Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

GA lop2 chuan kien thuc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.02 KB, 28 trang )

GIAO AN LOP 2 – TUAN 1 PHAN THI ANH THU
Đạo đức
Tiết 1 : HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ.
I/ MỤC TIÊU :
- Học sinh nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh họat đúng giờ.
- Nêu được lợi ích của việc sinh họat, học tập đúng giờ.
- Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân.
- Thực hiện theo thời gian biểu.
- Thái độ: Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt
đúng giờ.
II/ CHUẨN BỊ :
- Dụng cụ sắm vai, phiếu giao việc.
- Vở Bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ :Giáo viên kiểm tra sách vở đầu
năm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1: Thảo luận.
Mục tiêu:Biết bày tỏ ý kiến về việc làm
trong từng tình huống.
- Giáo viên yêu cầu chia nhóm.
- Mỗi nhóm bày tỏ ý kiến về việc làm trong
1 tình huống: việc làm nào đúng, việc làm
nào sai? Tại sao đúng? Tại sao sai?
-Giáo viên phát phiếu giao việc
-Kết luận :
-Giờ học Toán mà bạn Lan, Tùng ngồi làm
việc khác không chú ý nghe sẽ không hiểu
bài. Như vậy các em không làm tốt bổn
phận, trách nhiệm của mình làm ảnh hưởng


đến quyền được học tập của các em. Lan,
Tùng nên làm bài với các bạn.
-Vừa ăn, vừa xem truyện có hại cho sức
khoẻ. Nên ngừng xem và cùng ăn với cả
nhà.
Hỏi đáp: Qua 2 tình huống trên em thấy
-Sách đạo đức, vở bài tập.
-Học tập, sinh hoạt đúng giờ.
-Đại diện nhóm nhận phiếu giao việc
gồm 2 tình huống./tr.1và 2
-Thảo luận trong từng tình huống.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
-Quyền được học tập.
- 1 –
GIAO AN LOP 2 – TUAN 1 PHAN THI ANH THU
mình có những quyền lợi gì ? Nhận xét.
Hoạt động 2 : Xử lí tình huống.
Mục tiêu : Biết chọn cách ứng xử cho
thích hợp với tình huống.
-Chia nhóm, phân vai.
-GV chốt ý :
-Ngọc nên tắt Ti vi đi ngủ đúng giờ để đảm
bảo sức khoẻ, không làm mẹ lo lắng.
-Kết luận : Mỗi tình huống có thể có nhiều
cách ứng xử. Chúng ta nên chọn cách ứng xử
cho thích hợp.
- “ Giờ nào việc nấy”
Hoạt động 3 :Thảo luận.
Mục tiêu : Hiểu các biểu hiện cụ thể và

lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
-Phát phiếu cho 4 nhóm
-Kết luận : Cần sắp xếp thời gian hợp lí để
đủ thời gian học tập vui chơi làm việc nhà và
nghỉ ngơi.
-Thực hành: Cho học sinh làm bài tập.
Nhận xét
3.Củng cố :Em sắp xếp công việc cho đúng
giờ nào việc nấy có lợi gì ?
-Nhận xét tiết học.
- Học bài, làm bài tập.
-Quyền được đảm bảo sức khoẻ.
-Vài em nhắc lại.
-Nhóm 1, 2: tình huống / tr3
-Trao đổi nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày
1 em nhắc lại.
-Chia 4 nhóm
-4 nhóm thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày
-Vài em nhắc lại.
-Học sinh đọc: giờ nào việc nấy.
-Làm vở bài tập. Bài 3 trang 2.
-Học tập tốt, bảo đảm quyền lợi, sức
khoẻ.
-HTL bài học, làm bài 4 trang 3.
- 2 –
GIAO AN LOP 2 – TUAN 1 PHAN THI ANH THU
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.

I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức - Kỹ năng: Giúp học sinh củng cố về:
- Biết viết , đọc, đếm các số đến 100.
- Nhận biết được các số có 1 chữ số, các số có 2 chữ số, số lớn nhất, sô bé
nhất có 2 chữ số, số liền trước, số liền sau..
Thái độ : Yêu thích học toán.
II/ CHUẨN BỊ :
- Bảng cài các ô vuông.
- Sách Toán, bảng con , bảng số, vở Bài tập, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT DỘNG CỦA HS
1.Bài cũ : Giáo viên kiểm tra dụng cụ cần thiết
để học Toán.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu
Mục tiêu : Viết các số từ 0 đến 100 thứ tự
của các số. Số có một, hai chữ số, số liền trước,
số liền sau của một số.
Bài 1: Bảng ô vuông.
-Nêu các số có 1 chữ số.
-Phần b,c yêu cầu gì ?
-Theo dõi.
-Hướng dẫn chữa bài 1
Bài 2 : Bảng ô vuông từ 10 – 100.
-Nêu tiếp các số có 2 chữ số.
-Viết số bé nhất có 2 chữ số.
-Viết số lớn nhất có 2 chữ số.
-Giáo viên kẻ sẵn 3 ô liền nhau lên bảng rồi
viết.
34
-Số liền trước của 34 là số nào ?

-Số liền sau của 34 là số nào ?
Bài 3 : câu a, b, c, d.
-Bảng con, SGK, vở Bài tập, nháp.
-Vài em nhắc tựa.
- Quan sát
-1 em nêu, nhận xét. Viết vở.
-Viết số bé nhất, lớn nhất có 1 chữ
số.
-Học sinh tự làm.
-Chữa bài.
-Quan sát.
-Nhiều em lần lượt nêu. Nhận xét.
-2 em lên bảng viết.
-Làm vở
-2 em lên bảng viết : Số 33, 35
-Cả lớp làm vở
a. 40
b. 98
c. 98
d. 100
- 3 –
GIAO AN LOP 2 – TUAN 1 PHAN THI ANH THU
-Giáo viên theo dõi học sinh làm bài.
-Hướng dẫn chữa bài 3
-Chấm (5 –7 vở ). Nhận xét.
-Trò chơi: Giáo viên nêu luật chơi. Đưa ra 1 số
bất kì rồi nói ngay số liền trước, liền sau.Nhận
xét.
3.Củng cố :Nêu các số có 1 chữ số, 2 chữ số, số
liền -trước, liền sau của số 73.

Nhận xét tiết học.
Dặn dò làm bài tập
-Chữa bài.
-Chia nhóm tham gia trò chơi.
-3 em nêu. Nhận xét.
-Làm bài 3/ trang 3.
Chuẩn bò: Ôn tập/ tiếp.
TUẦN 1
Ngày sọan: 15/08/09
Ngày dạy: 17/08/09
Thứ hai ngày 17 tháng 08 năm 2009
Tập đọc
CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM.
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức :
- Đọc đúng rõ ràng tòan bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các
cụm từ.
Kỹ năng : Hiểu lời khuyên câu chuyện: làm việc gì cũng kiên trì, nhẫn nại,
mới thành công. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
Thái độ : Rút được lời khuyên từ câu chuyện : làm việc gì cũng phải kiên
trì nhẫn nại mới thành công.
II/ CHUẨN BỊ :
- Tranh minh họa.
- Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ : Giáo viên kiểm tra SGK đầu năm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 :Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài, phát âm rõ,

chính xác.
-Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng từ.
Đọc từng câu:
-SGK Tiếng việt đã bao bìa dán nhãn.
-Vài em nhắc tựa.
-Theo dõi.
-Học sinh đọc, em khác nối tiếp.
- 4 –
GIAO AN LOP 2 – TUAN 1 PHAN THI ANH THU
-Theo dõi uốn nắn, hướng dẫn HS phát âm
đúng các từ ngữ khó:
-quyển, nguệch ngoạc.-làm, lúc, nắn nót-đã,
bỏ dở, chữ -chán, tảng, ngắn, nắn.
Đọc từng đoạn trước lớp:
-Theo dõi uốn nắn, hướng dẫn ngắt nghỉ câu
dài, câu hỏi, câu cảm.
-Khi cầm quyển sách/ cậu chỉ đọc vài dòng/
đã ngáp ngắn ngáp dài/ rồi bỏ dở.//
-Bà ơi,/ bà làm gì thế?//
-Thỏi sắt to như thế./ làm sao bà mài thành
kim được?//
Giảng từ : SGK/ tr 5
Ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót, mải miết,
nguệch ngoạc.
-Giáo viên yêu cầu chia nhóm đọc.
-Nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
Hỏi đáp:
-Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?
-Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?

Hỏi thêm: Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để
làm gì?
-Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài được thành
chiếc kim không?
-Những câu nào cho thấy cậu bé không tin?
-Nhận xét.
- Bà cụ giảng giải như thế nào?
-Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không?
-Chi tiết nào chứng tỏ điều đó?
-Câu chuyện này khuyên em điều gì?
* Vậy theo em, em hiểu câu tục ngữ “ có công
mài sắt, có ngày nên kim” là như thế nào?
-Thi đọc lại bài.
-Nhận xét.
-HS phát âm/ nhiều em.
-HS nối tiếp đọc từng đoạn / 4-5 em.
-4 em nhắc lại.
-Đọc từng đoạn trong nhóm( CN, ĐT)
-Thi đọc giữa các nhóm. Nhận xét.
-Đồng thanh đoạn 1-2.
-Đọc thầm đoạn 1-2.
-Khi cầm sách, cậu chỉ đọc vài ba
dòng…, viết vài ba chữ lại nguệch
ngoặc…
-Cầm thỏi sắt mải miết mài......
-Làm thành cái kim khâu.
-Không tin vì thấy thỏi sắt to quá.
-HS nêu.
-Đọc thầm đoạn 3-4.
-Mỗi ngày ................ thành tài.

-Cậu bé tin.
-Hiểu và quay về học.
-Trao đổi nhóm thảo luận.
- Gọi HS khá giỏi trả lời câu hỏi này.

-Thi đọc lại bài (5-10 em) hoặc chia
nhóm thi đọc.
- 5 –
GIAO AN LOP 2 – TUAN 1 PHAN THI ANH THU
3.Củng cố :
-Em thích ai trong truyện? Vì sao?
- Giáo dục tư tưởng . Nhận xét .
Dặn dò tập đọc lại bài. Bài sau.
3.Củng cố :Em vừa tập đọc bài gì?
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò - Tập đọc lại bài.
-Bà cụ vì bà cụ dạy cậu bé tính kiên
trì./Cậu bé vì cậu hiểu điều hay.
-Đọc bài, chuẩn bò bài sau.
Kể chuyện
CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM.
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức – kỉ năng:
- Dựa theo tranh và những gợi ý dưới tranh kể lại được từng đọan câu chuyện “Có
công mài sắt có ngày nên kim”
Thái độ : Ý thức tập luyện tính kiên trì nhẫn nại.
II/ CHUẨN BỊ:
- 4 tranh minh họa, 1 chiếc kim khâu, khăn đội đầu, bút lông, giấy.
- Sách giáo khoa.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ : Giáo viên kiểm tra SGK
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hỏi đáp: Truyện ngụ ngôn trong tiết Tập
đọc các em vừa học có tên là gì ?
-Em đọc được lời khuyên gì qua câu chuyện
đó ?
- Giáo viên nêu yêu cầu ( STK/ tr 33 )
Hoạt động 1 : Kể từng đoạn.
Mục tiêu : Kể lại được từng đoạn câu
chuyện “ Có công mài sắt có ngày nên
kim”
-Kể từng đoạn theo tranh.
Trực quan: Tranh.
Hoạt động nhóm: Chia nhóm kể từng đoạn
của chuyện.
-Giáo viên nhận xét cách diễn đạt, cách thể
hiện.
-Giáo viên chú ý: Các em kể bằng giọng kể
-HS chuẩn bò Sách.
-Vài em nhắc tựa.
-1 em nêu.
-Làm việc gì cũng phải kiên trì.
-Quan sát tranh
-Đọc thầm lời gợi ý
-HS trong nhóm lần lượt kể. Nhận xét.
-1 em đại diện nhóm kể chuyện trước
lớp
-Nhận xét.
- 6 –

GIAO AN LOP 2 – TUAN 1 PHAN THI ANH THU
tự nhiên, không đọc thuộc lòng.
Hoạt động 2 : Kể toàn bộ chuyện . ( Dành
cho HS khá giỏi)
Mục tiêu : Kể lại được toàn bộ câu
chuyện “ Có công mài sắt có ngày nên
kim” theo tranh.
-Em dựa vào tranh hãy kể lại toàn bộ câu
chuyện.
Trực quan: Giáo viên treo tranh.
-Hướng dẫn kể theo phân vai -Nhận xét.
3.Củng cố : Em vừa kể câu chuyện gì?
-Câu chuyện kể khuyên em điều gì ?
Dăn dò : Tập kể lại chuyện
-Nhận xét tiết học.
-1 em nhìn tranh kể lại chuyện.
-Nhận xét.
-3 em Giỏi kể theo phân vai: người dẫn
chuyện, cậu bé, bà cụ.
-Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn
nại mới thành công.
-Tập kể lại và làm theo lời khuyên.
Thứ ba ngày 18tháng 08 năm 2009
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (tt)
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức - Kỹ năng: Giúp học sinh củng cố về:
- Biết viết các số có 2 chữ số thành tổng các chục và đơn vò, thứ tự của
các số.
- Biết so sách các số trong phạm vi 100.

Thái độ: Thích sự chính xác của toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
- Kẻ viết sẵn bảng.
- Bảng con, SGK, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: Tiết toán trước học bài gì?
-Kiểm tra vở bài tập. Chấm ( 5-7 vở )
-Nhận xét.
2ø.Dạy bàimới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện tập
Mục tiêu : Đọc, viết, so sánh các số có
hai chữ số. Phân tích số có hai chữ số theo
chục và đơn vò.
Bài 1
-Ôn tập.
-Sửa bài tập 3/tr 3
-Ôn tập các số đến 100 (TT)
-1 em nêu yêu cầu.
- 7 –
GIAO AN LOP 2 – TUAN 1 PHAN THI ANH THU
Trực quan: Bảng kẻ ô chục, đơn vò, đọc số,
viết số.
Chục Đơn vò Đọc số Viết số
8 5
3 6
7 1
8 4
-Số có 8 chục 5 đơn vò viết ntn? Đọc như thế
nào?

-Hướng dẫn làm vở
-Hướng dẫn chữa bài.
Bài 2.
-Theo dõi học sinh làm bài.
Bài 3.
-Hướng dẫn học sinh cách làm 34 ... 38 có
cùng chữ số hàng chục là 3 hàng đơn vò 4 < 8
nên 34 < 38
Bài 4 .
-Giáo viên ghi bảng 33, 54, 45, 28.
-Viết các số theo thứ tự:
- từ bé đến lớn.
- từ lớn đến bé.
-Hướng dẫn chữa bài 4. Chấm vở. Nhận xét.
3.Củng cố : Phân tích số: 74, 84.
-Giáo dục tư tưởng-Nhận xét tiết học.
Dặn dò: Về nhà làm lại các bài tập..
-4 em lên bảng làm. Cả lớp làm nháp.
Nhận xét.
-4 em đọc. Nhận xét.
-Làm vở.
-Chữa bài1.
-1 em nêu yêu cầu.
- 4-5 em nêu miệng.
-Bảng con. 57 = 50 + 7
-1 em nêu yêu cầu.
-Làm nháp.
-Làm vở.
-Chữa bài.
-2 em phân tích.


Kỹ thuật
Tiết 1 : GẤP TÊN LỬA.
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức - Kỹ năng: Biết cách gấp cái tên lửa. Gấp được cái tên lửa.
- Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
Thái độ: Học sinh hứng thú và yêu thích gấp hình.
II/ CHUẨN BỊ:
- Mẫu cái tên lửa được gấp bằng giấy thủ Quy trình gấp tên lửa.
- 8 –
GIAO AN LOP 2 – TUAN 1 PHAN THI ANH THU
- Giấy thủ công, giấy nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ : Kiểm tra chuẩn bò dụng cụ.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 :Quan sát, nhận xét.
Mục tiêu : Biết quan sát và cách gấp cái tên lửa
-Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu gấp tên lửa.
-Tên lửa có hình dáng như thế nào?
-Tên lửa gồm có mấy phần?
-Giáo viên mở dần mẫu gấp tên lửa rồi gấp lại từng
bước cho học sinh xem.
Hoạt động 2 : Tạo tên lửa.
Mục tiêu : -Biết cách gấp cái tên lửa. Gấp
được cái tên lửa. Các nếp gấp tương đối phẳng,
thẳng.
Hỏi đáp: Để gấp được tên lửa em làm qua mấy bước?
Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa.

-Giáo viên làm mẫu bước 1. ( STK/ tr 192)
Hoạt động nhóm:
-Nhận xét.
Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng.
Truyền đạt: Muốn phóng tên lửa em cầm vào nếp
gấp tên lửa. 2 cánh tên lửa ngang ra, phóng chếch
lên không trung.
- Nhận xét
( Đối với HS khéo tay: đối với HS khéo tay các nếp gấp
phải phẳng, thẳng, tên lửa sử dụng được.)
-Thực hành phóng tên lửa.
3.Củng cố : Em vừa tập gấp hình gì?
-Giáo dục tư tưởng. -Nhận xét tiết học.
Dặn dò, tập gấp lại cho thạo. Bài sau.
-Giấy thủ công, giấy nháp.
-Gấp tên lửa.
-Quan sát.
-Dài, mũi tên lửa nhọn.
-2 phần: mũi, thân.
-Theo dõi, thực hiện.
-2 bước.
-Học sinh theo dõi.
-Chia nhóm thực hành.
-Đại diện nhóm trình bày.
-2 em thao tác lại bước gấp.
-4-5 em tập phóng tên lửa.
-Cả lớp thực hành gấp.
-
- 1 em thực hiện gấp trước
lớp.

-Nhận xét.
Chuẩn bò: Gấp tên lửa/ tiếp.
Chính tả ( tập chép)
- 9 –
GIAO AN LOP 2 – TUAN 1 PHAN THI ANH THU
CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM.
I/ MỤC TIÊU:
- Kiến thức – kỉ năng: Chép lại chính xác đoạn trích trong bài Có công mài
sắt có ngày nên kim; trình bày đúng 2 câu văn xuôi, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- làm được các bài tập 2,3,4
- Thái độ: Yêu thích sự phong phú của ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ:
- Viết sẵn đoạn văn.
- Vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ : Giáo viên nêu 1 số điều cần lưu ý của
giờ chính tả, viết đúng, sạch, đẹp, làm đúng bài
tập. Kiểm tra đồ dùng.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Tập chép.
Mục tiêu : Chép lại chính xác đoạn trích
trong bài Có công mài sắt có ngày nên kim. Biết
cách trình bày một đoạn văn.
-Giáo viên đọc đoạn chép trên bảng.
Trực quan: Tranh.
-Đoạn này chép từ bài nào?
-Đoạn chép này là lời của ai nói với ai?
-Bà cụ nói gì?
-Nhận xét.

-Đoạn chép có mấy câu?
-Cuối mỗi câu có dấu gì?
-Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?
-Chữ đầu đoạn được viết như thế nào?
-Giáo viên gạch dưới những chữ khó.
-Giáo viên theo dõi, uốn nắn.
-Hướng dẫn chữa bài. Chấm( 5-7 vở).
Hoạt động 2 : Làm bài tập.
Mục tiêu :Làm đúng các bài tập phân biệt
bảng chữ cái.
Bài 2.
-Giáo viên nhận xét.Chốt lại lời giải đúng.
-Vở, bút, bảng, vở bài tập.
-1 em nhắc tựa.
-3-4 em đọc lại.
-Có công mài sắt có ngày nên
kim.
-Bà cụ nói với cậu bé.
-Giảng giải cho cậu bé biết: Kiên
trì nhẫn nại việc gì cũng làm
được. Nhận xét.
-2 câu
-Dấu chấm.
-Mỗi, Giống
-Viết hoa và lùi vào 1 ô.
-Bảng con: ngày, mài, sắt, cháu.
-HS chép bài vào vở.
-Chữa bài.
-1 em lên bảng làm.
- 10 –

GIAO AN LOP 2 – TUAN 1 PHAN THI ANH THU
Bài 3.
-Nhận xét. Chốt ý đúng.
-Giáo viên xóa những chữ cái ở cột 2.
3.Củng cố :Viết tập chép bài gì?
-Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
- Dặn dò sửa lỗi.
-Lớp làm nháp. Nhận xét.
-1 em đọc yêu cầu.
-1 em lên bảng . Lớp làm nháp.
-4-5 em đọc lại. bảng chữ cái.
-Cả lớp viết vào vở.
-2-3 em nói lại. Nhiều em HTL
bảng chữ cái.
-1 em trả lời.
-Sửa lỗi, đọc bài “Tự thuật”
Tập đọc
TỰ THUẬT.
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức - Kỹ năng: Đọc đúng và rõ ràng từng bài, biết nghỉ hơi sau các
dấu câu, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng.
- Nắm được những thông tin chính về bạn HS trong bài. Bước đầu có khái
niệm về một bản tự thuật. ( lí lòch). ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
Thái độ: Có khái niệm về một văn bản tự thuật lý lòch.
II/ CHUẨN BỊ:
- Viết sẵn nội dung tự thuật.
- Sách Tiếng Việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ :Tiết trước em đọc tập đọc bài gì?

-Kiểm tra 2 HS.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu : Biết đọc một văn bản tự thuật với
giọng rõ ràng, rành mạch. Đọc đúng các từ có vần
khó,ngắt nghỉ đúng vò trí có dấu câu.
Trực quan: Ảnh.
-Đây là ảnh của ai?
-Đây là ảnh của 1 bạn học sinh. Hôm nay chúng
ta sẽ đọc lại lời bạn ấy tự kể về mình. Những lời
kể về mình như thế được gọi là tự thuật hay lí lòch.
-Có công mài sắt có ngày nên
kim.
-2 em đọc TLCH.
-1 em nêu tựa bài.
-Quan sát.
-1 bạn nữ, ảnh bạn Hà.
- 11 –

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×