Tải bản đầy đủ (.doc) (129 trang)

Bài tập trắc nghiệm lịch sử 11 trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (478.66 KB, 129 trang )

BÀI 1: NHẬT BẢN
I.Nhận biết
Câu 1. Đến giữa thế kỉ XIX, xã hội Nhật Bản chứa đựng mâu thuẫn trong những lĩnh vực
nào?
A. Kinh tế, chính trị, xã hội.
B. Kinh tế, văn hóa, xã hội.
C. Kinh tế, văn hóa, quân sự.
D. Kinh tế , chính trị, quân sự.
Câu 2. Ý nào sau đây không phải là nội dung của cuộc Duy tân Minh Trị:
A. Thủ tiêu chế độ Mạc Phủ thành lập chính phủ mới
B. Thực hiện quyền bình đẳng giữa các công dân
C. Cử những học sinh giỏi đi du học ở phương Tây
D. Xóa bỏ chế độ nô lệ vì nợ.
Câu 3. Trong cải cách về chính trị của Minh Trị , giai cấp nào được đề cao?
A.Tư sản
B.Địa chủ
C.Quý tộc
D.Quý tộc tư sản
Câu 4. Đến giữa thế kỉ XIX, quyền hành thực tế ở Nhật Bản nằm trong tay của ai?
A. Thiên Hoàng
B. Tư sản.
C. Tướng quân
D. Thủ tướng
Câu 5. Ngoài Mĩ, còn những nước đế quốc nào bắt Nhật kí hiệp ước bất bình đẳng?
A. Anh, Pháp, Nga, Hà Lan.
B. Anh, Pháp, Đức, Áo.
C. Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc.
D. Anh, Pháp, Nga, Đức.
Câu 6. Các công ti độc quyền đầu tiên ở Nhật ra đời trong các ngành kinh tế nào?
A. Công nghiệp, thương nghiệp, ngân hàng.
B. Công nghiệp, ngoại thương, hàng hải


C. Nông nghiệp, công nghiệp, ngoại thương.
D. Nông nghiệp, thương nghiệp, ngân hàng.
Câu 7. Ai là người lãnh đạo cuộc Duy tân ở Nhật Bản?
A. Tướng quân
B. Minh Trị.
C. Tư sản công nghiệp.
D. Quý tộc tư sản hóa.
Câu 8. Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản được tiến hành trên các lĩnh vực nào?
A. Chính trị, kinh tế, quân sự và ngoại giao
B. Chính trị, quân sự, văn hóa - giáo dục và ngoại giao với Mĩ
C. Chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa - giáo dục
D. Kinh tế, quân sự, giáo dục và ngoại giao.
Câu 9. Trong chính phủ mới của Minh Trị, tầng lớp nào giữ vai trò quan trọng?
A. Quý tộc tư sản hóa
B. Tư sản
C. Quý tộc phong kiến
D. Địa chủ
Câu 10. Thể chế chính trị của Nhật Bản theo Hiến pháp năm 1889 là:
A. Cộng hòa.
B. Quân chủ lập hiến
C. Quân chủ chuyên chế
D. Liên bang.
Câu 11. Trong 30 năm cuối thế kỉ XIX, tình hình Nhật Bản có điểm gì nổi bật?
A.Chủ nghĩa tư bản phát triển nhanh chóng
B.Xuất hiện các công ty độc quyền
C. Đẩy mạnh chiến tranh xâm lược
1


D.Phong trào đấu tranh chống chế độ Mạc Phủ diễn ra mạnh mẽ.

Câu 12. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn Đế quốc chủ nghĩa gắn liền với các cuộc chiến tranh
xâm lược
A. Đài Loan, Trung Quốc, Pháp.
B. Đài Loan, Nga, Mĩ.
C. Nga, Đức, Trung Quốc.
D. Đài Loan, Trung Quốc, Nga.
II. Thông hiểu:
Câu13 . Để thoát khỏi tình trạng khủng hoảng toàn diện của đất nước vào giữa thế kỉ XIX,
Nhật Bản đã
A. duy trì chế độ phong kiến
B. tiến hành những cải cách tiến bộ.
C. nhờ sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây
D. thiết lập chế độ Mạc Phủ mới.
Câu14 . Tại sao chủ nghĩa đế quốc Nhật là chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến ?
A.Tiến lên chủ nghĩa tư bản nhưng tầng lớp Samurai có ưu thế chính trị và chủ trương xây
dựng Nhật Bản bằng sức mạnh quân sự.
B.Tiến lên chủ nghĩa tư bản nhưng quyền lực vẫn do tầng lớp quí tộc tư sản hóa nắm quyền.
C.Tiến lên chủ nghĩa tư bản nhưng giai cấp phong kiến vẫn còn nắm chính quyền.
D.Tầng lớp quí tộc Samurai có quyền lực tuyệt đối trong bộ máy nhà nước.
Câu 15. Sự ra đời các công ty độc quyền đã tác động như thế nào đến đời sống kinh tế, chính
trị Nhật Bản?
A.Sự lũng đoạn đối với kinh tế, chính trị Nhật Bản.
B. Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế, sự ổn định của nước Nhật.
C. Sự phát triển kinh tế và sức mạnh quân sự cho nước Nhật.
D. Đưa Nhật Bản trở thành đế quốc phong kiến quân phiệt.
Câu 16. Vai trò của các công ty độc quyền ở Nhật Bản?
A. Chi phối, lũng đoạn cả kinh tế lẫn chính trị.
B. Làm chủ tư liệu sản xuất trong xã hội.
C. Lũng đoạn về chính trị.
D. Chi phối nền kinh tế.

Câu 17. Sau cuộc cải cách Minh Trị, tầng lớp Samurai chủ trương xây dựng nước Nhật bằng:
A. sức mạnh quân sự.
B. sức mạnh kinh tế.
C. truyền thống văn hóa lâu đời.
D. sức mạnh áp chế về chính trị .
Câu 18. Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật?
A. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.
B. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi.
C. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.
D. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.
Câu 19. Sự bóc lột của giai cấp tư sản Nhật Bản đã dẫn đến hậu quả:
A. Phong trào đấu tranh của công nhân tăng.
B. Tư sản phương Tây tìm cách xâm nhập vào Nhật Bản.
C. Công nhân bỏ làm nên thiếu lao động .
D. Công nhân Nhật Bản tìm cách ra nước ngoài.
2


Câu 20. Chế độ Mạc Phủ ở Nhật Bản giữa thế kỉ XIX đứng trước nguy cơ và thử thách
nghiêm trọng là:
A. Nhân dân trong nước nổi dậy chống đối.
B. Nhà Thanh - Trung Quốc chuẩn bị xâm lược.
C.Trong lòng xã hội phong kiến chứa đựng nhiều mâu thuẫn.
D. Các nước tư bản dùng vũ lực đòi Nhật Bản phải mở cửa.
Câu 21: Nguyên nhân nào dẫn đến chế độ Mạc Phủ ở Nhật Bản sụp đổ?
A. Các nước phương tây dùng quân sự đánh bại Nhật Bản.
B. Thất bại trong cuộc chiến tranh với nhà Thanh.
C. Phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân vào những năm 60 của thế kỉ XIX.
D. Chế độ Mạc Phủ suy yếu tự sụp đổ.
Câu 22. Tại sao Nhật Bản phải tiến hành cải cách?

A. Để duy trì chế độ phong kiến.
B. Để thoát khỏi nước phong kiến lạc hậu.
C. Để tiêu diệt Tướng quân.
D. Để bảo vệ quyền lợi quý tộc phong kiến.
Câu 23. Nội dung nào Không thể hiệnvai trò của cải cách Minh Trị?
A.Tạo nên những biến đổi xã hội sâu rộng trên tất cả các lĩnh vực.
B. Có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản.
C. Đưa Nhật Bản trở thành nước tư bản hùng mạnh ở châu Á.
D. Dẫn tới sự thành lập của Đảng Xã hội dân chủ Nhật Bản.
Câu 24. Tại sao gọi cải cách của Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản không triệt để?
A. Giai cấp tư sản chưa thật sự nắm quyền.
B. Nông dân được phép mua bản ruộng đất.
C. Liên minh quý tộc – tư sản nắm quyền.
D. Chưa xóa bỏ những bất bình đẳng với đế quốc.
III. Vận dụng:
Câu 25. Điều kiện quan trọng để Nhật Bản có thể tiến hành được cải cách Minh Trị?
A.Tầng lớp quý tộc có ưu thế chính trị lớn và có vai trò quyết định.
B.Giai cấp tư sản ngày càng trưởng thành và có thế lực về kinh tế.
C. Lật đổ chế độ Mạc Phủ, Thiên hoàng Minh Trị nắm quyền.
D. Xác lập quyền thống trị của quý tộc, tư sản.
Câu 26. Hệ quả tích cực nhất trong cuộc cải cách trên lĩnh vực giáo dục ở Nhật Bản là:
A. cử học sinh ưu tú du học ở phương Tây.
B. Tạo ra đội ngũ lao động có kĩ thuật, có kỉ luật lao động tốt.
C. thi hành chính sách giáo dục bắt buộc,chú trọng nội dung khoa học - kĩ thuật.
D. đào tạo con người Nhật Bản có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật, năng động, sáng tạo.
Câu 27. Cuộc Duy tân Minh Trị là một cuộc cách mạng tư sản không triệt để vì
A.Tầng lớp quý tộc vẫn có ưu thế chính trị lớn.
B. Đế quốc Nhật Bản có đặc điểm là đế quốc phong kiến quân phiệt.
C. Quần chúng nhân dân, tiêu biểu là công nhân bị bần cùng hoá.
3



D. Nhật Bản tiến lên chủ nghĩa tư bản song quyền sở hữu ruộng đất phong kiến vẫn được duy
trì.
Câu 28. Điểm khác của quá trình đi lên chủ nghĩa đế quốc của Nhật Bản sau cải cách so với
các nước đế quốc khác ?
A. Phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa.
B. Đẩy mạnh quá trình xâm lược bành trướng thuộc địa.
C. Chủ trương xây dựng đất nước bằng sức mạnh quân sự.
D. sự ra đời và lũng đoạn của các công ti độc quyền đối với kinh tế, chính trị .
Câu 29.Ngoại cảnh chung nào đã tác động dẫn đến cuộc Duy tân ở Nhật Bản và cải cách ở
Xiêm ?
A. đứng trước sự đe doạ xâm chiếm của các nước phương Tây.
B. sự phát triển của CNTB sau các cuộc cách mạng tư sản.
C. mầm mống kinh tế TBCN đang hình thành phát triển nhanh.
D. giai cấp tư sản trưởng thành, mâu thuẫn trong xã hội gia tăng.
IV. Vận dụng cao:
Câu 30. Yếu tố được coi là “chìa khóa” trong cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản có thể áp
dụng cho Việt Nam trong thời kì Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa đất nước hiện nay là:
A.cải cách giáo dục.
B.cải cách kinh tế.
C.ổn định chính trị.
D.tăng cường sức mạnh quân sự.
Câu 31. Biện pháp đúng và mới để giải quyết khủng hoảng ở Nhật Bản cuối thế kỉ XIX đầu
thế kỉ XX là gì?
A.Tiếp tục duy trì chế độ phong kiến bảo thủ, trì trệ để bị các nước phương Tây sâu xé.
B.Thay đổi nhân sự trong chính quyền phong kiến Nhật Bản, đưa những người có tư tưởng
tiến bộ lên nắm chính quyền.
C. Tiến hành Duy tân đất nước, đưa Nhật Bản phát triển theo con đường TBCN.
D.Tăng cường quan hệ, hợp tác với các nước TBCN phương Tây.

Câu 32. Tại sao trong cùng bối cảnh lịch sử từ nửa sau thế kỉ XIX, ở Nhật Bản cải cách thành
công, nhưng ở Việt Nam và Trung Quốc lại thất bại?
A. Thế lực phong kiến còn mạnh và không muốn cải cách.
B. Giai cấp tư sản ngày càng trưởng thành và có thế lực về kinh tế.
C.Thiên hoàng có vị trí tối cao nắm quyền hành.
D. Quyền sở hữu ruộng đất phong kiến vẫn được duy trì.
B. Phần tự luận
Câu 1. Nguyên nhân dẫn tới cuộc Duy tân Minh Trị năm 1868 ở Nhật Bản.
- Gợi ý trả lời:
Từ đầu thế kỉ XIX, hơn 30 năm xác lập, chế độ Mạc Phủ ở Nhật Bản đứng đầu là
Sôgun, đã lâm vào khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.
+ Về kinh tế : Nông nghiệp lạc hậu, tuy nhiên những mầm mống kinh tế tư bản chủ
nghĩa đã hình thành và phát triển nhanh chóng.
4


+ Về chính trị : Đến giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản vẫn là quốc gia phong kiến. Thiên
hoàng có vị trí tối cao nhưng quyền hành thực tế thuộc về Tướng quân - Sôgun.
+ Về xã hội : Giai cấp tư sản ngày càng trưởng thành và có thế lực về kinh tế, song
không có quyền lực về chính trị. Mâu thuẫn xã hội gay gắt.
+ Các nước đế quốc, trước tiên là Mĩ , dùng áp lực quân sự đòi Nhật Bản phải “mở
cửa”. Nhật Bản đã kí những hiệp ước bất bình đảng, với những điều kiện nặng nề.
=>Nhật Bản đứng trước hai sự lựa chọn hoặc tiếp tục duy trì chế độ phong kiến trì trệ
bảo thủ để các nước đế quốc xâu xé, hoặc tiến hành cải cách, duy tân đưa đất nước phát triển
theo con đường tư bản chủ nghĩa của các nước phương Tây.
Câu 2. Trình bày những nội dung chính của cuộc Duy tân Minh Trị trên các mặt kinh tế,
chính trị, văn hoá giáo dục, quân sự, từ đó cho biết ý nghĩa, vai trò của những cải cách đó?
- Gợi ý trả lời:
- Cuối năm 1867 - đầu năm 1868, chế độ Mạc Phủ bị sụp đổ. Thiên hoàng Minh Trị sau khi
lên ngôi đã tiến hành một loạt cải cách tiến bộ:

+ Về chính trị : xác lập quyền thống trị của quý tộc, tư sản ; ban hành Hiến pháp năm 1889,
thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
+ Về kinh tế : thống nhất thị trường, tiền tệ, phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nông thôn,
xây dựng cơ sở hạ tầng, đường sá, cầu cống...
+ Về quân sự : tổ chức và huấn luyện quân đội theo kiểu phương Tây, thực hiện chế độ nghĩa
vụ quân sự, phát triển công nghiệp quốc phòng.
+ Về giáo dục : thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học - kĩ thuật,
cử học sinh ưu tú du học ở phương Tây.
- Ý nghĩa, vai trò của cải cách :
+ Tạo nên những biến đổi xã hội sâu rộng trên tất cả các lĩnh vực, có ý nghĩa như một cuộc
cách mạng tư sản.
+ Tạo điều kiện cho sự phát triển chủ nghĩa tư bản, đưa Nhật Bản trở thành nước tư bản hùng
mạnh ở châu Á
Câu 3: Thông qua nội dung của cuộc duy tân Minh Trị, hãy chứng minh đây là một cuộc
cách mạng tư sản chưa triệt để.
Gợi ý trả lời:
- Cuối năm 1867 - đầu năm 1868, chế độ Mạc Phủ bị sụp đổ. Thiên hoàng Minh Trị sau
khi lên ngôi đã tiến hành một loạt cải cách tiến bộ :
+ Về chính trị : xác lập quyền thống trị của quý tộc, tư sản ; ban hành Hiến pháp năm
1889, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
+ Về kinh tế : thống nhất thị trường, tiền tệ, phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nông
thôn, xây dựng cơ sở hạ tầng, đường sá, cầu cống...
+ Về quân sự : tổ chức và huấn luyện quân đội theo kiểu phương Tây, thực hiện chế độ
nghĩa vụ quân sự, phát triển công nghiệp quốc phòng.
+ Về giáo dục : thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học - kĩ
thuật, cử học sinh ưu tú du học ở phương Tây.
5


- Cải cách có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản, nhưng chưa triệt để, vì:

+ Giải quyết những nhiệm vụ của cuộc Cách mạng tư sản, gạt bỏ những cản trở của chế
độ phong kiến.
+ Tạo nên những biến đổi xã hội sâu rộng trên tất cả các lĩnh vực.
+ Tạo điều kiện cho sự phát triển chủ nghĩa tư bản, đưa Nhật Bản trở thành nước tư bản
hùng mạnh ở châu Á.
+ Giúp Nhật Bản thoát khỏi nguy cơ bị chủ nghĩa thực dân phương Tây, giữ vững được
độc lập chủ quyền.
+ Nhật Bản tiến lên chủ nghĩa tư bản song quyền sở hữu ruộng đất phong kiến vẫn được
duy trì.
+ Tầng lớp quý tộc vẫn có ưu thế chính trị lớn. Quần chúng nhân dân, tiêu biểu là công
nhân bị bần cùng hoá.
+ Lãnh đạo cải cách là Minh Trị Thiên Hoàng nhưng quí tộc tư sản hoá lại đóng vai trò
nòng cốt.
Câu 4. Tại sao trong cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản, cải cách giáo dục được coi là
“chìa khóa” giúp Nhật Bản nhanh chóng phát triển trên con đường TBCN?
Giáo dục được xem là chìa khoá để nâng cao dân trí, tạo cho con người có khả năng
nắm bắt khoa học kĩ thuật, tư tưởng văn hoá tiên tiến để hội nhập vào thế giới TBCN.
Nhật Bản là quốc gia nông nghiệp, kinh tế, văn hóa, xã hội đều lạc hậu, muốn đưa nước
Nhật tiến lên con đường hiện đại hoá chỉ có thể đạt được kết quả từ sự đổi mới của giáo dục.
Vì giáo dục sẽ thúc đẩy sự phát triển kinh tế và đổi mới xã hội.
Câu 5.Những biểu hiện về sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở Nhật Bản vào cuối thế XIX
- đầu thế kỉ XX, chỉ ra điểm khác biệt của chủ nghĩa đế quốc Nhật so với các nước đế quốc
khác?
Gợi ý trả lời:
- Biểu hiện:
+ Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Nhật Bản dẫn tới sự ra đời các công ti độc
quyền như Mítxưi, Mítsubisi,... Sự lũng đoạn của các công ti độc quyền này đối với kinh tế,
chính trị Nhật Bản.
+ Sự phát triển kinh tế đã tạo sức mạnh về quân sự, chính trị ở Nhật Bản. Giới cầm
quyền đã thi hành chính sách xâm lược hiếu chiến : chiến tranh Đài Loan, chiến tranh Trung Nhật, chiến tranh Nga - Nhật; thông qua đó, Nhật chiếm Liêu Đông, Lữ Thuận, Sơn Đông,

bán đảo Triều Tiên,... Chiến tranh đã đem đến cho Nhật Bản nhiều hiệp ước có lợi về đất đai
và tài chính, thúc đẩy nhanh hơn sự phát triển kinh tế.
- Điểm khác biệt của chủ nghĩa đế quốc Nhật so với các nước đế quốc khác:
Nhật Bản tiến lên chủ nghĩa tư bản song quyền sở hữu ruộng đất phong kiến vẫn được
duy trì. Tầng lớp quý tộc vẫn có ưu thế chính trị lớn và chủ trương xây dựng đất nước bằng
sức mạnh quân sự. Tình hình đó làm cho đế quốc Nhật Bản có đặc điểm là đế quốc phong kiến
quân phiệt.
6


BÀI 2: ẤN ĐỘ
I. Trắc nghiệm
1. Nhận biết:
7


Câu 1. Đảng Quốc đại chủ trương dùng phương pháp gì để đấu tranh đòi Chính phủ Anh thực
hiện cải cách ở Ấn Độ?
A. Dùng phương pháp ôn hòa.
B. Dùng phương pháp thương lượng
C. Dùng phương pháp bạo lực.
D. Dùng phương pháp đấu tranh chính trị.
Câu 2. Thực dân Anh tiến hành khai thác Ấn Độ về kinh tế nhằm mục đích
A. khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên
B. đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân
C. áp đặt sự nô dịch về chính trị, xã hội
D. chú trọng phát triển về kinh tế Ấn Độ
Câu 3. Trong khoảng 25 năm cuối thế kỉ XIX, dưới chính sách cai trị tàn bạo của thực dân
Anh số người chết đói ở Ấn Độ là
A. 36 triệu người.

C. 26 triệu người.
B. 27 triệu người.
D. 16 triệu người.
Câu 4. Khẩu hiệu "Ấn Độ của người Ấn Độ" xuất hiện trong phong trào nào ?
A. Đấu tranh đòi thả Ti-lắc.
B. Khởi nghĩa Xi-Pay.
C. Chống đạo luật chia cắt Ben –gan.
D. Đấu tranhôn hòa.
Câu 5: Chủ trương đấu tranh của Đảng Quốc Đại là
A. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang .
B. chuyển dần từ đấu tranh ôn hòa sang đấu tranh chính trị.
C. đấu tranh ôn hòa, yêu cầu thực dân Anh phải thực hiện cải cách.
D. đấu tranh vũ trang chống thực dân Anh.
Câu 6. Đảng Quốc đại ở Ấn Độ là chính đảng của giai cấp nào sau đây ?
A. Tư sản.
B. Vô sản.
C. Công nhân.
D. Nông dân.
Câu 7.Ý nghĩa của việc thành lập đảng Quốc đại ở Ấn Độ là
A. đánh dấu sự thắng lợi của giai cấp tư sản Ấn Độ.
B. giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị.
C. bước ngoặt phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc.
D. thể hiện ý thức và lòng tự tôn dân tộc của nhân dân Ấn Độ.
Câu 8. Nguyên nhân nào đánh dâu sự thất bại của cao trào cách mạng 1905–1908 ở Ấn Độ ?
A. Đảng Quốc đại thiếu quyết liệt trong các phong trào đấu tranh.
B. Đảng Quốc đại chưa đoàn kết được nhân dân .
C. Do chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự phân hóa trong nội bộ đảng Quốc đại.
D. Sự chênh lệch về lực lượng.
Câu 9: Năm 1885 ở Ấn Độ diễn ra sự kiện nào sau đây ?
A. Anh hoàn thành quá trình xâm lược Ấn Độ

B. Nữ hoàng Anh tuyên bố là nữ hoàng Ấn Độ
C. Sự thành lập Đảng Quốc Đại của giai cấp tư sản
D. Chính sách chia cắt xứ Ben-gan có hiệu lực
8


Câu 10: Anh đã thực hiện chính sách cai trị gì đối với đất nước Ấn Độ
A. Gián tiếp
B. Đàn áp
C. Mua chuộc
D. Trực tiếp
Câu 11: Thực dân Anh đã hoàn thành xâm lược, cai trị Ấn Độ trong khoảng thời gian nào?
A. Giữa thế kỉ XIX
B. Đầu thế kỉ XIX
C. Nửa sau thế kỉ XIX
D. Cuối thế kỉ XIX đầu XX
Câu 12: Sự kiện nào dẫn tới bùng nổ cao trào cách mạng 1905 - 1908 ở Ấn Độ?
A. Ngày đạo luật chia cắt Bengan có hiệu lực
B. Phái cực đoan trong Đảng quốc Đại thành lập
C. Thực dân Anh bắt giam Tilac
D. Ngày Tilac bị khai trừ khỏi Đảng quốc Đại
Câu 13: Đảng Quốc Đại là đảng của giai cấp nào ở Ấn Độ?
A. Đảng của giai cấp vô sản
B. Của giai cấp tư sản
C. Là đảng của tầng lớp quý tộc mới Ấn Độ
D. Giai cấp phong kiến
Câu 14: Trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc Ấn Độ nửa sau thế kỷ XIX tiểu biểu
nhất là cuộc khởi nghĩa
A. Xi-pay
B. Mi-rút

B. Đê-li
D. Bom-bay
Câu 15: Đế quốc nào đã hoàn thành quá trình xâm lược Ấn Độ
A. Anh
B. Pháp
C. Mỹ
D. Đức
Câu 16: Cuộc khởi nghĩa Xi-pay đã lan rộng ra những vùng nào của Ấn Độ
A. Miền Bắc
B. Miền Nam
C. Miền Trung
D. Miền Bắc, Miền trung
Câu 17: Cao trào đấu tranh 1905- 1907 ở Ấn Độ do giai cấp nào lãnh đạo?
A. Giai cấp công nhân
B. Một bộ phận giai cấp tư sản
C. Giai cấp nông dân
D. Một bộ phận quý tộc mới
2. Thông hiểu:
Câu 17: Những chính sách nào về chính trị, xã hội mà thực dân Anh không thực hiện ở Ấn
Độ
A. Đưa đẳng cấp lớp trên vào bộ máy trực tiếp cai trị ấn Độ.
B. Khơi sâu sự cách biệt về chủng tộc, tôn giáo và đẳng cấp trong xã hội.
C. Chia để trị.
D. Mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ.
Câu 18: Tình hình Ấn Độ đầu thế kỉ XVII có đặc điểm gì giống với các nước phương Đông
khác?
A. Đứng trước nguy cơ xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây.
B. Đi theo con đường chủ nghĩa tư bản
C. Là thuộc địa của các nước phương Tây
D. Trở thành nước độc lập tiến lên chủ nghĩa tư bản

Câu 19: Thực dân Anh đã thi hành chính sách nhượng bộ tầng lớp có thế lực trong giai cấp
phong kiến Ấn Độ nhằm:
9


A. xoa dịu tinh thần đấu tranh của họ
B. cấu kết với họ để đàn áp nhân dân Ấn Độ
C. làm chỗ dựa vững chắc cho nền thống trị của mình
D. biến họ thành tay sai đắc lực
Câu 20: Đỉnh cao nhất phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân Ấn Độ trong những
năm đầu thế kỉ XX là:
A. phong trào đấu tranh của công nhân Can – cut – ta năm 1905
B. phong trào đấu tranh của công nhân Bombay năm 1908
C. phong trào đấu tranh của công nhân Can – cut – ta năm 1908
D. phong trào của quần chúng nhân dân ở sông Hằng năm 1905
Câu 21: Nguyên nhân cơ bản nhất khiến phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ tạm ngừng
vào cuối thế kỉ XX là:
A. Do chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự phân hóa của Đảng Quốc Đại
B. Thiếu đường lối đúng đắn
C. Phong trào diễn ra lẻ tẻ, tự phát
D. chưa tập hợp được lực lượng đông đảo quần chúng nhân dân
Câu 22: Hậu quả nặng nề nhất của chính sách cai trị thực dân Anh đối với nhân dân Ấn Độ là:
A. biến Ấn Độ thành thuộc địa để vơ vét tài nguyên thiên nhiên.
B. khoét sâu sự mâu thuẫn tôn giáo, dân tộc, sắc tộc trong xã hội.
C. làm suy sụp đời sống công nhân và nông dân.
D. chia rẽ các giai cấp trong xã hội Ấn Độ.
Câu 23: Đảng Quốc Đại được thành lập có vai trò như thế nào đối với phong trào giải phóng
dân tộc ở Ấn Độ?
A. Đánh dấu giai đoạn mới trong phong trào giải phóng dân tộc, giai cấp tư sản Ấn Độ bước
lên vũ đài chính trị.

B. Tạo điều kiện phong trào giải phóng dân tộc Ấn Độ phát triển sang giai đoạn mới
C. Là chính đảng của giai cấp tư sản, có khả năng giải phóng dân tộc cho nhân dân Ấn Độ
D. Là đảng của giai cấp tư sản, có chủ trương giải phóng dân tộc đầu tiên ở Ấn Độ
Câu 24: Mâu thẫn chủ yếu trong xã hội Ấn Độ là mâu thuẫn giữa
A. Tư sản với công nhân
B. Nông dân với phong kiến
C. Thực dân Anh với tư sản
C. Toàn thể dân tộc Ấn Độ với thực dân Anh
Câu 25: Chủ trương đấu tranh của Đảng Quốc đại khoảng hai mươi năm đầu là:
A. đấu tranh ôn hòa
B. bạo động vũ trang
C. chính trị kết hợp vũ trang
D. thỏa hiệp để đạt được quyền lợi chính trị
Câu 26: Trước đòi hỏi của tư sản Ấn Độ, thái độ của thực dân Anh:
A. Đồng ý những đòi hỏi của tư sản Ấn Độ.
B. Đồng ý những đòi hỏi đó nhưng phải có điều kiện
C. Thực dân Anh kìm hãm tư sản Ấn Độ phát triển bằng mọi cách
D. Thực dân Anh thẳng tay đàn áp
3. Vận dụng thấp:
Câu 28: Sự khác biệt của cao trào 1905 - 1908 so với các phong trào đấu tranh giai đoạn trước

A. Do bộ phận tư sản lãnh đạo, mang đậm ý thức dân tộc, vì độc lập dân chủ
10


B. Do tầng lớp tư sản lãnh đạo, mạng đậm tính giai cấp, vì quyền lợi chính trị, kinh tế
C. Có sự lãnh đạo của Đảng Quốc Đại, sự tham gia của công nhân, nông dân
D. Tập hợp được đông đảo quần chúng nhân dân tham gia
II. Tự luận:
Câu 1. Những nét lớn trong chính sách thống trị của thực dân Anh? Chính sách đó dẫn

đến những hậu quả gì đối với đất nước Ấn Độ
* Chính sách thống trị của thực dân Anh:
- Về kinh tế:
+ Thực hiện chính sách vơ vét tài nguyên cạn kiệt
+ Bóc lột nhân công rẻ mạt
+ Mục đích: Biến ấn Độ thành thị trường quan trọng của Anh.
- Về chính trị – xã hội:Thiết lập chế độ cai trị trực tiếp ấn Độ với những thủ đoạn chủ yếu là:
+ Chia để trị
+ Mua chuộc giai cấp thống trị, khơi sâu thù hằn dân tộc, tôn giáo, đẳng cấp trong xã hội.
- Về văn hoá - giáo dục: Thi hành chính sách giáo dục ngu dân, khuyến khích tập quán lạc hậu
và hủ tục cổ xưa.
* Hậu quả
- Kinh tế giảm sút, lạc hậu
- Đời sống nhân dân cực khổ
Câu 2: Quá trình thành lập và hoạt động của Đảng Quốc Đại Ấn Độ.
* Sự thành lập Đảng Quốc đại.
- Giai cấp tư sản dần dần đóng vai trò quan trọng trong đời sống xã hội
- Năm 1885 giai cấp tư sản ấn Độ thành lập Đảng Quốc đại.
* Hoạt động
+ Trong 20 năm Đảng chủ trương đấu tranh ôn hoà.
+ Do thái độ thoả hiệp của những người cầm đầu và chính sách 2 mặt của chính quyền Anh,
nội bộ Đảng Quốc đại bị phân hoá thành 2 phái: ôn hoà và phái cực đoan (kiên quyết chống
Anh do Ti-lắc đứng đầu).
+ Phong trào đấu tranh chống đạo luật chia cắt Ben-gan 1905.
+ Đỉnh cao của phong trào là cuộc tổng bãi công ở Bom-bay 1908.
+ Tháng 6/1908 thực dân Anh bắt Ti-lắc, kết án 6 năm tù –> công nhân Bom-bay đã tổng bãi
công kéo dài 6 ngày để ủng hộ Ti-lắc.
Câu 3: Nêu tính chất và ý nghĩa của cao trào đấu tranh 1905 - 1908 của nhân dân Ấn Độ
* Tính chất: Tính chất là cao trào đấu tranh do một bộ phận giai cấp tư sản lãnh đạo,mang
đạm ý thức dân tộc là một cuộc CMDCTS

* Ýnghĩa
- Tiêu biểu cho tinh thần đấu tranh bất khuất của nhân dân Ấn Độ
- Hoà chung vào trào lưu dân tộc, dân chủ của nhiều nước Châu Á trong những năm đầu thế
kỷ XX.
Câu 4: Những nét chính về cao trào cách mạng 1905 - 1908
- 7.1905, Anh thi hành đạo luật chia cắt Bengan -> phong trào đấu tranh bùng nổ.
- Tháng 6/1908, thực dân Anh bắt Ti-lắc và tuyên án ông 6 năm tù. Vụ án Ti-lắc thổi bùng lên
một đợt đấu tranh mới.
11


- Những năm 1905 - 1908, ở Ấn Độ đã có nhiều phong trào đấu tranh của quần chúng chống
thực dân Anh nhằm tẩy chay hàng ngoại hoá và đòi quyền tự trị. Phong trào đặc biệt sôi nổi ở
Bombay, một thành phố công nghiệp lớn có nhiều công nhân ngành đường sắt và ngành dệt.
- Tháng 7.1908, để phản đối việc nhà cầm quyền Anh bắt và kết án 6 năm tù giam Tilac (B. G.
Tilak) một lãnh tụ cấp tiến của Đảng quốc đại Ấn Độ, công nhân và nhân dân Bombay đã tổ
chức biểu tình và tổng bãi công trong sáu ngày, có hàng chục vạn người tham gia, xung đột
với quân đội và cảnh sát.
- Cuộc đấu tranh lên đỉnh cao buộc thực dân Anh phải thu hồi đạo luật chia cắt Ben-gen.
Câu 5: Đảng Quốc Đại có vai trò như thế nào trong phong trào đấu tranh của nhân dân
Ấn Độ?
- Đảng quốc đại đã đánh dấu một giai đoạn mới - giai đoạn giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ
đài chính trị
- Là đòn giáng mạnh đến thưc dân Anh, buộc nhân dân Anh phải thu hồi đạo luật chia cắt Bengan
-Thúc đẩy phong trào đấu tranh của nhân dân, đánh dấu bước phát triển mới của giai cấp tư
sản
- Lần đầu tiên trong lich sử, công nhân Ấn Độ tham gia phong trào dân tộc.

BÀI 3: TRUNG QUỐC
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

12


I. Mức độ nhận biết
Câu 1. Cuộc khởi nghĩa nông dân Thái Bình thiên quốc tồn tại bao nhiêu năm?
A. 13 năm
B. 14 năm
C. 15 năm
D. 16 năm
Câu 2. Kết quả của cuối cùng của cuộc khởi nghĩa nông dân Thái bình Thiên quốc là
A. thiết lập chính quyền ở Thiên Kinh
B. thi hành nhiều chính sách tiến bộ
C. đề ra chính sách bình quân về ruộng đất, quyền bình đẳng nam nữ
D. bị triều đình được sự giúp đỡ của đế quốc đàn áp phong trào, cuộc khởi nghĩa thất bại
Câu 3. Sau sự kiện nào, Trung Quốc thực sự trở thành nước nửa thuộc địa, nửa phong
kiến?
A. Sau sự thất bại của khởi nghĩa nông dân Thái bình Thiên quốc
B. Cuộc Duy Tân Mậu Tuất thất bại
C. Sau khi phong trào Nghĩa Hòa Đoàn bị đánh bại
D. Sau khi nhà Mãn Thanh ký với đế quốc Điều ước Tân Sửu
Câu 4. Phong trào nông dân lớn nhất trong lịch sử phong kiến Trung Quốc là
A. khởi nghĩa Hoàng Sào
B. khởi nghĩa nông dân Thái bình Thiên quốc
C. khởi nghĩa của Lý Tự Thành
D. khởi nghĩa của Trần Thắng, Ngô Quảng
Câu 5. Trung Quốc đồng minh hội là chính đảng của giai cấp nào ở Trung Quốc?
A. Tư sản
B. Nông dân
C. Công nhân
D. Tiểu tư sản

Câu 6. Sự kiện nào đã châm ngòi cho cuộc cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc
bùng nổ?
A. Đồng minh hội phát động khởi nghĩa ở Vũ Xương
B. Tôn Trung Sơn thông qua Cương lĩnh chính trị của Đồng minh hội
C. Chính quyền Mãn Thanh ra sắc lệnh “Quốc hữu hóa đường sắt”
D. Chính quyền Mãn Thanh ký điều ước Tân Sửu với các nước đế quốc
Câu 7. Mục tiêu của tổ chức Trung Quốc đồng minh hội là
A. Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc
B. Tấn công vào các đại sứ quán nước ngoài ở Trung Quốc
C. Đánh đổ đế quốc là chủ yếu, đánh đổ phong kiến Mãn Thanh
D. Đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa, thành lập dân quốc và chia ruộng đất cho dân
cày
Câu 8. Tôn Trung Sơn và tổ chức Trung Quốc đồng minh hội là đại diện tiêu biểu cho
phong trào cách mạng theo khuynh hướng nào ở Trung Quốc?
A. Vô sản
B. Dân chủ tư sản
C. Phong kiến
D. Tiểu tư sản
Câu 9. Ngày 29/12/1911 gắn với sự kiện nào sau đây trong cuộc cách mạng Tân Hợi?
A. Chính quyền Mãn Thanh ra sắc lệnh “Quốc hữu hóa đường sắt”
B. Đồng minh hội phát động khởi nghĩa ở Vũ Xương
C. Quốc dân đại hội họp ở Nam Kinh
D. Viên Thế Khải tuyên thệ nhậm chức Đại Tổng thống Trung Hoa Dân quốc
Câu 10. Hiến pháp lâm thời của Trung Hoa dân quốc đã thông qua nội dung nào sau
đây?
A. Công nhận quyền bình đẳng, quyền tự do dân chủ của mọi công dân
B. Thực hiện quyền bình đẳng về ruộng đất cho dân cày
13



C. Ép buộc vua Thanh phải thoái vị
D. Viên Thế Khải nhậm chức Tổng thống Trung Hoa Dân quốc
Câu 11: Hiệp ước Nam Kinh (1842) mà chính quyền Mãn Thanh kí với thực dân Anh đã
đưa đến hậu quả gì ở Trung Quốc?
A. Biến Trung Quốc thành một nước thuộc địa của thực dân Anh
B. Biến Trung Quốc từ một nước phong kiến độc lập trở thành một nước nửa phong kiến nửa
thuộc địa
C. Biến Trung Quốc thành một nước thuộc địa của thực dân Anh và các nước phương Tây
D. Biến Trung Quốc thành một nước phụ thuộc Anh
Câu 12: Cuộc khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc do ai lãnh đạo?
A. Khang Hữu Vi
B. Lương Khải Siêu
C. Hồng Tú Toàn
D. Tôn Trung Sơn
Câu 13: Phong trào Nghĩa hòa đoàn nổ ra ở vùng nào của Trung Quốc?
A. Sơn Đông
B. Sơn Tây
C. Nam Kinh
D. Bắc kinh
Câu 14: Mục tiêu đấu tranh của phong trào Nghĩa hòa đoàn ở Trung Quốc là:
A. Chống triều đình phong kiến Mãn Thanh
B. Chống sự xâm lược của các nước đế quốc
C. Chống lại Từ Hy Thái hậu vì ra lệnh bắt vua Quang Tự
D. Chống lại các thế lực phong kiến cát cứ ở Trung Quốc
Câu 15: Khi giai cấp tư sản ở Trung Quốc ra đời và lớn lên , bị chèn ép bởi thế lực nào?
A. Chế độ phong kiến Mãn Thanh
B. Bọn quý tộc mới và triều đình phong kiến Mãn Thanh
C. Bọn thực dân xâm lược vào Trung Quốc
D. Bọn thực dân và triều đình phong kiến Mãn Thanh
Câu 16: Ai là người đại diện ưu tú và lãnh tụ kiệt xuất của phong trào cách mạng theo

khuynh hướng dân chủ tư sản ở Trung Quốc?
A. Khang Hữu Vi
B. Lương Khải Siêu
C. Tôn Trung Sơn
D. Mao Trạch Đông
Câu 17: Tháng 9-1905 chính đảng của giai cấp tư sản Trung Quốc ra đời có tên gọi là:
A. Trung Quốc đồng minh hội
B. Trung Quốc liên minh hội
C. Đảng dân chủ tư sản Trung Quốc
D. Đảng dân chủ tư sản kiểu mới Trung Quốc
Câu 18: Học thuyết Tam dân ở Trung Quốc đề cập đến điều gì?
A. “Đánh đuổi đế quốc, xóa bỏ ngôi vua, thiết lập dân quyền”
B . “ Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc”
C. “Dân tộc độc lập, dân quyền hạnh phúc, dân sinh tự do”
D. “ Tự do dân chủ, cơm áo hòa bình”
Câu 19: Ngày 10-10-1911 diễn ra sự kiện gì ở Trung Quốc?
A. Quốc dân đại hội họp ở Nam Kinh bầu Tôn Trung Sơn làm đại tổng thống
B. Đồng minh hội phát động khởi nghĩa ở Vũ Xương
C. Đồng Minh hội phát động khởi nghĩa ở Miền Nam
D. Triều đình Mãn Thanh sụp đổ
Câu 20: Ngày 12-12-1912 diễn ra sự kiện gì ở Trung Quốc?
A. Khởi nghĩa ở Vũ Xương
14


B. Tôn Trung Sơn được bầu làm đại tổng thống
C. Hoàng đế Phổ Nghi từ ngôi, nền quân chủ Mãn Thanh sụp đổ
D. Tôn Trung Sơn từ chức Đại Tổng thống
Câu 21: Sự kiện nào chứng tỏ cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc chấm dứt?
A. Nền quân chủ Mãn Thanh sụp đổ

B. Tôn Trung Sơn từ chức Đại Tổng thống, trao quyền cho Viên Thế Khải
C. Khởi nghĩa ở Vũ Xương thất bại
D. Triều đình Mãn Thanh câu kết với đế quốc đàn áp cách mạng
Câu 22: Học thuyết Tam dân ở Trung Quốc do ai đề xướng?
A. Khang Hữu Vi
B. Lương Khải Siêu
C. Tôn Trung Sơn
D. Tưởng Giới Thạch
Câu 23: Cương lĩnh của Đồng minh hội là gì?
A. Đánh đổ triều đình Mãn Thanh, giành ruộng đất cho dân cày
B. Đánh đổ sự thống trị của các nước đế quốc, giành độc lập
C. Đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa, thành lập dân quốc, thực hiện quyền bình đẳng
về ruộng đất
D. Đánh đổ chế độ phong kiến và đánh đổ đế quốc.
II. Mức độ thông hiểu:
Câu 11. Đâu không phải là phong trào đấu tranh chống đế quốc, chống phong kiến của
nhân dân Trung Quốc cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX?
A. Khởi nghĩa Thái Bình Thiên quốc
B. Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn
C. Cách mạng Tân Hợi
D. Khởi nghĩa ở Bom bay
Câu 12. Đỉnh cao nhất của phong trào đấu tranh chống đế quốc, chống phong kiến của
nhân dân Trung Quốc là
A. khởi nghĩa Thái Bình Thiên quốc
B. cuộc Duy Tân Mậu Tuất
C. phong trào Nghĩa Hòa Đoàn
D. cách mạng Tân Hợi 1911
Câu 13. Lực lượng lãnh đạo cuộc vận động Duy Tân Mậu Tuất ở Trung Quốc là
A. Tư sản
B. Vô sản

C. Trí thức phong kiến tiến bộ
D. phong kiến
Câu 14. Nguyên nhân then chốt dẫn đến cuộc vận động Duy Tân Mậu Tuất (1898) bị thất
bại là do
A. phong trào phát triển chủ yếu trong các tầng lớp trí thức phong kiến tiến bộ
B. vấp phải sự chống đối mạnh mẽ của phái thủ cựu trong giai cấp phong kiến
C. bị Thái hậu Từ Hi làm cuộc chính biến
D. không dựa vào lực lượng nhân dân mà chủ yếu dựa vào quan lại, sĩ phu có tư tưởng tiên
tiến
15


Câu 15. Đâu không phải là mục tiêu đấu tranh của phong trào Nghĩa Hòa Đoàn ở Trung
Quốc?
A. Chống chế độ phong kiến Mãn Thanh.
B. Chống đế quốc.
C. Tấn công các sứ quán nước ngoài ở Bắc kinh.
D. Tấn công vào liên quân 8 nước đế quốc ở Bắc Kinh.
Câu 16. Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự thất bại của phong trào Nghĩa Hòa Đoàn ở
Trung Quốc là
A. phong trào thiếu sự lãnh đạo thống nhất.
B. phong trào thiếu vũ khí.
C. giai cấp nông dân còn hạn chế, cuộc sống còn khó khăn.
D. so sánh lực lượng chênh lệch, kẻ thù mạnh.
Câu 17. Nội dung nào sau đây không được Hiến pháp lâm thời Trung Hoa Dân quốc
thông qua tại kỳ họp của Quốc dân Đại hội?
A. Công nhận quyền bình đẳng của mọi công dân.
B. Thực hiện quyền bình đẳng về ruộng đất cho dân cày.
C. Công nhận quyền tự do dân chủ của mọi công dân.
D. Công nhận quyền bình đẳng và tự do của mọi công dân.

Câu 18. Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của Cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc là
A. Đánh đuổi đế quốc, khôi phục Trung Hoa
B. Cải cách Trung Quốc để cứu vãn tình thế
C. Đánh đế quốc để thành lập Dân quốc, đánh phong kiến để chia ruộng đất cho dân cày
D. Đánh đổ phong kiến Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa
Câu 19. Thực chất sắc lệnh “Quốc hữu hóa đường sắt” của chính quyền Mãn Thanh là
A. chính quyền Mãn Thanh nắm độc quyền về kinh doanh đường sắt.
B. chính quyền Mãn Thanh trao quyền kinh doanh đường sắt cho lực lượng tư sản trung Quốc.
C. chính quyền Mãn Thanh trao quyền kinh doanh đường sắt cho các nước đế quốc, bán rẻ
quyền lợi dân tộc.
D. chính quyền Mãn Thanh tạo điều kiện cho giai cấp tư sản dân tộc Trung Quốc phát triển
kinh tế.
Câu 20. Mục tiêu đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỷ XIX đến đầu thế
kỷ XX là
A. chống đế quốc
B. chống phong kiến
C. chống đế quốc, chống phong kiến
D. chống liên quân 8 nước đế quốc
Câu 21: Ý nghĩa cơ bản nhất của cách mạng Tân Hợi (1911) là gì?
A. Là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên nổ ra ở Trung Quốc
B. Cách mạng lật đổ chế độ phong kiến, lập chế độ cộng hòa
C. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Trung Quốc
D. Ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á
III. Mức độ vận dụng
16


Câu 21. Điểm giống nhau trong cuộc Duy Tân Mậu Tuất ở Trung Quốc với cải cách
Minh Trị ở Nhật Bản là
A. đều mong muốn đưa đất nước thoát khỏi tình trạng phong kiến lạc hậu

B. đều có nền tảng kinh tế tư bản tiến hành cải cách
C. đều được tiến hành bởi những vị vua anh minh sáng suốt
D. đều được sự ủng hộ của đông đảo quần chúng nhân dân
Câu 22. Tính chất xã hội Trung Quốc cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX là
A. nước thuộc địa
B, thuộc địa nửa phong kiến
C. nửa thuộc địa, nửa phong kiến
D. phong kiến
Câu 23. Sau điều ước Tân Sửu (1901), nhiệm vụ chủ yếu đặt ra với cách mạng trung
Quốc là
A. chống đế quốc giành độc lập dân tộc
B. chống bọn phong kiến phản động để giành ruộng đất cho dân cày
C. cải cách đưa đất nước thoát khỏi tình trạng lạc hậu
D. chống đế quốc, chống phong kiến
Câu 24. Kết quả lớn nhất của cuộc cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc là
A. lật đổ triều đại Mãn Thanh, chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế
B. thành lập Trung Hoa dân quốc
C. công nhận quyền bình đẳng và quyền dân chủ của mọi công dân
D. mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển
Câu 25. Tính chất của cuộc cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc là
A. cách mạng dân chủ tư sản triệt để
B. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới
C. cách mạng vô sản
D. cách mạng dân chủ tư sản không triệt để
Câu 26: Điểm nào dưới đây là cơ bản nhất chứng tỏ cách mạng Tân Hợi (1911) là một
cuộc cách mạng tư sản không triệt để?
A. Không nêu vấn đề đánh đổ đế quốc và không tích cực chống phong kiến
B. Chưa đụng chạm đến quyền lợi giai cấp địa chủ phong kiến
C. Không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân
D. Khôn giải quyết được vấn đề mâu thuẫn của một xã hội nửa thuộc địa, nửa phong kiến

B. CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1. Liệt kê những phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỷ XIX đến
đầu thế kỷ XX. Rút ra nhận xét về phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc thời kỳ này.
Câu 2. Trình bày nguyên nhân bùng nổ, mục tiêu đấu tranh của cách mạng Tân Hợi năm 1911
ở Trung Quốc.
Câu 3. Nêu kết quả của cách mạng Tân Hợi. Vì sao gọi cuộc cách mạng này là cuộc cách
mạng dân chủ tư sản không triệt để?
Câu 4. Xác định tính chất của cách mạng Tân Hợi cần dựa vào yếu tố nào? Nêu ý nghĩa lịch sử
của cách mạng Tân Hợi 1911 ở Trung Quốc.
17


Câu 5. Từ sự thất bại của cuộc Duy Tân Mậu Tuất ở Trung Quốc, sự thành công của cải cách
Minh Trị ở Nhật Bản, theo em 1 cuộc cải cách muốn thành công phải dựa vào yếu tố nào?

BÀI 4: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á CUỐI THẾ KỈ XIX – ĐẦU THẾ KỈ XX
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT.
18


Câu 1. Cuối thế kỉ XIX, hầu hết các quốc gia Đông Nam Á đều trở thành thuộc địa của các
nước thực dân phương Tây trừ :
A. In-đô-nê-xi-a
B. Phi-lip-pin
C. Xiêm
D.Việt Nam
Câu 2. Giữa thế kỉ XIX, các nước Đông Nam Á tồn tại dưới chế độ xã hội nào?
A. Chiếm hữu nô lệ
B. Tư sản

C. Phong kiến
D. Xã hội chủ nghĩa
Câu 3. Giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến ở các nước Đông Nam Á đang trong giai đoạn như
thế nào?
A. Mới hình thành
B. Bước đầu phát triển
C. Phát triển thịnh đạt
D. Khủng hoảng triền miên
Câu 4. Cuối thế kỉ XIX, nước nào trong khu vực Đông Nam Á không bị các nước thực dân
phương Tây xâm lược?
A. Việt Nam
B. Thái Lan
C. Inđônêxia
D. Malaixia
Câu 5. Cuối thế kỉ XIX, hầu hết các nước Đông Nam Á đều trở thành thuộc địa của:
A. thực dân phương Tây
B. thực dân Âu - Mĩ
C. Thực dân Anh
D. Thực dân Pháp
Câu 6. Cuộc khởi nghĩa nào mở đầu phong trào chống Pháp của nhân dân Cam-pu-chia?
A. Khởi nghĩa của A-cha-xoa
B. Khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha
C. Khởi nghĩa của Pu-côm-pô
D. Khởi nghĩa của Ong kẹo và Com-ma-đam
Câu 7. Chủ trương mở cửa buôn bán với bên ngoài của Xiêm bắt đầu đề ra từ :
A. vua Ra-ma III
B. vua Ra-ma IV
C. vua Ra-ma V
D. vua Ra-ma VI
Câu 8. Tính chất của cuộc cải cách Ra-ma V là

A. cách mạng dân chủ tư sản triệt để
B. cách mạng dân chủ tư sản không triệt để
C. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới
D. cách mạng vô sản
19


Câu 9. Cuối thế kỉ XIX, thực dân Pháp hoàn thành quá trình xâm lược các nước nào ở Đông
Nam Á ?
A. Thái Lan, Việt Nam, Cam-pu-chia.
B. Việt Nam, Cam-pu-chia, Lào, Thái Lan.
C. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.
D.Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Xingapo.
Câu 10. Thực dân Pháp tính đến việc thôn tính Lào khi nào ?
A. Sau khi xâm chiếm Thái Lan và Cam-pu-chia.
B. Sau khi đã hoàn thành bình định quân sự Việt Nam, Campuchia.
C. Khi tiến hành xâm lược Việt Nam và Campuchia.
D. Khi xâm chiếm xong hàng loạt các nước Đông Nam Á.
Câu 11. Giữa thế kỉ XIX, vương quốc Xiêm đứng trước sự đe dọa xâm lược của nước nào ?
A. Anh, Pháp, Mĩ
B. Anh, Pháp, Tây Ban Nha
C. Mĩ, Hà Lan, Pháp
D. Anh, Pháp.
Câu 12. Triều đại nào của vương quốc Xiêm đã theo đuổi chính sách đóng cửa ngăn cản
thương nhân giáo sĩ phương Tây vào Xiêm
A. Triều đại Ra-ma
B. Triều đại Ra-ma IV
C. Triều đại Ra-ma V
D. Tất cả các triều đại trên
Câu 13 : Các nước thực dân phương tây mở rộng và hoàn thành việc xâm lược các nước Đông

Nam Á vào thời gian nào ?
A. Đầu thế kỉ XIX
B. Giữa thế kỉ XIX
C. Cuối thế kỉ XIX
D. Đầu thế kỉ XX
Câu 14 : Năm 1884, nước nào ở Đông Nam Á trở thành thuộc địa của thực dân Pháp ?
A. Lào
B. Việt Nam
C. Cam-pu-chia
D. Malaixia
Câu 15 : Năm 1893, nước nào trong khu vực Đông Nam Á trở thành thuộc địa của thực dân
Pháp ?
A. Cam-pu-chia
B. Lào
C. Việt Nam
D. Inđônêxia
Câu 16: Mở đầu cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Lào là cuộc
khởi nghĩa nào?
A. Khởi nghĩa do Ong Kẹo chỉ huy
B. Khởi nghĩa của Com-ma-đam
C. Khởi nghĩa của Pa-chay
D. Khởi nghĩa của Pha-ca-đuốc
Câu 17: Trong các cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp của nhân dân Lào, cuộc khởi nghĩa
nào giải phóng Xa-va-na-khét mở rộng sang cả đường 9- biên giới Việt- Lào?
A. Khởi nghĩa dưới sự chỉ huy của Pha-ca-đuốc
B. Khởi nghĩa do Ong Kẹo chỉ huy
C. Khởi nghĩa do ba người con của Com-ma-đam.
D. Khởi nghĩa của Pa-chay
Câu 18: Cuộc khởi nghĩa nào của nhân dân Lào diễn ra trên địa bàn Bắc Lào và Tây Bắc Việt
Nam?

20


A. Khởi nghĩa Pha-ca-đuốc
B. Khởi nghĩa Ong Kẹo
C. Khởi nghĩa Com-ma-đam
D. Khởi nghĩa Pa-chay
Câu 19: Trong chính sách đối ngoại của mình vua Ra-ma V mở rộng quan hệ ngoại giao với
các nước nào?
A. Anh, Pháp
B. Âu-Mĩ
C. Anh, Hà Lan, Pháp
D. Mĩ- Nhật Bản
2. THÔNG HIỂU :
Câu 1. Trước tình hình các nước Đông Nam Á, các nước thực dân phương Tây có hành động
gì?
A. Đầu tư vào Đông Nam Á
B. Thăm dò xâm lược
C. Giúp đỡ các nước Đông Nam Á
D. Mở rộng và hoàn thành việc xâm lược.
Câu 2. Cuộc khởi nghĩa lớn và kéo dài nhất gây cho Pháp nhiều khó khăn là
A. Khởi nghĩa của A-cha-xoa
B. Khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha
C. Khởi nghĩa của Pu-côm-pô
D. Khởi nghĩa của Ong kẹo và Com-ma-đam
Câu 3. Nguyên nhân nào dưới đây không phải là nguyên nhân thất bại của phong trào đấu
tranh chống Pháp ở Lào và Campuchia ?
A. Cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ, rời rạc
B. Các cuộc khởi nghĩa không nhận được sự ủng hộ của nhân dân
C. Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn và khoa học

D. Thực dân Pháp còn mạnh
Câu 4. Sau cuộc cải cách của vua Ra-ma V, thể chế chính trị của Xiêm là
A. quân chủ chuyên chế
B. quân chủ lập hiến
C. thành lập nền cộng hòa
D. chế độ trung lập
Câu 5. Vì sao cuối thế kỉ XIX Xiêm là nước duy nhất ở Đông Nam Á giữ được nền độc lập ?
A. Chính sách ngoại giao mềm dẻo khôn khéo của vua Ra-ma V
B. Do cải cách chính trị của vua Ra-ma IV
C. Do Xiêm đã bước sang thời kì tư bản chủ nghĩa
D. Do Xiêm được sự giúp đỡ của Mĩ
Câu 6. Cuộc cải cách Ra-ma V gọi là cuộc cách mạng tư sản vì
A. lật đổ hoàn toàn chế độ phong kiến
B. do giai cấp vô sản lãnh đạo
C. mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển
D. tiếp tục duy trì chế độ quân chủ chuyên chế
Câu7. Nguyên nhân nào dưới đây không phải là nguyên nhân các nước đế quốc xâm lược và
tranh chấp thuộc địa ?
A. Thuộc địa là nơi đầu tư, tiêu thụ hàng hóa chính quốc.
21


B. Nơi cung cấp nguyên liệu, nguồn nhân công rẻ mạt.
C. Thuộc địa có vị trí thuận lợi cho việc giao lưu buôn bán.
D. Vì các nước đế quốc cần nguyên liệu để phát triển kinh tế.
Câu 8. Mở đầu cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp của nhân dân Lào là cuộc khởi nghĩa
nào ?
A. Khởi nghĩa do Ong Kẹo chỉ huy
B. Khởi nghĩa của Com-ma-đam
C. Khởi nghĩa của Pa-chay

D. Khởi nghĩa của Pha-ca-đuốc
Câu 9. Đầu thế kỉ XX, ở Đông Nam Á có những giai cấp mới ra đời?
A. Nông dân và công nhân
B. Địa chủ và nông dân
C. Công nhân và tư sản
D. Tư sản và nông dân
Câu 10. Vua Ra-ma V đã không thực hiện chính sách nào để đưa Xiêm phát triển ?
A. Xóa bỏ hoàn toàn chế độ nô lệ,Giảm nhẹ thuế ruộng
B. Giải phóng nguồn lao động được tự do làm ăn sinh sống
C. Khuyến khích tư nhân bỏ vốn kinh doanh công thương nghiệp
D. Tiếp tục nhận thực hiện chính sách đóng cửa với các nước phương Tây.
Câu 11: Vì sao cuối thế kỉ XIX, Xiêm trở thành vùng tranh chấp của Anh và Pháp nhưng lại là
nước duy nhất ở Đông Nam Á giữ được nền độc lập tương đối về chính trị?
A. Do chính sách ngoại giao mềm dẻo, khôn khéo của vua Ra ma V
B. Do cải cách chính trị của Ra ma V
C. Do Xiêm đã bước sang thời kì tư bản chủ nghĩa
D. Do Xiêm được sự giúp đỡ của Mĩ
Câu 12: Cuộc khởi nghĩa nào của nhân dân Cam-pu-chia chống Pháp cuối thế kỉ XIX, có sự
phối hợp chiến đấu với nhân dân Việt Nam?
A. Khởi nghĩa Si-vô-tha
B. Khởi nghĩa A-cha-xoa
C. Khởi nghĩa Pu-côm-pô
D. Khởi nghĩa A-cha-xoa và Pu-côm-pô
3. VẬN DỤNG.
Câu 1. Trước sự đe dọa xâm lược của các nước phương Tây, Xiêm đã thực hiện chính
sách gì để bảo vệ nền độc lập?
A. Chuẩn bị lực lượng quân sự hùng mạnh
B. Mở rộng buôn bán với bên ngoài
C. Phát triển kinh tế trong nước
D. Dựa vào thế lực phong kiến các nước láng giềng.

Câu 2. Vào đầu thế kỉ XX tư tưởng bên ngoài nào đã tác động thúc đẩy sự phát triển của
phong trào giải phóng dân tộc?
A. Chủ nghĩa Mác - Lênin
B. Trào lưu triết học ánh sáng của Pháp
22


C. Học thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn
D. Chủ nghĩa xã hội khoa học.
Câu 3. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thất bại của các cuộc khởi nghĩa chống Pháp ở Lào và
Campuchia cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX?
A. Cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ, rời rạc
B. Các cuộc khởi nghĩa chưa có sự chuẩn bị chu đáo
C. Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn và khoa học
D. Thực dân Pháp có tiềm lực mạnh về quân sự
II. PHẦN TỰ TUẬN.
Câu 1. Nêu quá trình xâm lược của các nước đế quốc ở Đông Nam Á?
Câu 2. Trình bày các biện pháp cải cách của vua Ra-ma V? Những cải cách của vua Rama V có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của Xiêm?
Câu 3. Nêu những nét chính về tinh hình các nước Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu
thế kỉ XX?
Câu 4. Vì sao Xiêm là quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á vẫn giữ được nền độc lập?
Câu 5. Em có nhận xét gì về hình thức đấu tranh giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á
cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?

Bài 5: Châu phi – mỹ la tinh
A. Nhận biết
Câu 1: Các nước thực dân châu Âu đẩy mạnh xâm lược châu Phi vì lục địa này:
A. Trình độ phát triển cao
23



B. Vị trí địa lí thuận lợi
C. Cư dân đông đúc
D. Lục địa lớn, giàu tài nguyên
Câu 2: Những năm 70,80 của thế kỉ XX, Các nước thực dân phương Tây đua nhau xâu xé
châu Phi do lý do nào?
A. kênh đào Xuye hoàn thành
B. kênh đào Pa-ra-ma hoàn thành
C. kênh đào Amsterdam hoàn thành
D. kênh đào Stockholm hoàn thành
Câu 3: Ai Cập bị biến thành thuộc địa của nước thực dân nào sau đây:
A. Anh
B. Pháp
C. Đức
D. Bỉ
Câu 4: Nước thực dân nào chiếm được thuộc địa nhiều nhất ở châu Phi
A. Anh
B. Pháp
C.Bồ Đào Nha
D. Tây Ban Nha
Câu 5: Việc phân chia thuộc địa ở châu Phi của các nước đế quốc căn bản hoàn thành vào thời
gian nào?
A. Giữa thế kỉ XIX
B. đầu thế kỉ XX
C. Giữa thế kỉ XX
D. Cuối thế kỉ XX
Câu 6: Nguyên nhân quyết định nhất dẫn đến phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân
dân châu Phi bùng nổ mạnh mẽ?
A. Các nước thực dân thực hiện chính sách chia để trị
B. Do chế độ hà khắc của chủ nghĩa thực dân

C. Các nước thực dân xâu xé châu Phi
D. Các nước thực dân bóc lột sức lao động nặng nề
Câu 7: Phong trào đầu tranh ở châu Phi nổ ra mạnh mẽ đầu tiên ở khu vực nào?
A. Nam Phi
B. Trung Phi
C. Đông Phi
D. Bắc Phi
Câu 8: nước thực dân nào chiếm được nhiều thuộc địa ở châu Phi chỉ sau thực dân Anh?
A. Mĩ
B. Pháp
C. Đức
D. Bỉ
Câu 9: Nước nào vẫn bảo vệ được nền độc lập của mình trước sự xâm lược của các nước thực
dân phương Tây?
A. Ai Cập
B. Angieri
C. Xu Đăng
D. Ê-tio-pia
Câu 10: Nguyên nhân quyết định nhất dẫn đến phong trào đấu tranh chống thực dân của nhân
dân châu Phi thất bại là:
A. vũ khí còn lạc hậu, thô sơ
B. trình độ thấp, lực lượng chênh lệch
C. các phong trào diến ra lẻ tẻ
D. quân sự các nước thực dân quá mạnh
Câu 11: Tại sao phong trào đấu tranh giành độc lập ở châu Phi lại được mở đầu từ khu vực
Bắc Phi?
A. Khu vực này có trình độ phát triển hơn các khu vực khác
B. Chủ nghĩa thực dân ở đây yếu hơn nơi khác
C. Do tinh thần yêu nước ở khu vực này cao hơn nơi khác
D. Khu vực này bị bóc lột nặng nể hơn nơi khác

24


Câu 12: Mâu thuẫn chủ yếu dấn đến phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu
Phi là:
A. Mâu thuẫn giữa các nước thực dân
B. Mâu thuẫn giữa nông dân với thực dân
C. Mâu thuẫn giữa nhân dân châu phi với thực dân
D. Mâu thuẫn giữa tư sản bản địa với thực dân
Câu 13: Nói đến khu vực Mĩ la tinh là chỉ khu vực nào sau đây?
A. Toàn bộ châu Mĩ
B. Khu vực Bắc Mĩ và Trung Mĩ
C. Khu vực Nam Mĩ và Trung Mĩ
D. Một phấn Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ
Câu 14: Thế kỉ XVI-XVII, hầu hết các nước Mĩ la tinh đều trở thành thuộc địa của các nước
thực dân nào?
A. Anh, Pháp
B. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha
C. Anh, Đức
C. Mĩ, Pháp
Câu 15. Thế kỉ XV, nước nào đi đầu trong việc xâm chiếm các nước ở khu vực Mĩ la tinh?
A. Mĩ
B. Anh
C. Pháp
D. Tây Ban Nha
Câu 16: Nguyên nhân quyết định nhất dẫn đến phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của
nhân dân Mĩ la tinh bùng nổ?
A. Chủ nghĩa thực dân cai trị phản động, gây ra nhiều tội ác
B. Các nước thực dân vơ vét tài nguyên kiệt quệ
C. Các nước thực dân bóc lột sức lao động nặng nề

D. Các nước thực dân đua nhau xâu xé
Câu 17: Nước cộng hòa da đen đầu tiên được thành lập ở Mĩ La Tinh là:
A. Cu Ba
B. Hai-ti
C. Bra-xin
D. Cô-lom-bia
Câu 18: Sau khi giành được độc lập từ tay Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, các nước Mĩ la tinh
tiếp tục phải đương đầu với chính sách bành trướng của nước nào?
A. Anh
B. Pháp
C. Đức
D. Mĩ
Câu 19: Cuối thế kỉ XVIII, cuộc khởi nghĩa của quốc gia nào có tác dụng cổ vũ mạnh mẽ
phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Mĩ la tinh?
A. Cu Ba
B. Hai-ti
C. Bra-xin
D. Pê-ru
Câu 20: Khẩu hiệu “Châu Mĩ là của người châu Mĩ” nhằm độc chiếm khu vực Mĩ la tinh giàu
có là của nước nào?
A. Achentina
B. Ca-na-da
C. Bra-xin
D. Mĩ
Câu 21: Chính sách “Cái gậy lớn”, “Ngoại giao đồng đôla” nhằm khống chế khu vực Mĩ la
tinh là của nước nào?
A. Achentina
B. Ca-na-da
C. Bra-xin
D. Mĩ

Câu 22: Mục tiêu bao trùm của Mĩ đối với khu vực Mĩ la tinh là:
A. Tạo ra một liên minh hợp tác cùng phát triển
B. Hỗ trợ các nước Mĩ la tinh xây dựng phát triển kinh tế
C. Biến các nước Mĩ la tinh thành đồng minh của Mĩ
D. Biến các nước Mĩ la tinh thành sân sau của Mĩ
25


×