Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Đề cương cuối kì II lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.69 KB, 11 trang )

PHÒNG GD & ĐT ĐẦM DƠI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH CÁI KEO Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
-------------- -------o0o------
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (KHỐI 4)
NĂM HỌC : 2009 – 2010
-----------------------
I/ TIẾNG VIỆT :
A. ĐỌC THÀNH TIẾNG:
Bài 1: Đường đi Sa Pa.
Bài 2: Con chuồn chuồn nước.
Bài 3: Vương quốc vắng nụ cười.
Bài 4: Tiếng cười là liều thuốc bổ.
Bài 5: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất.
Bài 6: Ăn “ mầm đá”.
(Giáo viên cho học sinh đọc và trả lời câu hỏi nội dung đoạn mà học sinh đọc)
B. ĐỌC THẦM VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI:
Hãy khoanh vào chữ A, B, C, D đặt trước câu trả lời đúng.
Bài 1: Đường đi Sa Pa ( TV 4 tập 2 trang 102 ).
Câu 1: Trên đường đi Sa Pa tác giả trông thấy những cảnh vật gì ?
A. Mây, thác nước, rừng cây, cành đào, lê, mận.
B. Mây, thác nước, rừng cây, hoa chuối, những con ngựa đẹp.
C. Mây, thác nước, rừng cây, mưa tuyết, những con ngựa đẹp.
Câu 2: Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “ món quà tặng diệu kì” của thiên nhiên.
A. Vì Sa Pa có nhiều công trình kiến trúc đẹp.
B. Vì Sa Pa có núi non trùng điệp, có dòng suối thơ mộng.
C. Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp, có sự thay đổi mùa trong ngày lạ lùng, hiếm có.
Câu 3: Từ “ Thoắt cái” trong bài nói lên điều gì?
A. Tác giả đi đường rất nhanh.
B. Phong cảnh Sa Pa biến đổi nhanh chóng.
C. Thời gian trong ngày trôi đi rất nhanh.
Câu 4: Từ “ Hoàng hôn” chỉ mặt trời lúc nào trong ngày?


A. Lúc mặt trời mọc.
B. Lúc giữa trưa.
C. Lúc mặt trời lặn.
Câu 5: Trong câu văn : “ Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ.” Bộ phận trạng ngữ là
:
A. Buổi chiều.
B. Xe.
C. Thị trấn nhỏ.
Câu 6: Vị ngữ trong câu “Hôm sau chúng tôi đi Sa Pa.” Là.
A. Chúng tôi.
B. Đi Sa Pa.
C. Sa Pa.
Bài 2 : Con chuồn chuồn nước. ( TV 4 tập 2 trang 127 )
Câu 1 : Chú chuồn chuồn nước được miêu tả như thế nào ?
A. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng.
1
B. Hai con mắt long lanh như thủy tinh.
C. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 2: Chú chuồn chuồn nước được miêu tả rất đẹp nhờ biện pháp nào ?
A. Nhân hóa.
B. So sánh.
C. Tu từ.
Câu 3: Câu “ Ôi chao ! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao !” Là :
A. Câu kể.
B. Câu hỏi.
C. Câu cảm.
Câu 4 : Trong câu : “ Rồi đột nhiên, chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên”. Bộ
phận nào trong câu làm chủ ngữ ?
A. Rồi đột nhiên.

B. Rồi đột nhiên chú chuồn chuồn nước.
C. Chú chuồn chuồn nước.
Câu 5 : Từ “ Phân vân” là từ chỉ :
A. Hành động.
B. Hoạt động.
C. Suy nghĩ.
Bài 3 : Vương quốc vắng nụ cười. ( TV 4 tập 2 trang 132, 133. )
Câu 1: Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ?
A. Vì nhà vua cấm không cho ai cười.
B. Vì trẻ con không biết cười.
C. Vì dân cư ở đó không ai biết cười.
Câu 2: Nhà vua đã làm gì để thây đổi tình hình ?
A. Nhà vua cử một đại thần đi du học ở nước ngoài chuyên về môn cười.
B. Nhà vua bắt mọi người tập cười.
C. Nhà vua tổ chức các buổi thi cười.
Câu 3: Kết quả việc nhà vua làm ra sao ?
A. Thành công.
B. Thất bại.
C. Thất vọng.
Câu 4 : Câu “ Đúng lúc đó, một viên thị vệ hớt hải chạy vào”. Bộ phận nào làm trạng ngữ?
A. Đúng lúc đó.
B. Đúng lúc đó một viên thị vệ.
C. Hớt hải chạy vào.
Câu 5 : Câu : “ Buổi sáng, mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong
vườn chưa nở đã tàn”. Từ nào là chủ ngữ ?
A. Buổi sáng, mặt trời.
B. Mặt trời, chim, hoa.
C. Buổi sáng, hoa.
Bài 4 : Tiếng cười là liều thuốc bổ. ( TV4 tập 2 trang 153 )
Câu 1: Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ ?

A. Vì cười giúp cho con người thoải mái hơn.
2
B. Vì cười giúp cho con người có cảm giác sảng khoái.
C. Cả hai đều đúng.
D. Cả hai đều sai.
Câu 2: Cau có hoặc nổi giận sẽ có nguy cơ gì ?
A. Sẽ có nguy cơ mau bị già.
B. Có nguy cơ bị hẹp ạch máu.
C. Có nguy cơ bị bệnh tim mạch.
Câu 3: Em rút ra được điều gì qua bài học này ?
A. Cần phải cười thật nhiều.
B. Cần biết sống một cách vui vẻ.
C. Nên cười đùa thoải mái trong bệnh viện.
Câu 4: Người ta tìm ra cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì ?
A. Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh cho bệnh nhân.
B. Để tiết kiệm tiền cho nhà nước.
C. Cả 2 ý trên.
Câu 5: Câu “ Tiếng cười là liều thuốc bổ” là kiểu câu :
A. Câu kể.
B. Câu hỏi.
C. Câu cảm.
Bài 5 : Ăn “ Mầm đá” ( TV4 tập 2 trang 157 )
Câu 1: Trạng Quỳnh là người như thế nào ?
A. Là người đần độn.
B. Là người thông minh.
C. Là người khôi hài.
Câu 2: Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món “ Mầm đá” ?
A. Vì chúa nghe nói món lạ nên muốn ăn.
B. Vì món ăn này rất ngon.
C. Vì món ăn này rất hấp dẫn .

Câu 3 : Chúa được Trạng cho ăn gì ?
A. Ăn cơm với thịt heo.
B. Ăn cơm với rau cải.
C. Ăn cơm với tương.
Câu 4 : Vì sao chúa ăn tương à vẫn thấy ngon miệng ?
A. Vì chúa quá đói.
B. Vì chúa thấy tương rất ngon.
C. Vì là món ăn lạ.
Câu 5 : Câu : “ Ta ăn đủ thứ của ngon vật lạ trên đời mà vẫn không thấy ngon miệng” là
kiểu câu :
A. Câu cảm.
B. Câu kể.
C. Câu hỏi.
C. CHÍNH TẢ : GV cho HS viết lại các bài tập đọc ở trên.
D. LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
- Các kiểu câu kể .
- Các từ loại.
3
- Các bộ phận chính, phụ của câu ( chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ ).
E. TẬP LÀM VĂN:
1. Tả một cây mà em yêu thích.
2. Tả một cây bóng mát (cây ăn quả, cây hoa ) mà em yêu thích.
3. Tả một con vật nuôi trong nhà.
4. Tả một con vật nuôi mà em yêu thích.
II . TOÁN.
1. Các phép tính với phân số:
a. Phép cộng :

3
4

+
5
4
;
3
8
+
7
3
;
2
3
+
3
4
;
9
4
+
3
5
;
4
24
+
1
4
;
26
81

+
4
27
b. Phép trừ :

8
3
-
5
3
;
16
5
-
9
5
;
3
15
-
5
35
;
18
27
-
2
6
;
37

12
- 3 5 -
14
3
C. Phép nhân:

4
5
x
6
7
;
2
4
x
7
5
;
11
9
x
5
10
;
7
13
x
13
7
; 4 x

6
7
; 3 x
4
11
;
3
9
x
6
8
d. Phép chia :

10
21
:
2
3
;
3
5
:
3
4
;
2
5
:
3
10

;
3
8
:
9
4
;
8
21
:
4
7
;
5
8
:
15
8

2. Tìm X :

3
5
x X =
4
7

1
8
x X =

1
5

2
7
x X =
2
3

3
5
: X =
1
3
X :
7
11
= 22 X -
3
2
=
11
4
X +
5
4
=
3
2


3 . Tinh giá trị biểu thức :
9900 : 36 – 15 x 11 9700 : 100 + 36 x 12
( 15792 : 336 ) x 5 + 27 x 11 ( 160 x 5 – 25 x 4 ) : 4
1036 + 64 x 52 – 1827 215 x 86 + 215 x 14
12 054 : ( 15 + 67 ) 53 x 128 - 43 x 128
29 150 - 136 x 201

(
6
11
+
5
11
) x
3
7

3
5
x
7
9
-
3
5
x
2
9
(
6

7
-
4
7
) :
2
5


8
15
:
2
11
+
7
15
:
2
11

2
3
+
5
2
-
3
4


4
5
-
1
2
+
1
3

2
5
x
1
2
:
1
3

1
2
x
1
3
+
1
4

2
9
:

2
9
x
1
2

7
9
x
3
14
:
5
8

2
7
:
2
3
-
1
7

5
12
-
7
32
:

21
16

4. Tìm hai số khi biết tổng, hiệu và tỉ số của hai số đó:
Bài 1: Tổng của hai số là 333. Tỉ của hai số đó là
2
7
. Tìm hai số đó.
4
Bài 2 : Tìm hai số, biết tổng của chúng bằng 198 và tỉ số của hai số đó là
3
8
.
Bài 3: Một hình chữ nhật có chu vi là 350m , chiều rộng bằng
3
4
chiều dài. Tìm chiều dài,
chiều rộng của hình chữ nhật đó.
Bài 4 : Một hình chữ nhật có nữa chu vi là 125m, chiều rộng bằng
2
3
chiều dài. Tìm chiều
dài, chiều rộng của hình đó.
Bài 5: Hiệu của hai số là 85, tỉ của hai số đó là
3
8
. Tìm hai số đó.
Bài 6: Số thứ hai hơn số thứ nhất 60. Nếu số thứ nhất lên gấp 5 lần thì được số thứ hai.
Tìm hai số đó.
Bài 7 : Quãng đường từ nhà An đến trường học dài 840m gồm hai đoạn. Đoạn đường từ

nhà An đến hiệu sách bằng
3
5
đoạn đường từ hiệu sách đến trường học. Tính độ dài mỗi
đoạn đường đó.
Bài 8:Tính diện tích của hình bình hành có độ dài đáy là 18cm, chiều cao bằng
5
9
độ dài đáy
Bài 9: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 530m, chiều rộng kém chiều dài 47m.
Tính diện tích thửa ruộng đó.
Bài 10: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 120m chiều rộng bằng
2
3
chiều dài.
người ta cấy lúa ở đó, tính ra cứ 100m
2
thu hoạch được 50 kg tóc. Hỏi đã thu ở thửa ruộng
đó bao nhiêu tạ thóc ?
Bài 11: Bố hơn con 30 tuổi. Tuổi con bằng
1
6
tuổi bố. Tính tuổi của mỗi người.
Bài 12: Diện tích thửa ruộng hình vuông bằng diện tích thửa ruộng hình chữ nhật. Biết
rằng thửa ruộng hình chữ nhật có nữa chu vi là 125m, chiều rộng bằng
2
3
chiều dài . Tính
diện tích thửa ruộng hình vuông đó.
5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

530 dm
2
= …………cm
2

1
10
phút = …………..giây
9 000 000m
2
= …… km
2
4 tấn 90 kg = …………….kg
2110dm
2
= …………cm
2
12000 kg = ……………..tấn
500cm
2
= …………….dm
2
6000kg = …………….tạ
2 yến = ……….kg
3
4
tấn = ……….kg 3 giờ 15 phút =…………phút
5 tạ = ………kg
2
5

tạ = …………kg
1
2
giờ =…………….phút
1 tấn = ……….kg
1
10
m
2
= ……….dm
2

1
12
phút = …………giây
2 yến 6 kg =……kg
1
10
m
2
= ………cm
2
420 giây = ………phút
5 tạ 75 kg =………kg 2 tấn 800 kg =………kg 5 giờ =…………..phút
6. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
5

×