rễ phụ mọc từ cành , nhiều rễ

phụ phát triển mạnh tởng nh cây
có nhiều thân. Các rễ này giúp
cây không bị đổ gọi là rễ chống.
(?) áp dụng nhận biết rễ trong
tranh vẽ hình 9.2( Sgk/30) .Hãy
quan sát tranh vẽ và ghi tên cây
có rễ cọc , rễ chùm:
+ Cây có rễ cọc :...........................
+ Cây có rễ
chùm:...............................
cáo.
Nhóm khác bổ
sung.
HS trả lời câu hỏi.

HS thảo luận, thống
nhất tên rễ ở hai
nhóm: Rễ cọc, rễ
chùm.
HS làm bài tập điền
vào phiếu.
HS theo dõi.
* Rễ chùm.
+Ví dụ: Cây hành,
cây ngô,......
+Đặc điểm: Gồm
nhiều rễ to dài gần bằng
nhau, thờng mọc toả ra từ
gốc thânthành một chùm.


Hoạt động 2: Các miền của rễ
(?) Các em nghiên cứu Sgk/30?

_ GV treo tranh câm về các miền
của rễ. Đặt các miếng bìa ghi sẵn
_ HS làm việc độc lập.
Đọc nội dung, kết
hợp quan sát tranh chú
thích , ghi nhớ.
* Xác định các miềm
của rễ:
_ Một Hs lên bảng
dùng các miếng bìa
viết sẵn gắn lên tranh
2) Các miền của rễ:


22
các miền của rễ lên bàn.
(?) Hãy chọn và gắn vào tranh?
(
?) Rễ có mấy miền? Kể tên các
miền?
(?) Chức năng chính các miền
của rễ là gì ?
GV đặt lên bàn bìa ghi sẵn
chức năng các miền của rễ.
GV mở rộng : Dùng kẹp con, thớc
đo , compa, đo toàn bộ rễ của cây
lúa mỳ. Đo đợc chiều dài chung

của hệ rễ cây lúa mì là 510m . Có
khoảng 10 triệu lông hút.( Tổng
chiều dài hệ rễ, lông hút cây lúa
mì dài khoảng 20 Km)
xác định các miền của
rễ.
HS khác theo dõi
nhận xét,sửa lỗi (nếu
có)
_ HS trả lời và ghi nhớ
4 miền của rễ.
* Tìm hiểu chức
năng chính các miền
của rễ.
_ HS trả lời.
_ HS lên gắn các
chức năng tơng ứng
với các phần.
_ HS khác theo dõi,
nhận xét.
_ HS trả lời chức
năng các miền của rễ
theo phần ghi nhớ.
Rễ có 4 miền chính:
+ Miền chóp rễ.
+ Miền sinh trởng.
+ miền hút.
+ Miền trởng thành.
Kết luận chung : Sgk/31.
D_ Kiểm tra, đánh giá:

Đánh dấu " x " vào ô vuông trớc câu trả lời đúng:
Trong những nhóm cây sau đây, nhóm cây nào gồm toàn cây có rễ cọc?
a) Cây xoài, cây ớt, cây đậu, cây hoa hồng.
b) Cây bởi, cây cà chua , cây hành, cây cải.
c) Cây táo, cây mít, cây su hào, cây ổi.
d) Cây dừa, cây hành, cây lúa, cây ngô.
( Đáp án đúng: Câu a, c.)
Trong các miền sau đây của rễ, miền nào có chức năng dẫn truyền?
a) Miền trởng thành.
b) Miền hút.
c) Miền sinh trởng.
23
d) Miền chóp rễ.
( Đáp án đúng: Câu a)
E_ Dặn dò:
_ Làm bài tập trong Sgk/31.
_ Đọc mục " Em có biết" trong Sgk/31.
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần 5
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 10 Bài 10. Cấu tạo miền hút của rễ.
24
I_ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ Học sinh hiểu câu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ.
+ Bằng quan sát nhận xét thấy đợc đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù hợp
với chức năng của chúng.
+ Biết sử dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tợng thực tế có liên quan
đến rễ cây.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ , mẫu vật.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cây trồng, thực vật.

II_ Các thiết bị và tài liệu cần thiết:
_ Tranh phóng to hình 10.1; 10.2;7.4 ( Sgk/29,30)
_ Phóng tô bảng chức năng và ghi sẵnlên bìa
_ HS ôn bài cũ.
III: Tiến trình tổ chức bài day:
A_ ổn định lớp:
B_ Kiểm tra:
(?) Nêu các miền và chức năng các miền của rễ?
(?) Tại sao miền hút quan trọng nhất?
C_ Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Cấu tạo miền hút của rễ.
GV treo tranh 10.1; 10.2
Sgk/32.
GV giới thiệu lát cắt ngang
miền hút và tế bào lông hút.
Miền hút bao gồm hai bộ phận :
Phần vỏ và trụ giữa.
( Gv chỉ trên tranh và giới hạn
trên tranh.)
(?) Hãy nhắc lại?
G V ghi sơ đồ lên bảng.
(?) Vì sao nói lông hút là một tế
bào?
HS theo dõi tranh,
và ghi nhớ hai phần
_ Xem chú thích
hình 10.1 Sgk/32, ghi

ra giấy các bộ phận
của vỏ và trụ giữa
_ 1, 2 H S nhắc lại
cấu tạo vỏ và trụ giữa.
_ HS khác nhận
xét.
HS trả lời.
1) Cấu tạo miềm hút của
rễ.
Các bộ phận của miền hút:
+ Vỏ: gồm: biểu bì và
thịt vỏ.
+ Trụ giữa:gồm
. Bó mạch: gồm
mạch rây và

mạch gỗ
. Ruột.
Hoạt động 2: Chức năng của miền hút.
Gv yêu cầu HS đọc bảng : cấu tạo
và chức năng của miền hút
HS các nhóm thảo
luận câu hỏi Sgk/23.
2) Chức năng của miền
hút:
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×