Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (406.57 KB, 75 trang )

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo

LỜI MỞ ĐẦU

Ngày nay khi nói đến hoạt động sản xuất kinh doanh thì vấn đề hiệu quả kinh
tế luôn được các doanh nghiệp quan tâm. Đặc biệt là khâu tiêu thụ hàng hóa tại các
doanh nghiệp gắn liền với thị trường luôn luôn vận động và phát triển theo sự biến
động phức tạp của thị trường. Giải quyết tốt khâu tiêu thụ thì doanh nghiệp mới
thực sự thực hiện được chức năng là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Chính vì
vậy, công tác tiêu thụ hàng hóa luôn được nghiên cứu, tìm tòi bổ sung để được hoàn
thiện hơn cả về lý luận lẫn thực tiễn nhằm mục đích không ngừng nâng cao hiệu
quả kinh doanh của các doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa, tuy
là sinh viên còn non yếu về kinh nghiệm thực tế nhưng nhờ sự vận dụng lý luận đã
học ở trường và thời gian thực tập tại công ty TNHH Sản xuất – Thương mại BQ
em đã mạnh dạn lựa chọn đề tài “ Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH Sản xuất – Thương mại BQ”
Đề tài của em gồm có 3 chương :
Chương 1 : Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả
kinh doanh.
Chương 2 : Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH Sản xuất – Thương mại BQ.
Chương 3 : Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Sản xuất – Thương mại BQ.
Đây là lần đầu em tiếp cận thực tế và làm chuyên đề tốt nghiệp, dù đã nổ lực
cố gắng nhưng không tránh khỏi những sai sót về nội dung và hình thức. Em rất
mong được sự góp ý của thầy cô để em hoàn thành chuyên đề. Em xin chân thành
cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Nguyễn Thị Phương Thảo, các anh, chị
trong phòng kế toán nói riêng và toàn thể cán bộ nhân viên công ty TNHH Sản xuất


– Thương mại BQ nói chung đã tạo điều kiện giúp em hoàn thành đề tài này. Em xin
chân thành cảm ơn.
Đà nẵng, ngày 04 tháng 06 năm 2011
Sinh viên thực hiện

Trần Thị Thạch Trâm

 SVTH: Trần Thị Thạch Trâm_KT1A3

Trang

-1-


 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.............................................................................5
1.1 Các khái niệm cơ bản:.........................................................................................5
1.1.1 Các khái niệm liên quan đến hàng hóa, tiêu thụ hàng hóa...............................5
1.1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu.........................................................................5
1.1.3 Giá vốn hàng bán, doanh thu thuần.................................................................6
1.2 Kế toán hàng hóa.................................................................................................6
1.2.1 Phương pháp xác định giá nhập, xuất kho của hàng hóa.................................6
1.2.2 Tài khoản sử dụng...........................................................................................7
1.2.3 Phương pháp hạch toán...................................................................................9

1.3 Kế toán tiêu thụ hàng hóa..................................................................................11
1.3.1 Các phương thức bán hàng chủ yếu...............................................................11
1.3.2 Kế toán tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa.........................................................12
1.3.2.1 Kế toán doamh thu bán hàng........................................................................12
1.3.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán.............................................................................15
1.3.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.........................................................16
1.3.2.4 Kế toán chi phí bán hàng & quản lý doanh nghiệp.......................................17
1.4 Kế toán doanh thu và chi phí tài chính...............................................................19
1.4.1 Kế toán doanh thu tài chính...........................................................................19
1.4.2 Kế toán chi phí tài chính...............................................................................20
1.5 Kế toán Thu nhập khác và chi phí khác..............................................................21
1.5.1 Kế toán Thu nhập khác..................................................................................21
1.5.2 Kế toán chi phí khác......................................................................................22
1.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh..................................................................23
1.6.1 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp.............................................................23
1.6.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh............................................................24
1.6.3 Lập báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh......................................................25
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT –
THƯƠNG MẠI BQ ................................................................................................27
2.1 ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY........................................27
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty:...............................................27
2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty:..............................................27
2.1.1.2 Chức năng nhiệm vụ của công ty:................................................................28
2.1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh của công ty TNHH SX – TM BQ........28
2.1.2.1 Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty....................................................28
2.1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH SX – TM BQ............29
 SVTH: Trần Thị Thạch Trâm_KT1A3

Trang


-2-


 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo

2.1.2.3 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty.............................................30
2.1.2.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty.........................................................30
2.1.1.3.2 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty TNHH SX – TM BQ.....................31
2.1.3 Một số chỉ tiêu khác........................................................................................33
2.1.3.1 Hệ thống tài khoản.......................................................................................33
2.1.3.2: Phương pháp kế toán hàng tồn kho.............................................................33
2.1.3.3. Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng.........................................................33
2.1.3.4 Phương pháp khấu hao TSCĐ......................................................................34
2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TAI CÔNG TY TNHH SX – TM BQ...................................34
2.2.1 Kế toán hàng hóa tại công ty...........................................................................34
2.2.1.1 Các loại hàng hóa tại công ty.......................................................................34
2.2.1.2 Kế toán tổng hợp hàng hóa nhập kho...........................................................35
2.2.2 Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty...........................39
2.2.2.1 Các phương thức tiêu thụ.............................................................................39
2.2.2.2Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..........................................................40
2.2.2.2.1 Kế toán chiết khấu thương mại................................................................40
2.2.2.2.2 Kế toán giảm giá hàng bán......................................................................43
2.2.2.3 Kế toán doanh thu bán hàng.........................................................................46
2.2.2.3.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng.........................................................................46
2.2.2.3.2 Tài khoản sử dụng.....................................................................................46
2.2.2.3.3 Trình tự hạch toán.....................................................................................46

2.2.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán.............................................................................52
2.2.2.4.1 Chứng từ sử dụng......................................................................................52
2.2.2.4.2 Tài khoản sử dụng.....................................................................................52
2.2.2.4.3 Trình tự hạch toán.....................................................................................53
2.2.2.5 Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp..............................56
2.2.2.5.1Chứng từ sử dụng.......................................................................................56
2.2.2.5.2 Tài khoản sử dụng.....................................................................................56
2.2.2.5.3 Trình tự hạch toán.....................................................................................56
2.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Sản xuất – Thương
Mại BQ…................................................................................................................61
2.2.3.1 Kế toán doanh thu và chi phí tài chính.........................................................61
2.2.3.2 Kế toán thu nhập khác, chi phí khác.............................................................64
2.2.3.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh............................................................66
CHƯƠNG 3 HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT – THƯƠNG MẠI
BQ……................................................................................................................ …70

 SVTH: Trần Thị Thạch Trâm_KT1A3

Trang

-3-


 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo

3.1 BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT – THƯƠNG

MẠI BQ…….......................................................................................................…70
3.1.1 Đánh giá thực trạng kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty TNHH Sản xuất – Thương mại BQ........................................................70
3.1.1.1 Đánh giá chung về công tác kế toán.............................................................70
3.1.1.2 Đánh giá về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH Sản Xuất – Thương mại BQ.........................................................................70
3.1.1.3 Những điểm tồn tại về hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH SX – TM BQ...................................................................................71
3.1.2 Các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH SX – TM BQ....................................................................71
3.2 kiến nghị............................................................................................................. 73
Kết luận ................................................................................................................... 74

 SVTH: Trần Thị Thạch Trâm_KT1A3

Trang

-4-


 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

1.1 Các khái niệm cơ bản:
1.1.1 Các khái niệm liên quan đến hàng hóa,tiêu thụ hàng hóa:

a. Hàng hóa:
- Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mản nhu cầu nào đó của con
người và dùng để trao đổi với nhau.

b. Tiêu thụ:
- Tiêu thụ Là quá trình đơn vị cung cấp thành phẩm, hàng hóa và công tác lao
vụ, dịch vụ cho đơn vị mua, qua đó đơn vị mua thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận
thanh toán tiền hàng theo giá thỏa thuận giữa đợn vị mua và đơn vị bán. Thành
phẩm, hàng hóa được coi là tiêu thụ khi người mua thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán cho người bán.

c. Bán hàng:
- Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu về hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ
cho khách hàng, doanh nghiệp thu được tiền hay được quyền thu tiền. Đó chính là
quá trình vận đông kinh doanh từ vốn thành phẩm hàng hoá sang vốn bằng tiền và
hình thành kết quả .
- Xét về góc độ kinh tế: bán hàng là hình thức hàng hoá của doanh nghiệp
chuyển từ hình thái vật chất sang hình thái tiên tệ.

d. Mối quan hệ của tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh:
Tiêu thụ là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
còn xác định kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết định tiêu thụ
hàng hóa nữa hay không. Do đó, giữa bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có
mối quan hệ mật thiết. Kết quả tiêu thụ là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp còn
tiêu thụ là phương thức trực tiếp để đạt được mục đích đó.

1.1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu:
a.Chiết khấu thương mại: Là khoản DN bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua với số lượng lớn.


b.Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hoá kém
phẩm chất ,sai quy cách ,hoặc lạc hậu thị hiếu.
c.Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là
tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
d.Thuế tiêu thụ đặc biệt: Là loại thuế được tính trực tiếp trên doanh thu bán
hàng của các loại hàng hóa, dịch vụ theo quy định hiện hành của các loại thuế tùy
thuộc vào từng mặt hàng khác nhau.
 SVTH: Trần Thị Thạch Trâm_KT1A3

Trang

-5-


 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo

e.Thuế xuất khẩu: Là loại thuế tính trên doanh thu của hàng xuất khẩu và
làm giảm giá trị doanh thu của hàng xuất khẩu đó.
f.Thuế GTGT: Đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp
thì số thuế đầu vào khi mua hàng hóa, sản phẩm được phản ánh vào giá trị hàng hóa
đó. Khi bán hàng hóa, sản phẩm thì không xác định số thuế đầu ra trên cơ sở giá
bán mà xác định số thuế đầu ra trên doanh thu đã thu được.

1.1.3 Giá vốn hàng bán, doanh thu thuần:
a. Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm bán được (hoặc
gồm cả chi phi mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ đối với doanh
nghiệp thương mại) hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã được
xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả

kinh doanh trong kỳ.
b. Doanh thu thuần: Là khoản doanh thu sau khi đã trừ các khoản giảm trừ
doanh thu như: Thuế tiêu thụ đặc biệt, chiết khấu thương mại . vv..

1.2 Kế toán hàng hóa:
1.2.1 Phương pháp xác định giá nhập, xuất kho của hàng
hóa:
a. phương pháp xác định giá nhập kho:
- Khi mua ngoài:
Giá nhập kho =Giá mua ngoài + chi phí mua ngoài – các khoản giảm trừ
- Khi tự sản xuất chế biến:
Giá nhập kho = Giá thành sản phẩm + chi phí vận chuyển
- Khi gia công:
Giá nhập kho = Giá trị NVL + chi phí bán hàng + chi phí vận chuyển

b. Phương pháp xác định giá xuất kho:
- Phương pháp nhập trước -xuất trước (FIFO):
Phương pháp này dự trên giả thuyết là hàng hoá nhập trước sẽ được xuất dùng
trước
-Phương pháp nhập sau -xuất trước (LIFO)
Phương pháp này dựa trên giả thuyết hàng hoá nào nhập kho sau nhất sẽ được
xuất ra sử dụng trước.

 SVTH: Trần Thị Thạch Trâm_KT1A3

Trang

-6-



 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo

-Phương pháp bình quân gia quyền: Có các phương pháp:
+ Tính theo giá thực tế bình quân cả kỳ dự trữ:
Giá trị hàng hóa
Giá trị hàng hóa nhập trong
Đơn giá thực tế
+
tồn đầu kỳ
kỳ
bình quân
=
Số lượng hàng hóa
Số lượng hàng hóa nhập
+
tồn đầu kỳ
trong kỳ
+ Tính giá bình quân sau mỗi lần nhập:
Giá trị hàng hóa tồn
Giá trị hàng hóa nhập
+
Đơn giá thực tế
sau lần xuất trước
trong kỳ
=
Số lượng hàng hóa tồn
Số lượng hàng hóa nhập
bình quân

+
sau lần xuất trước
trong kỳ
Đơn giá thực tế
Số lượng hàng hóa
x
bình quân
xuất kho
-Phương pháp thực tế đích danh: là phương pháp hàng hóa mua vào giá
nào thì bán với giá đó. Phương pháp này áp dụng cho những hàng hóa quý hiếm, có
giá trị lớn, phải theo dõi lần lượt, chính xác.
Trị giá hàng hóa xuất kho

=

1.2.2 Tài khoản sử dụng:
 Tài khoản 156 “ Hàng hóa”

- Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình
-

biến động các loại hàng hóa của doanh nghiệp.
kết cấu: là loại tài sản có số dư đầu kỳ và cuối kỳ ở bên nợ.
Tài khoản 156 có 3 tài khoản cấp 2
+ TK 1561 “Giá mua hàng hóa”
+ TK 1562 “Chi phí thu mua hàng hóa”
+ TK 1563 “Hàng hóa bất động sản”

 SVTH: Trần Thị Thạch Trâm_KT1A3


Trang

-7-


 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo

Nội dung ghi chép:
Nợ
TK 156

SDDK: Trị giá hàng hóa
tồn kho đầu kỳ.
-Số phát sinh tăng.
-Số phát sinh giảm.
-Trị giá thực tế của hàng -Trị giá thực tế của hàng
hóa nhập kho.
hóa xuất kho.
- Giá trị hàng hóa thừa khi - kết chuyển trị giá thực tế
kiểm kê.
của hàng hóa tồn kho đầu
-kết chuyển giá trị hàng hóa kỳ (hạch toán hàng tồn
tồn kho cuối kỳ( hạch toán kho theo phương pháp
theo phương pháp kiểm kê kiểm kê định kỳ)
định kỳ)
Tổng phát sinh bên nợ
Tổng phát sinh bên có
SDCK:Giá trị thực tế tồn

kho cuối kỳ.
 Tài khoản 151 “Hàng mua đang đi đường”

- Công dụng: Tài khoản này phản ánh các loại hàng hóa mua ngoài đã thuộc

-

sở hữu của doanh nghiệp nhưng chưa kiểm nhận theo quy định quản lý quy
định.
kết cấu: là loại tài sản có số dư đầu kỳ và cuối kỳ ở bên nợ.
Nợ
TK 151

SDDK: Hàng mua đang đi
đường tại ngày đầu kỳ
-Giá trị hàng mua đi trên -Trị giá hàng mua đi trên đường
đường phát sinh tăng.
đã về nhập kho
-Kết chuyển trị giá thực tế của - kết chuyễn trị giá thực tế của
hàng hóa, vật tư mua đang đi hàng hóa vật tư mua đang đi
trên đường cuối kỳ (theo đường đầu kỳ(theo phương pháp
phương pháp kiểm kê định kỳ) kiểm kê định kỳ)
Tổng số phát sinh Nợ
Tổng số phát sinh Có
SDCk: Trị giá hàng mua trên
đường cuối kỳ
 Tài khoản 157 “Hàng gửi đi bán”

- Công dụng :Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hàng hóa đã gửi hoặc
chuyển đến cho khách hàng, hàng hóa gửi đại lý, ký gửi, giá trị dịch vụ đã

hoàn thành bàn giao cho người đặt hàng nhưng chưa được thanh toán.
Nợ

TK157

 SVTH: Trần Thị Thạch Trâm_KT1A3


Trang

-8-


 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SDDK: Trị giá hàng hóa đã gửi
bán chưa được xác định đầu kỳ
- Trị giá hàng hóa đã gửi hoặc
chuyển đến cho khách hàng hoặc
gửi bán đại lý, ký gửi
- Trị giá dịch vụ đã hoàn thành,
bàn giao cho người đặt hàng
nhưng chưa được xác định đã bán
- kết chuyển trị giá của hàng hóa,
thành phẩm đã gửi đi bán nhưng
chưa đuợc xác định là đã bán cuối
kỳ (theo phương pháp kiểm kê
định kỳ)
Tổng số phát sinh Nợ
SDCK: Trị giá hàng hóa, thành
phẩm đã gửi đi bán hoặc trị giá

dịch vụ đã cung cấp chưa được
khách hàng chấp nhận thanh toán
cuối kỳ

GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo

- Trị giá hàng hóa, dịch vụ đã được
khách hàng thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán
- Trị giá hàng hóa, sản phẩm đã
gửi đi nhưng bị khách trả lại
- Kết chuyển trị giá hàng hóa đã
gửi đi bán chưa được khách hàng
chấp nhận thanh toán vào đầu kỳ
(theo phương pháp kiểm kê định
kỳ)
Tổng số phát sinh Có

1.2.3 Phương pháp hạch toán:
a. Chứng từ, sổ sách:
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu nhập kho
- phiếu xuất kho
- Thẻ kho
- Biên bản kiểm kê hàng
- Phiếu thu
- Giấy báo nợ
- Giấy thanh toán tạm ứng…

b. Phương pháp hạch toán:

*Theo phương pháp kê khai thường xuyên:
1) Nhập kho thành phẩm do sản xuất hoàn thành
Nợ TK 155 : Giá trị thành phẩm nhập kho
Có TK 154 : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

 SVTH: Trần Thị Thạch Trâm_KT1A3

Trang

-9-


 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo

2) Nhập kho hàng hóa mua ngoài
Nợ Tk 155,156 : Giá hàng hóa nhập
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đầu vào( nếu có)
Có TK 331,111,112
3) Xuất hàng gửi đi bán
Nợ TK 157 : Trị giá hàng gửi đi bán
Có TK 155,156 : Trị giá hàng hóa
4) Xuất kho hàng hóa bán trực tiếp
Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán
Có TK 155,156 Trị giá hàng hóa bán
5) Kiểm kê phát hiện thiếu chưa rõ nguyên nhân
Nợ TK 1381 : tài sản thiếu chờ xữ lý
Có TK 155,156 : Trị giá lô hàng hóa thiếu
+ Khi có quyết định xữ lý:

Nợ TK 111,112, 1388 : Khách hàng trả tiền bị thiếu
Nợ TK 334
: khấu trừ lương công nhân viên
Nợ TK 632
: Doanh nghiệp chịu trách nhiệm bỏ vào giá vốn
Có TK 1381 : Tài sản thiếu chờ xữ lý
6) xuất kho hàng hóa góp vốn liên doanh
Nợ TK 222 : vốn góp liên doanh
Có TK 155,156 : Trị giá lô hàng hóa đem góp
7) Khi phát hiện thành phẩm hàng hóa thừa
Nợ TK 155,156 :Giá trị hàng hóa
Có TK 3381 : Tài sản thừa chưa xử lý
+ Khi có quyết định xử lý
Nợ TK 3381 : Tài sản thừa
Có TK 711, 3388 : Thu nhập khác, phải trả khác
*Theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
8) Kết chuyển giá trị thực tế của hàng hóa tồn kho, gửi đi bán được xác định
đã tiêu thụ.
Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán
Có TK 155,156 : Giá trị hàng hóa
9) Cuối kỳ kiểm kê xác định giá trị thành phẩm, hàng hóa tồn kho
Nợ TK 155, 156 : Giá trị thành phẩm, hàng hóa
Có TK 611 :Mua hàng
10) Cuối kỳ xác định hàng gửi đi bán nhưng chưa xác định là tiêu thụ
Nợ TK 611
: Mua hàng
Có TK 157
: Trị giá hàng gửi đi bán

 SVTH: Trần Thị Thạch Trâm_KT1A3


Trang - 10 -


 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo

1.3 kế toán tiêu thụ hàng hóa:
1.3.1 Các phương thức bán hàng chủ yếu:
 Phương thức bán hàng Là cách thức DN chuyển quyền sở hữu hàng hoá
cho khách hàng và thu được tiền hoặc được quyền thu tiền về số lượng hàng hoá
tiêu thụ .
*Các phương thức bán hàng
Hoạt động mua bán hàng hoá của các doanh nghiệp thương mại có thể thực
hiên qua hai phương thức: Bán buôn và bán lẽ.
Bán buôn là bán hàng cho các đơn vị sản xuất kinh doanh để tiếp tục quá
trình lưu chuyển hàng hoá.
Bán lẽ là bán hàng cho người tiêu dung, chấm dứt quá trình lưu chuyển hàng
hoá.
Hàng hoá bán buôn và bán lẽ có thể thực hiên qua nhiều phương thức khác nhau.

a. Đối với bán buôn :
Có 2 phương thức bán hàng là bán hàng qua kho và bán hàng vân chuyển thẳng.
 Phương thức bán hàng qua kho:
Theo phương thức này, hàng hoá mua về được nhập kho rồi từ kho xuất bán
ra. Phương thức bán hàng qua kho có hai hình thức giao nhận
+ Hình thức nhận hàng:
Theo hình thức này bên mua sẽ nhân hàng tại kho bên bán hoặc tại một địa
điểm mà hai bên thoả thuận theo hợp đồng nhưng thường là do bên bán quy định.

+Hình thức chuyển hàng :
Theo hình thức này bên bán sẽ chuyển hàng hoá đến kho của bên mua hoặc
đến một địa điểm do 2 bên quy định để mua hàng.
 Phương thức bán hàng vận chuyển:
Theo phương thức này hàng hoá sẽ được chuyển từ đơn vị cung cấp đến đơn
vị mua hàng không qua kho đơn vị trung gian. Phương thức bán hàng vận chuyển
thẳng có hai hình thức thanh toán:
+ Vận chuyển có tham gia thanh toán:
Theo hình thức này, hàng hoá được vận chuyển thẳng về mặt thanh toán, đơn
vị trung gian vẫn làm nhiệm vụ thanh toán tiền hàng với đơn vị nhà cung cấp và thu
tiền của đơn vị mua
+ Vận chuyển thẳng hàng không tham gia thanh toán:
Theo hình thức này, hàng hoá được vận chuyển thẳng, về thanh toán, đơn vị
trung gian không lam nhiệm vụ về thanh toán tiền với đơn vị cung cấp, thu tiên của
đợn vị mua.Tuỳ hợp đồng, đơn vị trung gian được hưởng một số phí nhất định ở
bên mua hoặc bên cung cấp.

 SVTH: Trần Thị Thạch Trâm_KT1A3

Trang - 11 -


 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo

b. Đối với bán lẻ:
Có 3 phương thức bán hàng là: Bán hàng thu tiền tập trung, bán hàng không
thu tiền tập trung và bán hàng tự động.
 Phương thức bán hàng thu tiền tập trung:

Theo phương thức này, nhân viên bán hàng chỉ phụ trách việc giao hàng, còn
việc thu tiền có người chuyên trách làm công việc này.Trình tự được tiến hành như
sau: Khách hàng xem xong hàng hoá và đồng ý mua người bán viết “hoá đơn bán lẽ
“giao cho khách hàng đưa đến chỗ thu tiền thì đóng dấu “đã thu tiền, “khách hàng
mang hoá đơn đó đến nhận hàng.Cuối ngày người thu tiền tổng hợp số tiền đã thu
để xác định doanh số bán. Định kỳ kiểm kê hàng hoá, tính toán lượng hàng đã bán
để xác định được tình hình bán hàng thừa, thiếu tại quầy hàng.
 Phương thức bán hàng không thu tiền tập trung:
Theo phương thức này, nhân viên bán hàng vừa làm nhiệm vụ giao hàng, vừa
làm nhiệm vụ thu tiền. Do đó trong một cửa hàng bán lẽ việc thu tiền bán hàng
được phân tán ra nhiều địa điểm. Hàng ngày hoặc định kỳ tiến hành kiểm kê hàng
hoá còn lại để tính lượng bán ra, lập báo cáo bán hàng, đối chiếu doanh số bán theo
báo cáo bán hàng với số tiền thực nộp để xác định thừa thiếu tiền hàng.
 Phương thức bán hàng tự động :
Theo phương thức này, người mua tự chọn hàng hoá sau đó mang đến bộ phận
thu ngân kiểm hàng, tính tiền, lập hoá đơn bán hàng và thu tiền.Cuối ngày nộp tiền
bán hàng cho thủ quỹ. Định kỳ kiểm kê xác định thừa thiếu tiền bán hàng.
 Các phương thức thanh toán:
+. Thanh toán ngay bằng tiền mặt
Hàng hoá của công ty sau khi giao cho khách hàng, khách hàng thanh toán
ngay bằng tiền mặt.
+ Thanh toán không dùng tiền mặt
Theo phương thức này hàng hoá của công ty sau khi giao cho khách hàng,
khách hàng có thể thanh toán bằng séc hoặc chuyển khoản.

1.3.2 Kế toán tiêu thụ hàng hóa:
1.3.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng:
a. khái niệm:
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị được thực hiện do việc bán hàng hóa, dịch
vụ cho khách hàng.


b. Điều kiện ghi nhận doanh thu:
- Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hửu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
 SVTH: Trần Thị Thạch Trâm_KT1A3

Trang - 12 -


 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo

- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.

c. Chứng từ và từ và tài khoản sử dụng:
- chứng từ kế toán:
+ Khi bán hàng kế toán sẽ lập:
Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: gồm hóa
đơn bán hàng và phiếu xuất kho.
Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ: hóa đơn GTGT và phiếu
xuất kho.
+ Các chứng từ thanh toán như: phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có của ngân hàng
+Các chứng từ liên quan khác.
* Trình tự luân chuyển chứng từ
Nhân viên bán hàng


Kế toán viên

Báo cáo bán hàng

Ghi sổ kế toán

Bảo quản và lưu trữ

- Tài khoản sử dụng:
TK 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
TK 5111 “Doanh thu bán hàng hóa”
TK 5112 “Doanh thu bán thành phẩm”
TK 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
TK 5114 “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”
TK 5117 “Doanh thu kinh doanh bất đông sản đầu tư”
TK 512: “Doanh thu bán hàng nội bộ”
- Kết cấu, nội dung của TK 511:
Nợ
TK 511

- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá
khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
hàng thực tế.
thực hiện trong kỳ.
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh
nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp.
- Kết chuyển cuối tháng hàng bán bị

trả lại, giảm giá hàng bán, chiết khấu
thương mại
- Kết chuyển doanh thu thuần vào
TK 911. Xác định kết qủa kinh doanh
TK này không có số dư cuối kỳ

d. Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng
+ Trường hợp bán hàng theo hình thức hàng trao đổi hàng:
 SVTH: Trần Thị Thạch Trâm_KT1A3

Trang - 13 -


 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo

1. Khi xác định doanh thu bán hàng
Nợ TK 111,112,131
: Tổng giá thanh toán
Có TK 511
: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331
: Thuế GTGT phải nộp
2. Cuối tháng kết chuyển giá vốn
Nợ TK 632
: Giá vốn hàng bán
Có TK 155,156
: Hàng hóa, thành phẩm
+ Trường hợp bán hàng theo phương thức gửi bán

- Đơn vị giao đại lý:

3. Khi xuất kho giao đại lý
Nợ TK 157
: Hàng gửi đi bán
Có TK 155,156
: Hàng hóa, thành phẩm
4. Kết chuyển giá xuất kho của hàng gửi đi bán
Nợ TK 632
: Giá vốn hàng xuất gửi
Có TK 157
: Giá trị hàng gửi bán
- Đơn vị nhận đại lý:
5. Khi bán hàng
Nợ TK 003
: hàng hóa nhận bán hộ
6. Khi bán được hàng
Nợ TK 111, 112,131
: Tổng tiền hàng bán
Có TK 511
: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331
:Thuế GTGT phải nộp
+ Trả nợ tiền hàng
Nợ TK 331
: Phải trả người bán
Có TK 111, 112
: Số tiền phải trả
+ Kết chuyển
Có TK 003

: Hàng hóa nhận bán hộ, ký gửi
+ Trường hợp bán hàng theo hình thức hàng trao đổi hàng
9. Xuất kho thành phẩm đổi hàng
Nợ TK 632
: Giá vốn hàng bán
Có TK 156
: Giá trị Hàng hóa xuất đổi
10. Đồng thời phản ánh doanh thu
Nợ TK 131
: Số tiền hàng phải thu
Có TK 511
: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331
: Thuế GTGT phải nộp
11. Khi nhận hàng hóa trao đổi về
Nợ TK 152
: Giá trị hàng hóa nhận về
Nợ TK 133
: Thuế GTGT được khấu trừ
 SVTH: Trần Thị Thạch Trâm_KT1A3

Trang - 14 -


 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Có TK 131

GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo
: Số tiền hàng phải thu


1.3.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán:
a. Khái niệm:
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, vật tư hàng hóa, lao vụ, dịch vụ
đã bán ra, đối với sản phẩm, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ giá vốn hàng bán. Với vật tư
tiêu thụ, giá vốn hàng bán là giá thực tế ghi sổ, còn với hàng hóa tiêu thụ giá vốn
hàng bán bao gồm giá trị mua của hàng hóa tiêu thụ cộng với chi phí thu mua phân
bổ cho hàng hóa bán ra.

b.Chứng từ và tài khoản sử dụng:
- Chứng từ:
+ Hoá đơn Giá trị Gia tăng + Phiếu xuất kho
- Tài khoản sử dụng:
- TK 632: “Giá vốn hàng bán” TK này không có số dư cuối kỳ
Phản ánh giá vốn của hàng bán, sản phẩm, dịch vụ đã được tiêu thụ trong kỳ.
- Nội dung kết cấu TK 632:
Nợ
TK 632

- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá dịch - Giá trị của hàng hoá bị trả lại nhập
vụ đã bán trong kỳ
kho
- Các khoản mất mát, hao hụt của hàng tồn - Kế toán nhập dự phòng giảm giá
kho sau khi trừ bồi thường của các cá nhân hàng tồn kho cuối năm tài chính
gây ra
(chênh lệch giữa số dự phòng phải lập
năm nay nhỏ hơn năm trước)
- Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm
(chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ
nay lớn hơn năm trước chưa sử dụng hết)
sang TK 911 xác định kết quả kinh

doanh

c. Phương pháp hạch toán:
1. Xuất kho thành phẩm, hàng hóa bán ra
Nợ TK 632
: Giá vốn hàng bán
Có TK 155,156
: Thành phẩm, hàng hóa
2. Hàng gửi đi bán đã được xác định là tiêu thụ
Nợ TK 632
: Giá vốn hàng bán
Có TK 157
: Hàng gửi đi bán
3. Nhập lại kho hàng bán bị trả lại
Nợ TK 155, 156
: Trị giá hàng bán bị trả lại
Có TK 632
: Giá vốn hàng bán
4. Cuối kỳ kết chuyển, xác định kết quả kinh doanh
 SVTH: Trần Thị Thạch Trâm_KT1A3

Trang - 15 -


 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nợ TK 911
Có TK 632

GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo
: Xác định kết quả kinh doanh

: Giá vốn hàng bán

1.3.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
a.Các tài khoản ghi giảm doanh thu:
TK 521: “Chiết khấu thương mại”
TK 531: “Hàng bán bị trả lại”
TK 532: “Giảm giá hàng bán”
Và các tài khoản có liên quan khác như: TK 111, TK 112, TK 131

-Kết cấu, nội dung của TK 521:
Nợ
TK 521



Chiết khấu thương mại chấp Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu
nhận thanh toán cho khác
thương mại phát sinh trong kỳ
sang TK 511 để xác định doanh
thu thuần trong kỳ
Tổng phát sinh nợ
Tổng phát sinh có
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.

-Kết cấu, nội dung của TK 531
Nợ

TK 531




Doanh thu của số hàng tiêu thụ Kết chuyển doanh thu của số
bị trả lại
hàng đã tiêu thụ bị trả lại trừ vào
doanh thu trong kỳ
Tổng phát sinh nợ
Tổng phát sinh có
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.

- Kết cấu, nội dung của TK 532
Nợ
TK 532



Giá trị giảm giá của hàng hóa đã Kết chuyển doanh thu của giá trị
giảm cho khách hàng
giảm hàng bán trong kỳ.
Tổng phát sinh nợ
Tổng phát sinh có
Công thức xác định doanh thu hàng bán bị trả lại:
Doanh thu hàng bán bị
Số lượng hàng
=
X
trả lại
bán bị trả lại

Đơn giá ghi
trên hóa đơn


b. Chứng từ kế toán:
- Hóa đơn GTGT
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
- Các chứng từ thanh toán ( Séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy
nhiệm thu…)
 SVTH: Trần Thị Thạch Trâm_KT1A3

Trang - 16 -


 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo

c. Phương pháp hạch toán:
1. khi xác định chiết khấu thương mại cho khách hàng
Nợ TK 521
: Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331
: Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111, 112, 131
2. Cuối tháng kết chuyển chiết khấu thương mại
Nợ TK 511
Có TK 521
3. Khi xác định giá trị hàng bán bị trả lại
Nợ TK 531
: Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 3331
: Thuế GTGT phải nộp

Có TK 111, 112, 131
4. Cuối tháng kết chuyển giá trị hàng bán bị trả lại
Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng
Có TK 531 : Hàng bán bị trả lại
5. Khi xác định giá trị giảm giá hàng bán
Nợ TK 532
: Giảm giá hàng bán
Nợ TK 3331
: Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111, 112, 131: Số tiền giảm giá hàng bán
6. Cuối tháng kết chuyển giá trị giảm giá hàng bán
Nợ TK 511
: Doanh thu bán hàng
Có TK 532
: Giảm giá hàng bán

1.3.2.4 Kế toán chi phí bán hàng & chi phí quản lý doanh
nghiệp:
a.Khái niệm: Là toàn bộ các khoản chi phí liên quan đến hoạt động bán
hàng, quản lý kinh doanh, quản lý điều hành toàn doanh nghiệp.

b.Tài khoản sử dụng:
* TK 642: “Chi phí bán hàng & quản lý doanh nghiệp”
Các tài khoản cấp 2 là:
TK 6421
TK 6422

 SVTH: Trần Thị Thạch Trâm_KT1A3

: Chi phí bán hàng

: Chi phí quản lý doanh nghiệp

Trang - 17 -


 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo

- Nội dung và kết cấu của TK 642
Nợ
TK 642



- Chi phí bán hàng & quản lý
- Các khoản giảm trừ chi phí bán
doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
hàng & quản lý doanh nghiệp
- Dự phòng các khoản phải thu
- Hoàn nhập dự phòng khó đòi, dự
khó đòi, dự phòng phải trả trợ cấp phòng phải trả
mất việc làm
- Kết chuyển chi phí bán hàng &
quản lý doanh nghiệp vào TK 911 xác
định kết quả KD
- TK này không có số dư cuối kỳ
1. Tiền lương và các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng & quản lý, kế toán
ghi
Nợ TK 642

:Chi phí nhân viên bán hàng & quản lý
Có TK 334
: Phải trả nhân viên
2.Trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho nhân viên bán hàng & quản lý doanh
nghiệp
Nợ TK 642
: Chi phí nhân viên bán hàng & quản lý
Có TK 338 (3383, 3384, 3382):Số tiền phải trả
3.Giá trị vật liệu xuất dùng cho bán hàng & quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 642
: Chi phí bán hàng & quản lý
Có TK 152
: Nguyên liệu, vật liệu
4.Các chi phí về dụng cụ, đồ dùng văn phòng phục vụ bán hàng & quản lý
doanh nghiệp
Nợ TK 642
: Chi phí bán hàng & đồ dùng văn phòng
Có TK 153
: Công cụ, dụng cụ
Có TK 142 (1421), 242
: Chi phí trả trước
5.Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bán hàng & doanh nghiệp
Nợ TK 642
: Khấu hao tài sản cố định
Có TK 214
: Hao mòn tài sản cố định
6.Các khoản lệ phí, phí phải nộp
Nợ TK 642
: Thuế, phí, lệ phí
Có TK 333

: Thuế và các khoản phải nộp
7.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho, các khoản thu khó đòi được tính vào chi phí
Nợ TK 642
: Chi phí dự phòng
Có TK 139
: Dự phòng phải thu khó đòi

 SVTH: Trần Thị Thạch Trâm_KT1A3

Trang - 18 -


 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo

8.Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho bán hàng & quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 642
: Chi phí bằng tiền khác
Có TK 331
: Phải trả người bán
Có TK 111, 112

1.4 Kế toán doanh thu và chi phí tài chính:
1.4.1 Kế toán doanh thu tài chính:
a. Khái niệm: Là những khoản thu do hoạt động đầu tư tài chính hoặc kinh doanh
về vốn nhằm mục đích thu lợi nhuận.

b. Nội dung:
+ Đầu tư kinh doanh chứng khoán

+ Đầu tư kinh doanh vàng bạc ngoại tệ
+ Đầu tư góp vốn liên doanh liên kết
+ Đầu tài chính khác

c. Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 515 “ Doanh thu tài chính”
Dùng để ghi chép, phản ánh và kết chuyển các khoản doanh thu phát sinh
của hoạt động tài chính.
- Kêt cấu thuộc tài khoản trung gian nên không có số dư đầu kỳ và cuối kỳ.

- Kết cấu tài khoản 515
Nợ
TK 515

- Phát sinh tăng
- Phát sinh giảm
- Tập hợp chi phí tài chính phát -Kết chuyển chi phí tài chính để
sinh trong kỳ
xác định kết quả kinh doanh
Cộng số phát sinh
Cộng số phát sinh

d. Phương pháp hạch toán:
1. khi nhận được thông báo chia cổ tức, lãi kinh doanh, hoặc nhận được tiền
từ các khoản lãi được chia từ công ty con
Nợ TK 111, 112
: Khi nhận được bằng tiền mặt
Nợ TK 131
: Khi nhận được thông báo
Nợ TK 221

: Lãi được chia để lại tăng vốn đầu tư
vào công ty con
Có TK 221
: Đầu tư vào công ty con
Có TK 515
: Doanh thu hoạt động tài chính

 SVTH: Trần Thị Thạch Trâm_KT1A3

Trang - 19 -


 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo

2. Khi thu hồi thanh lý vào công ty con, nếu phát sinh lãi
Nợ TK 111, 112
: Nhận được bằng tiền
Nợ TK 131
: Trị giá nhận về khách hàng chưa trả
Có TK 221
: Đầu tư vào công ty con
Có TK 515
: Chênh lệch giữa trị giá tài sản nhận
về lớn hơn giá gốc khoản đầu tư.
3. Cuối kỳ kết chuyển doanh thu tài chính
Nợ TK 515
: Doanh thu tài chính
Có TK 911

: Xác định kết quả kinh doanh

1.4.2 Kế toán chi phí tài chính:
a. Khái niệm: Là những chi phí liên quan đến các hoạt động về đầu tư tài chính
ngoài doanh nghiệp nhằm mục đích thu lợi nhuận.

b. Nội dung:
+ Đầu tư kinh doanh chứng khoán
+ Đầu tư kinh doanh vàng bạc, ngoại tệ
+ Đầu tư góp vốn liên doanh
+ Đầu tư tài chính khác

c. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 635 “ Chi phí tài chính”
- Dùng để ghi chép, phản ánh và kết chuyển các khoản chi phí phát sinh của
hoạt động tài chính
- Kết cấu: thuộc tài khoản trung gian nên không có số dư đầu kỳvaf cuối kỳ
- Nội dung ghi chép:
Nợ
TK 635

Phát sinh tăng
Phát sinh giảm
Tập hợp chi phi phát sinh trong kỳ
Kết chuyển chi phí tài chính để
xác định kết quả kinh doanh
Tổng số phát sinh tăng
Tổng số phát sinh giảm
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ


d. Phương pháp hạch toán:
1. Khi thu hồi, thanh lý khoản đầu tư vào công ty con, nếu phát sinh lỗ
Nợ TK 111, 112, 131
Nợ TK 635
Chênh lệch giữa giá gốc và các khoản nhận về
Có TK 221
2. Chi phí liên quan đến hoạt động cho thuê tài chính phát sinh
Nợ TK 635
: Chi phí tài chính
Nợ TK 133
: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112 : Tổng số chi phí thuê tài chính
3. Trả lãi vay ngân hàng
 SVTH: Trần Thị Thạch Trâm_KT1A3

Trang - 20 -


 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo

Nợ TK 635
Lãi tiền vay ngân hàng
Có TK 111, 112 : Số tiền lãi
4. Cuối niên độ kế toán trích lập các khoản dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài
hạn
Nợ TK 635
: Chi phí tài chính
Có TK 129, 229 : Số dự phòng giảm giá đầu tư

5. Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính
Nợ TK 911
: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635
: Chi phí tài chính

1.5 Kế toán thu nhập và chi phi khác:
1.5.1 Kế toán thu nhập khác:
a. Khái niệm: Là những khoản bất thường mà doanh nghiệp không dự tính trước
được mang tính chất không thường xuyên.

b. Nội dung:
+ Thu thập của hoạt động thanh lý, nhượng bán tài sản cố định
+ Các khoản phải trả không tìm ra chủ
+ Các khoản thu khác

c. Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 711 “ Thu nhập khác”
- Dùng để ghi chép, phản ánh và kết chuyển các khoản doanh thu từ các hoạt
động khác không liên quan đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp
Kết cấu tài khoản trung gian nên không coa số dư đầu kỳ và cuối kỳ
Nợ
TK 711

Phát sinh giảm
Phát sinh giảm
Kết chuyển khoản thu khác để Tập hợp các khoản thu
xác định kết quả kinh doanh
nhập khác từ các hoạt đông
khác

Tổng phát sinh tăng
Tổng phát sinh giảm

d. Phương pháp hạch toán:
1. Trường hợp thu từ hợp đồng thanh lý, nhượng bán tài sản cố định hữu hình
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 711
Giá bán chưa có thuế GTGT
Có TK 3331
Thuế GTGT phải nộp
2. Trường hợp thu tiền phạt do vi phạm hợp đồng
Nợ TK 111, 112
:Số tiền thu được
Có TK 711
: Thu nhập khác
3. Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ thu nhập khác vào tài khoản 911 để xác định kết quả
kinh doanh
 SVTH: Trần Thị Thạch Trâm_KT1A3

Trang - 21 -


 Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nợ TK 711
Có TK 911

GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo
: Kết chuyển thu nhập khác
: Xác định kết quả kinh doanh


1.5.2 Kế toán chi phí khác:
a. Khái niệm: là những khoản chi phí bất thường mà doanh nghiệp không dự tính
trước được mang tính chất không thường xuyên

b. Nội dung:
+ Chi phí về hoạt động thanh lý, nhượng bán tài sản cố định
+ Các khoản phải thu không tìm ra chủ
+ Các khoản nộp do vi phạm hợp đồng

c. Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 811 “ Chi phí khác”
- Dùng để ghi chép, phản ánh và kết chuyển các khoản chi phí từ các hoạt
động khác phát sinh trong quá trình kinh doanh.
- Kết cấu tài khoản trung gian nên không có số dư đầu kỳ và cuối kỳ
Nợ
TK 811

Phát sinh tăng
Phát sinh giảm
Tập hợp các khoản chi phí Kết chuyển khoản phải chi
khác từ các hoạt động khác
khác để xác định kết quả kinh
doanh
Tổng phát sinh nợ
Tổng phát sinh có

d. Phương pháp hạch toán:
1. Trường hợp thanh lý nhượng bán tài sản cố định:
Nợ TK 214
Giá trị đã hao mòn

Nợ TK 811
Giá trị còn lại
Có TK 211 Nguyên giá
2. Trường hợp các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt
thuế, truy nộp thuế.
Nợ TK 811 : Chi phí khác
Có TK 111, 112 : Số tiền bị phạt
Có TK 333
: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Có TK 338
: Phải trả phải nộp khác
3. Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911
: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 811
: Chi phí khác

1.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
1.6.1 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp:
a. Nguyên tắc hạch toán:
 SVTH: Trần Thị Thạch Trâm_KT1A3

Trang - 22 -


 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo

- Hàng quý kế toán xác định và ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính

phải nộp trong quý
- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm được ghi nhận là chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hiện hành trong báo cáo kết quả kinh doanh của năm đó.
- Trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính phải nộp trong năm lớn hơn số
thuế phải nộp cho năm đó, thì số chênh lệch giữa số thuế phải nộp được ghi giảm
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và giảm trừ vào số thuế thu nhập
doanh nghiệp phải trả.
Thuế thu nhập doanh nghiệp = Lợi nhuận chịu thuế x Thuế xuất
Thuế thu nhập
doanh nghiệp tạm =
tính hàng quý

Doanh
thu
x
thực hiện

Tỷ lệ lãi

Tỷ
thuế

x

xuất

b. Tài khoản sử dụng:
-Tài khoản 3334 “ Thuế thu nhập doanh nghiệp”
-Tài khoản 8211 “ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”


c. Phương pháp hạch toán:
1. Hàng quý tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Nợ TK 821 : Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 : Thuế thu nhập doanh nghiệp
2. Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho nhà nước
Nợ TK 3334 : Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 111, 112: Số tiền nộp thuế
3.Nếu số thuế thu nhập tạm tính lớn hơn số thuế tạm tính phải nộp thì số thuế chênh
lệch kế toán ghi
Nợ TK 821 : Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 : Thuế thu nhập doanh nghiệp
4.Cuối năm tài chính kế toán kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 821 : Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

 SVTH: Trần Thị Thạch Trâm_KT1A3

Trang - 23 -


 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo

1.6.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
- Kết quả kinh doanh bao gồm kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh,
hoạt động đầu tư tài chính và hoạt động bất thường.

a. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”

- Tài khoản này dùng để xác định kết quả kinh doanh theo từng hoạt động
như: Hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính, hoạt động bất
thường
- Kết cấu tài khoản trung gian nên không có số dư

- Nội dung và kết cấu của TK 911
Nợ

TK 911

- Giá vốn của sản phẩm, hàng hoá,
- Doanh thu thuần của sản phẩm
dịch vụ đã bán
hàng hoá đó bán trong kỳ
- Chi phí hoạt động tài chính
- Doanh thu hoạt động tài chính
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thu nhập khác
- Chi phí bán hàng và chi phí QLDN
- Thu nhập thuế TNDN
- Chi phí khác
- Kết chuyển lỗ
- Kết chuyển lãi

b. Phương pháp hạch toán kết quả tiêu thụ:
1. Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần, doanh thu tài chính, thu nhập khác
Nợ TK 511,515,711 : Doanh thu thuần, doanh thu tài chính, thu nhập khác
Có TK 911
: Xác định kết quả kinh doanh
2. Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán

Nợ TK 911
: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632
: Giá vốn hàng bán
3. Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911
:Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 :chi phí bán hàng &chi phí quản lý doanh nghiệp
4. Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính, chi phí khác
Nợ TK 911
: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635, 811 : chi phí tài chính, chi phí khác
5.Kết chuyển Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
Nợ TK 911
: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 821
: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
6. Xác định kết quả kinh doanh
+ Nếu lãi:
Nợ TK 911
+ Nếu lỗ:
Nợ TK 421
Có TK 421
Có TK 911

 SVTH: Trần Thị Thạch Trâm_KT1A3

Trang - 24 -



 Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Thị Phương Thảo

1.6.3 Lập báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh:
a. Khái niệm:
Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh là báo cáo tài chính về tình hình và kết
quả kinh doanh, phản ánh thu nhập qua một thời kỳ kinh doanh. Riêng Việt Nam,
báo cáo thu nhập còn có thêm phần kê khai tình hình thực hiện nghĩa vụ của doanh
nghiệp với ngân sách nhà nước và tình hình thực hiện thuế giá tri gia tăng.
b. Nội dung:
Báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh tình hình và kết quả của từng mặt hoạt
động kinh doanh và tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước như: Thuế và tình
hình chấp hành pháp luật thuế giá trị gia tăng bao gồm khấu trừ thuế, hoàn thuế,
miễn giảm thuế.
c. Nguyên tắc tính thuế:
Để lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh vào số phát sinh của các tài
khoản doan thu, chi phí và kết quả của đơn vị. Báo cáo kỳ nào sử dụng số phát sinh
của kỳ đó.
Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh là chi tiết hóa các chỉ tiêu của đẳng thức tổng
quất kinh doanh.
LỢI NHUẬN = DOANH THU – CHI PHÍ
d. Kết cấu:
Phần 1:
Lãi, lỗ trong kinh doanh được phản ánh theo kỳ trước, của kỳ này và lũy kế
từ đầu năm theo 3 chỉ tiêu: Doanh thu, Chi phí và lợi nhuận.
Phần 2:
Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước
Phần 3:
Thuế giá trị gia tăng

 Báo cáo kết quả kinh doanh cho ta thấy doanh thu, chi phí, và chênh lệch
giữa lãi và lỗ trong một thời kỳ nhất định.

 SVTH: Trần Thị Thạch Trâm_KT1A3

Trang - 25 -


×