Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

CHƯƠNG 8 CÔNG TÁC VÁN KHUÔN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 62 trang )

8/16/2015

1


1.

2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.

11.
12.

Ván khuôn và các yêu cầu kỹ thuật
Phân loại ván khuôn
Chức năng của các bộ phận cán khuôn
Ván khuôn móng
Ván khuôn cột
Ván khuôn dầm sàn
Ván khuôn tường
Ván khuôn di động theo phương ngang
Ván khuôn leo
Thiết kế ván khuôn
Nghiệm thu ván khuôn


Tháo dỡ ván khuôn

8/16/2015

2


1. Các nguyên tắc cơ bản thiết kế là lắp dựng ván khuôn
1.1 Nguyên tắc tạo hình
- Ván khuôn => đúng hình dáng, kích thước của bộ phận kết cấu công trình.
- Bề mặt BT sau khi tháo dỡ ván khuôn

.

1.2 Nguyên tắc ổn định
- Đảm bảo độ cứng
- Chịu được tải trọng:
- Chỉ được đặt ván khuôn của tầng trên sau khi đã cố định ván khuôn tầng dưới.

8/16/2015

3


2. Các yêu cầu kỹ thuật chung
- Kín khít,
.
- Gọn, nhẹ,

.


- An toàn
- Khả năng luân chuyển
- Vệ sinh:
- Ván khuôn ghép sẵn thành khối hoặc tấm lớn phải vững chắc khi cẩu lắp, khi cẩu
lắp tránh va chạm vào các kết cấu đã lắp trước.
- Dựng ván khuôn ở độ cao <

m được dùng giá đỡ để đứng thao tác.

- Dựng ván khuôn ở độ cao >

m phải dùng sàn thao tác.

8/16/2015

4


1. Phân loại theo vật liệu
1.1 Ván khuôn gỗ
- Cấu tạo từ các loại gỗ tấm tự nhiên hoặc các loại ván
bằng gỗ dán
- Nếu là gỗ tự nhiên thì thường là gỗ nhóm …………….
- Áp dụng:

1.2 Ván khuôn kim loại
- Cấu tạo từ các tấm tôn mỏng với khung cứng bằng
thép hình
- Áp dụng;


8/16/2015

5


1.3 Ván khuôn hỗn hợp gỗ - thép
- Cấu tạo:
- Gỗ tự nhiên => nhóm VI trở lên.
- Áp dụng:

1.4 Ván khuôn BTCT hoặc xây gạch
- Kết hợp từ những tấm BT hay mảng (bức) tường
gạch có sẵn để làm khuôn cho kết cấu định đổ BT
(bể ngầm...) => lưu lại
.

1.5 Ván khuôn bằng nhựa plastic
- Làm bằng plastic =>
- Đặc điểm:
- Sử dụng hiệu quả cho ván sàn

8/16/2015

6


2. Phân loại theo cấu kiện

8/16/2015


7


3. Phân loại theo kỹ thuật lắp dựng
3.1. Ván khuôn cố định
- Được gia công thành từng bộ phận tại công trường (các tấm...),

.

- Chủ yếu làm bằng gỗ ván, dày  =

cm.

- Ưu: dễ sản xuất
- Nhược:
=> không kinh tế




Liên kết giữa các tấm ván nhỏ tạo thành tấm (mảng) lớn bằng đinh => chóng
hỏng => độ luận chuyển

8/16/2015

8


3.2. Ván khuôn định hình (VK luân lưu)

- Sản xuất thành những môđun trong nhà máy. => Sử dụng cho nhiều loại kết cấu.
- Thường bằng

=> phải tổ hợp

- Đặc điểm: rất tiện lợi cho thi công, dễ bảo quản và sử dụng.

8/16/2015

9


3.3. Ván khuôn di chuyển
- Không tháo rời từng bộ phận sau mỗi chu kỳ hoạt động mà để nguyên di chuyển
sang vị trí sử dụng của chu kỳ tiếp theo.
3.3.1. Theo phương đứng (ván khuôn leo, ván khuôn trượt)
- Là tổ hợp của ván khuôn các kết cấu => lắp xung quanh chu vi và bên trong công
trình. Sau khi đổ bê tông xong ở 1 mức nào đó thì toàn bộ hệ ván khuôn được nâng
lên mức tiếp theo
- Thường dùng cho những công trình có chiều cao lớn, tiết diện công trình không thay
đổi (xilô, lõi, vách nhà cao tầng...)

8/16/2015

10


3.3.2. Theo phương ngang
- Là tổ hợp của ván khuôn các kết cấu, được liên kết vào khung đỡ. Khung đỡ có thể
di chuyển trên một hệ thống bánh xe và chạy theo chiều dài công trình.

- Thường dùng cho các công trình có dạng chạy dài (tuynen,đường hầm,mái nhà
công nghiệp ...) có tiết diện công trình không thay đổi

8/16/2015

11


6

7

5

1
3
4

2

7

8

10

11

1–
2–

3–
4–
5–
6–
7–
8–
9–
10 –
11 –

9

Picture 1. Examples of beam formwork components
8/16/2015

12


1. Tấm ván khuôn
- Tạo hình.

- Tiếp nhận các tải trọng:

- Được làm từ thép hoặc gỗ, nhựa hoặc tre ép.


Gỗ tự nhiên: chiều dài 3-4m, rộng 20-30cm, dày
2-3cm.




Thép tấm: chiều dài và rộng tùy theo kết cấu,
dầy 1-2mm.



Ván khuôn định hình: chiều dài 0.6m; 0.9m;
1.2m; 1.5m. Chiều rộng 10cm; 15cm; 20cm;
25cm; 30cm; thậm chí là 50cm. Chiều cao
5.5cm.
8/16/2015

13


2. Nẹp
- Liên kết các tấm ván +
- Làm từ ………………...hoặc …………………..
- Liên kết với tấm ván bằng cách
- 4x4cm hoặc 4x6cm

3. Thanh chống xiên
- Gia cố cho tấm VK.
- Làm từ gỗ thanh hoặc thép hình
-

cm hoặc

cm


4.
- Cố định khoảng cách giữa 2 tấm VK đối diện => đảm bảo kích thước ngang
- Làm từ gỗ thanh hoặc thép hình

- -

Thanh cữ này sử dụng trong dầm đơn để

.
8/16/2015

14


5. Cột chống
- Vai trò:
- Vật liệu:
- Kích thước
6. Nêm

- Dùng để vi chỉnh chiều cao cột chống
- Dùng để lắp dựng và tháo cột chống được dễ dàng
- Cố định gông cột khi lắp dựng
- Vật liệu:

7. Bản đệm
- Vai trò.
- Vật liệu:
- Kích thước
8/16/2015


15


9

2

3

4

1 – Ván khuôn
2 – Nẹp đứng
3 – Nẹp cữ
4 – Nẹp giữ thành
5 – Thanh chống xiên
6 – Thanh chống ngang
7 – Con bọ
8 – Bản đệm
9 – Thanh cữ
10 – Dây thép giằng

7

5

1
6


8

8
2
5

Picture 2. Formwork for
stepped foundation

9
4
3

10

c
d
2

7
b

a
8/16/2015

16


1. Cấu tạo ván khuôn móng đơn
-


Ván khuôn móng đơn giật cấp được cấu tạo từ các hộp ván khuôn hình chữ nhật hay hình vuông
được chồng lên nhau; gồm 4 cặp VK:


Hai cặp tấm ngoài a),c):



Hai cặp tấm trong b),d):

.

-

Chiều cao của mỗi cặp tấm > chiều cao bậc móng ……..cm =>

-

Nhiều tấm ván được liên kết lại bằng

.

. => chịu được áp lực ngang sinh ra

trong quá trình đổ và đầm bê tông

8/16/2015

17



1. Cấu tạo ván khuôn móng đơn
-

Các tấm ván khuôn trong được cố định bằng các nẹp cữ tại đầu các tấm ngoài và thanh cữ.

-

Các tấm ván khuôn ngoài được cố định bằng các dây thép giằng, thanh chống xiên.

-

Để chống phình và cố định toàn bộ hệ thống ván khuôn, ta dùng hệ các thanh chống xiên xuống đất
qua các bản đệm (hoặc các cọc gỗ được đóng xuống đất) và các thanh nẹp giữ thành.

-

Các liên kết được thực hiện bằng đinh. Nguyên tắc chịu lực của đinh là khi làm việc thì chịu cắt, khi
tháo ván thì chịu nhổ.

-

Đối với những móng cốc :

Picture 3. Formwork for hollow foundation
8/16/2015

18



2. Cấu tạo móng băng

Picture 4. Spread foundation formwork

8/16/2015

19


3. Tính toán ván khuôn móng
-

Ván khuôn móng được tính toán như

các gối tựa là các

nẹp ván.
-

Khoảng cách giữa các nẹp được tính toán theo điều kiện

-

Ván chịu tải trọng ngang gồm có : tải trọng đổ, tải trọng do khối bê tông mới đổ.

-

Tải trọng ngang của hỗn hợp bê tông mới đổ:


(kG/m2)
Trong đó:
H: là chiều cao mỗi lớp hỗn hợp bê tông, H  R

R: là bán kính tác dụng của đầm.

-

Tải trọng động khi đổ bê tông vào cốp pha tùy thuộc vào phương pháp đổ.

8/16/2015

20


Picture 5. Column formwork

8/16/2015

21


1. Cấu tạo
1.1. Cột vuông
- VK cột gồm 4 tấm ván khuôn ở 4 mặt
- Độ dày ván ~2-3 cm.
- Mỗi tấm ván ở mỗi mặt cột có thể được ghép bởi 1 hay nhiều tấm ván có bề rộng từ

20-30cm - liên kết với nhau bằng các nẹp.
- Cửa đổ bê tông cần phải có khi chiều cao cột lớn hơn 2,5m


8/16/2015

22


1. Cấu tạo
1.1. Cột vuông
- Ván khuôn cột có hình dáng một cái hộp không có nắp và đáy, được gia cố bằng các
nẹp, gông, thanh chống và dây tăng đơ


Khoảng cách gông => tính toán.



Tăng đơ được móc vào các móc thép chờ sẵn trên sàn bê tông



Thanh chống được tỳ vào các thanh gỗ được lồng sẵn vào các móc thép trên
sàn

8/16/2015

23


1.1.1 Cấu tạo gông cột


Picture 6. L shape steel plate

Picture 7. L shape steel bar

Picture 8. Rectangular shape steel plate

8/16/2015

24


Khung định vị bằng gỗ
- Các mẩu gỗ được chôn sẵn trong sàn bê tông, liên kết với khung định vị bằng đinh

Khung định vị bằng thép
- Chuẩn bị mốc chân cột bằng bê tông

- Ghép hộp ván khuôn 3 mặt vào mốc chân cột. Đặt vào 2 đoạn thép hình chữ C.
Ghép nốt tấm ván còn lại sau đó đóng bu lông giằng qua thép hình
- Chèn các nêm gỗ

8/16/2015

25


×