Tải bản đầy đủ (.pptx) (272 trang)

Hành vi người tiêu dùng slide ôn tập hoàn chỉnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.8 MB, 272 trang )

MÔN HỌC

HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG


/>

Segmenting Consumers by (Demographic Dimensions) (kích thước nhân khẩu học)

Demographics are Statistics That Measure Observable Aspects of a Population Such As: (Thống kê Đo lường Các khía
cạnh Quan sát của Dân số Như là)

Age
Age

Geography
Geography
Tính cách & săc tôc)

Gender
Gender
Family
FamilyStructure
Structure

Ethnicity
Ethnicity
Race
Raceand
and
and


andIncome
Income
Social
SocialClass
Class


WHAT IS CONSUMER PROFILE?

A consumer profile is a way of describing a consumer categorically so that they can be
grouped for marketing purposes.

Hồ sơ người tiêu dùng là môt cách mô tả môt người
tiêu dùng môt cách phân loại để họ có thể được nhóm
lại cho các mục đích tiếp thị.


CONSUMER PROFILE
HEAVY USER
Average volume

LIGHT USER

NONUSER

12-15 boxes per month

1-6 boxes per month

0 boxes per month


Urban or rural residence

Moderate income

High income

Demographic

Low-moderate income

White-collar occupation

Over 50

(đặc điểm nhân khẩu

Blue-collar occupation

High school graduate

Suburban residence

Less than High school education

Suburban residence

College-educated

Prefers informal “get-to-gether” with friends


Socially inactive

Entertains by having formal dinner parties

Nontraveler

Very concerned with increasing food prices

Socially active

Concerned with high inflation

Sports enthusiast

Churchgoer

purchased

học)

Large family
AIOs (Activities,
Interests, Opinions)

Behavioral

Socially active

Politically inactive


Politically active
Concerned with community affairs

characteristics
Heavy beer drinker
Heavy TV watcher

Watches very little TV
Heavy TV watcher
Heavy buyer of sporting equipment

Wine drinker




CONSUMER BEHAVIOUR &
MARKETING STRATEGY
Giới thiệu về hành vi tiêu dùng và chiến lược Marketing


What is Consumer Behaviour?

Hành vi tiêu dùng là gì?

Consumer behaviour is the study of individuals, groups, or organizations and the processes they use to select,
use, and dispose of products, services, experiences, or ideas to satisfy needs and the impacts that these
processes have on the consumer and society.


Hành vi của người tiêu dùng là nghiên cứu về các cá nhân, nhóm hoặc tổ chức và các quy trình
họ dùng để lựa chọn, sử dụng và từ bỏ sản phẩm, dịch vụ, kinh nghiệm hoặc ý tưởng để đáp
ứng nhu cầu và tác động của các quy trình này đối với người tiêu dùng và xã hội.


Figure 1.3 Wheel of Consumer Behavior
NTD trg thương
trường

sáng tạo và phổ biến văn
hóa tiêu dùng

NTD như là ng ra
quyết định

1-10





Thu nhập và tầng lớp xh
Đạo đức, cấp tiến và tiểu văn hóa tôn giáo
Tiểu văn hóa tuổi







Ra quyết định cá nhân
Ra quyết định tổ chức và nhà
Mua và loại bỏ
Ảnh hưởng và quan niệm nhóm


Marketing strategy & consumer behavior

Chiến lược Mar & hành vi tiêu dùng
Cá nhân (Individual)

Kết quả

Công ty (Firm)

(Outcomes)

Xã hội (Society)

Nhận thức vấn đề

Quá trình ra quyết định NTD
(Consumer decision process)

Tìm kiếm thông tin
Đánh giá thay thế
Mua  Dùng  Đánh giá

Chiến lược Mar


Sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến, dịch vụ

(Marketing strategy)

Xác định các bộ nhu cầu liên quan đến sản phẩm

Phân khúc Mar
( Marketing Segmentation)

Nhóm khách hàng có bộ nhu cầu tương tự
Mô tả từng nhóm
Lựa chọn phân khúc mục tiêu hấp dẫn
Công ty (company)

Nghiên cứu Mar

Đối thủ (Competitors)

(Marketing Analysis)

Điều kiện (Conditions)
NTD (Consumers)



Consumers’ Impact on Marketing Strategy

Ảnh hưởng của NTD đến chiến lược Mar




Hiểu hành vi của người tiêu dùng là kinh doanh tốt (Understanding consumer behavior is good business)
-Các công ty tồn tại để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, vì vậy (Firms exist to satisfy consumers’ needs,
so)

-Các công ty phải hiểu người tiêu dùng cần để đáp ứng chúng (Firms must understand consumers needs to
satisfy them)



Quá trình phân khúc thị trường (The Process of Marketing Segmentation) :
-Xác định các nhóm người tiêu dùng tương tự nhau trong một hoặc nhiều cách (Identifies Groups of
Consumers Who are Similar to One Another in One or More Ways)

-Mô tả các chiến lược tiếp thị hấp dẫn đối với một hoặc nhiều Nhóm này (Devises Marketing Strategies
that Appeal to One or More of These Groups)


Consumers’ Impact On Marketing Strategy

NTD ảnh hưởng đến chiến lược Mar
Building Bonds (Sự ràng buôc) With Consumers



Relationship Marketing occurs when a company makes an effort to interact with customers on a regular basis, and gives them reasons
to maintain a bond with the company over time.

Mối quan hệ Marketing xảy ra khi một công ty nỗ lực để tương tác với khách hàng một cách thường
xuyên, và cho họ lý do để duy trì một sự ràng buôc với công ty theo thời gian.




Database Marketing involves tracking consumers’ buying habits very closely, and crafting products and messages tailored precisely to
people’s wants and needs based on this information .

Tiếp thị cơ sở dữ liệu bao gồm theo dõi thói quen mua của người tiêu dùng rất chặt chẽ, và sp thủ
công và thông điệp phù hợp chính xác đến nhu cầu của người dân và nhu cầu dựa trên thông tin này.


Love
Elicits Bonds of Warmth, Passion,
or Other Strong Emotion
(Khi “ghiền” r thì làm gì?)

Interdependence
Part of the User’s Daily Routine

giác âm áp, đam mê hoăc những cảm xúc manh khác
Khai thác các yếu tố làm gợi đến những sư liên kết như cảm

(Khi thường dùng mĩ phẩm thì Mar là gì?)
Nostalgic Attachment

Khai thác sư phu thuôc hàng ngày của người sư dung

Serves as a Link With a Past Self
(Khi sd mĩ phẩm r thì Mar làm sao)

vu với quá khứ của họ

Sư dung hoài niêm trong quá khứ đê tao liên kết cho dịch

Self-Concept Attachment
Helps to Establish the User’s Identity
(Mar làm gì khi phụ nữ chư biết dung mĩ phẩm)

người tiêu dùng
Tư nhân thức bản thân tham gia giúp thiết lâp định nghia

Marketing’s Impact on Consumers:

Tiếp thị tác động đến NTD


Marketing’s Impact on Consumers:

Mô hình tiêu dùng (Consumption Typology)
Mô hình tiêu dùng khám phá các Cách khác nhau mà Sản phẩm và trải nghiệm có thê Cung câp Ý nghia cho Con người.
(Consumption Typology explores the Different Ways That Products and Experiences Can Provide Meaning to People)

Có 4 loại hoạt động tiêu thụ riêng biệt
(There Are 4 Distinct Types of Consumption Activities)



An Emotional or Aesthetic Reaction to Consumption Objects

Tiêu thụ với hình thức trải nghiêm sẽ tạo được các phản ứng về
cảm xúc và thẩm mỹ


Tiêu thụ như kinh nghiệm
(Consuming as Experience)



Express Aspects of Self or Society

Tiêu dùng để hôi nhâp sẽ tạo ý nghĩa đến các khía cạnh về cá
nhân và xã hôi



Communicate Their Association With Objects,

Tiêu dùng như tch hợp
(Consuming as Integration)- Trend

Both to Self/ Others

Tiêu dùng phân cấp sẽ truyền đạt ý nghĩa
của đối tượng đối với bản thân hoăc xã hôi

Tiêu dùng như phân loai
(Consuming as Classification)



Participate in a Mutual Experience and Merge Self With Group

Tiêu dùng như thú vui sở thích cá nhân

để trải nghiêm cùng với nhóm

Tiêu dùng như chơi
(Consuming as Play)


Một khuôn khổ phân tch NTD
(A consumer analysis framework)


Ảnh hưởng và nhận thức của NTD
(Consumer affect & cognition)

Chiến lược Mar
(Marketing Strategy)

Môi trường tiêu dùng
(consumer environment)

Hành vi tiêu dùng (consumer behavior)


Ảnh hưởng và nhận thức NTD
(Consumer affect & cognition)



Ảnh hưởng của người tiêu dùng & nhận thức đối với 2 loại phản ứng tinh thần của người tiêu dùng thể hiện đối
với các kích thích và sự kiện trong môi trường của họ


(Consumer affect & cognition refect to 2 types of mental responses consumer exhibit toward stimuli and events in their environment)



Ảnh hưởng đề cập đến sự cảm nhận của họ về các kích thích và sự kiện như họ thích hay không thích một sản
phẩm

(Affect refers to their fellings about stimuli and events such as whether they like or dislike a product)



Nhận thức đề cập đến suy nghĩ của họ, chẳng hạn như niềm tin của họ về một sản phẩm cụ thể

(cognition refers to their thinking, such as their beliefs about a particular product)


Hành vi tiêu dùng (Consumer Behaviour)



Hành vi của người tiêu dùng là nghiên cứu về thời điểm, lý do, cách thức và nơi mọi người mua hoặc không mua sản
phẩm. Về cơ bản nó phụ thuộc vào tâm lý của người tiêu dùng. Nó cố găng hiểu quá trình ra quyết định của người
mua cả người tiêu dùng cá nhân như nhân khẩu học và khía cạnh hành vi để hiểu được mong muốn của mọi người.

(consumer behavior is the study of when, why, how and where people do or do not buy a product. it basically depends on the psychology of the consumer. it
attempts to understand the buyer decision making process both individualy consumer such as demographics and behavioural aspects to understand the people's
wants)




Trong nghiên cứu về hành vi của người tiêu dùng, trọng tâm chính là sự hài lòng của khách hàng vì khách hàng là người
duy nhất có sự hiện diện của doanh nghiệp

(in the study of consumer behavior main focus is the customer satisfaction because customer is the only person with whose presence businesses actually exists)


Qu
yế

(p
ịnh
ur
ch
m
as
ua
e

de

cis
ng
i on
)

Hiệu suât

ệm
gh i
n

h
e)
Kin
en c
i
r
e
(Exp

Thương hiệu trung

(performance)

Hành vi tiêu dùng
(Consumer behavior)

p
hù hợ
Sư p

thành
(Brand loyalty)

Ản h

y)
ormit
(conf

hưở

ng

(aff
ect)

Chuyên đổi thương hiệu
(brand switching)


Môi trường tiêu dùng (Consumer environment)



Môi trường tiêu dùng đề cập đến mọi thứ bên ngoài đối với người tiêu dùng có ảnh hưởng đến những gì họ nghĩ và làm

(the consumer environment refers to everything external to consumers that influences what they think feet and do)



Nó bao gồm các kích thích xã hội như hành động của người khác trong văn hóa, văn hóa nhóm, tầng lớp xã hội, nhóm tham khảo và gia đình
có ảnh hưởng đến người tiêu dùng

(it includes social stimuli such as the actions of others in culture, subculture, social classes, reference group, and families that influence consumer)



Nó cũng bao gồm các kích thích vật lý khác, chẳng hạn như cửa hàng, sản phẩm, quảng cáo và dấu hiệu, có thể thay đổi suy nghĩ và hành động
của người tiêu dùng

(it also includes other physical stimuli, such as stores, products, advertisements and signs, that can change consumers thoughts feelings and actions)




Môi trường tiêu dùng rất quan trọng để tiếp thị vì nó là phương tiện để kích thích ảnh hưởng đến người tiêu dùng. ví dụ các nhà tiếp thị chạy
thương mại trong các chương trình truyền hình rằng có thị trường mục tiêu theo dõi để thông báo, thuyết phục và nhăc nhở họ mua một số
sản phẩm và nhãn hiệu nhất định

(the consumer environment is important to marketing because it is the medium in which stimuli are placed to influence consumers. for example marketers
run commercial during tv shows that there target markets watch to inform, persuade, and remind them to buy certain products and brands)


Ảnh hưởng nội bộ
(Internal Influences)
Tâm lý NTD
(Consumer psychology)

Bộ nhớ tiềm ẩm
(Implicit memory)


Bộ nhớ tiềm ẩm (Implicit memory)

Thế nào là bộ nhớ tiềm ẩn? (What is the Implicit memory?)





Bộ nhớ tiềm ẩn đôi khi được gọi là bộ nhớ vô thức hoặc bộ nhớ tự động (Implicit memory is sometimes referred
to as unconsious memory or automati memory)


Bộ nhớ ngầm sử dụng kinh nghiệm trong quá khứ để ghi nhớ mọi thứ mà không nghĩ về chúng (implicit
memory uses past experiences to remember things without thinking about them)

Bộ nhớ ngầm hoạt động được kích hoạt bởi các trải nghiệm trước đó, bất kể những trải nghiệm đó xảy
ra cách đây bao lâu (the performance implicit memory is enabled by previous experiences, no matter how long ago those experiences
occurred)


Nhận thức (cognition)

Thế nào là nhận thức? (What is cognition?)
Nhận thức là hành động tinh thần hoặc quá trình thu nhận kiến thức và hiểu biết thông
qua suy nghĩ, kinh nghiệm và các giác quan
(cognition is the mental action or process of acquiring knowledge and understanding through thought, experience and the
senses)


×