Bs PHAN KIM HUỆ
BM. DD - VSATTP
KHOA Y TẾ CÔNG CỘNG
MỤC TIÊU
Cách phân loại các chất dinh dưỡng
Cách tính nhu cầu năng lượng
Vai trò & nhu cầu P-L-G trong DD
Vai trò & nhu cầu của Vitamin và
Khoáng chất
PHÂN LOẠI
• Nhóm chất sinh
năng lượng
– Protein
– Lipid
– Glucid
• Nhóm chất không
sinh năng lượng
–
–
–
–
Nước
Vitamin
Khoáng chất
Chất xơ
NHU CẦU NĂNG LƯỢNG
TỈ LỆ SINH NĂNG LƯỢNG
P: L : G = 4 : 9 : 4
TỈ LỆ TRONG KHẨU PHẦN
P : L : G # 14 : 20 : 66
NĂNG LƯỢNG ĐỂ TIÊU HOÁ
P: 30% CHCB
Hỗn hợp: 10% CHCB
Chuyển hoá cơ bản?
• CHCB duy trì hô
hấp, tuần hoàn, bài tiết,
thân nhiệt / không tiêu
hoá, vận cơ, điều nhiệt
• Đo lúc mới ngủ dậy –
buổi sáng
• Chưa vận động
• Sau ăn 12 – 18 giờ
WAKE UP !!!
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
CÔNG THỨC TÍNH CHCB
Theo WHO: BMR (basal metabolic rate)
Dựa vào cân nặng và lứa tuổi
Một số công thức khác
•
Harris-Benedict:
– Nam: CHCB = 66,5 + 18,8W + 5H – 6,8A
– Nữ: CHCB = 655,1 + 9,6W + 1,9H – 4,7A
•
Mifflin-St Jeor:
– Nam: CHCB = 10W + 6,25H – 4,92A + 5
– Nữ: CHCB = 10W + 6,25H – 4,92A – 161
Nhận xét?
NHU CẦU NĂNG LƯỢNG
•
CHCB theo thực nghiệm (RMR):
– Nam # 1 kcal/kg/giờ
– Nữ # 0,9 kcal/kg/giờ
Khái niệm RMR (resting metabolic rate)
Cao hơn CHCB một ít
Đo sau ăn/vận động vài giờ
Phổ biến hơn
NHU CẦU NĂNG LƯỢNG
•
EER(1) = RMR + TEF + ADL(1)
– EER: estimated energy requirement
– TEF: thermic effect of food # 10% RMR
– ADL(1): activity daily living (base on RMR)
• Nhẹ # 30% RMR{giáo viên, nội trợ, NVVP, lao
động trí óc…}
• Trung bình # 40%RMR {công nhân xây dựng, sinh
viên, nông dân, quân nhân,…}
• Nặng # 50%RMR {công nhân mỏ, công nghiệp
nặng, vận động viên thể thao,…}
NHU CẦU NĂNG LƯỢNG
•
EER(2) = BMR * ADL(2)
– BMR: basal metabolic rate (WHO-1985)
– ADL(2): hệ số năng lượng theo mức độ hoạt
động theo BMR
Một số trường hợp đặc biệt
•
Sốt: 1oC thân nhiệt tăng lên +10%RMR
•
Cường độ vận động đặc biệt cao {vận động viên trong giai đoạn luyện tập liên tục, công
nhân hầm mỏ, …}
hệ số tính ADL(2) là: nam = 2,4; nữ = 2,2
Một số đối tượng đặc biệt
• Trẻ em dưới 1 tuổi (WHO/UNICEF 1998)
0 – 2 tháng
404 kcal/ngày
3 – 5 tháng
550 kcal/ ngày
6 – 8 tháng
682 kcal/ngày
9 – 11 tháng
830 kcal/ngày
• PN có thai 6 tháng cuối: + 300 - 350 kcal/ngày
• PN cho con bú: + 500 - 550 kcal/ngày
VAI TRÒ &
NHU CẦU
CÁC CHẤT
DINH DƯỠNG
TRONG KHẨU
PHẦN ĂN
•
Vai trò Protid
- Là yếu tố tạo hình
PROTEIN
- Bảo vệ và giải độc
- Cung cấp năng lượng
- Cần thiết cho quá trình chuyển hóa
- Tham gia vận chuyển các chất dinh dưỡng
- Kích thích sự thèm ăn
Acid amin
•
Phân loại acid amin
- Aicd amin cần thiết: tryptophan, lysin, methionin, phenylalanin, leucin, isoleucin, valin và
threonin, ở trẻ em có thêm histidin và arginin
- Các acid amin không cần thiết?
Acid amin
• Vai trò của acid amin
- Thành phần cấu tạo nên các protein
- Tham gia vào chức phận của các tuyến nội
tiết
Ví dụ: Phenylalanin, Leucin và isoleucin Tuyến giáp trạng và thượng thận
Arginin - Tuyến sinh dục (tạo tinh trùng)
Lysin có quan hệ tới quá trình tạo máu
Nhu cầu protein của cơ thể
•
Phương pháp tính
- Phương pháp bilăng nitơ
- Phương pháp tính từng phần nhu cầu cho lượng
nitơ mất đi không tránh khỏi
• Nhu cầu khuyến nghị 1g/kg CN/ ngày.
- PN có thai 6 tháng cuối: + 6g/ ngày
- Người mẹ cho con bú: + 15g/ngày
- Protein chiếm 12 – 14% NL khẩu phần
Nguồn cung cấp protid
Hậu quả của thiếu protein ?
•
Thiếu dinh dưỡng protein năng lượng
•
Dễ mắc bệnh nhiễm trùng
•
Tuyến yên
•
Tuyến thượng thận
•
Gan xâm nhiễm mỡ
•
Thần kinh
•
Xương
December 18, 2019
23
•
Vai trò của Glucid
- Vai trò chính là cung cấp năng lượng
- Tham gia cấu trúc tế bào
- Duy trì đường huyết 80 – 120 mg%
- Điều hòa hoạt động cơ thể, kích thích ruột
- Thừa: toan máu (thể ceton)
- Thiếu: hạ đường huyết
December 18, 2019
24
Glucid
• Phân loại
- Mono saccarid: Glucose, Galactose,
Fructose
- Di – saccarid: Sucrose, Lactose, Maltose
- Polysaccarid: Glycogen, Cellulose, tinh
bột
December 18, 2019
25