Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Đề cương cuối kì lò hơi 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.65 KB, 10 trang )

1. Phân biệt lò hơi tuần hoàn tự nhiên và lò hơi trực lưu:
2. Trình bày các đặc tính kỹ thuật của lò hơi:
- Thông sô hơi cua lo: đôi vơi lo hơi cua nha may đi ên, hơi sinh ra la hơi qua nhi êt nên thông sô hơi cua
lo đươc biêu thi băng nhiêt đ ô va ap suât cua hơi qua nhi êt: P qn(Mpa), tqn(oC). Ap suât va nhiêt đô hqn
đc chon trên cơ sơ so sanh kinh tê kt cua chu trinh nhi êt. Đôi vơi lh công nghi êp trong cac nha may CN,
hơi nc ơ đây thg` la hbh, ap suât hơi tương ưng vs nhi êt đ ô bao hoa cân thiêt cho qua trinh công ngh ê,
do đó thông sô cua loại lh nay la ap suât: P(Mpa).
- Sản lương hơi cua lo (kg/h, t/h, kg/s): la lương hơi lo sx đc trong 1 đv t.gian.
- Hiêu suât cua lo: la ti sô giưa lương nhi êt ma môi chât hâp thu đươc vơi lương nhi êt cung câp cho lo:
η=D(iqn-inc)/(B.Qlvt) trong đó: D la slg hơi kg/h, iqn: entanpi cua hqh kj/kg, inc entanpi cua nươc đi vao bô
hâm nc, B la lương nhiên liêu têu haoo trong 1h kg/h, Q la nhi êt tri thâp lv cua nhiên li êu kj/kg
- Nhiêt thê thê tch cua buông lưa: la lương nhi êt sinh ra trong 1 đv tgian trên 1 đv thê tch cua buông
lưa: qv = B.Qlvt/Vbl vơi Vbl la thê tch buông lưa m3
- nhiêt thê diên tch trên ghi: la nhiêt lương sinh ra trong 1 vđ tgian trên 1 đv di ên tch bê m ăt cua ghi:
B.Qlvt/R vơi R la diên tch măt ghi m2
- Năng suât bôc hơi cua bê măt sinh hơi: la khả năng bôc hơi cua 1 đơn vi di ên tch bê m ăt đôt, trong 1
đv tgian, thương dung cho cac lo hơi công nghiêp c.suât nho: S=D/H vơi D: slg hơi cua lo kg/h, H: di ên
tch bê măt sinh hơi m2
3. Lập phương trình cân bằng nhiệt tổng quát:
- Nhiêt lương sinh ra do qua trinh đôt chay nhiên li êu trong lo hơi chinh la nhi êt lương do nhiên li êu va
không khi mang vao va nhiêt lương giải phóng tư chung khi xảy ra qua trinh chay:
Qđv = Qnl + Qkk, kJ/kg, kJ/m3tc
- Nhiêt lương sinh ra khi đôt chay nhiên li êu trong lo hơi có thê phân thanh 2 phân: m ôt phân đươc sd
đê sinh hơi, môt phân bi mât đi trong q.trinh lv, như vây có thê viêt:
Qđv = Qnl + Qkk = Q1 + Q2 +Q3 +Q4 + Q5 + Q6, kJ/kg, kJ/m3tc
Trong đó: Q1 la nhiêt lg hưu ich đê sinh hơi, kJ/kg, kJ/m3tc – Q2 la lương t.thât nhi êt do khói thải mang
ra ngoai lo hơi – Q3 la t do chay ko h.toan vê m ăt hóa hoc – Q4 la t do chay ko h.toan vê m ăt cơ hoc –
Q5 la t do toa nhiêt tư măt ngoai tg` lo ra kk xquanh – Q6 la t do xi nóng mang ra ngoai
4. Xác định hiệu suất lò hơi theo phương pháp cân bằng thuận và theo phương pháp cân bằng nghịch:
A, c.băng thuân:
- Đê tnh hs theo p.phap cb thu ân thi cân tnh lương nhi êt sư dung hưu ich Q1 va lương nhi êt cung câp


vao lo hơi Qđv:
Q1 = [D(iqn - inc) + Dbh(i’’ - inc) + Dtg(itg’’ – itg’) + Dx(ix - inc)]/B, kJ/kg, kJ/m3tc
Trong đó: D la slg hơi cua lo hơi kg/h – Dbh la lương hbh tự dung cua lo hơi – Dtg la lương hqn trung gian
cua lo hơi – Dx la lương nc xả lo - inc, iqn, i’, i’’, itg’, itg’’, ix : entanpi nươc câp , hqn, nc sôi, hbh khô, hơi vao

Khi lương nc xả lo nho p= Dx/D <2% thi:
Q1 = [D(iqn - inc)]/B, kJ/kg, kJ/m3tc
Qđv = Qtlv, J/kg, kJ/m3tc
Khi đó ta có h.suât: η = Q1/Qđv
B, c.băng nghich:
- Tư phương trinh cb nhiêt t.quat cua lo ta có:
Q1 = Qđv - Q2 -Q3 - Q4 - Q5 - Q6 , kJ/kg, kJ/m3tc
Chia cả 2 vê cho Qđv ta đươc: [...]  η = 1 – q2 - q3 - q4 - q5 - q6
Trong đó qi = Qi/Qđv (%) la t.thât nhiêt tnh theo ti l ê phân trăm nhi êt lương đưa vao

1


5. Phân tích tổn thất nhiệt q2 và các yếu tố ảnh hưởng đến chúng:
- Khói đươc tạo thanh tư kk va nhiên liêu, nhiêt đ ô cua kk thâp (20-35) trong khi t o cua khoi ra khoi lao la
rât cao (>100oC), bơi vây cân 1 lg nhiêt đôt nóng kk va n.li êu tư t o mt đên to khói thải:
Q2 = (Ith - Ikkl)(100 – q4)/100, kJ/kg, kJ/m3tc
Or
q2 = Q2.100/Qđv = (Ith - Ikkl)(100 – q4)/Qđv (%)
Trong đó: ith: entanpi khói thải tnh theo nhiêt đ ô khói thải. I kkl: entanpi cua kk lạnh vao lo ( kj/kg) . q 4 tổn
thât nhiêt do chay ko hoan toan vê cơ hoc (%).
Nhiêt đo khói thải cang cao thi tổn thât q2 cang lơn, tuy nhiên khi nhi êt đ ô khói thải thâp hơn nhi êt đ ô
đong sương sẽ gây ngưng đong sương hơi nc trong khói, nươc ngưng đong sẽ dễ hoa tan SO 2 thanh
H2SO4 gây ăn mon kim loại. Khi hê sô kk thưa cang lơn thi nhi êt đ ô chay ly thuyêt cua qua trinh giảm,
lam giảm lương nhiêt hâp thu băng bưc xạ cua buông lưa, dân đên nhi êt đ ô khói sau buông lưa tăng

lên, tưc la nhiêt đô khói thoat tăng va thê tch khói thải lơn, cho nên q 2 cang tăng. Do đó cân không chê
α ơ mưc nho nhât.
6. Phân tích tổn thất nhiệt q3 và các yếu tố ảnh hưởng đến chúng:
- Khi nhiên liêu chay ko hoan toan thi trong khói con cac khi chưa chay hêt như CO2,NO2 lam mât đi m ôt
lương nhiêt gây nên tổn thât nhiêt goi la t nhi êt do chay ko hoan toan vê hóa hoc:
Q3 = (126.CO + 108H2 + 358CH4 +ƩQ CmHn.CmHn)Vk.kho(1-q4/100), kj/kg, kj/m3tc. Cac ki hiêu (trong
ngoăc đâu) la cua cac khi chay ko hoan toan (%).
Khi chay ko hoan toan thi trong khói chu yêu la CO do đó có thê dung công thưc tnh gân đung:
Q3 = 3,2.α.CO, α la hê sô không khi thưa tại điêm xac đinh CO.
- Nguyên nhân ơ đây la do thiêu kk or có đu kk nhưng pha trôn ko đêu vơi nhiên li êu. Cac yêu tô ảnh
hương đên q3 bao gôm nhiêt đ ô buông lưa, h ê sô không khi thưa va phương thưc xao tr ôn giưa kk vơi
nhiên liêu trong buông lưa. Nhiêt đô trong buông lưa thâp thi qua trinh chay sẽ xâu đi, do đó q3 tăng.
Hê sô không khi thưa tăng thi q3 giảm nhưng q2 tăng do đó cân chon α sao cho q2+q3 la nho nhât. Nêu
chiêu dai buông lưa không đạt yêu câu tôi thiêu thi tgian nhiên li êu lưu trong buông lưa ngăn cung sẽ
lam cho nhiên liêu chay ko hoan toan lam cho q3 tăng.
7. Phân tích tổn thất nhiệt q4 và các yếu tố ảnh hưởng đến chúng:
- Nhiên liêu câp vao lo sẽ có 1 phân chưa kip chay đa bi thải ra ngoai theo cac đương: bay theo khói, lot
qua ghi lo hoăc dinh vơi xi rơi xuông đay buông lưa cung vơi xi gây nên tổn thât nhi êt do chay ko hoan
toan vê măt cơ hoc:
Q4 = 32650(gx.kx +gl.kl + gb.kb)
g = gx + gl + gb la lương tro xi ra khoi lo
kb, kl, kx la ty lê phân trăm thanh phân chât chay trong tro bay, tro lot va xi.
Goi ax, al, ab la ty lê phân trăm đô tro cua nhiên li êu phân bô theo đương xi, lot va bay, ta có:
gi = [Alv/100].[ai.100/(100-ki)] (i lân lươt la x,b,l. Nhơ viêt thanh 3 phương trinh khac nhau)
khi đó:
Q4 = 32600.[ax.kx/(100-kx) + ab.kb/(100-kb) + a1.kl(100-kl)]Alv/100
Cac yêu tô ảnh hương đên q4 la: kich cơ hạt , tnh kêt dinh cua tro, tôc đ ô va cach tổ chưc câp gió.
Ơ lo ghi, khe hơ cua ghi cang lơn thi tổn thât q4 cang lơn. Nêu vi êc phân phôi gió câp 1 va câp 2 không
tôt, gió sẽ thổi bay cac hạt nhiên liêu chưa chay hêt ra khoi buông lưa. Kich thươc hạt cang ko đêu thi q4
cang lơn vi cac hạt nho hơn sẽ dễ bi thổi bay theo khói, con cac hạt lơn sẽ bi rơi xuông đay lo.


2


8. Phân tích tổn thất nhiệt q5 và các yếu tố ảnh hưởng đến chúng:
- tuy tương lo đa đươc cach nhiêt nhưng vâ có sự truyên nhi êt qua tương lo, do đó bêm ăt ngoai tương
lo vân luôn có n.đô cao hơn mt x.quanh, do dó luôn có 1 lg nhi êt tổn thât tư thanh lo la mtxq, goi la t
nhiêt do toa nhiêt ra mtxq q5:
Q5 = Kh(θtl – tmtxq)/Btl kj/kg, kj/m3tc.
Trong đó k la hê sô truyên nhi êt W/m 2K, H la diên tch bê măt đôt m2, θ tl, tmtxq nhiêt đô bê m ăt ngoai
tương lo va nhiêt đô mtxq, oC.
Cac yêu tô ảnh hương đên q5 : nhiêt đô, diên tch bê m ăt xq cua tương lo, chât lương lơp cach nhi êt
tương lo. q5 ti lê thu ân vơi diên tch xq, vơi n.đ ô bê m ât ngoai cua tương lo. chât lương lơp cach nhi êt
cang tôt thi θtl cang thâp, tổn thât cang nho. Tuy nhiên công suât lo cang lơn thi H tăng nhưng đ ô tăng dt
mtxq nho hơn đô tăng sản lương lo, do đó q5 giảm ưng vơi 1kg nhiên li êu. Đôi vơi lo hơi lơn thi q5
=khoảng 0,5%
9. Phân tích tổn thất nhiệt q6 và các yếu tố ảnh hưởng đến chúng,
- Xi đươc thải ra ngoai vơi nhiệt độ cao, xi khô la 600-800C, long 1300-1400C, trong khi đó nhiệt đội
nhiên liệu vao lo khoảng 20-35C. Như vậy lo đa mât một lương nhiệt đê nâng nđ xi tư nđ ban đâu cua
than lên nđ cao luc ra khoi lo, sự t nay goi la t do xi mang ra ngoai.
- Khi đôt than trong buông lưa phun thải xi khô, lương xi thải ra it nên chi tnh đên q6 khi than có độ tro
tb trơ lên nêu: Alv>Qlvt/1000
- t do xi mag ra ngoai đc tnh: Q6 = ax(Cθ)x.Alv , kj/kg
Hay: q6 = Q6.100/Qđv
Trong đó ax = 1-ab, ab la ti lệ tro bay theo khói. (Cθ) tr entanpi cua tro, θtr nhiệt độ tro xi ra khoi lo.
-Nhiệt độ xi đươc chon :
Khi đôt trên ghi : x= 600-7000C ,
Buông lưa phun thải xi khô :x 600-7000C,
Buông lưa phun thải xi long: x = t3+ 1000C ( t3 1 nhiệt độ chảy long )
- q6 phu thuộc vao độ tro cua nhiên liệu, pp thải xi ra khoi buông lưa. Nhiên liệu cang nhiêu tro thi q6

cang lơn. Cac lo thải xi khô có q6 < thải xi long vi nđộ tro xi ra khoi lo nho hơn.
10. Trình bày khái niêm vê buông lưa ghi thủ công, ưu nhươc điêm và phân tích quá trình cháy nhiên
liệu trên ghi,
-Ghi thu công gôm 2 loại la ghi thanh va ghi tâm. Ghi thanh ơ giưa va cuôi thanh đc lam day hơn do đó
khe hơ giưa cac thanh ghi băng 3-15mm, phia dươi cac thanh có gơ đê tăng độ bên va tăng cương toa
nhiệt cho thanh ghi. Ghi tâm có kich thươc băng 210x520mm, cac lỗ ơ tâm có dạng tron or chư nhật,
phia dươi mặt ghi lỗ đc mơ rộng đê tranh tăc. Dươi cac tâm cung có sông ghi đê tăng độ bên va tăng
cương toa nhiệt.
- Nhươc điêm chu yêu cua buông lưa câp nhiên liệu theo chu ki la giảm công suât nhiệt cua thiêt bi môt
cach chu ki , kê cả trong thơi ki câp nhiên liệu vao buông lưa vi luc đó cưa bi mơ ra ( kéo dai tư 5 đên 10
phut ).
Buông lưa thu công yêu câu nhiêu lao động chân tay nặng nhoc cua ngươi công nhân đôt lo va công
nhận thải xi . đôi vơi buông lưa ghi thu công phải cơi than theo chu ki đê san phẳng lơp nhiên liệu , lam
mât cac ổ ga .
Việc tăng công suât cua ghi bi hạn chê do tăng trơ lực khi không khi đi qua lơp nhiên liệu . nhưng buông
lưa ghi thu công thương đươc thông gió tự nhiên . việc thông gió qua mưc sẽ sinh ra cac ổ ga va do đó
tăng tổn thât nhiệt do bay cac hạt nho. ơ buông lưa ghi thu công tổn thât nhiệt do xi mang ra cung lơn.
- Ưu điêm : đặc trưng cua buông lưa ghi thu công la câp nhiên liệu theo chu ki do đó qua trinh chay cung
có tnh chu ki .

3


11. Phân tích ưu nhươc điêm của lò ghi xích và quá trình cháy nhiên liệu trên ghi xích:
Ưu Điêm: -công suât cô đinh, có thê bảo hệ sô koh khi thưa có tri sô hơp li, giảm dkm cac tổn thât q2,q3
-tăng đc tuổi tho cua ghi,có thê sưa chưa nhưng la ghi bi gay,bi chay ma koh cân thiêt phải dưng lo
-lo khó bi tăt
-câu tạo đơn giản hơn,chi phi đâu tư va chi phi điện năng giảm đi nhiêu
Nhươc điêm:-công suât cua buông lưa bi hạn chê
-la ghi ko đc bảo vệ dễ bi chay hong

-chi thich ưng vs nhưng loại nhiên liệu có tnh chât va cơ hạt nhât đinh phu hơp vơi thiêt kê
-điêu chinh phu tải cua lo ko dễ dang
-vân đoi hoi tôn nhiêu sưc lao động đê trang than,đanh lo
Qua trinh chay nhiên liệu trên ghi xich:- qua trinh chay nhiên liệu xảy ra liên tuc theo chiêu dai cua ghi ơ
tât cả cac giai đoạn tư sây nhiên liệu đên tạo thanh xi
- Trong vung chay nhiên liệu,chât bôc sinh ra va bôc chay. Nguôn gia nhiệt cho vung nay chu yêu nhơ bưc
xạ nhiệt cua buông đưa tơi.Ngoai ra con một phân nho dân nhiệt tư vung chay côc ơ bên cạnh truyên
sang va do koh khi nóng thổi tư dươi lên,nên qua trinh sây va chay nhiên liệu xảy ra tư trên xuông.Mặt
khac do lơp nhiên liệu chuyên động tư trươc ra sau lam cho qua trinh chay xảy ra theo 1 hinh xiên.
12. Trình bày nguyên lý làm việc của lò hơi ghi xích . Phân tích ưu nhươc điêm của ghi xích vẩy cá
và ghi xích thanh.
Ghi xich vẩy ca có câu tạo phưc tạp tôn kim loại nhưng it lot than va thương đươc sư dung khi đôt than
cam .
Ghi xich thanh có câu tạo đơn gian , tôn it vật liệu nhưng lot than nhiêu , thanh ghi lam việc kha nặng nê
vưa chiu tac dung cua nhiệt độ va lực căng xich . thương chi sư dung hơp ly khi đôt than đa .
- Buông lưa ghi có nhưng nhươc điêm như sau:
Chi đôt đươc than có chât lương va cơ hạt thich hơp ,ghi bi gian nơ nhiệt rât lơn ( hay bi chay ghi va hang
) không thê phân phôi điêu không khi cho ghi, sản lương lo hơi bi hạn chê ( tôi đa 150 t/h) , va lotj nhiêu
than min qua ghi gây tổn thât chay không hoang toan . trong khi đó yêu câu cua lo hơi có sản lương lơn ,
hiệu suât cao va lam việc tn cậy . do vậy , buông lưa ghi không thõa man đươc cac yêu câu trên .
13. Phân tích các biện pháp đê tăng tốc độ cháy nhiên liệu trên ghi xích,
14. Khái niệm buông lưa phun và ưu nhươc điêm của nó:
- Buông lưa phun la la loại thiêt bi buông lưa vạn năng nhât, vi trong buông lưa phun có thê đôt bât cư
nhiên liệu nao tư nhiên liệu khi, nhiên liệu long đên cac nhiên liệu răn. Buông lưa phun có đặc điêm khac
so vơi buông lưa ghi la phải chuẩn bi trươc khi phun vao buông đôt.
- Buông lưa phun có nhưng ưu điêm như sau : sản lương lo hơi không bi hạn chê , thõa man một
chương trinh nhiên liệu rộng hơn buông lưa ghi , hiệu suât chay cao hơn buông lưa ghi, có thê sây không
khi đên nhiệt độ cao (200 đên 450 độ C ) , có điêu kiện thuận lơi cho việc tự động hóa qua trinh vận
hanh lo hơi. thich hơp nhât la nhưng lo hơi có sản lương tư 30t/h trơ lên .có thê đôt nhưng nhiên liệu
kém chât lương va nhiên liệu cơ hạt nho thu đươc trong qua trinh khai thac .

- nhươc điêm: buông lưa câu tạo phưc tạp hơn đâu tư đăt hơn vi phải có qua trinh chuẩn bi nhiên liệu .
trong khi buông lưa ghi chi yêu câu đập va phân loại nhiên liệu hoặc hoan toan không cân chuẩn bi , thi ơ
buông lưa phun khi đôt nhiên liệu răn phải có 1 hệ thông thiêt bi bộ than rât công kênh , tôn kém cả vê
kinh phi, điện năng va công phu .

15. Khái niệm và phân tích ưu nhươc điêm của lò hơi bột than thải xỉ lỏng,

4


- Ưu điêm cơ bản la thu đươc 1 lương tro lơn trong buông lưa gâp 3 đên 4 lân so vơi buông lưa thải xi
khô , do đó giảm đươc tro mai mon cac bê mặt đôt phân đuôi lo , vi lương tro trong khói bay ra giảm va
thanh phân hạt cung thay đổi . ơ đây chi có nhưng hạt tro rât min nên bam bẩn.
Ngoai ra do có thê lam việc vơi a bl nho nên q4 (%) giảm xuông băng khoảng 50% so vơi buông lưa thải xi
khô , vi chê độ nhiệt độ cao trong buông lưa kêt quả la nlo cao hơn .
Buông lưa thải xi long it nhạy bén đôi vơi tnh chât cua nhiên liệu đôt vi thê có thê dung có hiệu quả cho
cac than khac nhau kê cả than gây đóng xi va có tro khó chảy .
- Nhươc điêm :tổn thât nhiệt do xi mang ra q 6xl lơn, nguy hiêm tăc xi khi giảm phu tải cua lo hơi, phưc tạp
hơn vê câu tạo va vận hanh so vơi thải xi khô. = t3 +100 o C.
Phân đai chay đê nâng cao nhiệt độ ngon lưa va có tro đông cưng bam nên chông đươc tac dung cua xi
long lên vật liệu chiu lưa, đông thơi lơp tro nay cach nhiệt giưa ông dan va ngon lưa.
Day buông lưa thải xi long năm ngang hoặc hơi nghiêng., lỗ thao có bơ cao đê tạo ra giêng xi . xi thải liên
tuc ra khoi buông lưa. buông lưa hai buông thải tro ơ dạng xi long có thê đạt đên 50 đên 60% toan bộ tro
cua nhiên liệu.
16. Khái niệm và phân tích ưu nhươc điêm của lò hơi bột than thải xỉ khô.
- Ưu điêm : +tổn thât nhiệt do xi mang ra nho (10 đên 20% tro đươc thải ơ dngj xi), do đó có trương hơp
có thê bo qua ;
+ Có thê điêu chinh phu tải trong phạm vi rộng ma không ảnh hương tơi việc thải xi ;
+ Câu tạo phễu tro lạnh đơn giản.
- Nhươc điêm gôm có:

+ đóng xi bê mặt đôt va mai mon bê mặt đôt phân đuôi tro bay ;
+ tro bay ra khoi buôn lưa chiêm tơi 80 đên 90% toan bộ tro cua nhiên liệu đôt do đó gây mai mon mạch
cac bê mặt đôt phân đuôi lo( bê mặt đôi lưu);
+ nhiệt thê thê tch buông lưa co tri sood thâp vi đảm bảo nhiệt độ vung thải xi không cao qua, kêt quả la
thê tch buông lưa kha lơn;
+ không thich hơp đê đôt nhiên liệu có tro dẽ chay, vi đê đảm bảo tro không ơ trạng thai nông chảy thi
nhiệt độ buông lưa phải thâp, nhưng khi ây nhiên liệu sẽ khó chay.

5


Câu 15. Các phương trình cơ bản để tính trao đổi nhiệt đối lưu trong đường khói lò hơi
(phương trình truyền nhiệt và phương trình cân bằng nhiệt để tính nhiệt các phần tử trong
đường khói lò hơi)
Phương trinh truyên nhiệt:cho phép xac đinh lương nhiệt hâp thu cua bê mặt truyên nhiệt
Q
Trong đó: Q la lương nhiệt do bê mặt truyên nhiệt tnh toan hâp thu băng đôi lưu va bưc
xạ(kj/kg),k la hệ sô truyên nhiệt W/m2k,H la bê mặt truyên nhiệt tnh toan m2, la độ chênh
nhiệt độ giưa môi trương nóng va môi chât đươc đôt nóng, K;Bt la lương nhiên liệu têu hao
kg/s
Phương trinh cân băng nhiệt: dung đê tnh nhiệt lương do khói truyên đi băng nhiệt lương do
hơi, nươc, hay không khi hâp thu.
)
I’va I” la entanpy cua khói vao va ra khoi bê mặt truyên nhiệt tnh toan kj/kg, nhiệt lương do
không khi lạnh lot mang vao.
Câu 16. Trình bày hệ số truyền nhiệt tổng quát và các trường hợp cụ thể áp dụng khi tính trao
đổi nhiệt đối lưu cho các phần tử trong đường khói của lò
hệ sô truyên nhiệt tổng quat:

Anpha 1,2 lân lươt la hệ sô toa nhiệt tư môi trương nóng đên vach ông va tư vach ông đên môi

trương đươc đôt nóng W/m2K
Xichsma kl va lanđa kl lân lươt la chiêu giay va hệ sô toa nhiệt cua cach ông W/mk
Xicshma c va lanđa c la nhiệt trơ cua lơp cau cặn bam trên bê mặt bên trong ông m2K/W
trương hơp bộ hâm nươc va bê mặt sinh hơi:k=anpha1/(l+fxelon.anpha1), W/m2K
trương hơp bộ sây không khi:k=

câu 17. Trình bày các chế độ chuyển động của dòng hỗn hợp hơi nước trong ống đứng và ống
nằm ngang
ống đứng:Có bôn chê độ chuyên động cơ bản

6


1 chuyên động cua cac bot hơi nho trong nươc chu yêu doc theo truc ông dươi dạng xich.
Chuyên động cua cac bot hơi như vậy goi la chê độ chuyên đong bot tôn tạ khi ham lương hơi
bé.
2 chuyeenr động cua cac bot hơi liên thanh cac bot hơi lơn trong nươc, ngươi ta goi la chê độ
chuyên động đâu đạn, va nó tôn tai khi tôc độ cua chuyên động hơi lơn hơn tôc độ cua chuyên
động hơi dạng bot.
3 chuyên động cua cac cột hơi liên tuc dươi dạng thanh dai cac giot nươc lẩn vao nhau cột hơi
cach bê mặt ông bơi một mang nươc mong. goi la chê độ chuyên động thanh xảy ra khi tôc độ
hơi nươc lơn hơn tôc độ trong chuyên động đâu đạn
4 chuyên động hơi vơi sự phân bô đêu cac giot ẩm trên toan diện tch ông goi la chê động
chuyên đông nhu tương nó xảy ra khi ham lương hơi cao hơn so vơi chê độ thanh.
ống nằm ngang: ơ ông nay lực hâp dân tac động vuông góc vơi dong chảy vi thê liên quan điên
lực nâng va lực hâp dân . tôc độ dong cang lơn lực nâng cang lơn, phân tâm dong cang đươc
bao hoa nhiêu bot hơi va dong cang gân đôi xung hơn. Khi giảm tôc độ thi cang mât tnh đôi
xưng cua dong nươc sẻ năm ơ phân dươi cua ông
khi tôc độ dong nho qua dươi một mưc nao đó thi lực hâp dân lơn hơn lực nâng va dong bi
phân lơp hơi chuyên động phia trên va nươc phia dươi

câu 18.trình bày những hiện tượng phá huỷ tuần hoàn tự nhiên: bội số tuần hoàn giới hạn
cho phép; sự hình thành mức nước tự do trong các ống lên (hiện tượng ngừng tuần hoàn) và
sự tuần hoàn ngược
- những hiện tương phá hủy tuần hoàn tự nhiên: sự hinh thanh mưc nươc tự do,sự tuân hoan
ngươc, sự phân lơp cua dong hổn hơp hơi nươc, chê độ có bội sô tuân hoan giơi hạn, su pha
huy chê độ lam việc binh thương cua cac ông xuông, hơi sinh ra trong ông xuông do ap suât ơ
chổ vao ông xuông thuy kich hay do ông xuông bi đôt nóng,hơi có thê đi vao ông xuông tư
khoang hơi.
- bội số tuần hoàn giới hạn cho phép: Bội sô tuân hoan la ty sô giưa lương nươc nôi trên lương
sinh hơi trong mỗi giơ cua nôi hơi. Khi bộ sô tuân hoan nho có thê chuyên sang chê độ có trao
đoi nhiệt kém hơn. Ham lương hơi giơi hạn khi đó chuyên sang chê độ trao đổi nhiệt kém hơn
ưng vơi ap suât đa cho phu thuộc vao phu tải nhiệt. đôi vơi cac lo hơi bao hơi cao ap va siêu cao
ap thi chê độ có bội sô tuân hoan 32 la nguy hiêm. cho nên khi k=4 va thâp hơn phải kiêm tra lại
khả năng chuyên cac ông sinh hơi sang chê độ lam việc có trao đổ nhiệt kém hơn.
- sự hình thành mức nước tự do trong các ống lên: chê độ lam việc nay xảy ra ơ cac ông đươc
đôt nóng it lam việc song song vơi cac ông đươc đôt nóng nhiêu. ơ ông đươc đôt nóng yêu có

7


thê hinh thanh mưc nươc tự do nhưng ơ điêm cao hơn một chut so vơi mưc nươc ơ ông không
đươc đôt nóng. Do đó mưc độ đôt nóng đa cho nêu lực chuyên động cua cac ông nho hơn lực
chueeyr động cua toan vong tuân hoan thi băt đâu có mưc nươc tự do.
- sự tuần hoàn ngươc: trong nhưng điêu kiện nhât đinh khi cac ông lên đươc nôi vao khoang
nươc cua bao hơi ma bi đôt nóng yêu thi chung có thê lam việc như nhưng ông xuông có tôc độ
thâp thi cac bot hơi có thê bơi lên rât chậm. khi cac bot hơi hoa tan vao nhau thanh bot lơn có
thê chiêm một phân đang kê têt diện cua ông hiện tương nay la sự tuân hoan ngươc.
Câu 19.Trình bày sự phá hủy chế độ làm việc của các ống nước xuống và nêu các biện pháp
nâng cao độ tin cậy của tuần hoàn tự nhiên
Trình bày sự phá hủy chế độ làm việc của các ống nước xuống: đê vong tuân hoan lam việc

binh thương phải cung câp đu va liên tuc cho cac ông lên. hiện tương giảm lưu lương nươc vao
cac ông xuông xảy ra khi có hơi sinh ra trong cac ông nay. Nguyên nhân la do cac ông nươc
xuông sbij đôt nóng , do hơi tư bao hơi đi vao ông xuông do sôi nươc khi giảm ap suât đột ngột.
Nêu cac biện phap nâng cao độ tn cậy cua tuân hoan tự nhiên: phân đoạn cac dan ông, tăng
têt diện cac ông nươc xuông đôi vơi vong tuân hoan tự nhiên có ông góp trung gian pahir lam
cac ông dân hỗn hơp tư ông góp trung gian đên bao hơi có trơ lực tôi thiêu, đông thơi cac gian
ông sinh hơi cua vong tuân hoan nay phải đươc lam cao lên.
Câu 20. Tính trao đổi nhiệt bức xạ trong đường khói của lò hơi
Lương nhiệt hâp thu bưc xạ cua một đơn vi bê mặt truyên nhiệt đôi lưu ơ phân đuôi lo đươc
xac đinh bơi phương trinh sau:
w/m2
a la độ đen cua khói atr la độ đen cua bê mặt hâp thu nhiệt T la nhiệt độ tnh toan cua dong
khói Ttr nhiệt độ vach ngoai cua bê mặt hâp thu nhiệt

câu 21. Nguyên lý làm việc của lò hơi trong nhà máy điện
Nhiên liệu va không khi đươc qua voi phun 3 vao buông lưa sô 1 tạo thanh hỗn hơp chay va
đươc đôt chay trong buông lưa, nhiệt độ ngon lưa có thê đạt tơi 1900oC. Nhiệt lương toa ra khi
nhiên liệu chay trong buông lưa truyên cho nươc trong cac ông cua dan ông sinh hơi 2 lam cho

8


nươc tăng dân nhiệt độ đên sôi, trong ông sẻ la hỗn hơp hơi nươc. hỗn hơp hơi nươc trong ông
sinh hơi 2 sẻ chuyên động đi lên tập trung vao bao hơi sô 5. Trong bao hơi sô 5 hơi bao hoa sẻ
tach ra khoi nươc , nươc têp tuc đi xuông theo ông xuông đặt ngoai tương lo. ông xuông đươc
nôi vơi ông lên băng ông góp dươi nên nươc lại sang ông sinh hơi sô 2 đê têp tuc nhận nhiệt.
hơi bao hoa ơ bao hơi sô 5 sẻ đi theo cac ông dân hơi 6 vao cac ông xoăn cua bộ qua nhiệt sô 7.
ơ bộ qua nhiệt hơi bao hoa sẻ chuyên động trong cac ông xoăn sẻ nhận nhiệt tư khói nóng
chuyên động phia ngoai ông đê biên thanh hơi qua nhiệt có nhiệt độ cao hơn va đi vao ông góp
đê sang tua bin hơi.ơ sơ đô có qua nhiệt trung gian, hơi tư tua bin vê bộ qua nhiệt trung gian 8

đê qua nhiệt lại rôi quay trơ lại tua bin.
Câu 22Trình bày nguyên lý làm việc của buồng lửa tầng sôi, ưu nhược điểm của nó và các
kiểu buồng lửa tầng sôi
*nguyên lý làm việc:
- Quạt gió câp 1 cua lo sẽ đưa gió vao lo đê lam tâng liệu ban đâu sôi lên (sôigiả), hệ thông đôt
dâu đươc đôt trươc, đên 1 nhiệt độ va ap suât nhât đinh trong buôngđôt, chung ta phun than
vao, kich thươc cac hạt than tư 0-12mm (tuy vao cac loại than vacac loại nhiên liệu đôt kèm)
- Khi cac hạt than chay va toa nhiệt lam cho nươc ơ cac vach lo hóa hơi, cac hạt thanchay sẽ mât
dân khôi lương đê bay lên cung vơi khói thải, đên bộ phân ly, nhưng hạtnặng hơn sẽ đươc bộ
phân ly tach xuông, nhưng hạt nhẹ không đươc tach thi theo khóithoat khoi buông đôt
- Cac hạt nặng đươc tach bơi bộ phân ly rơi xuông dươi va đươc câp thêm gió đê bay trơ lại
buông đôt đê đôt lại.
*các kiêu buông lữa tầng sôi:
- buông lưa tâng sôi binh thương con goi la buông lưa tâng sôi có bot khi.
- buông lưa tâng sôi tuân hoan
*ưu điêm: đôt đươc nhiên liệu có chât lương thâp, cu thê la nhiên liệu có nhiệt tri bé độ tro cao
ham lương lưu huỳnh cao, độ ẩm cao.
- cương độ truyên nhiệt trong buông lưa cao, do đó giảm đươc bê mặt truyên nhiệt tưc la
buông lưa sẻ gon hơn so vơi cac buông lưa kiêu khac.
- tạo điêu kiện thuận lơi đê tên hanh cac phản ưng hóa hoc,có thê đôt trong buông lưa tâng sôi
nhưng chât có ham lương lưu huỳnh cao.
- phat thải NOx thâp

9


- nhiệt thê diện tch ghi va nhiệt thê thê tch buông lưa kha lơn
- phương phap chuẩn bi nhiên liệu đê đôt la dê rẻ tên.
- không có hiện tương đóng xi trên dan sinh hơi
* nhươc điêm: têu thu nhiêu năng lương cho quạt gió có ap suât cao

- diện tch ghi lơn.
- tổn thât toa nhiệt qua bê mặt lơn.
- hiệu suât chay ơ buông lưa tâng sôi tuân hoan thâp hơn so vơi buông lưa đôt than va buông
lưa phun thông thương

10



×