Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Bài 4_ Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn.Vai trò của chất bột đường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.31 KB, 4 trang )

Họ và tên ngời soạn: Nguyễn Thị Hải Linh
Lớp: Tiểu học K14A
Nhóm: 4
Hà Nội,ngày 30 tháng 8 năm 2009
Kế hoạch bài học
Môn: Tự nhiên xã hội Lớp:4
Bài 4: Các chất dinh dỡng có trong thức ăn.Vai trò của chất bột đờng
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có thể:
_ Sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật
hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật.
_ Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dỡng có nhiều trong thức ăn đó.
_ Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa chất bột đờng. Nhận ra nguồn gốc
thức ăn chứa chất bột đờng.
II/ Chuẩn bị:
Sử dụng Power Point để thiết kế các slide dạy học, bao gồm:
_ Các slide trình chiếu các hình ảnh trang 10 và 11 trong sách giáo khoa.
_ Slide đáp án cho các hoạt động và các kết luận cần thiết.
Ngoài ra, GV cần chuẩn bị thêm các băng giấy ghi tên các loại thức ăn, đồ
uống trong hình ảnh trang 10 sách giáo khoa và phiếu học tập sử dụng cho
hoạt động 3 ( xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đờng).
III/ Hoạt động dạy học:
1.Hoạt động 1: Tập phân loại thức ăn ( thời gian: .)
*Mục tiêu:
_ HS biết sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc
động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật.
_ Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dỡng có nhiều trong thức ăn
đó.
*Cách tiến hành:
Bớc 1:
_ GV yêu cầu 1 học sinh đọc câu hỏi đầu tiên trong sách giáo khoa trang 10:


Kể tên các thức ăn, đồ uống bạn thờng dùng vào các bữa sáng, tra, tối.
_ GV yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe và các thức ăn, đồ
uống mà các em thờng dùng vào các bữa sáng, tra, tối.
_ GV gọi từ 3 đến 4 em đứng trớc lớp kể cho cả lớp nghe theo yêu cầu của câu
hỏi.
_ Tiếp theo, GV bật slide có các hình ảnh trong trang 10 sgk, yêu cầu học sinh
quan sát và nói tên các loại thức ăn, đồ uống có trong hình.
_ Sau đó, GV yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau thảo luận nhóm đôi câu hỏi
Nói tên các thức ăn, đồ uống có nguồn gốc động vật và thức ăn, đồ uống có
nguồn gốc thực vật ( Thời gian thảo luận là 3 phút).
_ Trong khi học sinh thảo luận nhóm đôi, GV chia bảng làm 2, một phần là
thức ăn, đồ uống có nguồn gốc động vật; còn một phần là thức ăn, đồ uống có
nguồn gốc thực vật. Theo mẫu sau:
Thức ăn, đồ uống có nguồn gốc thực vật Thức ăn, đồ uống có nguồn gốc động vật
_ Sau khi học sinh thảo luận xong, GV gọi 2 em lên bảng gắn tên các loại thức
ăn, đồ uống vào đúng vị trí ( sử dụng các băng giấy đã chuẩn bị sẵn): Một em
làm cột thức ăn, đồ uống có nguồn gốc động vật; một em làm cột thức ăn, đồ
uống có nguồn gốc thực vật.
_ GV gọi học sinh nhận xét bài làm của 2 bạn trên bảng, sau đó kiểm tra lại
bằng slide đáp án đã chuẩn bị sẵn.
Bớc 2:
_ GV hỏi: Với cách phân loại thức ăn thành 2 loại:thức ăn có nguồn gốc thực
vật và thức ăn có nguồn gốc động vật thì chúng ta đã phân loại thức ăn theo
cách nào? => GV gọi học sinh trả lời và chốt lại đó là cách phân loại thức ăn
theo nguồn gốc.
_ GV tiếp tục hỏi: Ngoài cách phân loại thức ăn theo nguồn gốc, chúng ta
còn có thể phân loại thức ăn bằng cách nào khác?
Với câu hỏi này, GV tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi và có thể
gợi ý cho học sinh đọc mục Bạn cần biết trang 10 SGK.
_Sau khi học sinh thảo luận xong, GV gọi từ 3 đến 4 cặp trình bày kết quả

thảo luận của mình. GV là ngời nhận xét và tổng kết lại, động thời bật slide có
ghi kết luận sau:
Ngời ta có thể phân loại thức ăn theo các cách sau:
_ Phân loại theo nguồn gốc, đó là thức ăn có nguồn gốc động vật và thức
ăn có nguồn gốc thực vật.
_ Phân loại theo lợng các chất dinh dỡng đợc chứa nhiều hay ít trong loại
thức ăn đó. Theo cách này có thể chia thức ăn thành 4 nhóm:
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đờng.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều vitamin và chất khoáng.
(Ngoài ra trong nhiều loại thức ăn còn chứa chất sơ và nớc.)
_Chú ý: GV cần phải lu ý cho học sinh về một số loại thức ăn có thể có chứa
nhiều chất dinh dỡng khác nhau. VD: Trứng chứa nhiều chất đạm, chất
khoáng, lòng đỏ trứng chứa nhiều vitamin (A, B và D).
2.Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đờng ( thời gian: )
*Mục tiêu: Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa nhiều chất bột đờng.
*Cách tiến hành:
Bớc 1:Làm việc với SGK theo nhóm đôi.
_ GV yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau thảo luận nhóm đôi câu hỏi: Kể tên
một số thức ăn chứa nhiều chất bột đờng mà bạn biết. Nêu vai trò của chất bột
đờng trong cơ thể. ( GV gợi ý cho học sinh đọc mục bạn cần biết trang 11
SGK).
Bớc 2: Làm việc cả lớp
_ GV gọi từ 1 đến 2 em nói tên các thức ăn giàu chất bột đờng.
_ Tiếp theo, GV bật slide các hình ảnh trong trang 11 SGK và giới thiệu đây là
các thức ăn giàu chất bột đờng. Yêu cầu 1 học sinh nêu tên các thức ăn có
trong hình.
_ GV tiếp tục yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau:
+ Kể tên các thức ăn giàu chất bột đờng mà các em ăn hàng ngày.

+ Kể tên các thức ăn chứa chất bột đờng mà em thích ăn.
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đờng.
_ Sau mỗi câu hỏi, GV cần nhận xét và bổ sung nếu câu trả lời của HS cha
hoàn chỉnh.
_ Cuối cùng, GV bật slide kết luận của hoạt động 2 và kết luận lại:
Chất bột đờng là nguồn cung cấp năng lợng chủ yếu cho cơ thể. Chất bột
đờng có nhiều ở gạo, ngô, bột mì, một số loại củ nh củ khoai, sắn, củ đậu.
Đờng ăn cũng thuộc loại này.
3.Hoạt động 3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột
đờng. (thời gian: .)
*Mục tiêu: Nhận ra các thức ăn chứa nhiều chất bột đờng đều có nguồn gốc từ
thực vật.
*Cách tiến hành:
Bớc 1:
_ GV phát phiếu học tập cho HS làm việc cá nhân.
_ HS làm việc với phiếu học tập trong vòng 4 phút.
Mẫu phiếu học tập nh sau:
Phiếu học tập
1.Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất bột đờng:
Thứ
tự
Tên thức ăn chứa nhiều chất bột đờng Từ loại cây nào?
1. Gạo
2. Ngô
3. Bánh quy
4. Bánh mì
5. Mì sợi
6. Chuối
7. Bún
8. Khoai lang

9. Khoai tây
2.Những thức ăn chứa nhiều chất bột đờng có nguồn gốc từ đâu?
Bớc 2: Chữa bài tập cả lớp
_ GV gọi một số học sinh trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập trớc
lớp. Đồng thời yêu cầu học sinh khác nhận xét và bổ sung hoặc chữa bài làm
của bạn.
_ GV bật slide đáp án để học sinh đối chiếu:
Câu 1:
Thứ
tự
Tên thức ăn chứa nhiều chất bột đờng Từ loại cây nào?
1. Gạo
Cây lúa
2. Ngô
Cây ngô
3. Bánh quy
Cây lúa mì
4. Bánh mì
Cây lúa mì
5. Mì sợi
Cây lúa mì
6. Chuối
Cây chuối
7. Bún
Cây lúa
8. Khoai lang
Cây khoai lang
9. Khoai tây
Cây khoai tây
Câu 2: Các thức ăn chứa nhiều chất bột đờng đều có nguồn gốc từ thực vật.

_ GV kết luận lại: Nh vậy, các thức ăn chứa nhiều chất bột đờng đều có nguồn
gốc từ thực vật.

×