Tải bản đầy đủ (.doc) (101 trang)

GIẢI PHÁP mở RỘNG CHO VAY hộ sản XUẤT tại NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP và PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (585.05 KB, 101 trang )

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
------------------

LÊ TRÀ LY

GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY
HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH

Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
Mã số

: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:
TS. TRƯƠNG QUỐC CƯỜNG

HÀ NỘI - 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ kinh tế với đề tài “Giải pháp mở
rộng cho vay hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Quảng Bình” là công trình nghiên cứu của


riêng tôi, chưa được ai công bố dưới bất kỳ hình thức nào. Các số liệu, thông
tin được sử dụng trong Luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và
được phép công bố.
Quảng Bình, ngày 02 tháng 10 năm 2014
Học viên thực hiện

Lê Trà Ly


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn đến quý Thầy, Cô
giáo đã giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt khoá học.
Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn TS. Trương Quốc Cường, người đã
tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám đốc, các Khoa, Phòng chức
năng của Học viện Ngân hàng Hà Nội; Ban Lãnh đạo và các phòng nghiệp vụ
Văn phòng Đại diện Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
nam – Khu vực Miền trung đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, các Phòng và cán bộ công
nhân viên Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh
Quảng Bình; các anh, chị đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp những tài liệu thực
tế và thông tin cần thiết để tôi hoàn thành luận văn này.
HỌC VIÊN

Lê Trà Ly


BẢNG KÝ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT
TT

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

VIẾT TẮT
ABIC
Agribank
CBTD
CNH-HĐH
DSCV
HĐTD
HTX
HSX
NHNN
NHNo&PTNT
NHTM
No&NT
NQH

TCTD
SXKD

NGHĨA
Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
Cán bộ tín dụng
Công nghiệp hóa- hiện đại hóa
Doanh số cho vay
Hợp đồng tín dụng
Hợp tác xã
Hộ sản xuất
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Ngân hàng thương mại
Nông nghiệp và Nông thôn
Nợ quá hạn
Tổ chức tín dụng
Sản xuất kinh doanh

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU
Danh mục sơ đồ:
SƠ ĐỒ 2.1: CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CHI NHÁNH
AGRIBANK QUẢNG BÌNH........................................................................34


Danh mục bảng:
BIỂU 2.1: ĐẶC ĐIỂM ĐỘI NGŨ LAO ĐỘNG CỦA AGRIBANK
QUẢNG BÌNH...............................................................................................38
BIỂU 2.2: KẾT CẤU NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG....................................40

BIỂU 2.3: TĂNG TRƯỞNG NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG CỦA
AGRIBANK QUẢNG BÌNH........................................................................41
BIỂU 2.4: KẾT QUẢ TÀI CHÍNH AGRIBANK QUẢNG BÌNH............44
BẢNG 2.5: TỶ TRỌNG KHÁCH HÀNG HSX..........................................45
BẢNG 2.6: TỶ TRỌNG DƯ NỢ CHO VAY HSX......................................45
BẢNG 2.7: DƯ NỢ HSX THEO HÌNH THỨC ĐẢM BẢO......................48
BẢNG 2.8: DƯ NỢ CHO VAY HSX PHÂN THEO THỜI HẠN..............49
BẢNG 2.9: DƯ NỢ CV HSX PHÂN THEO PHƯƠNG PHÁP CHO VAY
.........................................................................................................................51
BẢNG 2.10: DƯ NỢ CV HSX THEO NGÀNH NGHỀ TẠI AGRIBANK
QUẢNG BÌNH...............................................................................................52
BẢNG 2.11: DSCV HSX PHÂN THEO THỜI HẠN TẠI AGRIBANK
QUẢNG BÌNH...............................................................................................56
BẢNG 2.12: LÃI SUẤT CHO VAY HSX TẠI AGRIBANK QUẢNG
BÌNH...............................................................................................................57
BẢNG 2.13: DSCV HSX THEO NGÀNH NGHỀ TẠI AGRIBANK
QUẢNG BÌNH...............................................................................................59
BẢNG 2.14: DƯ NỢ BÌNH QUÂN HSX TẠI AGRIBANK QUẢNG
BÌNH...............................................................................................................60
BẢNG 2.15: NỢ QUÁ HẠN CHO VAY HSX.............................................61
BẢNG 2.16: CƠ CẤU NQH CHO VAY HSX.............................................62
Danh mục biểu đồ:
BIỂU ĐỒ 2.1: TỶ TRỌNG DƯ NỢ CHO VAY HSX GIAI ĐOẠN 20112013.................................................................................................................47
BIỂU ĐỒ 2.2: TỶ TRỌNG DƯ NỢ CV HSX PHÂN THEO THỜI HẠN
.........................................................................................................................50
BIỂU ĐỒ 2.3: DSCV HSX PHÂN THEO THỜI HẠN..............................57
BIỂU ĐỒ 2.4: LÃI SUẤT CHO VAY HSX GIAI ĐOẠN 2011 – 2013......58

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN


BẢNG KÝ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................1
CHƯƠNG 1....................................................................................................4
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HỘ SẢN XUẤT VÀ MỞ RỘNG CHO
VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.......................4
1.1. TỔNG QUAN VỀ HỘ SẢN XUẤT..............................................................................................................4
1.1.1. Khái niệm......................................................................................................................................... 4
1.1.2. Đặc điểm hộ sản xuất........................................................................................................................ 5
1.1.3. Vai trò hộ sản xuất trong phát triển kinh tế........................................................................................ 6
1.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHO VAY VÀ MỞ RỘNG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI.........................................................................................................................................9
1.2.1. Những vấn đề cơ bản về cho vay hộ sản xuất.................................................................................... 9
1.2.2. Mở rộng cho vay hộ sản xuất............................................................................................................ 18
1.3. BÀI HỌC KINH NGHIỆM CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ
GIỚI VỀ CHO VAY HỘ SẢN XUẤT
...................................................................................................................................................................................
27
1.3.1. Kinh nghiệm của các ngân hàng trên thế giới.................................................................................... 27
1.3.2. Bài học kinh nghiệm đối với các NHTM Việt Nam...........................................................................30

CHƯƠNG 2....................................................................................................32
THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAMCHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH...........................................................32
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH
...................................................................................................................................................................................

32
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển..................................................................................................... 32
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Agribank Quảng Bình.........................................................................................33
2.1.3. Hoạt động kinh doanh chủ yếu của Agribank Quảng Bình.................................................................39
2.1.4. Các hoạt động dịch vụ khác............................................................................................................... 42
2.1.5. Kết quả tài chính............................................................................................................................... 44
2.2. THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI AGRIBANK QUẢNG BÌNH
...................................................................................................................................................................................
45


2.2.1. Về số lượng hộ sản xuất.................................................................................................................... 45
2.2.2 Dư nợ và tỷ trọng dư nợ cho vay hộ sản xuất......................................................................................45
2.2.3. Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay HSX..........................................................................................56
2.2.4. Dư Nợ bình quân HSX...................................................................................................................... 60
2.2.5. Chỉ tiêu đánh giá rủi ro cho vay HSX................................................................................................ 61
2.3. ĐÁNH GIÁ MỞ RỘNG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK TỈNH
QUẢNG BÌNH
...................................................................................................................................................................................
65
2.3.1. Những kết quả đạt được.................................................................................................................... 65
2.3.2. Một số tồn tại và nguyên nhân của tồn tại..........................................................................................66

CHƯƠNG 3....................................................................................................70
GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM MỞ RỘNG CHO VAY HỘ SẢN
XUẤT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM- CHI NHÁNH..............................................................71
TỈNH QUẢNG BÌNH....................................................................................71
3.1. ĐỊNH HƯỚNG VỀ CHO VAY HỘ SẢN XUẤT
...................................................................................................................................................................................

71
3.1.1. Định hướng chung của NHNo&PTNT Việt Nam...............................................................................71
3.1.2. Định hướng phát triển nông nghiệp, nông thôn của tỉnh Quảng Bình.................................................72
3.1.3. Định hướng về hoạt động cho vay HSX của Agribank Quảng Bình...................................................73
3.2. GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI AGRIBANK QUẢNG BÌNH
...................................................................................................................................................................................
73
3.2.1. Giải pháp về công tác cán bộ............................................................................................................. 73
3.2.2. Giải pháp về quy trình cho vay kinh tế hộ......................................................................................... 76
3.2.3. Giải pháp về cho vay có trọng điểm, đúng định hướng......................................................................77
3.2.4. Giải pháp về lựa chọn phương pháp cho vay.....................................................................................79
3.2.5. Giải pháp về quan hệ giữa chính quyền, khách hàng và ngân hàng....................................................82
3.2.6. Giải pháp về hạn chế rủi ro................................................................................................................ 83
3.2.7. Giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính trong cho vay HSX................................................................86
3.2.8. Giải pháp về hoạt động Marketing..................................................................................................... 87
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ
...................................................................................................................................................................................
88
3.3.1. Một số kiến nghị thuộc về cơ chế chính sách tạo điều kiện cho ngân hàng và khách hàng.................88
3.3.2. Những kiến nghị đối với cấp ủy chính quyền địa phương..................................................................89


3.3.3. Kiến nghị đối với NHNo&PTNT Việt Nam.......................................................................................90
3.3.4. Kiến nghị đối với NHNN tỉnh Quảng Bình....................................................................................... 90

KẾT LUẬN....................................................................................................91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................1


1


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây nước ta đang đẩy mạnh quá trình công
nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. Khó khăn mà chúng ta đang phải đối mặt
là đa số người dân đều hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp và đây cũng là
thành phần đóng góp một tỷ trọng rất lớn trong GDP hàng năm. Vấn đề được
đặt ra ở đây là làm sao để hộ sản xuất có vốn để đổi mới, đầu tư trang thiết bị
sản xuất nhằm hoàn thành mục tiêu đề ra. Mặc dù hộ sản xuất đang được tiếp
nhận nhiều nguồn vốn như: Vốn đầu tư trong nước, vốn đầu tư trực tiếp từ
nước ngoài…nhưng việc phân bổ nguồn vốn lại diễn ra thiếu trầm trọng,
không đồng đều dẫn đến việc sử dụng nguồn vốn thiếu hiệu quả.
Thực hiện chủ trương của Đảng và nhà nước về chính sách tín dụng
phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn nhằm mở rộng cho vay, đầu tư
chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp, nông thôn, xây dựng cơ sở hạ
tầng, xóa đói giảm nghèo và từng bước nâng cao đời sống nhân dân. Vì vậy,
ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn nói chung và ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh Quảng Bình nói riêng đã phối
hợp cùng với các hội, các cấp chính quyền, tổ chức kinh tế… nhằm thực hiện
đồng bộ, có hiệu quả đáp ứng vốn kịp thời cho hộ sản xuất. Để thực hiện
chính sách này có hiệu quả thì nhu cầu Vốn đòi hỏi rất lớn từ nội lực các gia
đình, hộ kinh doanh, từ ngân sách và từ nguồn vốn tín dụng ngân hàng. Tuy
nhiên trên thực tế việc mở rộng cho vay đối với hộ sản xuất ngày càng khó
khăn do món vay nhỏ, chi phí nghiệp vụ cao, đối tượng vay gắn liền với điều
kiện thời tiết nên ảnh hưởng rất lớn đến đồng Vốn vay, khả năng rủi ro luôn
tiềm ẩn. Bởi vậy mở rộng cho vay phải đi kèm với nâng cao chất lượng, đảm
bảo an toàn trong tín dụng là mục tiêu hàng đầu của các ngân hàng.


2


Nhận thức được những vấn đề trên và xuất phát từ vấn đề thực tiễn tôi
quyết định chọn đề tài:
“Giải pháp mở rộng cho vay hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam- Chi nhánh tỉnh Quảng Bình”
để nghiên cứu luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hoá các vấn đề cơ bản về hộ sản xuất và mở rộng cho vay hộ
sản xuất của ngân hàng thương mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng cho vay hộ sản xuất và mở rộng cho vay
hộ sản xuất tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh
Quảng Bình.
- Đề xuất hệ thống giải pháp và kiến nghị nhằm mở rộng cho vay hộ sản
xuất tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh
Quảng Bình.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu về hộ sản xuất và mở rộng
cho vay hộ sản xuất của ngân hàng thương mại.
- Phạm vi nghiên cứu: Tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam- Chi nhánh tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011-2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
Dựa trên phương pháp luận của phép duy vật biện chứng, duy vật lịch
sử, và lý luận kinh tế. Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu cụ thể
như: Thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp và tham chiếu các tài liệu liên
quan trình bày thông qua hệ thống bảng biểu, sơ đồ để minh chứng cho những
luận giải.


3


5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo,
danh mục các bảng biểu nội dung chính của luận văn gồm có ba chương:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về hộ sản xuất và mở rộng cho vay
hộ sản xuất tại ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng mở rộng cho vay hộ sản xuất tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Quảng Bình
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm mở rộng cho vay hộ sản xuất
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
tỉnh Quảng Bình


4

CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HỘ SẢN XUẤT VÀ MỞ
RỘNG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ HỘ SẢN XUẤT
1.1.1. Khái niệm
Hộ sản xuất được xác định là một đơn vị kinh tế tự chủ, được Nhà nước
giao đất quản lý, sử dụng vào SXKD và được phép kinh doanh trên một số
lĩnh vực nhất định do Nhà nước quy định.
Trong quan hệ kinh tế, quan hệ dân sự: Những hộ gia đình mà các
thành viên có tài sản chung để hoạt động kinh tế chung trong quan hệ sử dụng
đất, trong hoạt động sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và trong một số
lĩnh vực SXKD khác do pháp luật quy định, là chủ thể trong các quan hệ dân
sự liên quan đến đất ở đó.
Chủ hộ là đại diện của HSX trong các giao dịch dân sự vì lợi ích chung
của hộ. Cha mẹ hoặc một thành viên khác đã thành niên làm đại diện của hộ

trong quan hệ dân sự. Giao dịch dân sự do người đại diện của HSX xác lập,
thực hiện vì lợi ích chung của hộ là phát sinh quyền, nghĩa vụ của cả HSX.
Tài sản chung của hộ gồm tài sản do các thành viên cùng nhau tạo lập
nên hoặc được tặng cho chung và các tài sản khác mà các thành viên thỏa
thuận là tài sản chung của hộ. Quyền sử dụng đất hợp pháp của hộ cũng là tài
sản chung của HSX.
Hộ sản xuất phải chịu trách nhiệm dân sự về việc thực hiện quyền,
nghĩa vụ dân sự do người đại diện xác lập, thực hiện nhân danh HSX. Hộ chịu
trách nhiệm dân sự bằng tài sản chung của hộ, nếu tài sản chung của hộ không


5

đủ để thực hiện nghĩa vụ chung của hộ, thì các thành viên phải chịu trách
nhiệm liên đới bằng tài sản riêng của mình.
Hộ sản xuất là một lực lượng sản xuất chủ yếu ở nông thôn. Hộ sản
xuất trong nhiều ngành nghề hiện nay phần lớn hoạt động trong lĩnh vực nông
nghiệp – lâm – ngư - diêm nghiệp. Các hộ này tiến hành SXKD ngành nghề
phụ. Đặc điểm SXKD nhiều ngành nghề nói trên đã góp phần nâng cao hiệu
quả hoạt động của các hộ sản xuất ở nước ta trong thời gian qua.
1.1.2. Đặc điểm hộ sản xuất
Ở Việt Nam hiện nay, trên 70% dân số sinh sống ở nông thôn và đại bộ
phận còn sản xuất mang tính chất tự cấp, tự túc. Trong điều kiện đó, hộ là đơn
vị kinh tế cơ sở có các đặc điểm như sau:
Hộ được hình thành theo những đặc điểm tự nhiên, rất đa dạng. Tuỳ
thuộc vào hình thức sinh hoạt ở mỗi vùng và địa phương mà hộ hình thành
một kiểu cách sản xuất, cách tổ chức riêng trong phạm vi gia đình. Các thành
viên trong hộ quan hệ với nhau hoàn toàn theo cấp vị, có cùng sở hữu kinh tế.
Kinh tế hộ có tư cách pháp lý bình đẳng với mọi thành phần kinh tế
khác. Hoạt động SXKD trong mỗi hộ hoàn toàn độc lập tự chủ. Mỗi hộ tự xác

định phương hướng sản xuất và điều chỉnh kế hoạch, tự chịu trách nhiệm khả
năng sản xuất của mình. Sản xuất của hộ khá ổn định, vốn luân chuyển chậm
so với các ngành khác.
Đối tượng sản xuất phát triển hết sức phức tạp và đa dạng, chi phí sản
xuất thường là thấp, sản xuất của của hộ mang tính thời vụ và chịu ảnh hưởng
với điều kiện tự nhiên rất lớn, nhưng vốn đầu tư có thể rải đều trong quá trình
sản xuất vì cùng một lúc có thể kinh doanh sản xuất nhiều loại cây trồng, vật
nuôi hoặc tiến hành các ngành nghề khác lúc nông nhàn; vì vậy, thu nhập


6

cũng rải đều, đó là yếu tố quan trọng tạo điều kiện cho kinh tế hộ phát triển
toàn diện.
Trình độ sản xuất của hộ ở mức thấp, chủ yếu là sản xuất thủ công, máy
móc còn ít, giản đơn, tổ chức sản xuất mang tính tự phát, quy mô nhỏ không
được đào tạo bài bản. HSX hiện nay nói chung vẫn hoạt động SXKD theo tính
chất truyền thống, thái độ lao động thường bị chi phối bởi tình cảm đạo đức
gia đình và nếp sinh hoạt theo phong tục tập quán của làng quê.
Kinh tế hộ chịu ảnh hưởng rất lớn của điều kiện tự nhiên. Việc SXKD
của hộ chủ yếu là sản xuất nông, lâm, ngư, diêm và tiểu thủ công nghiệp phụ
thuộc rất lớn vào điều kiện tự nhiên, thời tiết, khí hậu…
Từ những đặc điểm trên ta thấy kinh tế hộ rất dễ chuyển đổi hoặc mở
rộng cơ cấu vì chi phí bỏ ra ít, trình độ khoa học kỹ thuật thấp. Quy mô sản
xuất của hộ thường nhỏ, hộ có sức lao động, có các điều kiện về đất đai,
nhưng thiếu vốn, thiếu hiểu biết về khoa học, kỹ thuật, thiếu kiến thức về thị
trường nên SXKD còn mang nặng tính tự cấp, tự túc. Nếu không có sự hỗ trợ
của Nhà nước về cơ chế chính sách, kỹ thuật và vốn thì kinh tế hộ không thể
chuyển sang sản xuất hàng hoá, không thể tiếp cận với cơ chế thị trường.
1.1.3. Vai trò hộ sản xuất trong phát triển kinh tế

1.1.3.1. Hộ sản xuất là cầu nối trung gian để chuyển nền kinh tế tự nhiên
sang kinh tế hàng hóa
Lịch sử phát triển sản xuất hàng hoá trải qua giai đoạn đầu tiên là
kinh tế tự nhiên sang kinh tế hàng hoá nhỏ trên quy mô hộ gia đình. Tiếp
theo là giai đoạn chuyển biến từ kinh tế hàng hoá nhỏ lên kinh tế hàng hoá
quy mô lớn.
Kinh tế HSX được xem là khâu trung gian có vai trò đặc biệt quan
trọng trong giai đoạn chuyển biến từ nền kinh tế tự nhiên sang nền kinh tế
hàng hóa nhỏ tạo đà cho bước chuyển từ nền kinh tế hàng hóa nhỏ sang nền


7

kinh tế hàng hóa quy mô lớn. Bước chuyển biến từ nền kinh tế tự nhiên sang
kinh tế hàng hóa nhỏ trên quy mô hộ gia đình là một giai đoạn lịch sử mà nếu
chưa trải qua thì khó có thể phát triển sản xuất hàng hóa quy mô lớn thoát
khỏi tình trạng nền kinh tế kém phát triển.
1.1.3.2. Hộ sản xuất góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lao động,
giải quyểt việc làm ở nông thôn
Hộ sản xuất góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lao động, góp
phần khai thác và sử dụng hiệu quả đất đai, tài nguyên và công cụ lao động.
Việc làm là một trong những vấn đề cấp bách đối với toàn xã hội nói
chung và đặc biệt là nông thôn hiện nay. Nước ta có trên 70% dân số sống ở
nông thôn, số lượng lao động nhàn rỗi còn lớn. Sử dụng và khai thác số lao
động nông nhàn này là vấn đề cốt lõi cần được quan tâm giải quyết.
Từ khi hộ gia đình được công nhận là 1 đơn vị kinh tế tự chủ, đồng thời
với việc Nhà nước giao đất, giao rừng cho nông- lâm nghiệp, đồng muối trong
diêm nghiệp, ngư cụ trong ngư nghiệp đã làm cơ sở cho mỗi hộ gia đình sử
dụng hợp lý và có hiệu quả nhất nguồn lao động, đất đai, tài nguyên. Chính
sách này đã tạo đà cho một số HSX, kinh doanh tự vươn lên mở rộng sản xuất

thành các mô hình kinh tế trang trại, tổ hợp tác, thu hút sức lao động, tạo công
ăn việc làm cho lực lượng lao động dư thừa ở nông thôn.
1.1.3.3. Hộ sản xuất có khả năng thích ứng với cơ chế thị trường thúc đẩy
sản xuất hàng hóa phát triển
Ngày nay, HSX đang hoạt động theo cơ chế thị trường có sự tự do cạnh
tranh trong sản xuất hàng hoá, là đơn vị kinh tế độc lập, tự chủ, các HSX phải
quyết định mục tiêu SXKD của mình là “sản xuất cái gì? Sản xuất như thế
nào?” để trực tiếp quan hệ với thị trường. Để đạt được điều này các HSX đều
phải không ngừng nâng cao chất lượng, mẫu mã sản phẩm cho phù hợp với


8

nhu cầu và một số biện pháp khác để kích cầu, từ đó mở rộng sản xuất đồng
thời đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất.
Với quy mô nhỏ, bộ máy quản lý gọn nhẹ, năng động, HSX có thể dễ
dàng đáp ứng được những thay đổi của nhu cầu thị trường mà không sợ ảnh
hưởng đến tốn kém về mặt chi phí. Thêm vào đó Đảng và Nhà nước có các
chính sách khuyến khích tạo điều kiện để HSX phát triển. Như vậy với khả
năng nhạy bén trước nhu cầu thị trường, hộ sản xuất đã góp phần đáp ứng đầy
đủ nhu cầu ngày càng cao của thị trường tạo ra động lực thúc đẩy sản xuất
hàng hoá phát triển cao hơn.
1.1.3.4. Hộ sản xuất thúc đẩy sự phân công lao động dần tới chuyên môn
hóa, tạo khả năng hợp tác lao động trên cơ sở cùng có lợi
Kinh tế hộ đã từng bước tạo sự chuyển dịch cơ cấu nông thôn, củng cố
quan hệ sản xuất, tăng cường lực lượng sản xuất tạo sự phân công lao động
trong nông thôn từ nền sản xuất thuần nông lạc hậu, sản xuất hàng hóa kém
phát triển sang sản xuất hàng hóa phát triển hơn. Từ sự phân công lao động
dẫn tới quá trình chuyên môn hóa trong các HSX. Đối với các hộ kinh doanh
dịch vụ khi sự chuyên môn hóa càng cao thì một yêu cầu tất yếu sẽ xuất hiện,

đó là sự hợp tác lao động giữa các HSX với nhau. Nếu như chuyên môn hóa
làm cho năng suất lao động tăng cao thì hợp tác hóa sẽ làm cho quá trình sản
xuất hàng hóa được hoàn thiện đáp ứng đầy đủ nhu cầu của chính HSX, từ đó
đáp ứng nhu cầu thị trường.
Từ sự phân tích trên, ta thấy kinh tế hộ là thành phần kinh tế không thể
thiếu được trong quá trình CNH- HĐH hoá xây dựng đất nước. Kinh tế hộ
phát triển góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế trong cả nước nói chung,
kinh tế nông thôn nói riêng và là động lực khai thác các tiềm năng, sử dụng
hiệu quả các nguồn lực vốn, lao động, tài nguyên, đất đai làm tăng sản phẩm
cho xã hội.


9

1.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHO VAY VÀ MỞ RỘNG CHO
VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1. Những vấn đề cơ bản về cho vay hộ sản xuất
1.2.1.1. Khái niệm
Cho vay hộ sản xuất là việc ngân hàng thương mại cung ứng vốn cho
các hộ sản xuất, hộ gia đình, cá nhân trong hộ để đáp ứng nhu cầu vốn cho
quá trình hoạt động sản xuất như: Sản xuất hàng hóa, thương mại, nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, xây dựng, dịch vụ...
NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ với rất nhiều hoạt động đa dạng, có
vai trò quan trọng đối với nền kinh tế nói chung và đối với từng cộng đồng địa
phương nói riêng. Cho vay là một trong những hoạt động chính của ngân hàng
và có thể được hiểu như sau: Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó
NHTM giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời
gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
Trong hoạt động ngân hàng cho vay là nghiệp vụ sinh lời chủ yếu. Các
ngân hàng cung cấp nhiều loại hình cho vay khác nhau dựa trên quy mô từng

ngân hàng, tương ứng với sự đa dạng về mục đích vay, đối tượng khách hàng.
Trên cơ sở phân loại khách hàng, cho vay bao gồm khách hàng là doanh
nghiệp, cho vay tổ chức tài chính, cho vay hộ gia đình, cá nhân và trong đó
khách hàng HSX là một thị trường đầy tiềm năng của các ngân hàng ở địa bàn
nông thôn.
1.2.1.2. Đặc điểm
a) Tính thời vụ gắn liền với chu kỳ sinh trưởng của động thực vật
Tính chất thời vụ trong cho vay nông nghiệp có liên quan đến chu kỳ
sinh trưởng của động, thực vật trong ngành nông nghiệp nói chung và các
ngành nghề cụ thể mà Ngân hàng tham gia cho vay. Thường tính thời vụ được
biểu hiện ở những mặt sau:


10

Tính mùa, vụ trong sản xuất nông nghiệp quyết định thời điểm cho vay
và thu nợ của Ngân hàng. Nếu ngân hàng tập trung cho vay vào các chuyên
ngành hẹp như cho vay một số cây, con nhất định thì phải tổ chức cho vay tập
trung vào một thời gian nhất định của năm, đầu vụ tiến hành cho vay, đến kỳ
thu hoạch, tiêu thụ tiến hành thu nợ.
Chu kỳ sống tự nhiên của cây, con là yếu tố quyết định để ngân hàng
tính toán thời hạn cho vay.
b) Môi trường tự nhiên có ảnh hưởng đến thu nhập và khả năng trả nợ
của khách hàng:
Nguồn trả nợ ngân hàng chủ yếu là tiền thu từ bán nông sản và các sản
phẩm chế biến có liên quan đến nông sản. Như vậy sản lượng nông sản thu
được là yếu tố quyết định khả năng trả nợ của khách hàng, mà sản lượng nông
sản chịu ảnh hưởng của thiên nhiên rất lớn.
c) Chi phí tổ chức cho vay cao:
Cho vay HSX đặc biệt là cho vay hộ nông dân chi phí nghiệp vụ cho

một đồng vốn vay thường cao do quy mô từng món vay nhỏ. Số lượng khách
hàng đông, phân tán và phân bố khắp mọi nơi nên việc mở rộng cho vay
thường liên quan đến màng lưới cho vay và thu nợ; Mở chi nhánh, bàn giao
dịch, tổ lưu động cho vay tại xã. Hiện nay mạng lưới giao dịch của Agribank
cũng chỉ mới đáp ứng được một phần nhu cầu vay của nông nghiệp.
Do đặc thù SXKD của HSX đặc biệt là hộ nông dân có độ rủi ro cao
nên chi phí cho dự phòng rủi ro là tương đối lớn so với ngành khác.
1.2.1.3. Các hình thức cho vay
a, Căn cứ vào thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay được xác định trên cơ sở thoả thuận giữa Ngân hàng
cho vay và khách hàng, căn cứ vào:
-

Chu kỳ sản xuất kinh doanh của khách hàng

-

Thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư


11

-

Khả năng trả nợ của khách hàng

-

Nguồn vốn cho vay của Ngân hàng ......


-

Cho vay ngắn hạn: thời hạn cho vay đến 12 tháng

-

Cho vay Trung hạn: Thời hạn cho vay từ 1 năm đến 5 năm

-

Cho vay dài hạn: Thời hạn cho vay trên 5 năm

b, Căn cứ vào hình thức bảo đảm
 Cho vay bảo đảm bằng tài sản:
Cầm cố, thế chấp bằng tài sản của khách hàng vay: Là hình thức cho
vay của tổ chức tín dụng mà theo đó nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay được
cam kết bảo đảm bằng thực hiện bằng tài sản có giá trị được xác định.
Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay: Khách hàng vay dùng
tài sản hình thành từ vốn vay để bảo đảm nghĩa vụ trả nợ cho chính khoản vay
đó đối với TCTD. Tài sản hình thành từ vốn vay là tài sản của khách hàng vay
mà giá trị tài sản được tạo nên bởi một phần hoặc toàn bộ khoản vay.
Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba: Bên thứ ba (gọi là bên bảo
lãnh) cam kết với TCTD cho vay về việc sử dụng tài sản thuộc sở hữu của
mình để thực hiện nghiã vụ trả nợ thay cho khách hàng vay (bên được bảo
lãnh) nếu đến hạn trả nợ mà khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện
không đúng nghĩa vụ trả nợ.
 Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản:
Cho vay bảo đảm bằng uy tín của người vay: Ngân hàng No&PTNT
căn cứ vào uy tín của khách hàng, sự tin tưởng đối với khách hàng, lịch sử tín
dụng của khách hàng, phương án sử dụng vốn vay của khách hàng có hiệu

quả để ra quyết định cho vay.
Cho vay bảo đảm bằng uy tín của bên thứ ba: Bên thứ ba (gọi là bên
bảo lãnh) cam kết với tổ chức tín dụng cho vay về việc thực hiện nghĩa vụ trả


12

nợ thay cho khách hàng vay nếu đến thời hạn trả nợ mà khách hàng vay
không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ.
Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản theo chỉ định của Chính
Phủ: TCTD Nhà nước cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đối với khách
hàng vay để thực hiện các dự án đầu tư thuộc chương trình kinh tế đặc biệt,
chương trình kinh tế trọng điểm của Nhà nước, chương trình kinh tế - xã hội
và đối với một số khách hàng thuộc đối tượng được hưởng các chính sách tín
dụng ưu đãi về điều kiện vay vốn theo qui định tại các văn bản qui phạm pháp
luật của Chính phủ.
c, Căn cứ vào các hình thức cho vay
Cho vay gián tiếp: Cho vay thông qua các tổ chức trung gian. Đó là các
tổ, nhóm, hội....như nhóm sản xuất; Hội nông dân; Hội Phụ nữ; Hội Cựu
chiến binh...
Cho vay trực tiếp: Là hình thức phổ biến, ngân hàng trực tiếp cho
khách hàng vay vốn thông qua hồ sơ xin vay mà khách hàng nộp cho Ngân
hàng. Khách hàng làm việc trực tiếp với cán bộ ngân hàng để thoả thuận các
vấn đề có liên quan.
d, Căn cứ vào phương thức cho vay
Cho vay từng lần: Phương thức này áp dụng đối với khách hàng có nhu
cầu vay bổ sung vốn lưu động không thường xuyên hoặc khách hàng có vòng
quay vốn kinh doanh dài. Mỗi lần có nhu cầu vay vốn, khách hàng lập hồ sơ
vay vốn theo qui định. Việc thẩm đinh, xét duyệt cho vay, quản lý, giám sát
tình hình sử dụng vốn vay và thu hồi nợ được thực hiện theo từng hợp đồng

tín dụng.
Khách hàng có thể rút vốn một lần hoặc nhiều lần phù hợp với tiến độ
sử dụng vốn, nhưng tổng số tiền của các lần rút vốn không được vượt quá số
tiền cho vay ghi trong Hợp đồng tín dụng. Trường hợp rút vốn nhiều lần, mỗi


13

lần rút vốn khách hàng phải ký giấy nhận nợ và gửi cho Ngân hàng cho vay
bản sao các chứng từ, tài liệu chứng minh mục đích sử dụng vốn vay.
Trường hợp cho vay thanh toán L/C, khách hàng ký hợp đồng tín dụng
ngay khi mở L/C. Ngân hàng ghi nợ khách hàng và tính lãi vay từ ngày thực
tế thanh toán cho nước ngoài.
Cho vay theo hạn mức tín dụng: Phương thức này áp dụng đối với
khách hàng có nhu cầu vay bổ sung vốn lưu động thường xuyên, mục đích sử
dụng vốn rõ ràng và có tín nhiệm với ngân hàng ( có khả năng tài chính, sản
xuất kinh doanh ổn định, có lãi, trong thời gian một năm trước đó không có
nợ quá hạn tại các tổ chức tín dụng).
Căn cứ nhu cầu vay vốn theo hạn mức của khách hàng, trị giá tài sản
thế chấp, tài sản cầm cố, bảo lãnh (nếu có) và khả năng nguồn vốn của mình,
Ngân hàng No&PTNT và khách hàng vay xác định hạn mức tín dụng phù hợp
với đặc điểm chu kỳ sản xuất, kinh doanh, vòng lưu chuyển tiền tệ. Hợp đồng
tín dụng được ký kết trong phạm vi hạn mức được xác đinh.
Hợp đồng tín dụng theo hạn mức còn trong thời gian hiệu lực, mỗi lần
rút vốn vay khách hàng không phải ký thêm Hợp đồng tín dụng mà chỉ cần
lập giấy nhận nợ kèm bảng kê và bản sao chứng từ tài liệu chứng minh mục
đích sử dụng tiền vay và dẫn chiếu đến Hợp đồng tín dụng hạn mức. Mỗi giấy
nhận nợ có thời hạn phù hợp với từng mụch đích sử dụng vốn nhưng không
vượt quá thời hạn còn lại của hạn mức tín dụng đã được duyệt.
Trong thời hạn rút tiền vay theo qui định trong Hợp đồng tín dụng,

khách hàng có thể vừa rút tiền vay, vừa trả nợ vay nhưng tổng dư nợ không
vượt quá hạn mức tín dụng đã thoả thuận.
Ngân hàng Ngân hàng No&PTNT kiểm tra, giám sát và thu hồi nợ theo
thời hạn ghi trên từng giấy nhận nợ.


14

Cho vay theo dự án đầu tư: Phương thức này áp dụng đối với khách
hàng có nhu cầu vay vốn để thực hiện cá dự án đầu tư phát triển sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ và các dự án phục vụ đời sống.
Khách hàng vay vốn phải có vốn tự có đầu tư tham gia vào dự án. Vốn
tham gia dự án có thể là tiền hoặc tài sản đưa vào sử dụng cho dự án kể cả giá
trị quyền sử dụng đất, giá trị thương hiệu, quyền sở hữu nhà xưởng, tiền thuê
đất đã trả, các chi phí khác mà khách hàng đã tự đầu tư vào dự án. Vốn tham
gia của chủ đầu tư phải đưa vào công trình trước, ngân hàng sẽ cho vay sau
hoặc tham gia theo tỷ lệ.
Đối với các dự án cải tiến, mở rộng sản xuất hợp lý hoá sản xuất phải
có vốn tự có tối thiểu tham gia dự án bằng 15% tổng mức vốn đầu tư của dự
án mở rộng.
Đối với dự án đầu tư mới, khách hàng phải có vốn tham gia tối thiểu
bằng 30% tổng mức đầu tư cho dự án mới (Tổng nhu cầu vốn của dự án gồm
cả vốn cố định và vốn lưu động)
Ngân hàng Ngân hàng No&PTNT phát tiền vay đầy đủ, kịp thời theo
tiến độ thực hiện dự án.
Căn cứ để giải ngân là hợp đồng thi công, chứng từ cung ứng, nhập
khẩu vật tư, thiết bị, công nghệ, giá trị khối lượng...đã được xác nhận. Trường
hợp đặt cọc mua thiết bị nước ngoài phải có bảo lãnh của ngân hàng phục vụ
người bán, đặt cọc trong nước thì tuỳ từng trường hợp cụ thể để xem xét
quyết định.

Nếu hết thời hạn giải ngân theo lịch đã thoả thuận trong Hợp đồng tín
dụng mà khách hàng chưa sử dụng hết hạn mức vay ghi trong Hợp đồng tín
dụng, nếu muốn sử dụng tiếp phải có sự chấp thuận của Hội đồng tín
dụng/Ban tín dụng.


15

Cho vay hợp vốn: Ngân hàng Ngân hàng No&PTNT phối hợp với một
hoặc một số tổ chức tín dụng khác cùng cho vay đối với một số dự án vay vốn
của khách hàng, trong đó ngân hàng cho vay hoặc một TCTD khác làm đầu
mối dàn xếp. Việc cho vay hợp vốn được thực hiện theo Qui chế cho vay
đồng tài trợ của NHNN và các qui định khác của ngân hàng....
Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Phương thức cho vay này
áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu dự phòng nguồn vốn tín dụng trong
một khoảng thời gian nhất định nhằm đảm bảo khả năng chủ động về tài
chính khi thực hiện sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đời sống.
Sau khi duyệt cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng, ngân hàng cho
vay và khách hàng ký hợp đồng tín dụng dự phòng, trong đó ngân hàng cam
kết bảo đảm sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín
dụng dự phòng trong một khoảng thời gian nhất định và khách hàng phải trả
phí cho hạn mức tín dụng dự phòng.
Trong thời hạn rút vốn qui định, mỗi lần rút vốn phải lập giấy nhận nợ
và hàng kèm theo bản sao các chứng từ chứng minh mục đích sử dụng vốn
vay phù hợp Hợp đồng tín dụng đã ký. Tổng số tiền các lần rút vốn không
được vượt quá hạn mức tín dụng dự phòng ghi trong Hợp đồng tín dụng và
thời hạn cho vay trong từng giấy nhận nợ không được vượt quá thời hạn cho
vay qui định trong hợp đồng tín dụng.
Cho vay theo hạn mức thấu chi: Thấu chi là nghiệp vụ cho vay qua đó
ngân hàng cho phép người vay được chi trội trên số dư tiền gửi thanh toán

của mình đến một giới hạn nhất định và trong khoảng thời gian xác định, giới
hạn này gọi là hạn mức thấu chi. Hình thức này áp dụng với những khách
hàng có độ tin cậy cao, thu thập đều đặn và kỳ thu nhập ngắn hoặc trong
trường hợp khách hàng đặc biệt khó khăn hoặc đặc biệt thuận lợi. Khách hàng
phải chịu lãi phạt và bị đình chỉ sử dụng hình thức này.


16

Cho vay trả góp: Ngân hàng cho phép khách hàng trả gốc làm nhiều
lần trong kỳ hạn mức tín dụng đã được thoả thuận giữa Ngân hàng và khách
hàng. Cho vay trả góp thường được áp dụng đối với các khoản vay trung và
dài hạn, tài trợ cho tài sản cố định hoặc hàng lâu bền. Số tiền trả mỗi lần đựơc
tính toán sao cho phù hợp với khả năng trả nợ của khách hàng.
e, Cho vay theo đối tượng khách hàng
Cho vay theo đối tượng khách hàng: Cho vay cá nhân; cho vay doanh
nghiệp; Cho vay thông qua các tổ chức chính trị – xã hội...
Cho vay theo mục đích sử dụng vốn: Cho vay đối với các tổ chức tài
chính nhằm mục đích đảm bảo thanh khoản; Cho vay tiêu dùng; Cho vay
thương mại.....
Cho vay theo lĩnh vực kinh tế: Cho vay nông nghiệp, công nghiệp, xây
dựng, dịch vụ....
1.2.1.4. Quy trình cho vay
Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả công việc của ngân hàng từ
khi tiếp nhận hồ sơ vay vốn của một khách hàng cho đến khi quyết định cho
vay, giải ngân, thu nợ và thanh lý HĐTD. Quy trình tín dụng của một NHTM
nói chung được thực hiện qua 6 bước, cụ thể như sau:
Bước 1: Lập hồ sơ vay vốn
Bước này do CBTD thực hiện ngay sau khi tiếp xúc khách hàng. CBTD
tiếp nhận hồ sơ, yêu cầu vay vốn của khách hàng.

CBTD làm đầu mối tiếp nhận hồ sơ; có trách nhiệm kiểm tra tính đầy
đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ vay vốn, pháp lý, đảm bảo tiền vay và yêu cầu
khách hàng bổ sung đầy đủ.
CBTD kiểm tra tính xác thực của hồ sơ vay vốn qua cơ quan phát hành
ra chúng hoặc các kênh thông tin khác. Kiểm tra xem mục đích vay vốn của
phương án dự kiến đầu tư có phù hợp với pháp luật hay không.


17

Bước 2: Phân tích tín dụng
Sau khi đã nhận đủ hồ sơ, CBTD tiến hành thu thập, tổng hợp, xác
minh thông tin để thẩm định phương án kinh doanh, phân tích năng lực khách
hàng, tài sản đảm bảo và mức độ rủi ro khoản vay.
CBTD phải đi thực tế tại gia đình/nơi SXKD để tìm hiểu, thu thập thêm
thông tin về: gia đình, mục đích vay vốn, nguồn thu nhập, tình trạng cơ sở sản
xuất, cung cầu thị trường đối với sản phẩm của phương án, đánh giá tài sản
đảm bảo… Từ đó, tìm hiểu và phân tích về khách hàng, tư cách năng lực pháp
luật, năng lực hành vi dân sự, năng lực điều hành quản lý, năng lực SXKD,
khả năng tài chính.
Bước 3: Ra quyết định tín dụng
Trình báo cáo thẩm định cho lãnh đạo tín dụng xét duyệt, có thể yêu
cầu giải trình thêm, bổ sung hồ sơ. Nhận được quyết định đồng ý hay từ chối
cho vay để thông báo đến khách hàng.
CBTD sau khi phân tích tình hình khách hàng cũng như phương án vay
vốn thì tiến hành chấm điểm khách hàng và xếp hạng khách hàng, lập báo cáo
thẩm định khoản vay trình Lãnh đạo phòng, Ban giám đốc phê duyệt.
Bước 4: Giải ngân
Trên cơ sở tờ trình của CBTD kèm hồ sơ vay vốn, trưởng phòng xem
xét kiểm tra, thẩm định và ghi ý kiến vào tờ trình và trình lãnh đạo. Nếu

đồng ý cho vay thì ngân hàng và khách hàng tiến hành ký kết hồ sơ vay vốn,
hợp đồng đảm bảo tiền vay. CBTD trực tiếp quản lý khoản vay sẽ giải ngân
cho khách hàng theo hợp đồng đã ký kết và các giấy tờ chứng minh việc sử
dụng tiền vay.
Bước 5: Giám sát tín dụng
CBTD tiến hành kiểm tra, giám sát khoản vay nhằm hướng dẫn, đôn
đốc người vay sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả số tiền vay, thu hồi nợ


×