Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

NỘI DUNG ôn tâp môn cơ sở văn hóa VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (49.09 KB, 5 trang )

NỘI DUNG ÔN TÂP MÔN CƠ SỞ VĂN HÓA VIỆT NAM
2. Người đặt nền móng cho nền Văn hóa học trên Thế giới: Leslie Alvin White
3. Khái niệm văn hóa, văn hiến, văn minh, văn vật
-Văn minh: Là trình độ phát triển nhất định của văn hóa về phương diện vật chất, đặc trưng cho một khu vực
rộng lớn, một thời đại hoặc cả nhânloại
- Văn vật: Là khái niệm hẹp để chỉ những hiện vật có giá trị nghệ thuật và lịch sử, khái niệm văn vật cũng thể
hiện sâu sắc tính dân tộc và tính lịch sử
-Văn hiến (hiến = hiền tài) – Văn hiến thiên về những giá trị tinh thần, thể hiện tính dân tộc, tính lịch sử.
-Văn hóa bao gồm cả văn hóa vật chất và tinh thần.
-Văn hóa có bề dày của quá khứ thì văn minh chỉ là 1 lát cắt đồng đại.
4. Đặc trưng và chức năng
*Đặc trưng
- Tính hệ thống
- Tính giá trị: điều chinh xã hội

- Tính nhân sinh: phân biệt VH với các giá trị Tn
khác
- Tính lịch sử

*Chức năng
+Chức năng nhận thức: điều chỉnh XH
+Chức năng giáo dục: di truyền phẩm chất con
người

+Chức năng thẩm mỹ
+Chức năng giải trí, dự báo.

5. Quốc hiệu Việt Nam
1.Văn Lang: Kinh đô đặt ở Phong Châu (tỉnh Phú Thọ hiện nay)
2. Âu Lạc - tên nước ta thời vua An Dương Vương
3. Vạn Xuân - tên nước ta thời nhà tiền Lý và nhà Ngô


4. Đại Cồ Việt - tên nước ta thời nhà Đinh
Tên nước Đại Cồ Việt tồn tại 86 năm (968-1054) trải qua suốt đời Ðinh (968-979), Tiền Lê (980-1009) và đầu
thời Lý (1010-1053).
5. Đại Việt - tên nước ta thời nhà Lý, nhà Trần, sau đó sang thời nhà Hồ thì bị thay đổi
6. Đại Ngu - tên nước ta thời nhà Hồ
Tháng 3 năm 1400, Hồ Quý Ly phế vua TrầnThiếu Đế lập ra nhà Hồ và cho đổi tên nước thành Đại Ngu (“Ngu”
tiếng cổ có nghĩa là “sự yên vui”). Quốc hiệu đó tồn tại cho đến khi giặc Minh đánh bại triều Hồ (tháng 4/1407).
7. Đại Việt được sử dụng làm quốc hiệu nước ta vào thời kỳ Hậu Lê và nhà Tây Sơn
Tính cả nhà Lý, Trần, Hậu Lê vàTây Sơn, quốc hiệu Đại Việt của nước ta tồn tại 748 năm (1054-1804)
8. Việt Nam - tên nước ta thời Nhà Nguyễn tính từ năm 1804-1884
9. Việt Nam Dân chủ Cộng hoà - tên nước ta trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ (1945-1975)


10. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - tên nước ta từ năm 1976 đến nay
6. Kinh đô Việt Nam
Phong Châu của nước Văn Lang do các Vua Hùng đứng đầu, đến kinh đô Cổ Loa do An Dương Vương xây
dựng, kinh đô Mê Linh của Hai Bà Trưng. Tiếp đó là kinh đô Long Biên của Lý Nam Ðế và Triệu Việt Vương,
kinh đô Vạn Anh - Ðại La thời kỳ chống phong kiến phương Bắc đô hộ lần thứ ba (603 - 939). Thời kỳ Ngô
Quyền giành được độc lập, Cổ Loa lại trở thành kinh đô của đất nước. Sau khi dẹp loạn 12 sứ quân, Ðinh Tiên
Hoàng đã lập nên nhà nước Ðại Cồ Việt với kinh đô Hoa Lư độc đáo mang nhiều giá trị lịch sử quý báu. Triều
Tiền Lê cũng đóng đô tại đây.
Mùa thu năm Canh Tuất (1010), Vua Lý Thái Tổ đã quyết định dời đô từ Hoa Lư về Ðại La, đổi tên kinh thành
là Thăng Long, đánh dấu một mốc son chói lọi trong lịch sử dân tộc. Tây Đô – nhà Trần, Phú Xuân – nhà
Nguyễn
7. Cơ cấu ăn, cơ cấu bữa ăn, đặc trưng ẩm thực Việt Nam
*Cơ cấu ăn, bữa ăn
- Lúa gạo, rau quả (rau muống, dưa cà), thủy sản, thịt.
- Cúng ông bà phải có rượu trắng
-Có 3 thứ điêu thuốc lào: điếu cày (bằng ống tre), điểu bát (bằng sành, sứ), điếu đóng (bằng gỗ, ngà)
*Đặc trưng ẩm thực Việt Nam

-Tính tổng hợp: ngũ sắc (đen, đỏ, trắng, xanh, vàng), ngũ vị (mặn, béo, chua, cay, ngọt), ngũ chất. -> tính cộng
đồng-> ăn coi nồi ngồi coi hướng
- Tính linh hoạt, biện chứng
8. Đặc trưng trang phục Viêt Nam
-Mặc để đổi phó với môi trường tự nhiên.
-Trang phục thường chọn các màu âm tính: đen, nâu, chàm, gụ, tím … miền Bắc màu nâu, miền Nam màu đen.
Những trang phục màu sắc dương tính được dùng vào dịp lễ hội.
-Đồ mặc dưới: váy mở, váy kín; chiếc khố, quần lá tọa.
-Đồ mặc trên: cái yếm, áo cánh (áo tà ba)
-Khăn xếp, khăn rằn (người miền Nam)
9. Tiêu chí chọn lựa nơi cú trú, xây dựng nhà ở
-Để ứng phó với môi trường tự nhiên, nhà cao cửa rộng, hướng Nam.
-Đình, chùa đầu đao ở 4 góc được làm cong vút nhưu con thuyền rẽ sóng nước.
-Chọn xóm giềng, vị trí giao thông.


-Gian giữa đặt bàn thờ gia tiên, hình thức kiến trúc coi trọng số lẻ: tam quan, tam cấp, ba gian hai chái.
10. Biểu tượng văn hóa làng xã
-Sân đình, bến nước, cây đa: tính cộng đồng

-Lũy tre: tính tự trị

11. Xăm mình theo hình cá sấu để khi xuống nước khỏi bị nó làm hại. Tục nhuộm răng đen bảo vệ răng, trang
điểm.
12. Biểu tượng của tín ngưỡng phồn thực: thờ cơ quan sinh dục của cả nam lẫn nữ và thờ hành vi giao phối
13. Tín ngưỡng thờ Tứ bất tử: Tản Viên, Thánh Gióng, Chử Đồng Tử, Liễu Hạnh
14. Học thuyết, tư tưởng của Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo, Thiên chúa giáo, Đạo Hồi
*Nho giáo
-XV đánh dấu bước phát triển quan trọng.


-Du nhập từ Trung Hoa

*Phật giáo
-Tam tạng: kinh tạng, luật tạng, luận tạng.

-Tam bảo: phật, pháp, tăng

*Đạo giáo
-Từ thời Bắc thuộc.
*Thiên chúa giáo
-Đạo Gia tô (công giáo)
-Lần đầu xuất hiện ở thời nhà Mạ
*Đạo hồi
15. Phong tục tang ma, hôn nhân
*Tang ma

-Tên kèm (tên thụy)

*Hôn nhân
-Duy trì dòng dõi và phát triển nguồn nhân lực.
-Giã cối đón dâu và trải chiếu cho lễ hợp cẩn
-Lễ vấn danh (chạm ngõ) – nắm đất, gói muối – bánh su sê – triết lí âm dương và ngũ hành
-Mẹ chồng ôm bình vôi lánh sang nhà hàng xóm.
16. Loại hình nghệ thuật trong tín ngưỡng thờ cúng cá Ông (hát bả trạo), bà Mẫu (hầu văn), thờ Then (hát
then)
17. Tiêu chí phân vùng văn hóa
-Môi trường tự nhiên và phương thức canh tác.

-Các quan hệ lịch sử - cội nguồn



-Trình độ phát triển KT-XH

-Giao lưu và ảnh hưởng văn hóa


Các vùng văn hóa
Tây Bắc

Việt Bắc

Sơn La, Hòa
Bình, Điện
Biên, Lai
Châu
-Hoàng LS

Cao Bắc Lạng
Hà Tuyên
Quang, Thái
Nguyên
-Tam Đảo
-Tây Côn Lĩnh
-VH Tày –
Nùng
-Ảnh hưởng
VH Kinh, Hán
-Bản là đơn vị
nhỏ nhất


Xã hội

-VH Thái là
chủ thể
-CC XH: bản
mường (Đẳm)

Tập
quán,
tín
ngưỡn
g
VH
nghệ
thuật

-80 hồn
-Kính trọng
rừng
-Tín ngưỡng
với nước
-Tiếng hát
làm dâu
(H’Mong)
-Xòe Thái
-Lễ hội hoa
ban (Tháng 2)

Giáo
dục


-Tín ngưỡng
nông nghiệp,
thờ cúng tổ
tiên

-Thờ Thành
Hoàng, thờ
Mẫu

-Hội Lồng
Tồng

-Lễ hội nông
nghiệp
-Đông Sơn

Thầy Mo,
Then, Tào, Pựt
-Nhà văn ..
Hoàng Đức
Hậu

Nơi phát sinh
nền văn hóa
bác học

22. Tín ngưỡng thờ nữ thần
-Thiên Y A Na: Huế, Quảng Nam
-Pô Inu Nagar: Nha Trang

-Mẹ Hoa

Châu thổ Bắc
Bộ
-Sông Hồng,
sông Thái
Bình, sông

-Hà Nam
Ninh
Làng
-Phố Hiến

Trung Bộ

Tây Nguyên

-Dài và hẹp
nhất nước
ta
-Quảng
Bình –
Bình Thuận
-Kinh đô
của nhà
Nguyễn,
Tây Sơn.
-Giao lưu
người Việt
và Chăm

-Thờ bà mẹ
xứ sở, cá
voi, thần
biển.
-Mẫu hệ
-Sử thi
-Cồng
chiêng
-Nhà mồ
-Đâm trâu

-Gia Lai, Kom Sông Cửu
Tum, Đắk
Long và
Lak, Lâm
Đồng Nai
Đồng
-Môn – Khơ
me, Mã LaiĐa Đảo
-Buôn
-Cồng chiêng,
rượu cần

Nam Bộ

Hoa, Khơme
-Dân di cư
-Giao thoa
Pháp Việy
Đa dạng




×