Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

tuần 2. L4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.93 KB, 25 trang )

Gi¸o ¸n 4
TUẦN 2
Thứ ngày tháng năm 2007
TIẾT 1: Đạo đức: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 2)
I. Yêu cầu:
1. HS nhận thức được cần phải trung thực trong học tập. Hiểu được giá trị của
trung thực nói chung và trong học tập nói riêng.
2. Biết trung thực trong học tập.
3. Biết đồng tình, ủng hộ nhữnh hành vi trung thực và phê phán những hành vi
thiếu trung thực.
II. Chuẩn bị:
- Sách Đạo đức 4.
III. Lên lớp:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, hát đầu giờ.
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 vài HS nêu phần ghi nhớ của bài.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng.
b. Tìm hiểu bài:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- Nội dung: Bài tập 3 SGK
- Cho HS thảo luận nhóm đôi.
GV kết luận.
* Hoạt động 2: Trình bày tư liệu đã sưu
tầm (Bài tập 4 SGK).
? Em nghĩ gì về những mẫu chuyện, về
những tấm gương đó?
- GV kết luận: Xung quanh ta có rất
nhiều tấm gương về trung thực trong
học tập mà chúng ta cần học tập và noi
theo các bạn đó.


* Hoạt động 3: Trình bày tiểu phẩm.
- Các tổ sắm vai giải quyết bài tập 5
SGK.
- Gọi 1 – 2 nhóm trình bày.
? Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa
xem?
? Nếu em ở tình huống đó em có hành
động như vậy không? Vì sao?
- HS thảo luận, cử đại diện trình
bày.
- Lớp trao đổi bổ sung.
- HS trình bày, giới thiệu.
- HS trả lời.
- Các nhóm thảo luận và sắm vai.
- Các nhóm sắm vai.
- HS trả lời.
c. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Thực hiện các nội dung ở mục thực hành SGK và xem trước nội dung bài “
Vượt khó trong học tập”.
GV: NguyÔn Xu©n TrÝ Trêng tiÓu häc híng
t©n
Gi¸o ¸n 4
TIẾT 2: Tập đọc: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Tiết 2)
I. Yêu cầu:
- Đọc lưu loát, biết ngắt nghĩ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh
tượng, tình huống biến chuyễn của truyện.
- Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức,
bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
II. Chuẩn bị:

- Tranh minh họa ở sách giáo khoa phóng to.
III. Lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS đọc thuộc lòng bài thơ “Mẹ ốm”.
- Gọi 1 HS đọc chuyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” (Tiết 1).
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng.
b. Hướng dẫn luyện đọc, tìm hiểu bài:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia bài thành 4 đoạn.
- GV chú ý sửa sai cách phát âm.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
? Trận địa mai phục của bọn nhện đáng
sợ như thế nào?
? Dế Mèn làm cách nào để bọn Nhện
phải sợ?
? Dế Mèn nói thế nào để bọn Nhện
phân ra lẽ phải?
? Sau đó bọn Nhện đã hành động như
thế nào?
? Hãy chọn danh hiêụ cho Dế Mèn?
* Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- HS đọc toàn bài.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc nối tiếp lần 2 và kết hợp
nêu nghĩa các từ “chóp bu”,

“nặc nô”.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc toàn bài.
- HS trả lời.
- HS thảo luận đặt danh hiệu cho
Dế Mèn (võ sĩ, tráng sĩ, hiệp sĩ,
dũng sĩ anh hùng...)
- HS đọc nối tiếp từng đoạn
(chọn giọng đọc phù hợp với nội
dung bài).
GV: NguyÔn Xu©n TrÝ Trêng tiÓu häc híng
t©n
Gi¸o ¸n 4
- Hướng dẫn học sinh đọc giọng đọc
phù hợp từng đoạn.
- Cho HS thi đọc.
- GV nhận xét.
- HS đọc đoạn “Từ trong hốc
đá......có phà vòng vây đi không”.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc hay trước lớp.

c. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét hoạt động học tập của học sinh.
- Dặn dò: Về nhà đọc lại bài, tìm đọc truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký” (Tô Hoài)
và chuẩn bị bài sau.
TIẾT 3: Khoa học: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (Tiếp theo)
I. Yêu cầu:
- HS có khả năng: Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất
và những cơ quan thực hiện quá trình đó.

- Nêu được vai trò của các cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất.
- Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần
hoàn, bài tiết
II. Chuẩn bị:
- Hình trang 8, 9 SGK; Phiếu học tập.
III. Lên lớp:
1. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng.
b. Hoạt động dạy học chủ yếu:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Xác định những cơ
quan trực tiếp tham gia vào quá trình
trao đổi chất.
- Cho HS quan sát hình trang 8 và
thảo luận theo nhóm đôi.
? Hãy nói tên và chức năng của từng
cơ quan?
? Cơ quan nào trực tiếp thực hiện quá
trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi
trường bên ngoài?
- GVKL và ghi tóm tắt lên bảng:
+ Tiêu hóa: là chức năng biến đổi
thức ăn, nước uống thành các chất
dinh dưỡng ngấm vào máu để đi nuôi
cơ thể, thải ra phân.
+ Hô hấp: là hấp thụ khí ô xy và thải
- HS quan sát tranh ở trang 8 SGK
và thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày trước
lớp.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: NguyÔn Xu©n TrÝ Trêng tiÓu häc híng
t©n
Gi¸o ¸n 4
ra khí cacbonic.
+ Bài tiết: là lọc máu, tạo thành nước
tiểu thải ra ngoài.
Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa các
cơ quan trong việc thực hiện trao đổi
chất với người.
- GVKL: Nhờ có cơ quan tuần hoàn
mà qua strình trao đổi chất diễn ra ở
bên trong cơ thể được thực hiện. Nếu
một trong các cơ quan hô hấp, tuần
hoàn, bài tiết, tiêu hóa ngừng hoạt
động dẫn đến sự trao đổi chất sẽ
ngừng hoạt động thì cơ thể sẽ chết.
- HS làm việc cá nhân: Xem sơ đồ
trang 9 và tìm các từ còn thiếu cần
bổ sung cho sơ đồ hoàn chỉnh và
trình bày mối quan hệ giữa các cơ
quan.
- Vài HS trình bày trước lớp.
- HS nhận xét.
- Các nhóm thảo luận.
- Từng nhóm so sánh kết quả lựa
chọn của nhóm mình với các nhóm
khác.
c. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.

- Về nhà học thuộc nội dung bài và chuẩn bị nội dung bài sau.
TIẾT 4: Toán: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I. Yêu cầu:
- Giúp HS ôn lại quan hệ giữa các đơn vị, các hàng liền kề, biết viết và đọc các
số có tới sáu chữ số
II. Chuẩn bị:
- SGK Toán 4.
- Bảng phụ kẽ sẵn nội dung SGK.
III. Lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ: Không.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng.
b. Hoạt động dạy học chủ yếu:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Sô có sáu chữ số:
- Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm,
nghìn, chục nghìn.
- Cho HS nêu mối quan hệ giữa các
đơn vị các hàng liền kề.
+ 10 = 1 chục.
+ 10 chục = 100.
- HS đọc.
GV: NguyÔn Xu©n TrÝ Trêng tiÓu häc híng
t©n
Gi¸o ¸n 4
+ 10 trăm = 1000.
+ 10 nghìn = Chục nghìn.
* Hàng trăm nghìn:
- GV giới thiệu:
+ 10 chục nghìn = 1trăm nghìn

+ Một trăm nghìn viết là: 100000.
* Viết và đọc số có sáu chữ số.
- GV gắn các thẻ số 100000, 10000,
1000, 100, 10, 1 lên các cột tương ứng.
- Yêu cầu HS đến xem có bao nhiêu
trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn.
- GV viết số.
* Thực hành:
Bài 1:
a. Cho HS phân tích mẫu.
b. GV đưa hình vẽ như SGK.
Bài 2:
- GV hướng dẫn yêu cầu bài tập.
Bài 3:
- GV hướng dẫn yêu cầu bài tập.
Bài 4: GV nêu yêu cầu bài tập.
- GV chấm bài một số em.
- Nhận xét kết quả.
- HS quan sát bảng ở trang 8
SGK.
- HS gắn kết quả cuối bảng và
xác định số này gồm bao nhiêu
trăm nghìn, chục nghìn...
- HS đọc.
- HS suy nghĩ và trình bày.êu yêu
cầu bài tập.
- HS nêu kết quả cần viết vào ô
trống: 523453.
- Cả lớp đọc số.
- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài và nêu kết quả.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS lần lượt đọc số.
- HS làm bài vào vở.
c. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn làm phần bài tập ở nhà vào vở, chuẩn bị cho bài sau.
TIẾT 5: Lịch sử: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I. Yêu cầu:
- Học xong bài này HS biết: Trình tự các bước sử dụng bản đồ.
- Xác định được 4 hướng chính: Bắc, Nam, Đông, Tây.
- Tìm một số đối tượng địa lý dựa vào bảng chú giải của bản đồ.
II. Chuẩn bị:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ: Không.
2. Bài mới:
GV: NguyÔn Xu©n TrÝ Trêng tiÓu häc híng
t©n
Gi¸o ¸n 4
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng.
b. Hoạt động dạy học chủ yếu:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Cách sử dụng bản đồ:
- Cho HS làm việc cả lớp thảo luận các
câu hỏi sau:
? Tên bản đồ cho ta biét điều gì?
? Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 để
đọc các ký hiệu một số đối tượng địa

lý.
? Chỉ đường biên giới phần đất liền của
Việt Nam với các nước láng giềng?
- GV giúp HS nêu được các bước sử
dụng bản đồ (SGK).
* Bài tập:
- Cho HS thực hành theo nhóm.
- GVKL.
* Làm việc cả lớp.
? Em hãy đọc tên và chỉ các hướng trên
bản đồ?
? Em hãy chỉ vị trí các tỉnh Quảng Trị
trên bản đồ?
- HS trình bày trước lớp.
- HS trong nhóm lần lượt làm bài
tập a, b SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày
trước lớp.
- HS nhận xét.
- 1 HS lên bảng đọc tên và chỉ
các hướng trên bản đồ.
- 1 HS chỉ vị trí các tỉnh Quảng
Trị trên bản đồ.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
c. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn: Tập xem các loại bản đồ, chuẩn bị bài sau.
Thứ... ngày... tháng ...năm 2007
Dạy bài thứ... tuần 2.
TIẾT 1: Toán: LUYỆN TẬP

I. Yêu cầu:
- Giúp HS luyện viết và đọc số có tới sáu chữ số (cả các trường hợp có các chữ
số 0).
II. Chuẩn bị:
- SGK Toán 4.
III. Lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút):
- HS ôn lại các hàng đã học: quan hệ giữa hai hàng liền kề.
- GV yêu cầu HS xác định các hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào của
số 825713.
- Cho HS đọc các số: 850203, 820004, 823100, 832014.
2. Bài mới:
GV: NguyÔn Xu©n TrÝ Trêng tiÓu häc híng
t©n
Gi¸o ¸n 4
a. Giới thiệu bài: (1 phút): Ghi đầu bài lên bảng.
b. Hoạt động dạy học chủ yếu:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
32’ * Thực hành:
Bài tập 1:
- GV treo bảng phụ lên bảng.
- GV hướng dẫn cách tính nhẩm.
- GV kết luận.
Bài tập 2:
- GV ghi số trên bảng.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài tập 3: GV nêu yêu cầu bài tập.
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
Bài tập 4: Tương tự như bài tập 3.
- GV chấm bài một số em và nhận xét

kết quả.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài và sau đó chữa
bài.
- Vài HS lên bảng điền kết quả.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS đứng tại chỗ đọc số và nêu
giá trị của chữ số 5.
- HS tính kết quả vào vở.
- HS lên bảng thực hiện kết quả.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
c. Củng cố, dặn dò: (3 phút):
- Nhận xét giờ học.
- Dặn : Xem lại các bài tập đã làm.
TIẾT 3:
Chính tả: (Nghe viết) MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
Phân biệt: s / x ăng / ăn
I. Yêu cầu:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn “Mười năm cõng bạn đi
học”
- Phân biệt và viết đúng những tiếng có âm và vần dễ lẫn s / x, ăng / ăn.
II. Chuẩn bị:
- Sách Tiếng Việt 4.
III. Lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút):
- GV đọc, 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào giấy nháp những tiếng có âm đầu
là l / n, vần an / ang.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1 phút): Ghi đầu bài lên bảng.
b. Hoạt động dạy học chủ yếu:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
GV: NguyÔn Xu©n TrÝ Trêng tiÓu häc híng
t©n
Gi¸o ¸n 4
15’
8’
* Hướng dẫn học sinh nghe viết:
- GV đọc mẫu bài viết.
- Hướng dẫn HS cách trình bày bài.
- GV đọc.
- GV đọc HS soát bài.
- GV chấm chữa từ 7 đến 10 bài.
- GV nhận xét chung.
* Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 2: GV nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn làm bài tập.
- Cho HS làm bài vào vở.

- GVKL.
Bài tập 3a:
- GVKL: Chữ sáo.
- HS theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần
viết, chú ý cách viết các tên
riêng.
- HS viết vào vở.
- HS soát lại bài.
- HS đổi vở cho nhau để soát bài.

- Cả lớp đọc thầm lại truyện.
- HS suy nghĩ và làm bài vào vở.
- 3 HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc câu đố, cả lớp suy nghĩ
tìm từ.
- Thi giải câu đố nhanh.
- Lớp nhận xét.
c. Củng cố, dặn dò: (3 phút):
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tìm 10 từ ngữ chỉ loài vật có tiếng bắt đầu bằng s / x và đọc lại chuyện
vui “Tìm chỗ ngồi”.
TIẾT 4: Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ:
NHÂN HẬU – ĐOÀN
KẾT
I. Yêu cầu:
- Mở rộng và hệ thống hóa, vốn từ ngữ theo chủ điểm: Thương người như thể
thương thân. Nắm được cách dùng từ ngữ đó.
- Học nghĩa số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. Nắm được cách dùng từ ngữ
đó.
II. Chuẩn bị:
- SGK Tiếng Việt 4; Phiếu học tập của HS.
III. Lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ: (Không)
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1 phút): Ghi đầu bài lên bảng.
b. Hoạt động dạy học chủ yếu:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
GV: NguyÔn Xu©n TrÝ Trêng tiÓu häc híng
t©n

Gi¸o ¸n 4
26’ * Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1:
- Phát phiếu học tập cho HS và cho
các em thảo luận theo nhóm đôi.
- GV KL:
+ Từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu,
tình cảm thương yêu đồng loại: lòng
nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình
thương mến, yêu, quý, xót, thương,
tha thứ...
+ Từ trái nghĩa với nhân hậu hoặc
yêu thương: độc ác, hung ác, nanh
ác, tàn ác,tàn bạo, cay độc...
+ Từ ngữ thể hiện tinh thần đùm bọc,
giúp đỡ đồng loại: cưu mang, che
chở, cứu trợ, cứu giúp...
+ Từ trái nghĩa với từ “đùm bọc”: ăn
hiếp, hà hiếp, ức hiếp, bắt nạt...
Bài tập 2:
- Cho HS làm việc theo cặp.
GVKL:
+ Từ có tiếng “nhân” có nghĩa là
người: nhân loại, công nhân, nhân
tài, nhân dân.
+ Từ có tiếng nhân có nghĩa là “lòng
thương người”: nhân hậu, nhân từ,
nhân đức, nhân ái.
Bài tập 3:
- GV chia lớp thành 4 nhóm thi trình

bày nhanh vơí hình thức nối tiếp
bằng cách ghi lên bảng.
- GV nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS thảo luận và ghi vào phiếu học
tập.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS thảo luận theo cặp và làm bài
vào vở.
- 5 cặp HS làm vào phiếu khổ to,
sau đó trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nối tiếp nhau đặt câu ghi lên
bảng.
c. Củng cố, dặn dò: (3 phút):
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà, học thuộc lòng 3 câu tục ngữ, làm bài tập 4.
Thứ... ngày... tháng...năm 2007
Dạy bài thứ... tuần 2.
GV: NguyÔn Xu©n TrÝ Trêng tiÓu häc híng
t©n
Gi¸o ¸n 4
TIẾT 1: Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ HỌC
I. Yêu cầu:
- Kể lại được bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình câu chuyện thơ “ Nàng
tiên ốc” đã đọc.

- Hiếu ý nghĩa câu chuyện, trao đổi được cùng bạn bè về ý nghĩa câu chuyện:
con người cần thương yêu, giúp đỡ nhau.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh họa truyện SGK.
III. Lên lớp:
1. Ổn định lớp: (3phút): Kiểm tra sĩ số, hát đầu giờ.
2. Kiểm tra bài cũ: (5phút):
- 2 em nối tiếp nhau kể lại chuyện “Sự tích Hồ Ba Bể”, sau đó nói lên ý nghĩa
của câu chuyện.
- HS và GV đánh giá, kết luận.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1phút): Ghi đầu bài lên bảng.
b. Hoạt động dạy học chủ yếu:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
10’
13’
* Tìm hiểu câu chuyện:
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
? Bà lão nghèo làm nghề gì để sống?
? Bà lão làm gì khi bắt được ốc?
? Khi có ốc bà lão thấy trong nhà có
gì lạ?
? Khi rình xem bà lão đã nhìn thấy
gì?
? Sau đó, bà lão đã làm gì?
? Câu chuyên kết thúc như thế nào?
* Hướng dẫn HS kể chuyện và trao
đổi ý nghĩa câu chuyện:
? Thế nào là kể lại câu chuyện bằng
lời?

- GV cho HS kể theo nhóm đôi.
- HS nghe.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn
thơ.
- 1 em đọc toàn bài, cả lớp đọc
thầm.
- HS trả lời:
+ Mò cua, bắt ốc.

+ Thấy ốc đẹp bà thương không
muốn bán.
+ Đi về bà thấy nhà cửa tươm tất,
cơm nước sẵn sàng...
+ Bà thấy một nàng tiên từ trong
chum bước ra.
+ Bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy
nàng tiên.
+ Hai người hết sức thương yêu
nhau.
- Kể lại câu chuyện bằng lời là kể
lại câu chuyện cho mọi người nghe
bằng lời của mình, không đọc lại
từng câu thơ.
- 1 HS giỏi kể lại theo câu hỏi gợi
ý.
- HS kể theo nhóm đôi, trao đỏi ý
GV: NguyÔn Xu©n TrÝ Trêng tiÓu häc híng
t©n

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×