Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Nghiên cứu đặc điểm dân số, nguồn lao động tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2009 2017 (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 105 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

LÂM THỊ THẢO

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ,
NGUỒN LAO ĐỘNG TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2009 - 2017

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ

THÁI NGUYÊN, NĂM 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

LÂM THỊ THẢO

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ,
NGUỒN LAO ĐỘNG TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2009 - 2017
Ngành: ĐỊA LÍ HỌC
Mã số: 8.31.05.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ

Hướng dẫn khoa học: PGS.TS Dương Quỳnh Phương

THÁI NGUYÊN, NĂM 2019



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi.Sản
phẩm nghiên cứu là q trình tích lũy tri thức, nghiên cứu khoa học, không sao
chép từ bất cứ nguồn tài liệu nào. Những trích dẫn tài liệu có nguồn gốc cụ thể,
rõ ràng từ các tài liệu, tạp chí, cơng trình đã nghiên cứu, đã công bố hoặc đã được
xuất bản. Thành tựu, những đóng góp của Luận văn xuất phát từ những cơ sở lí
luận và nghiên cứu thực tiễn trong quá trình học tập.
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2019
Học viên
Lâm Thị Thảo

i


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
PGS.TS.Dương Quỳnh Phương đã trực tiếp hướng dẫn khoa học và tận tình giúp
đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn quý thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Sư
phạm - Đại học Thái Nguyên đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tơi trong suốt q
trình học tập, nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn các cơ quan, ban, ngành đoàn thể tỉnh Thái
Nguyên; UBND thành phố Thái Nguyên; Phòng thống kê, Sở kế hoạch đầu tư…
đã cung cấp số liệu thực tế cũng như những thông tin cần thiết để tơi hồn thành
luận văn này.
Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các đồng nghiệp, bạn bè cùng tồn
thể gia đình, người thân đã động viên tơi trong thời gian nghiên cứu đề tài.
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2019
Tác giả luận văn

Lâm Thị Thảo

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................. vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Lí do chọn đề tài .............................................................................................. 1
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................................... 2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ ...................................................................................... 4
4. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu...................................................................... 5
5. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu .......................................................... 5
6. Những đóng góp chính của luận văn .............................................................. 7
7. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 7
NỘI DUNG .......................................................................................................... 9
Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ DÂN SỐ VÀ NGUỒN LAO ĐỘNG .......9
1.1. Cơ sở lý luận ................................................................................................. 9
1.1.1. Khái niệm dân số ....................................................................................... 9
1.1.2. Quy mô dân số ........................................................................................... 9
1.1.3. Các thước đo dân số ................................................................................ 10
1.1.4. Cơ cấu dân số........................................................................................... 13
1.1.5.Nguồn lao động ........................................................................................ 19
1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến dân số và nguồn lao động ........................... 21
1.1.7. Các nhân tố khác...................................................................................... 26

1.2. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................ 26
1.2.1. Khái quát về đặc điểm dân số của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ..... 26

iii


1.2.2. Khái quát về đặc điểm nguồn lao động ................................................... 29
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 .................................................................................... 33
Chương 2: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ,
NGUỒN LAO ĐỘNG CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2009
- 2017 ................................................................................................................. 34
2.1. Khái quát về tỉnh Thái Nguyên .................................................................. 34
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến dân số và nguồn lao động của tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2009-2017 ............................................................................ 36
2.2.1. Các yếu tố tự nhiên .................................................................................. 36
2.2.2. Các yếu tố kinh tế - xã hội ....................................................................... 39
2.3. Đặc điểm dân số của tỉnh Thái Nguyên...................................................... 44
2.3.1. Quy mô dân số và gia tăng dân số ........................................................... 44
2.3.2. Cơ cấu dân số........................................................................................... 49
2.3.3. Chất lượng dân số .................................................................................... 54
2.3.4. Phân bố dân cư......................................................................................... 57
2.3.5. Thành phần dân tộc.................................................................................. 60
2.4. Đặc điểm về nguồn lao động của tỉnh Thái nguyên giai đoạn 2009-2017 .... 62
2.4.1. Số lượng nguồn lao động......................................................................... 62
2.4.2. Chất lượng nguồn lao động ..................................................................... 66
2.4.3. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của nguồn lao động tỉnh Thái Nguyên..... 69
2.5. Sự tác động của dân số và nguồn lao động đến sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Thái Nguyên.............................................................................. 70
2.5.1. Tác động đến sự phát triển kinh tế .......................................................... 70
2.5.2. Tác động đến các vấn đề xã hội............................................................... 71
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 .................................................................................... 74

Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
DÂN SỐ VÀ NGUỒN LAO ĐỘNG CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN ................ 75
3.1. Cơ sở để đưa ra các giải pháp ..................................................................... 75

iv


3.1.1. Căn cứ vào chiến lược phát triển KT-XH của tỉnh Thái Nguyên trong
thời gian tới ........................................................................................................ 75
3.1.2. Mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thái Nguyên ..... 75
3.1.3. Quan điểm, định hướng phát triển dân số, nâng cao chất lượng lao
động của tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025, tầm nhìn 2030 .............................. 78
3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng dân số và nguồn lao động của
tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................... 82
3.2.1. Giải pháp về chính sách và tổ chức quản lý ............................................ 82
3.2.2. Giải pháp hoạt động truyền thông giáo dục, nâng cao nhận thức của
người dân về vấn đề dân số và nguồn lao động................................................. 85
3.2.3. Xây dựng và nâng cao đời sống văn hoá tinh thần.................................. 86
3.2.4. Tăng cường các dịch vụ xã hội chủ yếu có ảnh hưởng tới chất lượng
dân số ................................................................................................................. 87
3.2.5. Đẩy mạnh công tác giáo dục nghiên cứu khoa học ứng dụng phục vụ
nâng cao chất lượng dân số. .............................................................................. 88
3.2.6. Chủ động hội nhập nâng cao chất lượng nguồn lao động ....................... 88
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 .................................................................................... 90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 91
1. Kết luận .......................................................................................................... 91
2. Kiến nghị ....................................................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 93

v



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BHXH

:

Bảo hiểm xã hội

BHYT

:

Bảo hiểm y tế

CBR

:

Tỉ suất sinh thô

CDR

:

Tỉ suất tử thô

OR


:

Tỉ suất suất cư

IR

:

Tỉ suất nhập cư

DS- KHHGĐ :

Dân số- Kế hoạch hóa gia đình

NMR

:

Tỉ suất di cư thuần túy

PGR

:

Tỉ suất gia tăng dân số

SR

:


Tỉ số giới tính

SKSS

:

Sức khỏe sinh sản

TDMNBB

:

Trung du miền núi Bắc Bộ

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Tổng tỉ suất sinh chia theo vùng kinh tế - xã hội, thời kỳ 2009 2017 ................................................................................................. 27
Bảng 1.2. Phân bố dân số của các tỉnh TDMNBB năm 2017 ........................... 29
Bảng 1.3. Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của vùng TDMNBB phân
theo địa phương ............................................................................... 30
Bảng 1.4. Tỉ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc so với dân số các
tỉnh TDMNBB................................................................................. 31
Bảng 1.5. Tỉ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên làm việc trong các ngành kinh tế
đã qua đào tạo phân theo địa phương .............................................. 32
Bảng 2.1.GDP và GDP/người tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2009- 2017 ........... 39
Bảng 2.2: Cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế, giai đoạn 2009- 2017 .......... 40
Bảng 2.3: Dân số trung bình phân theo huyện/ thành phố/ thị xã ..................... 45
Bảng 2.4. Quy mô hộ tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2000 - 2017 ...................... 47

Bảng 2.5. Tốc độ gia tăng tự nhiên dân số của tỉnh Thái Nguyên .................... 48
Bảng 2.6. Cơ cấu dân số theo giới tính tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 20102017 ................................................................................................. 49
Bảng 2.7.Cơ cấu dân số theo độ tuổi của tỉnh Thái Nguyên ............................. 50
Bảng 2.8. Tỉ số dân số phụ thuộc tỉnh Thái Nguyên (2009- 2017) ................... 50
Bảng 2.9. Nguồn lao động tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2009- 2017 ................ 51
Bảng 2.10. Các dân tộc có số dân đơng của tỉnh Thái Ngun ......................... 52
Bảng 2.11. Tỉ lệ dân số thành thị và nông thôn tỉnh Thái Nguyên so với khu
vực Trung du miền núi Bắc Bộ năm 2017 ...................................... 54
Bảng 2.12. Tuổi thọ trung bình từ lúc sinh phân theo giới tính ........................ 55
Bảng 2.13. Tỉ lệ dân từ 15 tuổi trở lên biết chữ phân theo giới tính và thành
thị, nơng thơn ................................................................................... 56
Bảng 2.14. Mật độ dân số trung bình của tỉnh Thái Nguyên ............................ 57

v


Bảng 2.15. Diện tích, dân số và mật độ dân số năm 2017 phân theo
huyện/thành phố/thị xã .................................................................... 58
Bảng 2.16. Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc hàng năm phân theo
khu vực kinh tế ................................................................................ 63
Bảng 2.17. Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc hàng năm phân theo
thành phần kinh tế ........................................................................... 64
Bảng 2.18. Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc hàng năm phân theo
thành thị và nông thôn ..................................................................... 65
Bảng 2.19. Lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo giới tính .............................. 65
Bảng 2.20. Số lao động được tạo việc làm trong năm ...................................... 65
Bảng 2.21. Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc trong nền kinh tế đã
qua đào tạo phân theo giới tính, thành thị, nông thôn ..................... 67
Bảng 2.22. Tỉ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động phân theo giới tính,
thành thị, nơng thơn ......................................................................... 68

Bảng 2.23.Thu nhập bình qn một tháng của lao động làm công ăn lương
từ 15 tuổi trở lên .............................................................................. 69
Bảng 2.24.Tổng sản phẩm xã hội và dân số của Thái Nguyên (2009- 2017) ...... 70
Bảng 3.1. Dự báo dân số các tỉnh, thành phố, phương án trung bình ............... 78
Bảng 3.2. Lao động tham gia trong các ngành kinh tế quốc dân đến năm
2025 ................................................................................................. 81

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Bản đồ hành chính tỉnh Thái Ngun ................................................ 35
Hình 2.2. Quy mơ dân số tỉnh Thái Nguyên năm 2009 và 2017 ..................... 46
Hình 2.3. Tốc độ gia tăng dân số tự nhiên tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 20052017 ................................................................................................... 48
Hình 2.4. Biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi tỉnh Thái Nguyên
năm 2017 ........................................................................................... 50
Hình 2.5. Biểu đồ thể hiện cơ cấu dân tộc có dân số đơng của tỉnh Thái Ngun .. 53
Hình 2.6. Bản đồ dân số và phân bố dân cư tỉnh Thái Nguyên, năm 2017 ....... 59
Hình 2.7. Cơ cấu lao động tỉnh Thái Nguyên năm 2009 và 2017 ..................... 63

vi


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Việt Nam là nước có dân số đơng và nguồn lao động dồi dào. Đặc điểm đó
là thế mạnh để phát triển kinh tế- xã hội của chúng ta song đồng thời nó cũng ln
tạo ra sức ép về việc làm cho tồn xã hội. Vì vậy sự quan tâm giải quyết việc làm,
ổn định việc làm cho người lao động luôn là một trong những giải pháp về phát
triển xã hội và là chỉ tiêu định hướng phát triển kinh tế- xã hội mà Đảng ta đã đề

ra. Đặc biệt trong thời kì đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và xu thế chủ
động hội nhập kinh tế khu vực và thế giới, lao động Việt Nam có nhiều cơ hội để
tìm kiếm việc làm cũng như nâng cao trình độ tay nghề.
Thái Nguyên là một tỉnh nằm ở Trung du miền núi phía Bắc với dân số
hiện nay khoảng hơn một triệu người, trong những năm gần đây cùng với sự phát
triển kinh tế thì dân số và nguồn lao động của tỉnh có những thay đổi nhanh
chóng. Những biến động về dân số và nguồn lao động đó đã tạo thuận lợi để phát
triển kinh tế, đặc biệt là công nghiệp và dịch vụ theo hướng hiện đại hóa nhưng
cũng gây khơng ít sức ép cho sự phát triển của tỉnh. Hiện nay, so với mặt bằng
chung thì chất lượng nguồn lao động của tỉnh Thái Ngun vẫn cịn có những
hạn chế nhất định, đặc biệt là do có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống
trên địa bàn, nên tỉ lệ lao động chưa có trình độ chun môn kĩ thuật vẫn chiếm
thỉ lệ khá lớn.
Tỉnh Thái Nguyên đã đưa ra yêu cầu trong những năm đến phải nâng cao
một bước chất lượng dân số, chất lượng nguồn lực để đáp ứng nhu cầu phát triển
kinh tế - xã hội. Do đó, nhiệm vụ nâng cao chất lượng dân số được coi là mục
tiêu quan trọng và là một trong những yếu tố quyết định sự phát triển nhanh, bền
vững của tỉnh. Chính vì vậy, việc phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát
triển và chất lượng của dân số và nguồn lao động, và đánh giá thực trạng nguồn
lao động, từ đó đưa ra những giải pháp nâng cao chất lượng dân số, sử dụng hợp
lí nguồn lao động của tỉnh Thái Nguyên trong xu thế hội nhập và phát triển là rất
cần thiết.

1


Xuất phát từ những lí do trên,tơi đã chọn đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm
dân số, nguồn lao động của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2009 - 2017”.
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
2.1. Trên Thế giới

Trên thế giới, vấn đề dân số và lao động đã dược nhiều nhà khoa học quan
tâm nghiên cứu từ lâu. Cách đây hơn 200 năm, giáo sư người Anh Thomas
Malthus lần đầu tiên đề cập đến vấn đề này một cách rõ ràng trong cuốn “Bàn về
nguyên tắc dân số” trong lúc dân số thế giới chưa đầy 1 tỷ người. Ông đưa ra
nhiều quan điểm giữa gia tăng và sinh tồn, điều này được bàn luận thông qua
“Luận về nguyên tắc dân số như nó tác động đến việc cải thiện xã hội”. Đối lập
với tư tưởng của Malthus là Karl Max và Engels.
Theo báo cáo của Liên hợp quốc năm 2006, dân số thế giới sẽ đạt mức 9,2
tỷ người vào năm 2050, xu hướng gia tăng dân số khác nhau giữa các nước.
Trong báo cáo mới nhất của Liên Hiệp Quốc (LHQ) mang tên “Triển vọng dân
số thế giới”, dân số thế giới tiếp tục tăng mạnh trong giai đoạn năm 2013 - 2050
lên 9,6 triệu người, chủ yếu tại châu Phi. Trong đó, một nửa dân số tăng trong
giai đoạn năm 2013 - 2100 tập trung tại 8 nước gồm Nigeria, Ấn Độ, Tanzania,
Cộng hòa dân chủ Congo, Niger, Uganda, Ethiopia và Mỹ. Theo ông Wu Hongbo
- Tổng thư ký về các vấn đề kinh tế và xã hội của Liên hiệp quốc: “Mặc dù tốc
độ tăng trưởng dân số trên toàn thế giới đã chậm lại, nhưng báo cáo này nhắc
nhở chúng ta rằng, tại một số nước đang phát triển, đặc biệt là ở châu Phi, dân số
vẫn đang tăng trưởng ở mức báo động”.
Cho đến nay vấn đề dân số và nguồn lao động vẫn tiếp tục nhận được sự
quan tâm nghiên cứu của nhiều nhà khoa học, tổ chức và cá nhân trên thế giới.
2.2. Ở Việt Nam
Ở nước ta, dân số luôn là mối quan tâm hàng đầu của nhiều ban ngành trên
các phương diện, góc độ và quy mơ khác nhau từ chương trình quốc tế quốc gia

2


hay dự án nhỏ của các viện nghiên cứu, các địa phương đến các nhà khoa học,
các cá nhân có mối quan tâm. Mỗi tác giả có quan điểm khác nhau về vấn đề này.
Trên phương diện quốc gia, các cuộc tổng điều tra dân số.Từ năm 1993

đến nay, Thủ tướng chính phủ phê duyệt 3 chiến lược DS-KHHGĐ. Quỹ Dân số
Liên hợp Quốc tại Việt Nam UNFPA hàng năm đều có số liệu thống kê, đánh
giá phân tích về thực trạng dân số Việt Nam, đặc biệt là các cuộc tổng điều tra
dân số và nhà ở 1/4/1979, 1/4/1989, 1/4/1999, 1/4/2009 và điều tra biến động
dân số giữa kì. Nhiều tác giả có đóng góp lớn về việc nghiên cứu các vấn đề dân
số như GS.TS Nguyễn Đình Cử với giáo trình “Giáo trình dân số và phát triển”,
NXB năm 1997, “những xu hướng biến động ở Việt Nam” năm 2007. GS.TS Lê
Thơng và PGS.TS Nguyễn Minh Tuệ có nhiều cuốn sách về dân số, dân số phát
triển, Giáo dục dân số và sức khỏe sinh sản như: “Dân số học và Địa lí dân cư”,
“Dân số và sự phát triển kinh tế- xã hội”, NXB, năm 1996, “Dân số học đại
cương”(năm 1997)… GS.TS Nguyễn Viết Thịnh với nghiên cứu “Các chỉ tiêu
đo tỉ lệ tử, tỉ lệ sinh và gia tăng tự nhiên”, xuất bản năm 1994.Ngoài ra cịn các
nghiên cứu ở các góc độ khác.
Về lĩnh vực nguồn lao động/ nguồn nhân lực cũng có rất nhiều nhà khoa
học quan tâm nghiên cứu.Tiêu biểu là cơng trình nghiên cứu: “Phát triển nguồn
nhân lực: kinh nghiệm thế giới và thực tiễn Việt Nam” của TS Trần Văn Tùng.
Lê Ái Lâm. Cơng trình nghiên cứu này đã đề cập đến vai trị của nguồn nhân lực,
chính sách phát triển nguồn nhân lực, mức độ phát triển nguồn nhân lực trên thế
giới và thực tiễn ở Việt Nam.
Ngoài các sách, giáo trình, cịn có nhiều bài báo đề cận đến vấn đề dân số
và nguồn lao động của Việt Nam, như: “Phát triển nguồn nhân lực Việt Nam
giai đoạn 2015-2020 đáp ứng u cầu đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
và hội nhập quốc tế” (Tạp chí Cộng sản).“Một số giải pháp nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực Việt Nam trong bối cảnh hội nhập”(Tạp chí Lao động và Xã
hội).
Bắt đầu từ 1 tháng 4 năm 2019 đến 25 tháng 4 năm 2019, Việt Nam sẽ có
3


cuộc tổng điều tra dân số và nhà ở với quy mơ tồn quốc. Thơng tin chung về

dân số, tình trạng di cư, hôn nhân, mức độ sinh - chết và phát triển dân số, tình
trạng lao động, việc làm, tình trạng về nhà ở và nhiều nội dung thơng tin khác sẽ
được Tổng cục Thống kê tiến hành thu thập.
2.3. Ở tỉnh Thái Nguyên
Vấn đề dân số, nguồn lao động và việc làm ở tỉnh Thái Nguyên luôn nhân
được sự quan tâm của các nhà khoa học. Dưới góc độ địa lí học, một số đề tài
NCKH cấp trường của PGS.TS Nguyễn Phương Liên và PGS.TS Nguyễn Xuân
Trường đề cập đến vấn đề biến động dân số thành phố Thái Nguyên thời kì 19891999. Đi sâu vào nghiên cứu các chỉ số HDI để đánh giá chất lượng dân số của
tỉnh Thái Nguyên có nghiên cứu của TS Vũ Vân Anh: “Nghiên cứu đánh giá chỉ
số phát triển con người HDI ở tỉnh Thái Nguyên”.PGS.TS Dương Quỳnh
Phương cũng đã nghiên cứu về “Chất lượng dân số của tỉnh Thái Ngun” (Tạp
chí khoa học và cơng nghệ Đại học Thái Nguyên). Các nghiên cứu trên là tài liệu
quý báu, làm tài liệu cho các tác giả khi nghiên cứu.
Trong nội dung nghiên cứu của đề tài này tác giả muốn phân tích những
nhân tố ảnh hưởng, đặc điểm dân số và nguồn lao động của tỉnh Thái Nguyên,
giai đoạn 2009- 2017dưới góc độ địa lí học, đồng thời đưa ra một số giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng dân số và nguồn lao động tỉnh Thái Nguyên.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài có mục tiêu nghiên cứu những vấn đề lí luận và thực tiễn về các
nhân tố ảnh hưởng, đặc điểm dân số, nguồn lao động, phân tích/ đánh giá đặc
điểm dân số và nguồn lao động của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2009 - 2017;Trên
cơ sở đó đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dân số và nguồn lao
động của tỉnh Thái Nguyên, tầm nhìn 2030.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tổng quan cơ sở lí luận và cơ cớ thực tiễn về dân số và nguồn lao động.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến dân số và nguồn lao đông của tỉnh

4



Thái Nguyên.
- Phân tích về đặc điểm dân số của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2009- 2017.
- Đánh giá về đặc điểm nguồn lao động của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2009- 2017.
- Phân tích/ đánh giá tác động của dân số, lao động đến sự phát triển kinh
tế - xã hội của tỉnh Thái Nguyên.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dân số và nguồn lao
động, phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thái Nguyên, tầm nhìn
2030.
4. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Luận văn nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng và đặc điểm
dân số, nguồn lao động của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2009 - 2017; Nghiên cứu
đặc điểm dân số: Quy mô dân số/ cơ cấu dân số/ chất lượng dân số/ phân bố dân
cư/ thành phân dân tộc...,nghiên cứu nguồn lao động: số lượng lao động/ chất
lượng lao động và các vấn đề liên quan.
- Về nguồn tư liệu: Luận văn sử dụng số liệu thống kê về dân số, nguồn
lao động (số liệu từ năm 2009 đến năm 2017) và các bài báo của những cơ quan
liên quan và điều tra thực tế.
- Về không gian: Tỉnh Thái Nguyên (bao gồm 2 thành phố, 1 thị xã và 6 huyện).
- Về thời gian: luận văn tập trung sử dụng, phân tích các tài liệu, số liệu
tổng hợp giai đoạn 2009 - 2017 (theo số liệu tổng điều tra dân số và nhà ở năm
2009 và số liêu thống kê các năm của tỉnh Thái Nguyên).
5. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu
5.1. Quan điểm nghiên cứu
- Quan điểm tổng hợp : Dân số, nguồn lao động và các vấn đề kinh tế, xã
hội có mối quan hệ mật thiết với nhau, vì vậy khi nghiên cứu về đặc điểm dân số
và nguồn lao động của tỉnh Thái Nguyên phải dựa trên nhiều yếu tố, xem xét trong
mối quan hệ tổng hợp tự nhiên, kinh tế, xã hội để làm cho gia tăng dân số phù hợp


5


với phát triển nhằm đạt hiệu quả cao nhất về kinh tế, xã hội, môi trường.
- Quan điểm hệ thống: Thái Ngun là tỉnh có quy mơ dân số và nguồn
lao động tương đối cao so với các tỉnh khác trong cả nước. Trong quá trình
chuyển dịch nền kinh tế bao cấp sang cơ chế thị trường tỉnh có những thay đổi
lớn về kinh tế, văn hóa, xã hội làm cho q trình đơ thị hóa diễn ra mạnh mẽ và
kéo theo là sự gia tăng dân số đô thị, phân hóa giàu nghèo, vệ sinh mơi trường…
Do đó, khi nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng và đặc điểm dân số, nguồn lao động
của tỉnh cần được nghiên cứu trong mối quan hệ tương hỗ, tác động qua lại lẫn
nhau trong hệ thống kinh tế-xã hội.
-Quan điểm lịch sử: Tỉnh Thái Nguyên đã được khai thác lãnh thổ từ lâu
đời với nhiều giai đoạn tăng giảm dân số, nguồn lao động khác nhau. Các hiện
tượng địa lí đều có q trình phát sinh, phát triển và thay đổi khơng ngừng theo
không gian và thời gian. Mỗi giai đoạn lịch sử đều mang các bản sắc riêng do tác
động của nhiều nguyên nhân và ảnh hưởng đến quá trình phát triển kinh tế-xã
hội của vùng ở mức độ khác nhau, Vận dụng quan điểm lịch sử trong nghiên cứu
các yếu tố ảnh hưởng và đặc điểm dân số, nguồn lao động của tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2009 - 2017.
-Quan điểm phát triển bền vững:Khi nghiên cứu vấn đề dân số và nguồn
lao động phát đứng trên quan điểm bền vững, bởi vì dân số và nguồn lao động
có mối quan hệ chặt chẽ đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và nguồn tài nguyên
thiên nhiên.Việc gia tăng dân số có ảnh hưởng rất lớn tới mơi trường, gia tăng
dân số quá mức không phù hợp với sự phát triển kinh tế-xã hội sẽ gây ra nhiều
hậu quả nên môi trường sinh thái như cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, ô nhiễm
môi trường sống.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thống kê: đối tượng nghiên cứu khá rộng liên quan tới nhiều
vấn đề, vì vậy luận văn đã sử dụng và phân tích cơ sở số liệu thống kê từ cơ sở

dữ liệu và kết quả của các cuộc tổng điều tra dân số, thống kê dân số xã hội của

6


phòng thống kê và một số tài liệu liên quan. Từ những nguồn tài liệu này, tác giả
đã có những cơ sở để đánh giá các yếu tố ảnh hưởng và đặc điểm dân số, nguồn
lao động của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2009 - 2017.
- Phương pháp phân tích, so sánh: trên cơ sở các số liệu thu thập được tác
giả sắp xếp, phân loại và phân tích các thông tin về dân số và nguồn lao động ở
tỉnh , so sánh sự khác biệt về đặc điểm dân số, nguồn lao động trong các giai
đoạn lịch sử nhất định.
- Phương pháp bản đồ, biểu đồ: Khi nghiên cứu các vấn đề địa lí nói chung
và kinh tế-xã hội nói riêng thì phương pháp bản đồ, biểu đồ là phương pháp rất
quan trọng cũng là một đặc thù của khoa học địa lí. Trong luận văn, tác giả sử
dụng phương pháp này để xây dựng các bản đồ hành chính tỉnh Thái Nguyên,
bản đồ phân bố dân cư tỉnh Thái Nguyên, bản đồ nguồn lao động tỉnh Thái
Nguyên...
- Phương pháp dự báo: Dự báo về dân số và nguồn lao động trong tương
lai là hết sức cần thiết, vì từ đó sẽ đưa ra chiến lược phát triển dân số và sử dụng
nguồn lao động phù hợp với sự phát triển của từng địa phương và của cả nước.
Đây cũng là cơ sở quan trọng đề xuất các giải pháp nhằm ổn định dân số, nâng
cao chất lượng dân số và nguồn lao động.
6. Những đóng góp chính của luận văn
- Tổng quan có chọn lọc được những vấn đề về cơ sở lí luận và cơ sở thực
tiễn về đặc điểm dân số và nguồn lao động.
- Phân tích, đánh giá được các yếu tố ảnh hưởng và thực trạng đặc điểm
dân số và nguồn lao động của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2009- 2017.
- Đề xuất được một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dân số và
nguồn lao động, phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thái Nguyên,

tầm nhìn 2030.
7. Cấu trúc của luận văn

7


Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung đề
tài được chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở khoa học về dân số và nguồn lao động.
Chương 2: Các yếu tố ảnh hưởng và đặc điểm dân số, nguồn lao động của
tỉnh Thái nguyên giai đoạn 2009-2017.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dân số và nguồn
lao động của tỉnh Thái Nguyên.

8


NỘI DUNG
Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ DÂN SỐ VÀ NGUỒN LAO ĐỘNG
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm dân số
Dân số luôn là vấn đề quan tâm của các nhà khoa học, chuyên gia dân số
và cả các chính phủ, tổ chức xã hội. Số lượng dân số ảnh hưởng rất lớn đến kinh
tế - xã hội, dân số vừa là lực lượng sản xuất, vừa là lực lượng tiêu thụ sản phẩm.
Vì vậy ngày nay, trong khi một số quốc gia hạn chế sự gia tăng dân số, nhiều
quốc gia khác lại khuyến khích sinh đẻ, thúc đẩy sự gia tăng dân số…
- Dân số theo nghĩa thông thường: là số lượng dân số trên một vùng lãnh
thổ, một địa phương nhất định trong một khoảng thời gian xác định.
- Dân số theo nghĩa rộng: được hiểu là một tập hợp người. Tập hợp này không

chỉ là số lượng mà cả cơ cấu và chất lượng bao gồm nhiều cá nhân hợp lại, nó khơng
cố định mà thường xuyên biến động. Ngay cả bản thân mỗi cá nhân cũng thường
xuyên biến động: sinh ra, lớn lên, trưởng thành, già và tử vong.
- Tóm lại, dân số thường được hiểu như sau: “là những tập hợp người sống
trên một lãnh thổ trong một thời gian xác định, được đặc trưng bởi quy mô, kết
cấu, mối quan hệ qua lại với nhau về mặt kinh tế, bởi tính chất của việc phân
công lao động và cư trú theo lãnh thổ” [20].
1.1.2.Quy mô dân số
“Quy mô dân số của một quốc gia (hay một vùng lãnh thổ) tại một thời
điểm nhất định là tổng số người sống hay tổng số dân của một quốc gia (vùng
lãnh thổ) ấy tại thời điểm đó” [20].
Quy mơ dân số là chỉ tiêu định lượng quan trọng trong nghiên cứu dân
số.Quy mô dân số được xác định thông qua tổng điều tra dân số hoặc thống kê
dân số thường xuyên.Vào những thời điểm nhất định, thường là giữa năm hay
cuối năm, người ta tính số người cư trú trong những vùng lãnh thổ của mỗi quốc
gia, mỗi khu vực hay toàn thế giới.
9


Dân số trung bình năm được tính theo cơng thức:

Trong đó:
P là dân số trung bình năm
P0 là dân số đầu năm
P1 là dân số cuối năm
Quy mô dân số thường xuyên biến động qua thời gian và không gian lãnh
thổ. Quy mơ dân số có thể tăng hoặc giảm tùy theo các biến số cơ bản nhất bao
gồm: sinh, chết và di dân.
1.1.3. Các thước đo dân số
a.Mức sinh

* Khái niệm
Sinh đẻ là một quy luật của tự nhiên để cho mọi sinh vật có thể tồn tại và
phát triển được. Đối với lồi người, việc sinh đẻ cịn phụ thuộc vào nhận thức
của mỗi người, mỗi xã hội, cũng như vào các điều kiện kinh tế - xã hội cụ thể.
*Tỉ suất sinh thô “là tương quan giữa số trẻ em sinh ra trong năm còn sống
so với dân số trung bình ở cùng thời điểm”. (đơn vị tính: ‰).
x1000
Trong đó:
CBR: tỉ suất sinh thơ.
B: số trẻ em sinh ra sống trong một năm.
P: dân số trung bình của địa phương trong năm.
b.Mức tử
* Khái niệm:
Liên Hợp Quốc và Tổ chức Y tế thế giới đã đưa ra định nghĩa: “Chết là
sự mất đi vĩnh viễn tất cả những biểu hiện của sự sống ở một thời điểm nào đó,

10


sau khi có sự kiện sinh sống xảy ra”. Người ta sử dụng nhiều thước đo với những
ý nghĩa và cách tính khác nhau để đo mức tử vong. [20]
* Tỉ suất tử thô “là tương quan giữa số người chết trong năm so với dân
số trung bình ở cùng thời điểm (đơn vị tính: ‰)” [1].
x1000
Trong đó,CDR: tỉ suất chết thô
D: số người chết trong năm
P: dân số trung bình của địa phương trong năm
c.Tỉ suất gia tăng tự nhiên:
“Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được xác định bằng hiệu số giữa tỉ suất
sinh thô và tỉ suất chết thô trong một khoảng thời gian xác định, trên một đơn vị

lãnh thổ nhất định (đơn vị: %)” [28].
NIR= CBR- CDR
10
Trong đó, NIR: tỉ suất gia tăng tự nhiên
CBR: tỉ suất sinh thô CDR: tỉ suất chết thô
Tỉ suất gia tăng tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến tình hình biến động dân số
và được coi là động lực phát triển dân số.
d.Di dân:
Theo định nghĩa của Liên Hợp Quốc: “Di dân (gia tăng cơ học) là sự di
chuyển của dân cư từ một đơn vị lãnh thổ này đến một đơn vị lãnh thổ khác nhằm
tạo nên một nơi cư trú mới trong một khoảng thời gian nhất định”.
Quá trình di dân được cấu thành bởi 2 bộ phận đó là: xuất cư và nhập cư.
- Tỉ suất nhập cư: “là tương quan giữa số người nhập cư đến một vùng
lãnh thổ trong năm so với dân số trung bình ở cùng thời điểm (đơn vị
tính:‰)”.
x1000

11


Trong đó:
IR: tỉ suất nhập cư
I: số người nhập cư đến vùng trong năm
P: dân số trung bình của vùng trong năm
- Tỉ suất xuất cư: “là tương quan giữa số người xuất cư khỏi một vùng lãnh
thổ trong năm so với dân số trung bình ở cùng thời điểm (đơn vị tính:‰)” [28].
OR= O x1000
P
Trong đó:
OR: tỉ suất xuất cư

O: số người xuất cư khỏi vùng trong năm
P: dân số trung bình của vùng trong năm
- Tỉ suất di dân thuần túy: “được xác định bằng hiệu suất giữa tỉ suất nhập
cư và tỉ suất xuất cư”(đơn vị: %).
Trong đó:

NMR= IR- OR
10

NMR: tỉ suất chuyển cư thực
IR: tỉ suất nhập cư
OR: tỉ suất xuất cư
e.Tỉ suất gia tăng dân số: “Được xác định bằng tổng giữa tỉ suất gia tăng
tự nhiên và gia tăng cơ học” (đơn vị: %).

Trong đó:
PGR: tỉ suất gia tăng dân số
NIR: tỉ suất gia tăng tự nhiên
NMR: tỉ suất gia tăng cơ học
Tỉ suất gia tăng dân số là sự so sánh dân số giữa hai thời kì bao gồm cả gia
tăng tự nhiên và gia tăng cơ học. Đây là thước đo phản ánh trung thực, đầy đủ
tình hình biến động dân số của một quốc gia, một vùng lãnh thổ. Trên phạm vi

12


toàn thế giới, tỉ suất gia tăng dân số chủ yếu phụ thuộc tỉ suất gia tăng tự nhiên.
Trong từng nước, từng vùng và ở những thời kì nhất định, tỉ suất gia tăng dân số
phụ thuộc vào cả gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học.
1.1.4. Cơ cấu dân số

a. Cơ cấu theo tuổi và giới tính

* Cơ cấu theo tuổi:
Cơ cấu dân số theo tuổi là sự tập hợp những nhóm người sắp xếp theo những
nhóm tuổi nhất định. Trong dân số học, cơ cấu dân số theo độ tuổi có ý nghĩa quan trọng
vì nó thể hiện tổng hợp tình hình sinh, tử, tuổi thọ trung bình, khả năng phát triển dân số
và nguồn lao động của mỗi quốc gia. Trên thế giới người ta thường phân chia dân số
thành3 nhóm tuổi liên quan đến việc sử dụng lao động:
- Nhóm dưới tuổi lao động: 0 - 14 tuổi.
- Nhóm tuổi lao động: 15 - 59 tuổi (hoặc đến 64 tuổi).
- Nhóm trên tuổi lao động: trên 60 tuổi (hoặc trên 65 tuổi).

Trong đó, số người trong nhóm tuổi lao động là nguồn nhân lực quan
trọng, là vốn quý của quốc gia, cần phải sử dụng số người trong nhóm tuổi này
một cách tối ưu để tạo ra sức sản xuất cao nhất cho xã hội.[21]
* Cơ cấu theo giới tính:
Trong việc phân cơng lao động xã hội và áp dụng chính sách kinh tế - xã
hội của một quốc gia việc nghiên cứu cơ cấu dân số theo giới tính có một ý nghĩa
thực tiễn to lớn.
Tỉ suất giới tính nam nữ thường chênh lệch nhau, tỉ suất này lại thay đổi
theo các nhóm tuổi.Tỉ số giới tính cho biết, trong tổng dân số, trung bình cứ 100
nữ thì có bao nhiêu nam.

Trong đó:
SR: tỉ số giới tính
Pm: dân số nam
Pf: dân số nữ

13



 Tháp tuổi hay tháp dân số: Là sự biểu thị kết hợp cơ cấu tuổi và giới

tính của dân số dưới dạng hình học. Trục hồnh thể hiện số lượng tuyệt đối (hoặc
%) một bên là nam, một bên là nữ, trục tung thể hiện độ tuổi [11].
Tháp dân số bao gồm những thanh ngang thể hiện những nhóm tuổi liên
tiếp nhau từ độ tuổi thấp nhất ở đáy của tháp đến độ tuổi cao nhất ở đỉnh tháp.
Tháp dân số được chia thành 2 phần bởi trục thẳng đứng (trục tung) vng góc
với trục ngang (trục hồnh) từ đáy lên đỉnh tháp. Phần bên trái của tháp chỉ cơ
cấu tuổi của nam giới, phần bên phải - nữ giới.
Nhìn chung trên thế giới có 3 kiểu tháp tuổi cơ bản sau:
- Kiểu mở rộng: Đáy tháp rộng, đỉnh tháp nhọn, các cạnh thoai thoải, thể

hiện tỉ suất sinh cao, trẻ em đơng, tuổi thọ trung bình thấp, dân số tăng nhanh.
Các nước đang phát triển phần lớn là kiểu tháp tuổi mở rộng.
- Kiểu thu hẹp:. Tháp có dạng phình to ở giữa, thu hẹp về hai phía đáy và

đỉnh tháp. Thể hiện sự chuyển tiếp từ dân số trẻ sang dân số già, gia tăng dân số
có xu hướng giảm.
- Kiểu ổn định: Dân số gần như không tăng, tỉ suất sinh rất thấp và tỉ suất

tử vong cũng rất thấp ở nhóm tuổi trẻ, nhưng ở nhóm tuổi già tỉ suất tử vong cao,
dần dần thu hẹp lại ở nhóm tuổi già. Dân số ổn định cả về quy mô và cơ cấu.
Kiểu tháp tuổi này phổ biến ở các nước có nền kinh tế phát triển.[11]
b. Cơ cấu dân tộc và xã hội của dân số

* Cơ cấu dân tộc:
Dân tộc là một cộng đồng người ổn định, được hình thành trong quá trình
lịch sử, có những quan hệ chung về lãnh thổ cư trú, tâm lí dân tộc, ngơn ngữ,
kinh tế và một số đặc trưng về văn hố, hình thành trên cơ sở phát triển của các

bộ tộc.
Có nhiều chủng tộc khác nhau trên thế giới.Người ta phân loại chủng tộc
dựa vào các đặc điểm về hình thái.Đặc điểm bề ngồi dễ nhận thấy nhất là màu
da, mắt, dạng tóc, song quan trọng hơn cả là hình dạng hộp sọ.

14


×