Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

Đề tài quản lý nhân sự

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.9 MB, 49 trang )

MỤC LỤC


Đề tài: Quản lý nhân sự

Lời nói đầu
Ngày nay Khoa Học - Công Nghệ rất phát triển, Tin hoc là một trong
những yếu tố quan trọng không thể thiếu trong sự phát triển này. Chẳng
hạn, Internet là điểm đến của những nguồn sáng tạo các phần mềm, là nơi
với nhiều chuyên mục mới chuyển tải những thông tin Khoa học mang đến
cho người dùng, từ đó người dùng có thể tìm tòi tri thức cũng như các lĩnh
vực khác của đời sống.
Vì thế, Tin học hóa là vấn đề rất cần thiết từ trẻ lẫn già, từ thành thị
đến nông thôn và nhất là các cơ quan, công ty, xí nghiệp,các doanh nghiệp
vừa và nhỏ… có những cơ cấu tổ chức, quản lý rất đa dạng, phong phú. Do
vậy, để nâng cao hiệu quả công việc, Tin học được ứng dụng vào việc quản
lý đó. Đặc biệt, các phần mềm quản lý lần lượt ra đời, trong đó “ Quản lý
nhân sự” là phần mềm hết sức cần thiết.
Trước tiên, phần mềm Quản lý nhân sự sẽ cung cấp cho người dùng
các nghiệp vụ quản lý nhân sự (thông tin về nhân viên, tra cứu nhân viên,
tiền lương, phép năm, chấm công…). Bên cạnh đó, nó có thể giảm bớt
nguồn nhân lực và tiết kiệm được thời gian mà vẫn mang lại hiệu quả xác
thực.
Các bộ phận sẽ tự động hóa cập nhật thông tin về nhân sự khi có bất
kỳ những thay đổi nào về nhân sự và tạo một phong cách mới mang tính
chuyên nghiệp hơn về quản lý cho bộ phận nhân sự.

2


Đề tài: Quản lý nhân sự



CHƯƠNG I: TỔNG QUAN
I.

Giới thiệu
 Quản lý nhân sự hay là Quản lý nguồn nhân lực là công tác quản lý các lực
lượng lao động của một tổ chức, công ty, xã hội, nguồn nhân lực. Chịu
trách nhiệm thu hút, tuyển dụng, đào tạo, đánh giá, và tưởng thưởng người
lao động, đồng thời giám sát lãnh đạo và văn hóa của tổ chức, và bảo đảm
phù hợp với luật lao động và việc làm.
 Quản lý nhân sự là một trong những công việc vô cùng quan trọng và thiết
yếu đối với mỗi công ty từ trước đến nay.
 Với cách thức quản lý nhân sự như hiện nay, hầu hết các công ty vẫn còn
sử dụng cách quản lý truyền thống đó là sử dụng Word hoặc Exel nên vẫn
chưa được chuyên nghiệp , còn mắc phải nhiều hạn chế như khó kiểm soát
dữ liệu , không có tính bảo mật cao,…
 Nhận thức được điều đó, khi được học môn lập trình quản lý và kiến thức
về hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Sever em đã có ý tưởng xây dựng một
phần mềm quản lý nhân sự đơn giản để có thể tháo gỡ những nhược điểm ở
cách quản lý thông thường.

II.

Khảo sát hệ thống
1. Tài liệu đặc tả yêu cầu người dùng
a. Mô tả hoạt động của hệ thống

3



Đề tài: Quản lý nhân sự

Giám đốc, người

CSDL

quản lý nhân sự

Đăng nhập

Quản lý nhân viên
Quản lý bộ phận
Quản lý phòng ban
Quản lý chấm công, lương,…

Sơ đồ hoạt động của hệ thống

Quản lý nhân sự
 Quản lý sơ yếu lí lịch:
Với đầy đủ thông tin như: Họ tên, bí danh, ngày sinh, nơi sinh, dân
tộc, tôn giáo, số thẻ công ty, số CMND, quê quán, nơi ở hiện tại, điện thoại
liên hệ...
 Quản lý thành viên và trình độ cán bộ
Với các thông tin như: Thành phần bản thân của mỗi cán bộ, trình độ
văn hoá, chuyên môn, trình độ ngoại ngữ, trình độ nhận thức chính trị...
 Quản lý diễn biến quá trình đào tạo
Trình độ học vấn, trình độ ngoại ngữ, trình độ lí luận chính trị và quản lý
các học hàm, học vị được phong tặng...
 Quản lý các diễn biến công tác:
Quá trình trước khi tuyển dụng, quá trình điều động, bổ nhiệm hoặc

thuyên chuyển giữa các đơn vị, bộ phận, theo dõi quá trình thực hiện kí kết
4


Đề tài: Quản lý nhân sự

hợp đồng lao động, quá trình nghỉ phép (tai nạn, nghỉ thai sản,...), quá trình
được cử đi đào tạo, quá trình đi công tác trong và ngoài nước, quá trình
khen thưởng và kỉ luật...
 Quản lý chấm công
Quản lý gày công làm việc, phân ca làm việc, hỗ trợ chấm công theo
ngày tháng hoặc bằng máy chấm công. Tùy theo từng ngày nghỉ mà công ty
trả mức lương tương ứng cho nhân viên. Các mức lương tương ứng này tùy
thuộc vào luật và chính sách của công ty nhập vào chương trình.
Quản lý lương
Ngoài chức năng quản lý thông tin, phần mềm Quản lý nhân sự còn
quản lý thông tin chi tiết lương nhân viên, bao gồm: Diễn biến lương và quản
lý quá trình hưởng phụ cấp của nhân sự.
Thông tin số người đang giữ mức lương chuyên viên đủ 3 năm và
thang bậc lương đang hưởng, in ra mọi thông tin có liên quan để lập danh
sách đề nghị xét nâng bậc in theo mẫu.
Đưa ra số nhân sự có cùng mức lương (in ra mọi thông tin có liên
quan).
Đưa ra số nhân sự đủ thời gian lên lương và hệ số tiền lương đang
hưởng nhưng chưa được lên lương mới.
Điều chỉnh lương theo hàng năm nhân sự được lên lương.
Tính lương cho nhân viên theo các khoản: phụ cấp, các khoản được
cộng thêm, các khoản khấu hao, lương thưởng, …v…v…
b. Các yêu cầu chức năng
 Hệ thống mới:nhanh,thuận tiện, chính xác để ban quản trị dễ dàng quản lý

nhân viên mà không tốn nhiều thời gian cũng như công sức.
 Hệ thống mới phải rút ngắn được thời gian nhập thông tin của nhân viên và
đơn giản hóa quá trình nhập thông tin
5


Đề tài: Quản lý nhân sự

 Hệ thống bao gồm các chức năng:
o Quản lý thông tin, hồ sơ của các nhân viên
o Quản lý các phòng ban, bộ phận trong công ty
o Quản lý chấm công, tiền lương đang thực thi
c. Các yêu cầu phi chức năng
 Những thông tin quản lý được cập nhật chính xác thì những người có
quyền lợi sẽ dễ dàng truy cập theo dõi thông tin. Và hệ thống hoạt động
một cách tự động.
 Các báo cáo và in hồ sơ và các thông tin khi có yêu cầu in phải được in ra
đẹp, theo đúng dạng, không bị nhảy dòng hay lỗi font,…
 Về thiết bị: Phần cứng ,máy tính,… để phục vụ cho việc trao đổi dữ liệu và
truy cập dễ dàng.
 Hệ thống hoạt động trên nền Hệ điều hành Window 10.
 Hệ thống CSDL được thiết kế MS SQL Server 2008.
 Về nhân sự : Để vận hành phầm mềm thì cần ít nhất 1 người quản lý

6


Đề tài: Quản lý nhân sự

2. Yêu cầu tổ chức hệ thống đề xuất

a. Quản lý nhân sự

Quản lý thông tin nhân viên

Quản lý phòng ban

Quản lý thông tin về hợp đồng lao động
Quản lý nhân sự
Quản lý khen thưởng kỷ luật

Quản lý danh mục dùng chung

Quản lý phân quyền bảo mật hệ thống

Hệ thông báo cáo

7


Đề tài: Quản lý nhân sự

b. Quản lý thông tin nhân viên
Quản lý thông tin chi tiết nhân viên

Quản lý thông tin về quan hệ gia đình

Quản lý thông tin nhân viên
Quản lý thông tin về trình độ,chuyên môn

Quản lý cập nhật thông tin nhân viên


c. Quản lý thông tin phòng ban

Quản lý hệ phòng ban
Quản lý phòng ban

Quản lý thông tin về nhân viên theo phòng ban

8


Đề tài: Quản lý nhân sự

d. Quản lý mgười dùng đăng nhập hệ thống

Quản lý người dùng đăng nhập hệ thống
Quản lý người dùng đăng nhập hệ thống
Thay đổi mật khẩu người sử dụng

Phân quyền cho người sử dụng

9


Đề tài: Quản lý nhân sự

CHƯƠNG II: MÔ TẢ HÓA CHỨC NĂNG HỆ THỐNG
I.

Sơ đồ use case


1. Danh sách các actor
STT

Tên Actor

1

Admin

Ý nghĩa/Ghi chú
Người có quyền cao nhất trong hệ thống
⁻ Người có quyền quản lí các chức năng trong hệ

2

Quản lí

thống
⁻ Chịu sự quản lí của Giám đốc
Giám đốc (GĐ) là một người quản lý đặc biệt, có

3

Giám đốc

tất cả các vai trò của người quản lý ngoài ra Giám
đốc còn có quyền quyết định tuyển nhận nhân
viên mới vào công ty hay không.
10



Đề tài: Quản lý nhân sự

4

Nhân viên

Nhân viên công ty

2. Danh sách các Use Case
STT

II.

Use-case

Ý nghĩa

1

DangNhap

Đăng nhập

2

XemDanhSachNhanVien

Xem danh sách nhân viên


3

NhapHoSoNhanVien

Nhập hồ sơ nhân viên mới

4

CapNhatHoSoNhanVien

Chỉnh sửa hồ sơ nhân viên

5

XoaHoSoNhanVien

Xóa hồ sơ của nhân viên

6

TraCuuNhanVien

Tra cứu nhân viên

7

ChamCong

Chấm công


8

Tinh luong

Tính lương

Đặc tả Use Case
1. Use case DangNhap






+

Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Đăng nhập hệ thống.
Mục đích: Mô tả cách một người sử dụng đăng nhập vào hệ thống.
Tác nhân: Admin,nhân viên.
Các Luồng sự kiện
Các Luồng sự kiện chính
Ca sử dụng này bắt đầu khi tác nhân muốn đăng nhập vào hệ thống. Người

dùng nhấn nút “đăng nhập”.
+ Hệ thống yêu cầu tác nhân nhập tài khoản và mật khẩu đăng nhập.
+ Tác nhân nhập tên đăng nhập và mật khẩu đăng nhập của mình và ấn nút
“đăng nhập”.
+ Hệ thống xác nhận tài khoản và mật khẩu đăng nhập có hợp lệ không (hệ

thống kiểm tra tài khoản và mật khẩu trong bảng DANGNHAP), nếu không
hợp lệ thì thực hiện Luồng A1.
+ Đăng nhập thành công hệ thống chuyển màn hình để người dùng lựa chọn
các chức năng tương ứng với quyền của người dùng.
+ Hệ thống ghi lại quá trình đăng nhập.
+ Use case kết thúc.
11


Đề tài: Quản lý nhân sự


+
+
+

Các Luồng rẽ nhánh
Luồng A1: Nhập sai tài khoản/mật khẩu đăng nhập
Hệ thống hiển thị một thông báo lỗi.
Người sử dụng có thể chọn hoặc là đăng nhập lại hoặc là huỷ bỏ đăng

nhập, khi đó ca sử dụng kết thúc.
+ Luồng A2: tại bước nhập tên tài khoản, mật khẩu, nếu người dùng kích vào
nút “ Hủy bỏ” thì use case sẽ kết thúc.
+ Luồng A2: không kết nối được với cơ sở dữ liệu. Tại bất kỳ thời điểm nào
trong quá trình thực hiện use case nếu không kết nối được với cơ sở dữ liệu
thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi và use case kết thúc.
 Tiền điều kiện
Người dùng cần phải có một tài khoản trong hệ thống.
 Hậu điều kiện

Nếu việc đăng nhập thành công, người sử dụng sẽ đăng nhập được vào
hệ thống.
2. Use case QuanLyNhanVien






+
+


Mô tả tóm tắt
Tên UC: Quản lý thông tin nhân viên
Mục đích: Mô tả người quản lý thêm, sửa, xóa thông tin nhân viên
Tác nhân: Admin
Các luồng sự kiện
Luồng sự kiện chính:
Từ màn hình làm việc chính chọn chức năng Quản lý thông tin nhân viên
Hệ thống hiện thị các lựa chọn: Thêm, Sửa, Xóa
Thêm nhân viên:
Người dùng muốn thêm nhân viên mới vào trong hệ thống, người dùng
nhập dữ liệu vào sau đó nhấn chọn nút “Thêm”. Hệ thống kiểm tra dữ liệu
vào và thông báo thêm thành công.
Hệ thống sẽ thêm vào bảng ThongTinHoSoNV.
Kết quả: Một nhân viên mới được thêm vào.

• Xóa thông tin nhân viên
12



Đề tài: Quản lý nhân sự

Người dùng muốn xóa nhân viên ra khỏi hệ thống, người dùng nhấn
chọn vào nhân viên cần xóa sau đó nhấn chọn nút “Xóa”. Hệ thống kiểm
tra dữ liệu vào, hệ thống cập nhật lại bảng ThongTinHoSoNV.
Hệ thống thông báo xóa thành công, use case kết thúc.
Kết quả thông tin một nhân viên bị xóa
• Sửa thông tin nhân viên
Người dùng muốn sửa nhân viên trong hệ thống, người dùng chọn
nhân viên sau đó nhập dữ liệu cần sửa vào và nhấn chọn nút “Sửa”. Hệ
thống kiểm tra dữ liệu vào và thông báo sửa thành công và kết thúc use
case.
Hệ thống cập nhật lại bảng ThongTinHoSoNV.
Kết quả: Thông tin nhân viên được sửa.
 Tiền điều kiện
Tác nhân phải đăng nhập vào hệ thống.
 Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng được thực hiện thành công thì thông tin nhân viên sẽ
được thêm, sửa, còn lại các trường hợp khác thông tin vẫn được giữ
nguyên .
3. Use case QuanLyPhongBan






+

+

Mô tả tóm tắt
Tên UC: Quản lý thông tin phòng ban
Mục đích: Mô tả người quản lý thêm, sửa, xóa thông tin phòng ban
Tác nhân: Admin
Các luồng sự kiện
Luồng sự kiện chính:
Từ màn hình làm việc chính chọn chức năng Quản lý phòng ban
Hệ thống hiện thị các lựa chọn: Thêm, Sửa, Xóa
 Thêm phòng ban:
13


Đề tài: Quản lý nhân sự

Người dùng muốn thêm phòng ban mới vào trong hệ thống, người
dùng nhập dữ liệu vào sau đó nhấn chọn nút “Thêm”. Hệ thống kiểm tra dữ
liệu vào và thông báo thêm thành công.
Hệ thống sẽ thêm vào bảng PhongBan.
Kết quả: Một phòng ban mới được thêm vào
 Xóa thông tin phòng ban
Người dùng muốn xóa Phòng ban ra khỏi hệ thống, người dùng
nhấn chọn vào Phòng ban cần xóa sau đó nhấn chọn nút “Xóa”. Hệ thống
kiểm tra dữ liệu vào, hệ thống cập nhật lại bảng PhongBan.
Hệ thống thông báo xóa thành công, use case kết thúc.
Kết quả thông tin một Phòng ban bị xóa
 Sửa thông tin phòng ban
Người dùng muốn sửa phòng ban trong hệ thống, người dùng chọn
phòng ban sau đó nhập dữ liệu cần sửa vào và nhấn chọn nút “Sửa”. Hệ

thống kiểm tra dữ liệu vào, thông báo sửa thành công và kết thúc use case.
Hệ thống cập nhật lại bảng PhongBan.
Kết quả: Thông tin phòng ban được sửa.
 Tiền điều kiện
Tác nhân phải đăng nhập vào hệ thống.
 Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng được thực hiện thành công thì thông tin phòng ban sẽ
được thêm, sửa, còn lại các trường hợp khác thông tin vẫn được giữ
nguyên.
4. Use case TimKiem
 Tóm tắt: tìm kiếm theo đơn vị
14


Đề tài: Quản lý nhân sự

− Admin,Quản lý sử dụng use-case.
− Dùng use-case để tra cứu thông tin.
− Use case này mô tả việc người dùng muốn tra cứu nhân viên theo một đơn
vị.
 Dòng sự kiện
− Dòng sự kiện chính
+ Use case này bắt đầu khi người dùng muốn tra cứu nhân viên theo một đơn
vị nào đó.
+ Hệ thống hiển thị danh sách các nhân viên của công ty.
+ Người dùng tiến hành click chọn một đơn vị trong một combobox danh
sách các đơn vị của công ty.
+ Sau khi chọn đơn vị hệ thống sẽ hiển thị danh sách nhân viên tương ứng
của đơn vị đó.
− Dòng sự kiện khác: Không có

 Các yêu cầu đặc biệt: Không có
 Trạng thải hệ thống khi bắt đầu thực hiện use-case: Người được phép sử
dụng use case này buộc phải đăng nhập với vai trò là quản lý hay admin.
 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use-case: Nếu Use case thành công
thì thông tin nhân viên của từng đơn vị sẽ được hiển thị. Ngược lại trạng
thái của hệ thống không đổi.
 Điểm mở rộng: Không có
5. Use case TinhLuong





+

Tóm tắt
Quản lý sử dụng use-case
Để tính lương cho nhân viên khi đến hạn trả lương
Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính
Use case này bắt đầu khi người dùng muốn tính lương của nhân viên để dễ

dàng thanh toán
+ Người dùng nhập thông tin của nhân viên,số ngày nghỉ… sau đó bấm nút
tính tiền
− Dòng sự kiện khác: Không có
 Các yêu cầu đặc biệt: Không có
 Trạng thải hệ thống trước khi bắt đầu thực hiện use-case: Người được phép
sử dụng use case này buộc phải đăng nhập với vai trò là quản lý.
15



Đề tài: Quản lý nhân sự

 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use-case: Nếu Use case thành công
thì thông tin tiền lương nhân viên phù hợp với ngày công tương ứng sẽ
được hiển thị. Ngược lại trạng thái của hệ thống không đổi.
 Điểm mở rộng:Không có

16


Đề tài: Quản lý nhân sự

CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ CHỨC NĂNG
I.

Sơ đồ lớp
1. Sơ đồ lớp

STT

1

Tên lớp/quan
hệ
NhanVien

Loại


Ý nghĩa/Ghi chú

Public Lưu thông tin của tất cả nhân viên trong
công ty

2

TonGiao

Public Lưu thông tin về các tôn giáo

3

DanToc

Public Lưu thông tin về các dân tộc

4

PhongBan

Public Lưu thông tin về các phòng ban trong công
ty
17


Đề tài: Quản lý nhân sự

Public Lưu thông tin khi nhân viên xin nghỉ phép


5

ThaiSan

6

BangLuong

7

NguoiDung

8

TrinhĐo

9

CTNgoaiNgu

10

HopDong

11

CTHopDong

12


ChucVu

để sinh nở
Public Cho biết thông tin tiền lương của nhân
viên
Public Lưu thông tin người sử dụng phần mềm
Public Cho biết thông tin về các loại trình độ
Public Cho biết thông tin chi tiết về ngoại ngữ
của nhân viên
Public Cho biết tên các loại hợp đồng
Public Cho biết chi tiết nội dung của hợp đồng
Public Cho biết thông tin các chức vụ trong công
ty

2. Mô tả chi tiết từng đối tượng

STT

1

Phương
Thức

Ý
Tên thuộc tính

Ràng buộc

nghĩa/ghi
chú


MaNV. HoTen,

BangLuon,

Cho biết

GioiTinh, SoCMND,

DanToc,

thông tin

NgaySinh, NoiSinh,

TonGiao,

của nhân

Thêm,xóa,sử DienThoai, HoKhau,
a

Loại

ChoOHienTai,

Public

PhongBan,


viên

ChucVu

NgayVaoLam,
SoBHYT, SoThe

2
3

Thêm,xóa,sử
a
Thêm,xóa

ATM, SoHD
MaPB, TenPB

Chứa thông
Public

MaTS, NgayNghiSinh, Public NhanVien

tin về
phòng ban
Cho biết
18


Đề tài: Quản lý nhân sự


sửa

NgayTroLai,

thông tin

TroCapCTY

nhân viên
khi nghỉ

Thang, Nam, MaNV,

NhanVien

LuongCB,
SoNgayTangCa,

4

LuongTang

sinh
Cho biết
thông tin
luong của

Public

nhân viên


Ca,BaoHiem,ThucLan
h
MaHD, TenHD
5

HopDong

Cho biết
Public

SoHD, NgayBD,
6

CTHopDong NgayKT,

NhanVien,

ChucVu

PhuCap

hợp đồng
Cho biết

Public HopDong

chi tiết về

NhanVien


hợp đồng
Cho biết

LuongCB
MaCV, TenCV,
7

các loại

Public

chức vụ
của nhân
viên

19


Đề tài: Quản lý nhân sự

III.

Một số sơ đồ luồng

1. Đăng nhập
Nguoi quan ly

Giao dien


Xu ly nghiep vu

Database

Nhap 1.Ten dang nhap va mat khau
2. He thong doc du lieu
3.Kiem tra tinh hop le

4.Dua ra thong bao truong khong hop le
5.Hien thi dang nhap quay lai buoc 1
6.Lay thong tin trong database

7. Tra lai tai khoan
8 so sanh tai khoan dang nhap va tk trong bang

9. Bao loi va tro lai buoc 1

10.Vao trang quan ly tai khoan

2. Quản lý phòng ban
Thêm thông tin về phóng ban

20


Đề tài: Quản lý nhân sự
Nhan vien quan ly
Giao dien
khen thuong ky luat
1. Lua chon tinh nang quan ly phong ban


Xy ly nghiep vu

Database

2.He thong hien thi tinh nang quan ly phong ban

3. Nguoi dung chon tinh nang them moi phong ban

4.He thong hien thi mau nhap moi phong ban

Nhap cac thong tin ve phong ban
6. He thong kiem tra tinh hop le

7. Bao loi du lieu khong hop le va tro lai buoc 4
Neu thanh cong du lieu ve phong ban moi se duoc them vao CSDL

10. Neu co loi trong viec them du lieu may chu CSDL se bao loi
10. Neu du lieu them thanh cong may chu se thong bao thanh cong
11. Thong bao cho nguoi dung thanh cong

3. Quản lý nhân viên

21


Đề tài: Quản lý nhân sự
Nhan vien quan
Giao dien
ly nhan su

1.Quan ly thogn tinnhan vien

Xy ly nghiep vu

Database

2.Lay thong tin nhan vien
3. Hien thi danh sach nhan vien

4. Them moi
5. Clear form

6. Nhap thong tin nhan vien

7. Luu lai
8. Kiem tra tinh hop le

9. Bao loi neu khong hop le va tro ve buoc 6
10. Neu thanh cong du lieu se duoc them vao csdl
11. Neu co loi trong viec them du lieu may chu CSDL se bao loi

12. Thong bao cho nguoi dung thanhcong

22


Đề tài: Quản lý nhân sự

IV.


Kiến trúc hệ thống

Thành phần

V.

Diễn giải

OGSClient

Client

OGSWebService

Web Service

OGSDatabaseManager

Quản lý database

Client-Quản lý

Người quản lí hệ thống

Client-Admin

Người có quyền cao nhất trong hệ thống

Mô tà chi tiết từng thành phần trong hệ thống
Lớp đối tượng


Diễn giải

Resources

Dùng để chứa các hình ảnh và icon sử dụng trong phần
mềm

Program

Để khai báo trong hàm main

DanToc

Liệt kê các dân tộc

Tim

Để tìm kiếm thông tin mình cần
23


Đề tài: Quản lý nhân sự

DMChucvu
DMNN

Để thêm ,chỉnh sửa lại thông tin chức vụ
Để thêm,chỉnh sửa lại thông tin ngoại ngữ


DMTrinhDo

Để thêm,chỉnh sửa lại thông tin trình độ

DoiMatKhau

Để thay đổi mật khẩu người dùng

Dataprovider

Tạo kết nối đến dữ liệu

Luong
HopDong
ThaiSan

Tính lương của nhân viên
Liệt kê các hợp đồng
Lưu thông tin nhân viên nghỉ sinh nở

24


Đề tài: Quản lý nhân sự

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×