Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

đề thi thử THPTQG 2020 hóa học THPT đồng đậu vĩnh phúc lần 1 có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (757.54 KB, 14 trang )

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU
ĐỀ KSCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2019 - 2020
Môn: Hóa học
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề
Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố: H= 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg
= 24; Al = 27; S = 32; C1 = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Br = 80; Ag = 108; Ba =
137.
Họ, tên:……………................................ SBD: ………...............
Câu 41:[TH] Axit HCl và HNO3 đều phản ứng được với
A. Ag.
B. Na2CO3 và Ag.
C. Na2CO3.
D. Cu.
Câu 42:[TH] Các ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch là
A. H+; OHB. OH-; Mg2+
C. Ag+; Cl-.
D. Cl-; Ca2+
Câu 43: [NB] Tính chất hóa học cơ bản của NH3 là
A. tính bazơ yếu và tính oxi hóa.
B. tính bazơ yếu và tính khử.
C. tính bazơ mạnh và tính khử.
D. tính bazơ mạnh và tính oxi hóa.
Câu 44:[NB] Chất có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là
A. CH3OH.
B. CH3CHO.
C. CH3COOH.
D. C2H5OH.
Câu 45: [NB] Axetilen có công thức phân tử là
A. C2H2.
B. CH4


C. C2H6
D. C2H4.
Câu 46: [NB] Este vinyl axetat có công thức là
A. CH3COOCH=CH2
B. CH3COOC2H5.
C. CH2=CHCOOCH3.
D. C2H5COOCH3.
Câu 47:[NB] Chất béo là
A. trieste của glixerol và axit béo.
B. trieste của axit hữu cơ và glixerol.
C. hợp chất hữu cơ chứa C, H, N, O.
D. là este của axit béo và ancol đa chức.
Câu 48 :[NB] Cho các chất: HCHO, HCOOH, C2H2, CH3COOH, CH3COOCH=CH2, HCOOCH3. Số
chất thuộc loại este là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 49: [TH] Số đồng phân cấu tạo là este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D.4.
Câu 50: [NB] Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất
A. xà phòng và ancol etylic.
B. glucozơ và glixerol.
C. glucozơ và ancol etylic.
D. xà phòng và glixerol
Câu 51: [NB] Đun nóng axit acrylic với ancol etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được este có
công thức cấu tạo là

A. CH3COOCH=CH2. B. C2H5COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH2=CHCOOC2H5.
Câu 52: [NB] Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.
B. Các este thường dễ tan trong nước.
C. Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài.
D. Một số este của axit phtalic được dùng làm chất dẻo.
Câu 53: [NB] Este nào sau đây thủy phân trong môi trường axit cho ra phenol?
A. Metyl benzoat.
B. Metyl axetat.
C. Phenyl axetat.
D. Etyl fomat.
Trang 1


Câu 54: [NB] Thủy phân hoàn toàn chất béo trong dung dịch NaOH luôn thu được
A. glixerol.
B. ancol etylic.
C. ancol benzylic.
D. etylen glicol.
Câu 55:[TH] Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng với
A. dd AgNO3/NH3, đun nóng.
B. Cu(OH)2 , to thường.
C. thuỷ phân trong môi trường axit.
D. dd Br2.
Câu 56:[NB] Khi thuỷ phân tristearin trong môi trường axit ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol.
B. C17H35COOH và glixerol.
C. C17H33COOH và glixerol.
D. C17H35COONa và glixerol.
Câu 57:[NB] Axit cacboxylic nào sau đây là axit béo?

A. Axit oxalic.
B. Axit fomic.
C. Axit axetic.
D. Axit stearic.
Câu 58:[TH] Dãy các chất đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit là
A. saccarozơ, tinh bột, glucozơ.
B. tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.
C. tinh bột, glucozơ, xenlulozơ.
D. saccarozơ, xenlulozơ, glucozơ.
Câu 59:[TH] Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
B. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3/NH3.
C. Saccarozơ làm mất màu dung dịch nước Br2.
D. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
Câu 60:[TH] Điểm giống nhau về cấu tạo giữa tinh bột và xenlulozơ là
A. được tạo nên từ nhiều phân tử saccarozơ.
B. được tạo nên từ nhiều gốc glucozơ.
C. được tạo nên từ nhiều phân tử glucozơ.
D. được tạo nên từ nhiều gốc fructozơ.
Câu 61:[TH] Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ thu được axit gluconic.
(b) Phản ứng thủy phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.
(d) Saccarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đậm đặc.
(e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2

Câu 62:[TH] Nhóm tất cả các chất đều tác dụng được với H2O khi có mặt chất xúc tác trong điều kiện
thích hợp là
A. C2H6, CH3COOCH3, tinh bột.
B. saccarozơ, CH3COOCH3, benzen.
C. tinh bột, C2H4, C2H2.
D. C2H4, CH4, C2H2.
Câu 63:[NB] Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng trái đất nóng lên do các bức xạ có bước sóng dài trong
vùng hồng ngoại bị giữ lại mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Khí nào dưới đây là nguyên nhân chính gây
ra hiệu ứng nhà kính?
A. CO2.
B. N2.
C. SO2.
D. O2.
Câu 64: [VD] Đốt cháy hoàn toàn 4,712 gam một ancol no, hai chức, mạch hở thu được m gam CO2 và
4,464 gam H2O. Giá trị của m là
A. 8,184.
B. 6,688.
C. 5,456.
D. 10,032.
Câu 65: [VD] Sục V lít (đktc) khí axetilen vào dung dịch Br2 thì lượng Br2 phản ứng tối đa 0,3 mol. Giá
trị của V là
A. 8,96.
B. 3,36.
C. 2,24.
D. 6,72.
Câu 66: [VD] Đun nóng m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 15,12 gam
Ag. Giá trị của m là
Trang 2



A. 12,74
B. 12,60
C. 6,30.
D. 25,20.
Câu 67: [VD] Lên men hoàn toàn 23,4 gam glucozơ, thu được ancol etylic và V lít CO2 (đktc). Giá trị
của V là
A. 7,280.
B. 5,824 .
C. 17,472.
D. 2,912.
Câu 68: [VD] Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon ở thể khí, nhẹ hơn không khí, mạch hở thu được
7,04 gam CO2. Sục m gam hiđrocacbon này vào nước brom dư đến phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6
gam brom phản ứng. Giá trị m là:
A. 3,02.
B. 2,08.
C. 3,06.
D. 2,04
Câu 69: [VD] Khi làm bay hơi 8,14 gam một este đơn chức X thu được một thể tích đúng bằng thể tích
của 3,52 gam oxi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của X là
A. C3H4O2.
B. C3H6O2.
C. C4H8O2.
D. C4H6O2.
Câu 70: [VD] Thủy phân hoàn toàn 10,12 gam este X trong dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được
muối của axit cacboxylic đơn chức và 3,68 gam ancol metylic. Công thức của X là
A. C2H5COOCH3. B. CH3COOCH3.
C. C2H3COOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 71: [VD] Cho hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl axetat tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau
phản ứng thu được 16,4 gam muối và 3,84 gam ancol. Phần trăm số mol của metyl axetat trong Xlà
A. 35,09%.

B. 40%.
C. 60%
D. 64,91%
Câu 72: [VD] Đun nóng hoàn toàn 12,9 gam este CH2=CHCOOCH3 với 100 ml dung dịch KOH 1M, cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam rắn khan?
A. 13,7 gam.
B. 11,0 gam.
C. 9,4 gam.
D. 15,3 gam.
Câu 73: [VD] Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 thu được kết quả theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo
đơn vị mol).

Giá trị của x là
A. 0,15.
B. 0,10.
C. 0,20.
D. 0,18
Câu 74:[TH] Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ chất rắn X như sau:

Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây?
A. CaC2 + H2O → Ca(OH)2 + C2H2.
B. KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2.
C. NH4Cl → NH3 + HCl.
D. BaSO3 → BaO + SO2.
Trang 3


Câu 75: [VDC] Hấp thụ hết 4,48 lít CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu
được 200ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 100ml dung dịch X vào 300ml dung dịch HCl 0,5M thu được
2,688 lít khí (ở đktc). Mặt khác 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4

gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,1.
B. 0,15.
C. 0,06.
D. 0,2
Câu 76: [VDC] Cho m gam hỗn hợp bột X gồm FexOy, CuO và Cu vào 300ml dung dịch HCl 1M chỉ thu
được dung dịch Y (không chứa HCl) và còn lại 3,2 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với lượng dư
dung dịch AgNO3 thu được 51,15 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m gần nhất
với giá trị nào sau đây?
A. 11,2
B. 13,8
C. 14,5
D. 17,0
Câu 77: [VDC] X, Y, Z là 3 este đều đơn chức mạch hở (trong đó X, Y là este no, MY = Mx + 14, Z
không no chứa một liên kết C=C). Đốt cháy hoàn toàn 14,64 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,76
mol O2. Mặt khác đun nóng 14,64 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được ancol T duy nhất và hỗn
hợp muối. Dẫn toàn bộ T đi qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam; đồng thời thu được
2,016 lít khí H2. Tỷ lệ mol các muối có khối lượng phân tử tăng dần là:
A. 6:1:2
B.9:5:4
C. 5:2:2
D. 4:3:2
Câu 78: [VDC] Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml
dung dịch H2SO4 1M thu được 0,19 mol hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí không màu, có 1 khí hóa nâu
ngoài không khí, có tỉ khối hơi so với H2 bằng 5,421; dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô
cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X có giá trị
gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 20,1%.
B. 19,1%.
C. 18,5%.

D. 18,1%
Câu 79: [VDC] X là este mạch hở được tạo bởi axit cacboxylic hai chức và một ancol đơn chức. Y, Z là
hai ancol đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn 5,7 gam hỗn hợp E chứa X, Y,
Z cần dùng 7,728 lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được 4,86 gam nước. Mặc khác, đun nóng 5,7 gam hỗn
hợp E trên cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi
chứa 2 ancol Y, Z có khối lượng 4,1 gam. Phần trăm khối lượng X có trong E là
A. 57,89%.
B. 60,35%.
C. 61,40%.
D. 62,28%.
Câu 80: [VDC] X là este no, đa chức, mạch hở, Y là este ba chức, mạch hở (được tạo bởi glixerol và một
axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết C=C). Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn hợp E
chứa X, Y thu được 18,144 lít CO2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 0,12 mol E cần dùng 500 ml dung dịch
NaOH 0,5M thu được dung dịch G. Cô cạn dung dịch G thu được hỗn hợp T chứa 3 muối (T1, T2, T3) và
hỗn hợp 2 ancol có cùng số tử cacbon. Biết MT1 Phần trăm khối lượng của T3 trong hỗn hợp T gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 25%.
B. 30%.
C. 20%
D. 29%.
----------- HẾT ---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Trang 4


ĐÁP ÁN
41-C

42-D


43-B

44-B

45-A

46-A

47-A

48-A

49-D

50-D

51-D

52-B

53-C

54-A

55-B

56-B

57-D


58-B

59-D

60-B

61-A

62-C

63-A

64-A

65-B

66-B

67-B

68-B

69-B

70-A

71-C

72-B


73-C

74-B

75-A

76-C

77-A

78-A

79-B

80-B

( – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết)

Quý thầy cô liên hệ đặt mua word: 03338.222.55

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 41
Hướng dẫn giải:
Ag không phản ứng với HCl nên loại A và B
Cu không phản ứng với HCl nên loại D
Đáp án C
Câu 42
Phương pháp:
Các ion không phản ứng với nhau có thể cùng tồn tại trong một dung dịch.
Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch là tạo khí, kết tủa hay chất điện li yếu.

Hướng dẫn giải:
H+ + OH- → H2O
Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2↓
Ag+ + Cl- → AgCl ↓
Ca2+ và Cl- không phản ứng với nhau nên có thể cùng tồn tại trong một dung dịch
Đáp án D
Câu 43
Phương pháp:
Lý thuyết về amoniac.
Hướng dẫn giải:
Tính chất hóa học cơ bản của NH3 là tính khử và tính bazo yếu.
Đáp án B
Câu 44
Phương pháp:
Những chất có chứa cấu trúc -CHO trong phân tử có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
Trang 5


Hướng dẫn giải:
CH3CHO có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
Đáp án B
Câu 45
Hướng dẫn giải: Axetilen có công thức phân tử là C2H2
Đáp án A
Câu 46
Phương pháp:
Cách gọi tên este: Tên gọi của este RCOOR' = Tên gốc R' + tên gốc axit (đuôi "at")
Hướng dẫn giải: Este vinyl axetat có công thức là CH3COOCH=CH2.
Đáp án A
Câu 47

Phương pháp: Dựa vào khái niệm về chất béo.
Hướng dẫn giải: Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.
Đáp án A
Câu 48
Phương pháp:
Dựa vào khái niệm về este: Khi thay nhóm OH của axit cacboxylic bằng nhóm OR' thì ta được este (R'
khác H).
Hướng dẫn giải:
Có 2 chất thuộc loại este là: CH3COOCH=CH2, HCOOCH3
Đáp án A
Câu 49
Hướng dẫn giải:
Các este có CTPT C4H8O2 là:
HCOOCH2CH2CH3
HCOOCH(CH3)CH3
CH3COOCH2CH3
CH3CH2COOCH3
Vậy có 4 este thỏa mãn
Đáp án D
Câu 50
Hướng dẫn giải:
Khi thủy phân chất béo trong MT kiềm ta thu được xà phòng và glixerol nên trong công nghiệp một
lượng lớn chất béo để sản xuất xà phòng và glixerol.
Đáp án D
Câu 51
Hướng dẫn giải:
H SO ,dac,t 0

2
4


 CH2-CH-COOC2H5 + H2O
CH2=CH-COOH + C2H5OH 


Đáp án D
Câu 52
Phương pháp:
Dựa vào tính chất vật lí của este.
Hướng dẫn giải:
B sai vì các este không tạo được liên kết H với nước nên không tan trong nước.
Trang 6


Đáp án B
Câu 53
Hướng dẫn giải:
Phenyl axetat có công thức cấu tạo là CH3COOC6H5 khi thủy phân trong MT axit thu được phenol:


H ,t

 CH3COOH + CH3OH
CH3COOCH3 + H2O 

0

Đáp án B
Câu 57
Hướng dẫn giải: Axit stearic là C17H35COOH là một axit béo.

Đáp án D
Câu 58
Phương pháp: Cacbohiđrat (ngoại trừ monosaccrit) đều có phản ứng thủy phân.
Hướng dẫn giải: A, C, D sai vì glucozo không có phản ứng thủy phân
Đáp án B
Câu 59
Phương pháp: Lý thuyết về cacbohiđrat.
Hướng dẫn giải:
A sai vì xenlulozo có cấu trúc mạch không nhánh
B sai vì glucozo bị oxi hóa bởi AgNO3/NH3
C sai vì saccarozo không phản ứng với dd Br2
D đúng
Đáp án D
Câu 60
Phương pháp: Lý thuyết về tinh bột và xenlulozo
ccaroz
Hướng dẫn giải:
Điểm giống nhau về cấu tạo giữa tinh bột và xenlulozơ là được tạo nên từ nhiều gốc glucozơ.
Đáp án B
Câu 61
Hướng dẫn giải:
Trang 7


(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ thu được axit gluconic.
→Sai vì hiđro hóa hoàn toàn glucozo thu được sobitol
(b) Phản ứng thủy phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.
→ Đúng vì dạ dày động vật ăn có có chứa enzim xenlulaza có khả năng thủy phân xenlulozo
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.
→ Sai vì xenlulozo là nguyên liệu để sản xuất thuốc súng không khói

(d) Saccarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đậm đặc.
→ Đúng, vì bản chất của các cacbohiđrat là Cn(H2O)m nên khi tiếp xúc với H2SO4 đặc có tính háo nước
thì cacbohiđrat bị mất nước chỉ còn lại C có màu đen
(e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
→ Đúng
Vậy có 3 phát biểu đúng
Đáp án A
Câu 62
Hướng dẫn giải:
A sai vì C2H6 không phản ứng với H2O
B sai vì benzen không phản ứng với H2O
C đúng
D sai vì CH4 không phản ứng với H2O
Đáp án C
Câu 63
Hướng dẫn giải:
Khí CO2 là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính.
Đáp án A
Câu 64
Phương pháp:
Tính nH2O
Đặt nCO2 =x (mol)
Do ancol no, mạch hở → n ancol = nH2O → nCO2 (theo x)
BTNT "O" + 2nO2 = 2nCO2 + nH20 - 2.n ancol (chú ý là ancol 2 chức nên có 20)
→nO2 (theo x)
BTKL: m ancol+ mO2 = mCO2 + mH2O → Phương trình ẩn x → x
Hướng dẫn giải:
nH2O = 0,248 mol
Đặt nCO2 =x (mol)
Do ancol no, mạch hở → n ancol = nH2O + nCO2 = 0,248 - x (mol)

BTNT "O" + 2nO2 = 2nCO2 + nH20 - 2.n ancol (chú ý là ancol 2 chức nên có 20)
→ nO2 = 2x - 0,124 (mol)
BTKL: m ancol + mO2= mCO2 + mH2O
→ 4,712 + 32.(2x - 0,124) = 44x + 4,464 → x = 0,186
→ m= mCO2 = 8,184 (9)
Đáp án A
Câu 65
Phương pháp: Tính theo PTHH: C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
Hướng dẫn giải:
Trang 8


C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
0,15 ← 0,3
(mol)
→ V = 3,36 lít
Đáp án B
Câu 66
Phương pháp: Glu → 2Ag
Hướng dẫn giải:
Ta có: Glu + 2Ag
→nGlu = 0,5.nAg = 0,5.(15,12/108) = 0,07 mol
→ m = 0,07.180 = 12,6 gam
Đáp án B
Câu 67
Phương pháp: Tính theo PTHH: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
Hướng dẫn giải:
PTHH: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
Theo PTHH: nO2 = 2.nGlucozo = 2.(23,4/180) = 0,26 mol
→ V = 5,824 lít

Đáp án B
Câu 68
Phương pháp:
Hiđrocacbon có CTTQ là CnH2n+2-2k (k là số liên kết 1)
Ta thấy: n = nCO2 → Số liên kết T bằng số nguyên tử C → k = n
– CTPT là CnH2
Dựa vào dữ kiện hiđrocacbon là khí và nhẹ hơn không khí để suy ra hiđrocacbon.
Hướng dẫn giải:
Hiđrocacbon có CTTQ là CnH2n+2-2k (k là số liên kết  )
Theo đề bài tính được: nCO2 = 0,16 mol
n  = nBr2 = 25,6/160 = 0,16 mol
Ta thấy: n = nCO2 → Số liên kết T bằng số nguyên tử C→ k = n
→ CTPT là CnH2
Do hiđrocacbon ở thể khí nên n≤4, mặt khác hiđrocacbon nhẹ hơn không khí → 12n + 2 < 29 → n < 2,25
→n = 2 → C2H2
nC2H2 = 1/2.nCO2= 0,08 mol
→ m = 0,08.26 = 2,08 gam
Đáp án B
Câu 69
Phương pháp:
n este (8,14 gam) = nO2 (3,52 gam)→ M este → CTPT
Hướng dẫn giải:
n este = nO2 = 3,52/32 = 0,11 mol
→ M este = 8,14 : 0,11 = 74 → CTPT là C3H6O2
Đáp án B
Câu 70
Phương pháp:
Tính được nCH3OH → n este → M este → CTPT → CTCT
Trang 9



Hướng dẫn giải:
nCH3OH = 3,68/32 = 0,115 mol = n este
→ M este = 10,12 : 0,115 = 88 → CTPT là C4H8O2
→ CTCT là C2H5COOCH3
Đáp án A
Câu 71
Phương pháp:
Tính theo PTHH:
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
Hướng dẫn giải:
nCH3OH = 3,84/32 = 0,12 mol ; nCH3COONa = 16,4/82 = 0,2 mol
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
0,12

0,12 ←
0,12
(mol)
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
0,08 ←
0,2-0,12=0,08
→ %nCH3COOCH3 = [0,12/(0,12+0,08)]. 100% = 60%
Đáp án C
Câu 72
Phương pháp:
Tính theo PTHH:
PTHH: CH2=CHCOOCH3 + KOH → CH2=CHCOOK + CH3OH
Chú ý cô cạn thì este dự và ancol sẽ bay hơi.
Hướng dẫn giải:

n este = 12,9/86 = 0,15 mol; nKOH=0,1 mol
PTHH: CH2=CHCOOCH3 + KOH → CH2=CHCOOK + CH3OH
Ban đầu:
0,15
0,1
Pư:
0,1 ←
0,1 →
0,1

0,1
Sau pư:
0,05
0
0,1
0,1
Chất rắn sau khi cô cạn chỉ gồm 0,1 mol CH2=CHCOOK (chú ý este dư và ancol khi cô cạn bị bay hơi).
→ m chất rắn = 0,1.110 = 11 gam
Đáp án B
Câu 73
Phương pháp: Ta có: nBa(OH)2 = nBaCO3 max
Khi nCO2= 1,2 mol thì đã có sự hòa tan 1 phần kết tủa nên sản phẩm gồm BaCO3 và Ba(HCO3)2.
nBaCO3 = x mol
BTNT "Ba" + nBa(HCO3)2 = 0,7 - x (mol)
BTNT "C" => nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(HCO3)2 → Phương trình ẩn x giải tìm được x
Hướng dẫn giải:
Ta có: nBa(OH)2 = nBaCO3 max = 0,7 mol
Khi nCO2 = 1,2 mol thì đã có sự hòa tan 1 phần kết tủa nên sản phẩm gồm BaCO3 và Ba(HCO3)2.
nBaCO3 = x mol
BTNT "Ba" → nBa(HCO3)2 = 0,7 - x (mol)

BTNT "C" →nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(HCO3)2 → x + 2.(0,7-x) = 1,2 → x=0,2 mol
Đáp án C
Trang 10


Câu 74

CO32- + 2H+ → H2O + CO2
B
2b
b
Lập hệ phương trình về số mol H+ và số mol CO2 tìm được a, b
→ Tỉ lệ mol của HCO3- và CO32-.
Mà trong dd X có nHCO3- + nCO32- = nCO2 + K2CO3 = ?
→ nHCO32- và nCO32Áp dụng bảo toàn điện tích để tìm x.
Hướng dẫn giải:
200 ml dd X = CO2: 0,2 mol + {KOH: x mol; K2CO3: y mol}
→ 100 ml dd X = CO2: 0,1 mol + {KOH: 0,5x mol; K2CO3: 0,5y mol}
* 100 ml dd X + Ba(OH)2 du:
BTNT "C" →nCO2 + nK2CO3 = nBaCO3 → 0,1 +0,5y = 39,4/197 → y = 0,2
* Cho từ từ 100 ml dd X+ HCl (0,15 mol) thu được 0,12 mol CO2:
+) Nếu dd X chỉ chứa ion CO32- thì theo bảo toàn C→ nCO32- = 0,1 +0,1 = 0,2 mol
CO32- + 2H+ → H2O + CO2
BĐ: 0,2
0,15
Pu: 0,075 ← 0,15 → 0,075
+) Nếu dd X chỉ chứa ion HCO3- thì theo bảo toàn C → nHCO3 = 0,2 mol
HCO3-+ H+ → H2O + CO2
Bđ: 0,2
0,15

Pư: 0,15 ← 0,15→
0,15
Mà theo đề bài: 0,075 < nCO2 = 0,12 mol) < 0,15 → Tạo 2 muối CO32- và HCO3Do nCO2< nHCO3 + nCO32- nên H+ hết; HCO3 và CO32- dư
Khi cho từ từ H vào {HCO3- ; CO32-} thì HCO3- và CO32- phản ứng đồng thời với H+ theo đúng tỉ lệ mol
của chúng.
Như vậy:
HCO3- + H+ → H2O + CO2
а
а
а
2+
CO3 + 2H → H2O + CO2
Trang 11


b

2b
b
n H  a  2b  0,15 a  0, 09 n HCO3 0, 09 3




Ta có hệ 
n

a

b


0,12
b

0,
03
n
0,
03
1
2


 CO2
CO2
Mà trong dd X có nHCO3- + nCO32- = nCO2 + K2CO3 = 0,1 + 0,1 = 0,2 mol nên dễ dàng suy ra:
nHCO3- = 0,15 và nCO32- = 0,05
BTĐT →nK+ = nHCO32- + 2. nCO32- → 0,5x +0,2 = 0,15 + 2.0,05 → x = 0,1
Đáp án A
Câu 76
Hướng dẫn giải:
Do kim loại còn dư (Cu) nên không tạo muối Fe3+

3, 2  g  Cu

Cu
Fe2


Sơ đồ bài toán: Fe  HCl : 0,3  

 2
AgCl : 0,3
O
ddY Cu  AgNO3du  51,15  g  Ag


Cl



mAg = 51,15 - 0,3.143,5 = 8,1 gam => nAg = 0,075 mol
BT e: nFe2+ = nAg = 0,075 mol
BTĐT => nCu2+ = (nci-- 2nFe2+)/2 = (0,3 - 0,075.2)/2 = 0,075 mol
n O(X) = nH+/2 = 0,15 mol
mX= mFe + mCu + mO = 0,075.56 + (0,075.64 + 3,2) + 0,15.16 = 14,6 gam gần nhất với 14,5 gam
Đáp án C
Câu 77
Hướng dẫn giải:
nH2 = 0,08 mol
Do E tác dụng với NaOH thu được ancol T duy nhất nên T là ancol no, đơn chức, mạch hở
=> n ancol = 2nH2= 0,18 mol = n este
m bình tăng = m ancol - mH2 => m ancol = m bình tăng + mH2 = 8,1+ 0,09.2 = 8,28 gam
=> M ancol = 8,28 : 0,18 = 46 (C2H5OH)
Xét phản ứng đốt cháy E:
Do các este đều đơn chức nên: nO =2neste = 0,36 mol
Đặt nCO2 = x và nH2O = y (mol)
BTKL: 14,64 +0,76.32 = 44x + 18y (1)
BTNT “O”: nO + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O=>0,36 + 2.0,76 = 2x + y (2)
Giải (1) và (2) thu được x = 0,64 và y = 0,6
C tb = 0,64 : 0,18 = 3,6 mà este Z có số C ≥5 (vì nhỏ nhất là CH2=CH-COOC2H5)

=>X là HCOOC2H5 và Y là CH3COOC2H5
Dễ thấy: nZ = nCO2 + nH2 = 0,04 mol
=> nX +nY=0,18 -0,04 = 0,14 mol
Giả sử hỗn hợp E gồm:
HCOOC2H5: a mol
CH3COOC2H5: b mol
CnH2n-2O2: 0,04 mol
nX + nY= a + b = 0,14 (mol) (*)
BTNT “C”: nCO2= 3a + 4b + 0,04n = 0,64 = 3(a+b) + b +0,04n = 0,64
Trang 12


3.0,14 + b + 0,04n = 0,64 => b = 0,22 - 0,04n
Mà 0 < b < 0,14 => 0 < 0,22 - 0,04n < 0,14 =>2< n < 5,5
=> n = 5 => Z là CH2=CH-COOC2H5
mE = 74a +886 + 100.0,04 = 14,64 (**)
Giải (*) và (**) được a = 0,12 và b = 0,02
Tỉ lệ mol của các muối có khối lượng phân tử tăng dần:
nHCOONa : nCH3COONa : nCH2=CH-COONa = 0,12 : 0,02 : 0,04 = 6:1:2
Đáp án A
Câu 78
Hướng dẫn giải:
Khí không màu hóa nâu là NO. Bên cạnh đó M khí =5,421.2 = 10,842 → Khí còn lại là H2
Đặt mol NO, H2 lần lượt là x, y mol
n  x  y  0,19
 x  0, 06
Ta có:  khi

mkhi  30x  2y  0,19.10,842  y  0,13
X+ H2SO4 → 56,9 gam muối + 0,06 mol NO + 0,13 mol H2 + H2O

Bảo toàn khối lượng có mH2O = mx + mH2SO4 - mmuối - mNO - mH2=21,5 + 0,43.98 - 56,9 - 0,06.30 - 0,13.2
=4,68 g
→ nH2O= 0,26 mol
Ta có: 4H+ + NO3- + 3e → 2H2O + NO
2H+ + O2- → H2O
2H++ 2e → H2
10H+ + 8e + NO3- → 3H2O + NH4+
Bảo toàn H có 2nH2SO4 = 4nNO + 2nH2 + 10nNH4 + 2nO + 2.0,43 = 4.0,06 + 0, 13.2 + 10nNH4+ 2nO (1)
Lại có nH2O = 0,26 = 2nNO + nO+ 3nNH4 = 0,06.2+ nO+ 3nNH4 (2)
Từ 1 và 2 giải được no= 0,08 mol và nNH4 =0,02 mol → nFe= nO = 0,08 mol
Bảo toàn N có 2nCu(NO3)2 = nNH4 + nNO=0,02 + 0,06 =0,08 mol nên nCu(NO3)2 = 0,04 mol
Đặt số mol của Al và Zn lần lượt là a và b ( mol)
Khối lượng của X là 27a + 65b + 0,08.72 + 0,04.188 =21,5 (3)
Vì phản ứng có tạo ra khí H2 nên chỉ tạo muối Fe2+
Bảo toàn electron có 3a + 2b = 3nNO + 2nH2 + 8nNH4 = 3.0,06 +2.0, 13 + 8.0,02 = 0,6 (4)
Giải (3) và (4) có a = 0,16 mol và b = 0,06 mol → %mAl =(0,16,27/21,5).100% = 20,1%
Đáp án A
Câu 79
Hướng dẫn giải:
nO2 = 0,345 và nH2O = 0,27
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng đốt cháy E → nCO2= 0,27
Vì nCO2 = nH2O nên ancol no.
Quy đổi E thành:
Axit: CnH2n+2-2kO4: 0,02 mol (tính theo nNaOH)
Ancol: CnH2m+2O: a mol
H2O: -0,04 mol
nCO2 = 0,02n + ma = 0,27 (1)
nH20 = 0,02(n + 1 - k) + a(m + 1) - 0,04 = 0,27 (2)
nO =0,02.4 +a - 0,04 = 0,12 → a=0,08
(1) → 0,02n + 0,08m = 0,27

Trang 13


M ancol = 4,1/0,08 = 51,25 → m = 2,375 → n = 4
Ancol là C2H5OH (0,05) và C3H7OH (0,03)
(2) → k = 3, vậy axit là: HOOC-CH=CH-COOH (0,02 mol)
Vậy hỗn hợp ban đầu chứa
X: C2H5-OOC-CH=CH-COO-C2H5 (0,02 mol)
Y: C2H5OH (0,01 mol)
Z: C3H7OH (0,03 mol)
→ %mX (E) = 60,35%
Đáp án B
Câu 80
Hướng dẫn giải:
Khi E + NaOH:
Ta thấy: nNaOH = nE = 0,285 :0,12 = 2,375 mà Y là este 3 chức → X là este 2 chức
nE = nX + nY = 0,12
nNaOH = 2nX + 3nY = 0,285
→ nx = 0,075 và nY= 0,045
→nX: nY = 5:3
X là CnH2n-2O4: 5a mol
Y là CmH2m-10O6: 32 mol
→ 5a(14n +62) + 3a(14m +86) = 17,02 (1)
nCO2 = 5na +3ma = 0,81 (2)
Lấy (1) - (22.14 → a = 0,01
Từ (2) Fn + 3m = 81
Do n≥6 và m≥ 12 và m lấy các giá trị 12, 15, 18... nên n=9 và m = 12 là nghiệm duy nhất.
Sản phẩm xà phòng hóa gồm 3 muối T1, T2, T3, MT1 cacbon nên cấu tạo các este là:
CH3COO-C3H6-OOC-C3H7 (0,05 mol)

(CH2=CH-COO)3C3H5 (0,03 mol)
(Thủy phân 0,08 mol E hay 0,12 mol E thì %muối có giá trị không đổi)
Các muối gồm:
T1 là CH3COONa (0,05)
T2 là CH2=CH-COONa (0,09)
T3 là CH3COONa (0,05)
– %mT3 = 30,45% gần nhất với 30%
Đáp án B

Trang 14



×