PHẦN 2
XỬ LÝ NƯỚC THẢI
MỤC LỤC
PHẦN 2: XỬ LÝ NƯỚC THẢI
YÊU CẦU ĐỒ ÁN ......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TÍNH TOÁN THÔNG SỐ ĐẦU VÀO ................................................ 2
1.1. TÍNH TOÁN LƯỢNG NƯỚC THẢI. ...................................................................... 2
1.2. XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT BẨN TRONG NƯỚC THẢI: ........................ 3
CHƯƠNG 2: ĐỀ XUẤT DÂY CHUYỂN CÔNG NGHỆ ......................................... 5
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ........................................ 9
3.1. NGĂN TIẾP NHẬN.................................................................................................... 9
3.2. SONG CHẮN RÁC ................................................................................................... 10
3.3. BỂ LẮNG CÁT CÓ THỔI KHÍ VÀ SÂN PHƠI CÁT ......................................... 13
3.3.1. Bể lắng cát có thổi khí ............................................................................................. 13
3.3.2. Tính toán sân phơi cát .............................................................................................. 15
3.4. BỂ LẮNG ĐỨNG ĐỢT 1 KẾT HỢP BỂ ĐÔNG TỤ SINH HỌC ....................... 16
3.4.1. Bể lắng đứng đợt 1 ................................................................................................... 16
3.4.2. Bể đông tụ sinh học. ................................................................................................ 20
3.5. TÍNH TOÁN BỂ SBR............................................................................................... 21
3.5.1. Xác định kích thước bể SBR.................................................................................... 22
3.5.2. Xác định hàm lượng BOD5 đầu ra ........................................................................... 24
3.5.3. Xác định tỉ số
F
và tải trọng BOD5........................................................................ 24
M
3.5.4. Tính lượng bùn sản sinh ra mỗi ngày ...................................................................... 24
3.5.5. Xác định lượng không khí cần thiết cho một đơn nguyên. ...................................... 25
3.5.6. Cách phân phối đĩa khí trong bể .............................................................................. 27
3.5.7. Tính toán đường ống bơm bùn ra khỏi bể SBR ....................................................... 27
3.5.8. Tính toán bơm bùn ra khỏi bể SBR và bể nén bùn. ................................................. 27
3.5.9. Đường ống dẫn khí vào bể SBR. ............................................................................. 28
3.5.10. Tính toán máy thổi khí. .......................................................................................... 29
3.6. KHỬ TRÙNG NƯỚC THẢI. .................................................................................. 30
3.7. MÁNG TRỘN ........................................................................................................... 32
3.8. BỂ NÉN BÙN ĐỨNG ............................................................................................... 34
3.9. BỂ MÊ TAN .............................................................................................................. 37
3.9.1. Xác định lượng cặn dẫn đến bể mêtan ..................................................................... 37
3.9.2. Tính toán bể Mêtan. ................................................................................................. 39
3.10. SÂN PHƠI BÙN ...................................................................................................... 40
CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN CAO TRÌNH TRẠM XỬ LÝ .................................... 41
4.1. TÍNH TOÁN CAO TRÌNH THEO MẶT CẮT NƯỚC. ....................................... 41
4.2. TÍNH TOÁN CAO TRÌNH THEO MẶT CẮT BÙN ............................................ 44
CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ. ............................... 46
PHẦN 1: XỬ LÝ NƯỚC THẢI
YÊU CẦU ĐỒ ÁN
- Nhà máy sản xuất giấy hộp catton, thuộc tỉnh Gia Lai, TP Pleiku (đô thị loại II).
- Tổng số công nhân trong nhà máy là 460 công nhân.
- Công suất: 3 (sản phẩm/ngày).
- Tiêu chuẩn thải nước.
Theo TCVN 7957:2008/Tiêu chuẩn Việt Nam về thoát nước.
Tiêu chuẩn thải của công nhân: qcn 150 (l/ng)
Theo số liệu của WHO.
Tốc độ thải: Qsp 200 (m3 / u)
Thông số đầu vào:
Thông số
Kg/tấn
GVHD: NGUYỄN XUÂN LAN
BOD
TSS
15
30
TRANG 1
SVTH: TRƯƠNG THÚY HÀ
PHẦN 1: XỬ LÝ NƯỚC THẢI
CHƯƠNG 1: TÍNH TOÁN THÔNG SỐ ĐẦU VÀO
1.1. TÍNH TOÁN LƯỢNG NƯỚC THẢI.
Lưu lượng nước thải sinh hoạt:
Qsh q 0 N 0,15 460 69 (l/ng.ngd)
Tiêu chuẩn thải sản phẩm: Qsp 200 (m 3 / sp)
Lưu lượng nước thải sản xuất:
Qsx V1 U= 200 3 600 (m3 / ng d)
Trong đó: U là số sản phẩm trong một ngày.
Xác định hàm lượng chất bẩn trong nước thải:
Tổng lưu lượng nước thải nhà máy:
Q Q
sx
Qsh 600 69 669 (m 3 / ng.d)
Bảng 1-1. Các giá trị lưu lượng
CÁC GIÁ TRỊ LƯU LƯỢNG THEO GIỜ VÀ GIÂY
Qngđ
Qh
Qs
(m3/ngđ)
(m3/h)
(l/s)
670
25
8
Ko,max
Ko, min
2,34
0,408
Qh, max
Qh, min
Qs, max
Qs, min
(m3/h)
(m3/h)
(l/s)
(l/s)
58,5
10,2
16,38
3
Gía trị K theo bảng 2 – TCVN 7957
GVHD: NGUYỄN XUÂN LAN
TRANG 2
SVTH: TRƯƠNG THÚY HÀ
PHẦN 1: XỬ LÝ NƯỚC THẢI
1.2. XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT BẨN TRONG NƯỚC THẢI:
Bảng 1-2. Nồng độ chất bẩn trong nước
thải sinh hoạt (bảng 25_TCVN 7957)
Các đại lượng
Khối lượng (g/ng.ng)
TSS
60
BOD
65
Photpho
3,3
Nito
8
Xác định hàm lượng chất rắn lơ lửng (TSS)
Hàm lượng chất rắn lơ lửng trong nước thải sinh hoạt:
Csh
TSS
CTSS
60
1000
1000 400 (mg/l)
q0
150
Hàm lượng chất rắn lơ lửng có trong nước thải sản xuất:
Csx
TSS
30
1000 3 150(mg/l)
200
Tổng hàm lượng chất rắn lơ lửng có trong hỗn hợp nước thải là:
CTSS
sx
Csh
400 69 150 600
TSS Qsh +C TSS Qsx
=
=176 (mg/l)
Qsh Qsx
670
Xác định hàm lượng BOD5:
Hàm lượng BOD5 trong nước thải sinh hoạt:
CshBOD5
CBOD5
q0
1000
65
1000 435 (mg/l)
150
Hàm lượng BOD5 trong nước thải sản xuất:
Csx
BOD5
15
1000 75(mg/l)
200
Tổng hàm lượng BOD5 có trong nước thải:
GVHD: NGUYỄN XUÂN LAN
TRANG 3
SVTH: TRƯƠNG THÚY HÀ
PHẦN 1: XỬ LÝ NƯỚC THẢI
C
BOD5
CshBOD5 Qsh +C sxBOD5 Qsx
Qsh Qsx
435 69 75 600
=150 (mg/l)
670
=
Xác định hàm lượng Photpho:
Hàm lượng P trong nước thải sinh hoạt:
CshP
CP
3,3
1000
1000 22 (mg/l)
q0
150
Tổng hàm lượng P có trong hỗn hợp nước thải:
CP
CshP Qsh +C sxP Qsx 22 69
=
=2,25 (mg/l)
Qsh Qsx
669
Xác định hàm lượng N có trong nước thải:
Hàm lượng N có trong nước thải sinh hoạt:
CshN
CN
8
1000
1000 55 (mg/l)
q0
150
Tổng hàm lượng N có trong hỗn hợp nước thải
CshN Qsh +C sxN Qsx 55 69
=
=5,5 (mg/l)
CN
Qsh Qsx
669
Bảng 1-3. Thành phần chất bẩn có trong
hỗn hợp nước thải so sánh với QCVN 40:2011
Cột B (QCVN
Thành
Hàm lượng
phần
(mg/l)
1
TSS
176
100
Cần xử lý
2
BOD5
150
50
Cần xử lý
3
Nito
2,25
40
Đạt
4
Photpho
1,5
6
Đạt
STT
GVHD: NGUYỄN XUÂN LAN
40:2011/BTNMT)
Đánh giá
(mg/l)
TRANG 4
SVTH: TRƯƠNG THÚY HÀ
PHẦN 1: XỬ LÝ NƯỚC THẢI
CHƯƠNG 2: ĐỀ XUẤT DÂY CHUYỂN CÔNG NGHỆ
Phương án 1:
Nước thải chung
gfh
Song chắn rác
Máy nghiền rác
Ngăn tiếp nhận
Bể lắng cát có
thổi khí
Khí nén
Sân phơi cát
Bể lắng đứng đợt 1, kết
hợp bể đông tụ sinh học
Trạm thổi khí
Bể SBR
Trạm Clo
Máng trộn
Bể nén bùn đứng
Bể metan
Nguồn tiếp nhận
Chú thích:
Đường nước
đạt QCVN
40:2011/BTNMT
Sân phơi bùn
Đường bùn
Đường khí
Sử dụng mục đích
Đường hóa chất
khác: bón ruộng…
GVHD: NGUYỄN XUÂN LAN
TRANG 5
SVTH: TRƯƠNG THÚY HÀ
PHẦN 1: XỬ LÝ NƯỚC THẢI
Thuyết minh sơ đồ công nghệ:
Nước thải sẽ được thu tại ngăn tiếp nhận sau đó qua song chắn rác có đặt máy nghiền
rác, rác nghiền được đưa đến sân phơi bùn cặn, còn nước thải đã được tách loại các rác lớn
tiếp tục được đưa đến bể lắng cát có thổi khí, tại đây các chất bám vào hạt cát sẽ được tách
ra và nổi lên trên => cát lắng xuống và được đưa đến sân phơi cát.
Nước sau khi qua bể lắng cát được đưa vào bể lắng đợt 1 kết hợp đông tụ sinh học,
một phần cặn lơ lửng và BOD sẽ được xử lý, tại đây các chất thô không hoà tan trong nước
thải được giữ lại. Cặn lắng được đưa đến bể SBR
Để ổn định nồng độ bùn hoạt tính trong bể SBR giúp tăng hiệu quả xử lý, tuần hoàn
lại một phần bùn hoạt tính về trước bể, lượng bùn hoạt tính dư được đưa lên bể nén bùn
giảm dung tích và độ ẩm, sau đó đến bể metan để lên men các loại bùn cặn.
Bùn hoạt tính sẽ được lắng ở bể SBR và thành phần không tan được giữ ở bể lắng I
Qua bể SBR, hàm lượng cặn và BOD trong nước thải đã đảm bảo yêu cầu xử lý xong.
Toàn bộ hệ thống thực hiện nhiệm vụ này gồm trạm khử trùng, máng trộn, bể tiếp xúc. Sau
các công đoạn đó nước thải được xả ra nguồn tiếp nhận.
Toàn bộ lượng bùn cặn của trạm xử lý sau khi được lên men ở bể Mêtan được đưa ra
máy nén bùn. Bùn cặn sau đó được dùng cho mục đích nông nghiệp.
GVHD: NGUYỄN XUÂN LAN
TRANG 6
SVTH: TRƯƠNG THÚY HÀ
PHẦN 1: XỬ LÝ NƯỚC THẢI
Phương án 2:
f
Nước thải
Ngăn tiếp nhận
Song chắn rác
Máy nghiền
rác
Bể lắng cát có thổi khí
Sân phơi
cát
Bể lắng đứng
Khí nén
đợt 1 kết hợp
đông tụ sinh học
Trạm thổi khí
Bể biofil cao tải
Bể lắng đứng 2
Hồ sinh học
Trạm Clo
GVHD: NGUYỄN XUÂN LAN
Bể metan
Máng trộn
Bể tiếp xúc
Sân phơi bùn
Nguồn thải đạt QCVN
Sử dụng mục đích
40:2011/BTNMT
khác: bón ruộng…
TRANG 7
SVTH: TRƯƠNG THÚY HÀ
PHẦN 1: XỬ LÝ NƯỚC THẢI
So sánh 2 phương án:
Phương án 1
Phương án 2
Bể lọc sinh học cao tải: Q có thể lên tới
Vì công suất bé, nên bỏ qua được một số 30000 m3/ngđ hoặc lớn hơn; chịu được
công trình => giảm diện thích xây dựng.
thay đổi lưu lượng đột ngột nhưng chi phí
Phù hợp với quy mô vừa và nhỏ
đầu tư cao vì phải mua vật liệu lọc.
GVHD: NGUYỄN XUÂN LAN
TRANG 8
SVTH: TRƯƠNG THÚY HÀ
PHẦN 1: XỬ LÝ NƯỚC THẢI
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ
3.1. NGĂN TIẾP NHẬN
Nước thải được bơm từ ngăn thu nước thải trong trạm bơm lên ngăn tiếp nhận
nước thải theo đường hai ống có áp. Ngăn tiếp nhận được bố trí ở vị trí cao để từ đó
có thể tự chảy qua các công trình của trạm xử lý. ( giáo trình xử nước thải đô thị Trần Đức Hạ).
Dựa vào lưu lượng tính toán trong giờ lớn nhất ta chọn 1 bơm làm việc, 1 bơm
dự phòng ( với độ tin cậy của trạm bơm loại II theo bảng 17,18 TCVN 7957:2008).
Tra bảng P.3.1 Xử lý nước thải đô thị _ Trần Đức Hạ ( trang 319), ta có:
Lưu
Đường kính
Kích thước cơ bản (mm)
lượng
(1 ống dẫn)
nước thải
(m3/h)
58,8
A
B
H
H1
h
1500 1000 1300 1000 400
h1
400
b
1
l1
250 600 800
150
Trong đó:
A: là chiều dài ngăn tiếp nhận
B: là chiều rộng ngăn tiếp nhận
H: là chiều cao ngăn tiếp nhận
H1: là chiều cao lớp nước trong ngăn tiếp nhận
h: là chiều cao từ đáy ngăn tiếp nhận đến đáy mương
h1: là chiều cao mương dẫn nước đến công trình tiếp
b: là chiều rộng mương dẫn
l: là khoảng cách giữa 2 ống áp lực
l1: là khoảng cách từ tâm ống đến miệng xả
GVHD: NGUYỄN XUÂN LAN
TRANG 9
SVTH: TRƯƠNG THÚY HÀ
PHẦN 1: XỬ LÝ NƯỚC THẢI
3.2. SONG CHẮN RÁC
Giả sử các thông số của mương dẫn nước thải đến trước song chắn rác:
Độ dốc i = 0,008
Chiều ngang B = 0,1 m
Vận tốc Vmax= 0,8 m/s
Độ đầy h = 0,3 m
Chiều sâu lớp nước ở song chắn rác lấy bằng độ đầy của mương dẫn
h hmax 0,3 m ( Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp_Lâm Minh Triết)
Số khe hở của song chắn rác:
n
q max K z
b h1 v tt
Trong đó:
qmax - lưu lượng nước thải lớn nhất, q max 16,38 (l/s) .
K z - hệ số nén dòng do các thiết bị vớt rác, cào vớt rác cơ giới, K z 1,05
b - chiều rộng khe hở giữa các thành đan, b 0, 035 m (theo TCVN
7957_điều
7.2.12).
h 1 - chiều sâu lớp nước trước song chắn rác, h1 0,3 m .
v tt - vận tốc trung bình qua các khe hở, v tt 1 m/s (theo TCVN 7957_điều
7.2.10).
Vậy n
0,01638 1,05
12 (khe hở)_chọn 5 khe hở.
0,035 0,3 1
Số thanh song chắn rác:
m n 1 12 1 11 (thanh)
Chiều rộng song chắn rác:
Bs d n 1 b n
Trong đó: d – bề dày hay đường kính song chắn rác, d 0,01 m
Vậy: Bs 0,0112 1 12 4 1 (m)
GVHD: NGUYỄN XUÂN LAN
TRANG 10
SVTH: TRƯƠNG THÚY HÀ
PHẦN 1: XỬ LÝ NƯỚC THẢI
Tổn thất áp lực qua song chắn rác:
hs
v 2 p
,m
2g
Trong đó:
4
3
d
- Hệ số tổn thất áp lực cục bộ, sin 0,83 .
b
- Lấy bằng 1,79 với thanh tiết diện hình tròn (xử lý nước thải đô thị_Trần
Đức Hạ_trang 69).
d - Chiều dày mỗi thanh, d 0,01 m .
b - Chiều rộng mỗi khe hở, b 0,035 m
- Góc nghiêng mặt phẳng ngang, 60 .
v - vận tốc dòng chảy trước thiết bị chắn rác, v 0,8 m/s
p - hệ số tính đến việc tăng tổn thất áp lực do rác bám,
p 3,36v 1,32 1,368
g - gia tốc trọng trường, g 9,81
0,83 0,82 1,368
0,03 (m)
Vậy h s
2 9,81
Chiều dài ngăn mở rộng trước song chắn:
l1
Bs Bm
,m
2tg20
Trong đó:
Bs , Bm - chiều rộng của song chắn rác và mương dẫn, Bs 0, 296;Bm 0,1
Vậy: l1
1 0,1
1,23(m) .
2tg20
Chiều dài ngăn đoạn thu hẹp sau song chắn rác:
l2
GVHD: NGUYỄN XUÂN LAN
l1 1, 23
0,615 (m) .
2
2
TRANG 11
SVTH: TRƯƠNG THÚY HÀ
PHẦN 1: XỬ LÝ NƯỚC THẢI
Chiều dài xây dựng của mương đặt song chắn rác:
L l1 l2 ls , m
Trong đó:
ls - chiều dài cần thiết của ô đặt song chắn rác, ls 1 m .
Vậy L 1, 23 0,615 1 2,845 (m) . Lấy L bằng 2 m
Chiều sâu xây dựng của song chắn rác:
H h h s 0,3 0,3 0,03 0,5 0,83 (m).
Lấy chiều cao xây dựng bằng 1m
Lượng rác lấy ra từ song chắn :
Wr
a N tt
(m3/ngày.đêm)
365 1000
Trong đó:
a - lượng rác lấy ra từ song chắn rác tính cho 1 người. Theo bảng 20 TCVN
7957:2008 với chiều rộng khe hở của song chắn rác là 16 mm thì a 8 (l/ng.năm).
N tt - Dân số tính toán, N tt 460
Vậy Wr
8 460
0,01 ( m3/ngày.đêm)
365 1000
Với khối lượng riêng của rác khoảng 750 kg/m3, trọng lượng riêng của rác:
P 750 0,01 0,5 (kg/ngày.đêm)
Lượng nước dùng để nghiền rác là 40 m3/h:
Qn 40P 40 0,5 20 (m3/ngày.đêm).
Rác được nghiền nhỏ bằng máy nghiền, sau đó dẫn trực tiếp đến bể metan.
Độ ẩm của rác khoảng 80%
Hiệu suất xử lý BOD qua song chắn rác là 4 - 5%. Chọn H=5 %
Hàm lượng BOD còn lại:
GVHD: NGUYỄN XUÂN LAN
TRANG 12
SVTH: TRƯƠNG THÚY HÀ
PHẦN 1: XỬ LÝ NƯỚC THẢI
L1
150 100 5
142,5 (mg/l).
100
Hàm lượng chất rắn lơ lửng còn lại là:
C1
176 (100 5)
167, 2 (mg/l)
100
Bảng 3-1. Kích thước song chắn rác
Đơn vị
Kích thước
Chiều cao xây dựng (H)
m
0,83
Chiều rộng (B)
m
1
Chiều dài xây dựng (L)
m
2
Khoảng cách giữa các thanh
m
0,035
Bề dày thanh song chắn
m
0,01
Thông số
3.3. BỂ LẮNG CÁT CÓ THỔI KHÍ VÀ SÂN PHƠI CÁT
3.3.1. Bể lắng cát có thổi khí
Giả sử các thông số của mương dẫn nước thải đến bể lắng cát:
Độ dốc i = 0,008
Chiều ngang B = 0,1 m
Vận tốc Vmax= 0,8 m/s
Độ đầy h = 0,3 m
Chọn 3 bể trong đó 2 bể làm việc đống thời, 1 bể dự phòng.
Chiều dài mỗi bể lắng cát được tính theo công thức sau:
L1
K 1000 H n
V (m)
Uo
Trong đó:
V - tốc độ chuyển động của nước thải ở bể .Theo bảng 28 TCVN 7957/2008.
Chọn vận tốc của nước khi Qmax V 0,12 mm/s = 1,2 104 m/s .
GVHD: NGUYỄN XUÂN LAN
TRANG 13
SVTH: TRƯƠNG THÚY HÀ
PHẦN 1: XỬ LÝ NƯỚC THẢI
H n - chiều cao tính toán của bể lắng cát . H n 0, 2 3,5 H n 1 m .
U o - kích thước thủy lực của hạt cát (mm/s). Theo TCVN 7957:2008 bảng
26, chọn đường kính hạt cát là:
0, 25mm U o 24, 2 mm / s U o 0,0242 m / s
K - hệ số phụ thuộc vào tỷ lệ
B
. Tra bảng 27 TCVN 7957:2008 chọn tỷ lệ
H
B
1, 25 K 2, 25 .
H
Vậy L
2,25 1000 1
(1,2 104 )=11,15 (m)
0,0242
Diện tích tiết diện ướt của bể:
W
Q
(m 2 )
Vn
Trong đó:
Q - lưu lượng lớn của nước thải, Q 0,01638 (m3 / s) .
n - là số bể, n 2 .
V - vận tốc của nước thải trong bể, V 0,12 (m/ s) .
Vậy W
0,0136
=0,05 m 2
0,12 2
Chiều rộng mỗi bể là
b
W
(m)
Hn
Trong đó:
H n - chiều cao tính toán của bể lắng cát H n 0, 2 3,5 H n 1m
Vậy b
0,05
=0,05 (m )
1
Thể tích phần lắng của bể xác định theo công thức:
GVHD: NGUYỄN XUÂN LAN
TRANG 14
SVTH: TRƯƠNG THÚY HÀ
PHẦN 1: XỬ LÝ NƯỚC THẢI
Wc
NPT
(m3 ) .
1000
Trong đó:
N – dân số tính toán, N 460 người.
P – lượng cát được giữ lại trong bể. Theo TCVN 7957 mục 8.3.5 đối với hệ
thống thoát nước riêng hoàn toàn, lượng cát giữ lại là 0,02 l/người/ngày.
T – chu kỳ thải cát, T = 2 – 4 ngày (SGK/T76) => chọn T = 2 ngày.
Vậy Wc
460 0,02 2
=0,0184 (m3 )
1000
Chiều cao lớp cát trong bể:
hc
Wc
0,0184
=
=0,016 (m )
L B n 11,15 0,05 2
Chiều cao xây dựng của bể lắng cát ngang:
H xd H n h c h bv 1 0,016 0, 43 1, 446 (m) chọn bằng 1,5 m
Trong đó: h bv - chiều cao bảo vệ chọn bằng 0,5m.
Bảng 3-2. Kích thước bể lắng cát có thổi khí
Đơn vị
Kích thước
Chiều dài bể (L)
m
11,15
Số bể (n)
Bể
2
Chiều rộng mỗi bể (b)
m
0,5
Chiều cao lớp cát trong bể (hc)
m
0,016
Chiều cao xây dựng (hxd)
m
1,5
Thông số
3.3.2. Tính toán sân phơi cát
Nhiệm vụ của sân phơi cát là làm ráo nước trong hỗn hợp bùn cát, được xây dựng gần
bể lắng cát.
Diện tích hữu ích của sân phơi cát:
GVHD: NGUYỄN XUÂN LAN
TRANG 15
SVTH: TRƯƠNG THÚY HÀ
PHẦN 1: XỬ LÝ NƯỚC THẢI
F
P N 365 0,02 460 365
=
= 297,3 (m 2 )
1000 h c
1000 5
Trong đó:
hc- chiều cao lớp bùn cát trong năm chọn từ 4 – 5 m. Chọn h = 5 (m/năm).
Chọn sân phơi cát là 2 ô , kích thước: 12x12 m.
Hiệu suất xử lý của bể chọn: H = 5%.
Hàm lượng BOD còn lại:
L2
142,5 100 5
135,4 (mg/l) .
100
Hàm lượng chất rắn lơ lửng còn lại là:
C2
167,2 100 5
159 (mg/l).
100
Bảng 3-3. Kích thước sân phơi cát
Đơn vị
Kích thước
Số ô
ô
2
Chiều dài
m
12
Chiều rộng
m
12
Thông số
3.4. BỂ LẮNG ĐỨNG ĐỢT 1 KẾT HỢP BỂ ĐÔNG TỤ SINH HỌC
3.4.1. Bể lắng đứng đợt 1
Chọn 4 bể lắng để thiết kế và một bể dự phòng.
Lưu lượng nước thải tính toán cho một bể là: 168 m3/h
Tính toán bể lắng đứng theo TCVN 7957:2008, mục 8.5.
Hàm lượng chất rắn lơ lửng: C2 159 (mg/l). Nước thải sau khi làm thoáng sơ bộ
và qua lắng đứng phải đảm bảo hàm lượng cặn cho quá trình xử lý sinh học:
C2 150 (mg/l).
GVHD: NGUYỄN XUÂN LAN
TRANG 16
SVTH: TRƯƠNG THÚY HÀ
PHẦN 1: XỬ LÝ NƯỚC THẢI
Hiệu suất cần thiết là:
E
159 150
100 56%
159
Mà hiệu suất của bể lắng đứng lớn nhất đạt 48% do vậy cần phải làm thoáng bằng
đông tụ sinh học. Chọn hiệu suất xử lý của hai công trình là 70%: Bể lắng đứng 45% và
đông tụ sinh học là 25%
Thời gian lắng t xác định :
t
529 E
529 5,6%
E =
33,1 (s)
22400
22400
1 1
5,6%
1 1 2
2
159
C
TSS
(Sách xử lý nước thải đô thị_Psg.Trần Đức Hạ)
Độ dốc thủy lực Uo của hạt cặn (mm/s):
Uo
1000 K H
KH
t
h
n
(mm/s)
Trong đó:
K – Hệ số phụ thuộc vào loại bể lắng, đối với bể lắng đứng K = 0,35.
H – Chiều cao công tác của bể lắng, chọn H = 2,7 – 3,8m, chọn bằng 3m.
n – Hệ số kết tụ phụ thuộc vào tính chất của chất lơ lửng, đối với nước thải
sinh hoạt.
n = 0,25 đối với hạt lơ lửng có khả năng kết tụ trong nước thải sinh hoạt.
α - Hệ số kể tới ảnh hưởng của nhiệt độ của nước đối với độ nhớt lấy theo
Bảng 31/ TCVN 7957:2008, với nhiệt độ trung bình tính theo tháng thấp
nhất là 250C, thì α = 0,9.
ω - Thành phần thẳng đứng của tốc độ nước thải trong bể phụ thuộc vào vận
tốc trong vùng lắng chọn V = 5 mm/s => ω = 0 mm/s.
n
KH
Trị số
- lấy theo Bảng 34, ở chiều cao công tác H = 3 m thì lấy bằng
h
1,21.
GVHD: NGUYỄN XUÂN LAN
TRANG 17
SVTH: TRƯƠNG THÚY HÀ
PHẦN 1: XỬ LÝ NƯỚC THẢI
Vậy Uo
1000 0,35 3
29 (mm/s) .
0,9 33,11,21
Đường kính một bể lắng đứng được xác định:
D 2
Q
168
= 2
5 (m)
3,6 K U o
3,6 3,14 0,35 29
Diện tích ướt của ống trung tâm là:
f
Qsmax 0,01638
0,546 m 2
v tt
0,03
Đường kính ống trung tâm:
Dtt
4f
4 0,546
1 m
3,14
3,14
Đường kính và chiều cao phễu lấy bằng 1,5 đường kính ống trung tâm:
1,5 1 1,5 m
Đường kính tấm hắt lấy bằng 1,3 đường kính phễu: 1,3 1,5 1,95 m.
Góc nghiêng giữa bề mặt tấm hắt với mặt phẳng ngang là 17o. Chiều cao từ mặt
dưới của tấm hắt đến bề mặt lớp cặn là 0,3m.
Dung tích phần chứa cặn xác định theo công thức, trong đó thời gian xả cặn bùn là
48h (2ngày):
104 Q Co E T
Wc
(100 )
Trong đó:
Q – lưu lượng nước thải, Q = 168 m3/h
T – thời gian lưu cặn là 48h.
- độ ẩm bùn cặn lắng, = 95%.
- khối lượng riêng của cặn, = 1 tấn/m3.
104 168 159 5,6% 48
1,5 m3
Vậy: Wc
(100 95%) 1
GVHD: NGUYỄN XUÂN LAN
TRANG 18
SVTH: TRƯƠNG THÚY HÀ
PHẦN 1: XỬ LÝ NƯỚC THẢI
Chiều cao hình nón xác định theo công thức:
hn
D dn
tan (m)
2
Trong đó:
D - đường kính bể lắng, D = 5 m.
dn - đường kính đáy nhỏ của hình nón cụt, chọn dn = 1 m
- là góc nghiêng của đáy bể so với phương ngang lấy không nhỏ hơn 50o
(theo TCVN 7957:2008) Chọn 50o .
Vậy: h n
5 1
tan 50o 2,38 (m)
2
Chiều cao tổng cộng của bể lắng đứng:
H Hlg h n h bv 3 2,38 0,5 5,88 (m)
Trong đó:
Hbv - chiều cao bảo vệ, lấy Hbv = 0,5(m)
Bảng 3-4. Kích thước thiết kế của bể lắng đứng đợt 1
Đơn vị
Giá trị
Đường kính
m
5
Chiều cao vùng lắng
m
3
Chiều cao hình nón
m
2,38
Chiều cao xây dựng
m
5,88
Số bể
bể
5
Chiều cao ống trung tâm
m
3
Đường kính ống trung tâm
m
1
Chiều cao phễu
m
1,5
Đường kính phễu
m
1,5
Đường kính tấm hắt
m
1,95
Khoảng cách từ tấm hắt đến lớp cặn
m
0,3
Đường kính đáy nhỏ của hình nón cụt
m
1
Thông số
GVHD: NGUYỄN XUÂN LAN
TRANG 19
SVTH: TRƯƠNG THÚY HÀ
PHẦN 1: XỬ LÝ NƯỚC THẢI
3.4.2. Bể đông tụ sinh học.
Thời gian làm thoáng 20 phút.
Thời gian lưu nước 20 phút.
Thường ngăn đông tụ được bố trí trong một nửa số bể lắng.
Thể tích tổng của bể đông tụ và lắng đứng là:
W
0,5 Q t 0,5 168 20
28 m3
60
60
Diện tích ngăn đông tụ:
F2
W 2
m
h
Trong đó:
h- Chiều cao ngăn đông tụ lấy bằng chiều cao bể lắng và xác định theo công
thức:
h v t1 3600 (với v là vận tốc dòng chảy từ dưới lên trong ngăn lắng v =
0,8 – 0,85 mm/s, chọn v = 0,8 mm/s; t1 là thời gian lắng, chọn t1 = 1,5h).
h 0,0008 1,5 3600 4,32 m
Vậy F2 6,5 m2
Diện tích phần lắng của ngăn đông tụ sinh học:
F1
0,5 Q
0,5 168
29,1 m2
v 3600 0,0008 3600
Trong đó:
v- vận tốc dòng chảytừ dưới lên trong ngăn lắng v = 0,8 – 0,85 mm/s, chọn
v = 0,8 mm/s
Diện tích tổng của ngăn đông tụ:
F F1 F2 35,6 m2 .
Chọn 2 bể đông tụ: f
GVHD: NGUYỄN XUÂN LAN
F
17,5 m2 .
5
TRANG 20
SVTH: TRƯƠNG THÚY HÀ
PHẦN 1: XỬ LÝ NƯỚC THẢI
Đường kính của bể đông tụ sinh học:
D
4f
4,7 m 2
3,14
Đông tụ sinh học có dạng hình vuông trên mặt bằng. Diện tích mỗi ngăn là:
F2'
F2
3,5 m2
2
Kích thước cạnh hình vuông của ngăn đông tụ sinh học là: a F2' 1,8m lấy kích
thước của ngăn đông tụ là 2m.
Lượng không khí cần cung cấp cho quá trình đông tụ sinh học được xác định từ tiêu
chuẩn 0,5 m3 không khí/ m3 nước thải:
1
V 0,5 Q 42 m3 / h
2
Hàm lượng chất lơ lửng sau xử lý là: C3
Hàm lượng BOD5 sau xử lý là: L3
159 100 70
82,68 (mg/l).
100
135,4 100 70
70,4 (mg/l)
100
3.5. TÍNH TOÁN BỂ SBR
Các thông số đầu vào:
Công suất: 670 m3/ngd.
BOD5 = 70,4 mg/l.
TSS = 82,68 mg/l.
Thông số đầu ra:
Theo QCVN 40:2011/BTNMT, cột B.
BOD5 = 50 mg/l.
Các thông số thiết kế:
Nồng độ bùn hoạt tính ở đầu vào của bể: X0 = 0.
Thời gian lưu bùn: c 10 30 ngày, chọn 10 ngày.
GVHD: NGUYỄN XUÂN LAN
TRANG 21
SVTH: TRƯƠNG THÚY HÀ
PHẦN 1: XỬ LÝ NƯỚC THẢI
Tỷ số
F
0,05 0, 2 ng 1 .
M
Nồng độ bùn hoạt tính lơ lửng trong bể: X=2000 – 5000 mg/l, chọn X=3500 mg/l.
Độ tro của cặn: Z = 0,3 mg/mg. Chỉ số thể tích bùn: SVI = 120 ml/g
Tỷ số MLVSS: MLSS= 0,68
Nhiệt độ nước thải: t= 250C
Nồng độ cặn lắng trung bình dưới đáy bể XS=10000mg/l.
Chất lơ lửng trong nước thải đầu ra chứa 20mg/l cặn sinh học và 65% chất có khả năng
phân hủy sinh học.
3.5.1. Xác định kích thước bể SBR
Tổng thời gian của một chu kì hoạt động:
T tF t A tS t D t L
Trong đó:
tF: Thời gian làm đầy,3h.
tA: Thời gian phản ứng, 2h.
tS: Thời gian lắng, 0,5h.
tD: Thời gian rút nước, 0,5h.
tL: Thời gian pha chờ, 0.
Vậy T = 6 giờ.
Chọn SBR gồm 2 đơn nguyên, khi đơn nguyên này đang làm đầy thì đơn nguyên
khác đang phản ứng.
Số chu kì hoạt động của 1 đơn nguyên trong 1 ngày: n
24h
4 (chu kỳ/đơn
6h
nguyên.ngày).
Tổng số chu kì làm đầy trong 1 ngày: N 2 n 8 (chu kỳ/ngày).
Thể tích bể làm đầy trong 1chu kì: Vf
700
87,5 m3
8
Hàm lượng chất rắn lơ lửng trong thể tích bùn lắng:
GVHD: NGUYỄN XUÂN LAN
TRANG 22
SVTH: TRƯƠNG THÚY HÀ