Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh ninh thuận (luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 87 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

HOÀNG THỊ MỸ TUYẾN

CÁC YẾU TỔ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ
CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH NINH THUẬN

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

HOÀNG THỊ MỸ TUYẾN

CÁC YẾU TỔ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ
CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH NINH THUẬN


LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 80 34 02 01

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN VĂN PHÚC

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đề tài luận văn “Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
chi nhánh Ninh Thuận” là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân tác giả, được
thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, kiến thức, nghiên cứu khảo sát tình hình
thực tiễn, chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học
nào. Không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người
khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn ./.
Hoàng Thị Mỹ Tuyến


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới:
Quý Thầy, Cô Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh đã hết
lòng truyền đạt những kiến thức trong suốt thời gian mà tôi được học tại trường, đặt
biệt là sự hướng dẫn tận tình của thầy TS. Nguyễn Văn Phúc.
Cuối cùng, tôi xin bảy tỏ lòng cám ơn tới bạn bè, đồng nghiệp, gia đình luôn

khuyến khích, động viên tôi để tôi có thêm nghị lực và quyết tâm trong quá trình học
tập và thực hiện luận văn thạc sĩ.
Tôi xin chân thành cám ơn./.
Tác giả


iii

TÓM TẮT KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CỦA LUẬN VĂN
Trong xu thế ưu tiên phát triển về thị trường bán lẻ của các ngân hàng thương
mại không thể không nhắc đến tín dụng cá nhân. Tín dụng cá nhân là một trong những
sản phẩm thiết yếu cấu thành nên hệ thống sản phẩm tín dụng của một ngân hàng
thương mại. Lĩnh vực tín dụng cá nhân tuy có nhiều tiềm năng và tạo cho các ngân
hàng có nguồn thu bền vững trong dài hạn nhưng hoạt động này hàm chứa nhiều rủi
ro, đặc biệt trong số đó là rủi ro không thể trả nợ. Sẽ rất nguy hiểm nếu trong thời kỳ
hiện nay ngân hàng tiếp tục bổ sung vào khối lượng nợ xấu của mình từ rủi ro tín
dụng cá nhân khi lượng nợ xấu từ khách hàng doanh nghiệp vẫn chưa thể xử lý được.
Biết được các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của các khách hàng cá nhân là
vấn đề được các ngân hàng đặc biệt quan tâm. Trong đó, Ngân hàng thương mại cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Ninh Thuận (BIDV chi nhánh Ninh
Thuận) cũng không ngoại lệ. Nhằm đảm bảo an toàn hoạt động, nâng cao chất lượng
tín dụng, việc tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá
nhân là điều cần thiết. Đó là lý do tác giả chọn đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến
khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Ninh Thuận” làm Luận văn Thạc sĩ.
Những đóng góp của luận văn. Luận văn đã làm rõ các nội dung như:
Thứ nhất, góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về các yếu tố ảnh
hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân từ các nghiên cứu trước đây.
Thứ hai, nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng hoàn trả nợ vay của
khách hàng cá nhân tại BIDV chi nhánh Ninh Thuận; lượng hoá sự tác động của các

nhân tố đó đến khả năng hoàn trả nợ vay của khách hàng cá nhân tại chi nhánh.
Thứ ba, đưa ra được những gợi ý quản trị và khuyến nghị nhằm quản trị tốt hơn
rủi ro đối với tín dụng cá nhân tại BIDV chi nhánh Ninh Thuận.


iv

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
TÓM TẮT KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CỦA LUẬN VĂN ...................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ ix
DANH MỤC CÁC HÌNH .........................................................................................x
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU.............................................................................................1
1.1.

GIỚI THIỆU ..................................................................................................1

1.1.1.

Đặt vấn đề ...............................................................................................1

1.1.2.

Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................1

1.2.

MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI.............................................................................2


1.2.1.

Mục tiêu tổng quát ..................................................................................2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể .......................................................................................2

1.3.

CÂU HỎI NGHIÊN CỨU.............................................................................3

1.4.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..............................................3

1.5.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................3

1.6.

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .........................................................................4

1.7.

ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI ...........................................................................5

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH

HÀNG CÁ NHÂN VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ..................................7
2.1.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG

CÁ NHÂN ...............................................................................................................7
2.1.1.

Tổng quan về tín dụng khách hàng cá nhân ...........................................7

2.1.1.1. Khái niệm tín dụng khách hàng cá nhân ..............................................7
2.1.1.2. Đặc điểm của tín dụng khách hàng cá nhân .........................................8
2.1.1.3. Rủi ro tín dụng từ các khoản vay khách hàng cá nhân ......................10
2.1.2.

Khả năng trả nợ khoản vay ...................................................................11


v

2.1.3.

Các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng trả nợ vay của khách hàng

cá nhân ...............................................................................................................13
2.1.3.1. Đặc điểm nhân khẩu học ....................................................................13
2.1.3.2. Đặc điểm năng lực của người đi vay .................................................14
2.1.3.3. Đặc điểm khoản vay...........................................................................15
2.1.3.4. Các rủi ro liên quan ............................................................................16
2.2.


CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ............................................................17

2.2.1.

Các nghiên cứu nước ngoài ..................................................................17

2.2.2.

Các nghiên cứu trong nước ...................................................................18

2.3.

MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ GIẢ THUYẾT ..........................................21

2.3.1. Các mô hình nghiên cứu lý thuyết............................................................21
2.3.1.1. Mô hình 5C ........................................................................................21
2.3.1.2. Mô hình 5P .........................................................................................23
2.3.1.3. Mô hình xếp hạng tín dụng nội bộ .....................................................25
2.3.2. Mô hình nghiên cứu .................................................................................25
2.3.3. Giả thuyết nghiên cứu ..............................................................................27
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ..........................................................................................29
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................30
3.1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................30
3.2. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ........................................................................31
3.3. TỔNG THỂ VÀ KÍCH CỠ MẪU NGHIÊN CỨU ........................................33
3.4. THU THẬP DỮ LIỆU....................................................................................33
3.5. XỬ LÝ VÀ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ..............................................................33
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ..........................................................................................34
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..............................35

4.1. GIỚI THIỆU VỀ BIDV NINH THUẬN ........................................................35
4.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của BIDV Ninh Thuận ......................35
4.1.2. Cơ cấu tổ chức của BIDV Ninh Thuận ....................................................35
4.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Ninh Thuận từ 2016 - 2018 ...36


vi

4.1.3.1. Hoạt động huy động vốn ....................................................................36
4.1.3.2. Hoạt động tín dụng.............................................................................37
4.1.3.3. Kết quả kinh doanh ............................................................................39
4.1.4. Một số chỉ tiêu tín dụng bán lẻ của BIDV Ninh Thuận giai đoạn 2016 –
2018 ....................................................................................................................41
4.2. PHÂN TÍCH THỐNG KÊ MÔ TẢ ................................................................42
4.2.1. Tỷ lệ trả nợ đúng hạn của khách hàng cá nhân ........................................42
4.2.2. Số người phụ thuộc ..................................................................................43
4.2.3. Độ tuổi ......................................................................................................44
4.2.4. Trình độ học vấn.......................................................................................45
4.2.5. Quy mô khoản vay ...................................................................................46
4.2.6. Thu nhập ...................................................................................................47
4.2.7. Lãi suất .....................................................................................................47
4.3. PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN VÀ ĐA CỘNG TUYẾN ...............................49
4.3.1. Kiểm định tự tương quan..........................................................................49
4.3.2. Phân tích đa cộng tuyến............................................................................50
4.4. KẾT QUẢ CHẠY HỒI QUY .........................................................................51
4.4.1. Kết quả hồi quy Binary Logistic ..............................................................51
4.4.2. Độ phù hợp tổng quát của mô hình ..........................................................52
4.4.3. Mức độ giải thích của mô hình .................................................................52
4.4.4. Tính chính xác trong dự báo của mô hình ................................................53
4.5. THẢO LUẬN KẾT QUẢ ...............................................................................54

4.5.1. Kết quả phân tích các biến của mô hình...................................................54
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ..........................................................................................59
CHƯƠNG 5: HÀM Ý QUẢN TRỊ VÀ NHỮNG KIẾN NGHỊ...........................60
5.1. KẾT LUẬN.....................................................................................................60
5.2. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ......................................................................62
5.2.1. Định hướng chung ....................................................................................62
5.2.2. Định hướng cụ thể ....................................................................................63


vii

5.3. HÀM Ý QUẢN TRỊ VÀ KIẾN NGHỊ ...........................................................63
5.4. HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU ...................................................................65
5.5. HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ..........................................................66
TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ..........................................................................................67
KẾT LUẬN ..............................................................................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................69
PHỤ LỤC .................................................................................................................70


viii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tên viết tắt
BIDV
BSMS
CBCNV
CBTD
CP
CTG

FTP
HĐV
IBMB

Tên tiếng Anh
Joint Stock Commercial
Bank for Investment and
Development of Viet Nam
Bank Short Message
Services

Fund Transfer Pricing
Internet Banking Mobile
Banking

KNTN
KPI
KHCN
NIM
NHTM
PGD
TCTD

Key performance indicator

Net Interest Margin

Tên tiếng Việt
Ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Dịch vụ tin nhắn ngân hàng
Cán bộ công nhân viên
Cán bộ tín dụng
Cổ phần
Cùng tác giả
Định giá vốn điều chuyển nội bộ
Huy động vốn
Ngân hàng điện tử, ngân hàng
trên điện thoại di động
Khả năng trả nợ
Chỉ số đánh giá thực hiện công
việc
Khách hàng cá nhân
Tỷ lệ thu nhập lãi thuần
Ngân hàng thương mại
Phòng giao dịch
Tổ chức tín dụng

Joint Stock Commercial
Techcombank Bank for Technical of Viet
Nam
TMCP
TNHH
TSBĐ
TT
TH

Ngân hàng thương mại cổ phần
Kỹ thương Việt Nam


Joint Stock Commercial
Bank for Foreign Trade of
Viet Nam

Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngoại thương Việt Nam

Vietcombank
XHTD

Thương mại cổ phần
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản bảo đảm
Tăng trưởng
Thực hiện

Xếp hạng tín dụng


ix

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ ..............................20
Bảng 2.2: Mô tả các biến độc lập được sử dụng trong mô hình ...............................27
Bảng 4.1: Tình hình huy động vốn tại chỗ của BIDV chi nhánh Ninh Thuận ........ 37
Bảng 4.2: Kết quả hoạt động tín dụng của BIDV chi nhánh Ninh Thuận ...............37
Bảng 4.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Ninh Thuận ...........................40
Bảng 4.4: Một số chỉ tiêu tín dụng bán lẻ trong giai đoạn 2016 - 2018 ...................41
Bảng 4.5: Tỷ lệ trả nợ đúng hạn của khách hàng cá nhân ...............................................42
Bảng 4.6: Phân loại khách hàng cá nhân trong phạm vi nghiên cứu về số người phụ

thuộc ....................................................................................................................................43
Bảng 4.7: Phân loại khách hàng cá nhân trong phạm vi nghiên cứu về độ tuổi.............44
Bảng 4.8: Phân loại khách hàng cá nhân trong phạm vi nghiên cứu về trình độ học vấn
.............................................................................................................................................45
Bảng 4.9: Phân loại khách hàng cá nhân trong phạm vi nghiên cứu về quy mô khoản
vay .......................................................................................................................................46
Bảng 4.10: Phân loại khách hàng cá nhân trong phạm vi nghiên cứu về thu nhập........47
Bảng 4.11: Phân loại khách hàng cá nhân trong phạm vi nghiên cứu về lãi suất theo
một số mục đích vay...........................................................................................................47
Bảng 4.12: Thống kê mô tả các biến .................................................................................49
Bảng 4.13: Kết quả kiểm định tương quan .......................................................................50
Bảng 4.15: Tóm tắt kết quả hồi quy Binary Logistic của mô hình nghiên cứu ....51
Bảng 4.16: Kiểm định mức độ phù hợp tổng quát của mô hình Omnibus Tests of
Model Coefficients .............................................................................................................52
Bảng 4.17: Kiểm định mức độ giải thích của mô hình Model Summary .......................52
Bảng 4.18: Kiểm định tính chính xác trong dự báo của mô hình....................................53


x

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Mô hình cơ cấu tổ chức BIDV chi nhánh Ninh Thuận .............................36


1

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1. GIỚI THIỆU
1.1.1. Đặt vấn đề
Với đặc thù của một quốc gia đang phát triển có dân số trên 96 triệu người

(2018), thu nhập trung bình đang ngày một gia tăng nhanh chóng cùng nhu cầu tài
chính và dịch vụ thanh toán đang tăng theo cấp số nhân, các chuyên gia tài chính
dự đoán được thị trường ngân hàng bán lẻ ở Việt Nam sẽ tập trung phát triển mạnh
trong năm tới vào nhóm đối tượng khách hàng là khách hàng cá nhân, hộ gia đình,
doanh nghiệp vừa và nhỏ. Điều này mở ra cơ hội lớn cho các NHTM nhằm giúp
người tiêu dùng gia tăng giá trị tài sản và quản lý tốt hoạt động kinh doanh, cũng
như thực hiện các hoạt động thanh toán hàng ngày. Bên cạnh đó, đây là nhóm đối
tượng khách hàng đem lại nguồn doanh thu ổn định, ít rủi ro và khả năng mang lại
sự phát triển lâu dài cho ngân hàng trong bối cảnh nền kinh tế còn gặp nhiều khó
khăn, tín dụng giảm mạnh, gây nhiều thiệt hại như hiện nay. Chính vì lẽ đó, việc
phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ sẽ là xu hướng phát triển tất yếu của Việt Nam.
Và thực tế, trong những năm gần đây, không chỉ những ngân hàng TMCP nhanh
chân đẩy mạnh khai thác thị trường bán lẻ, các ngân hàng khối quốc doanh cũng
đang chuyển dịch mũi nhọn phát triển sang thị trường tiềm năng này.
1.1.2. Tính cấp thiết của đề tài
Nói đến khai thác thị trường bán lẻ, không thể không nhắc tới các khoản tín
dụng cá nhân. Tín dụng cá nhân là một trong những sản phẩm thiết yếu cấu thành
nên hệ thống sản phẩm tín dụng của một ngân hàng thương mại. Tại Việt Nam,
trong một vài năm trở lại đây, trước bối cảnh tình hình kinh tế khó khăn, khả năng
hấp thụ của các doanh nghiệp trở nên rất thấp đã khiến cho hoạt động cho vay
khách hàng doanh nghiệp của các ngân hàng chững lại. Điều này đã khiến cho các
ngân hàng bắt đầu đẩy mạnh hoạt động cho vay khách hàng cá nhân để tiêu vốn
dư thừa và cải thiện hiệu quả hoạt động.


2

Lĩnh vực tín dụng cá nhân tuy có nhiều tiềm năng và tạo cho các ngân hàng có
nguồn thu bền vững trong dài hạn nhưng hoạt động này hàm chứa nhiều rủi ro, đặc
biệt trong số đó là rủi ro không thể trả nợ, đứng ở hai khía cạnh là số nợ gốc và thời

hạn trả nợ. Sẽ rất nguy hiểm nếu trong thời kỳ hiện nay ngân hàng tiếp tục bổ sung
vào khối lượng nợ xấu của mình từ rủi ro tín dụng cá nhân khi lượng nợ xấu từ khách
hàng doanh nghiệp vẫn chưa thể xử lý được.
Do vậy việc tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng trả nợ (xét ở hai khía
cạnh quy mô trả nợ và thời gian trả nợ) sẽ giúp cho các ngân hàng thương mại nhận
diện các yếu tố có khả năng tạo ra rủi ro tín dụng. Đó là các yếu tố chính giúp tác giả
chọn nghiên cứu đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh
Ninh Thuận”.
Đề tài này sẽ nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới khả năng trả nợ của khách
hàng cá nhân tại BIDV chi nhánh Ninh Thuận thông qua mô hình hồi quy OLS xét ở
khía cạnh quy mô trả nợ và mô hình Probit xét ở khía cạnh thời hạn trả nợ, từ đó
khuyến nghị các giải pháp để ngân hàng quản trị rủi ro tốt hơn trong lĩnh vực tín dụng
cá nhân.
1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân
tại BIDV chi nhánh Ninh Thuận, để đưa ra những gợi ý quản trị và khuyến nghị nhằm
quản trị rủi ro tín dụng cá nhân.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng hoàn trả nợ vay của khách
hàng cá nhân tại BIDV chi nhánh Ninh Thuận;


3

- Lượng hoá sự tác động của các nhân tố đó đến khả năng hoàn trả nợ vay của
khách hàng cá nhân tại chi nhánh;
- Đưa ra được những gợi ý quản trị và khuyến nghị nhằm quản trị tốt hơn rủi ro
đối với tín dụng cá nhân tại BIDV chi nhánh Ninh Thuận.

1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên, đề tài cần trả lời các câu hỏi sau:
- Yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay ngân hàng của khách hàng cá nhân
tại BIDV Ninh Thuận?
- Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến khả năng trả nợ vay ngân hàng của
khách hàng cá nhân tại BIDV Ninh Thuận như thế nào? Yếu tố nào tác động nhiều
nhất dến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân.
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tượng nghiên cứu: các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng trả nợ của khách
hàng cá nhân tại NHTM.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại BIDV chi nhánh
Ninh Thuận
+ Về thời gian: trong giai đoạn 2016 tới 2018 và định hướng đến 2020.
+ Mẫu nghiên cứu bao gồm 250 hồ sơ vay vốn của khách hàng cá nhân tại BIDV
chi nhánh Ninh Thuận, bao gồm cả các hồ sơ vay vốn trả nợ đúng hạn và không đúng
hạn, được chọn ngẫu nhiên trong khoảng thời gian từ 2016 đến 2018 .
1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu được thực hiện bằng cả 2 phương pháp: nghiên cứu định tính và
nghiên cứu định lượng.


4

- Nghiên cứu định tính: sử dụng các dữ liệu thống kê trên cơ sở những dữ liệu
có sẵn để tiến hành lập luận, phân tích, đánh giá và giải thích sơ lược về thực trạng
khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại BIDV chi nhánh Ninh Thuận hiện nay.
- Nghiên cứu định lượng: được thực hiện dưới hình thức thu thập số liệu liên
quan, xây dựng mô hình về các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách
hàng cá nhân, từ đó chạy mô hình hồi quy để có nhận định chính xác hơn, khách quan

hơn sự tác động của các nhân tố.
Để đo lường khả năng trả nợ vay đúng hạn, nghiên cứu này chủ yếu sử dụng
phương pháp phân tích định lượng, cụ thể là sử dụng dữ liệu chéo và áp dụng mô
hình Logistic, với biến đo lường KNTRANO là biến giả (biến nhị phân). Cụ thể
KNTRANO nhận giá trị 1 nếu trong năm khách hàng cá nhân đó trả nợ vay đúng hạn,
nhận giá trị 0 nếu có phát sinh trả nợ vay không đúng hạn. Với phương pháp này, ta
sử dụng kỹ thuật phân tích hồi quy Logistic (qua phần mềm Eview) để kiểm tra giả
thiết nghiên cứu đặt ra.
1.6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Để đạt được các mục tiêu cuối cùng của đề tài, trả lời được các câu hỏi nghiên
cứu, đề tài đưa ra hướng giải quyết một số nội dung cụ thể sau:
- Nghiên cứu tổng quan: tham khảo các nghiên cứu trước có liên quan đến nội
dung các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại các
NHTM ở Việt Nam; tổng hợp các khái niệm cơ bản, các quan điểm, luận điểm có liên
quan đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân; giới thiệu sơ lược các nhân tố ảnh
hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng (đặc điểm nhân khẩu học, đặc điểm nghề
nghiệp, trình độ học vấn, thu nhập, tính chất khoản vay, rủi ro đạo đức và rủi ro tác
nghiệp).
- Xây dựng mô hình nghiên cứu của riêng tác giả dựa trên các bằng chứng thực
nghiệm của các tác giả đi trước đã nghiên cứu về cùng vấn đề, áp dụng vào điều kiện


5

và hoản cảnh của BIDV chi nhánh Ninh Thuận; mô tả dữ liệu và thu thập số liệu liên
quan.
- Khái quát về tình hình hình hoạt động của BIDV chi nhánh Ninh Thuận.
- Lượng hoá sự tác động của các nhân tố đến khả năng trả nợ vay của khách
hàng cá nhân tại chi nhánh.
- Chạy mô hình kinh tế lượng và phân tích kết quả có được. Trên cơ sở đó, đánh

giá mức độ tác động của từng nhân tố, đưa ra một số nhận xét đến hiệu quả hoạt động
cho vay của BIDV chi nhánh Ninh Thuận; đề xuất một số giải pháp, kiến nghị phù
hợp.
- Kết luận.
1.7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
Hệ thống hóa một số quan điểm, lý luận cơ bản về hoạt động tín dụng đối với
khách hàng cá nhân và nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của
nhóm khách hàng này, bao gồm các đặc điểm về nhân khẩu học, nghề nghiệp, trình
độ học vấn, thu nhập, tính chất của khoản vay, rủi ro đạo đức…
Xây dựng mô hình nghiên cứu phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của tỉnh Ninh
Thuận, gắn liền với hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân của BIDV chi nhánh Ninh
Thuận. Từ đó đưa ra thực trạng về các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của
khách hàng cá nhân tại địa bàn trong giai đoạn 2016 – 2018 và lượng hoá mức độ tác
động của các nhân tố đó để giải thích rõ hơn thực trạng khả năng trả nợ vay của nhóm
khách hàng cá nhân tại địa bàn tỉnh. Nói cách khác là để tìm ra trong số các nhân tố
nói trên, tính chất và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố là như thế nào? Nhân tố
nào có ảnh hưởng nhiều nhất đến khả năng trả nợ của nhóm khách hàng cá nhân tại
BIDV chi nhánh Ninh Thuận trong suốt thời kì nghiên cứu?
Kết quả nghiên cứu sẽ giúp BIDV chi nhánh Ninh Thuận phác hoạ được một
bức tranh toàn diện về thực trạng khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân, từ đó giúp


6

chi nhánh có thể đánh giá được các rủi ro cũng như chi phí cơ hội của việc mở rộng
quy mô tín dụng. Điều này giúp ban lãnh đạo chi nhánh có thể xây dựng những định
hướng phát triển về tín dụng khách hàng cá nhân cả trong ngắn hạn và dài hạn.
Cuối cùng luận văn đã đưa ra một vài gợi ý quản trị và kiến nghị để giúp BIDV
chi nhánh Ninh Thuận có cái nhìn đầy đủ, tích cực hơn trong việc phát triển cho vay
khách hàng cá nhân và đây sẽ là cơ sở khoa học và khách quan giúp cho nhà lãnh đạo

BIDV Ninh Thuận tìm ra định hướng, giải pháp để BIDV Ninh Thuận đẩy mạnh phát
triển vượt bậc so với các NHTM trên cùng địa bàn và giữ phong độ là nền kinh tế chủ
lực của tỉnh nhà.
CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn còn được chia thành 5 chương như
sau:
Chương 1: Phần mở đầu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết về khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân và các
nghiên cứu liên quan
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Chương 5: Hàm ý quản trị và những kiến nghị


7

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN
2.1.1. Tổng quan về tín dụng khách hàng cá nhân
2.1.1.1. Khái niệm tín dụng khách hàng cá nhân
Cho vay ra đời và tồn tại khách quan xuất phát từ đòi hỏi giải quyết hiện tượng
dư thừa, thiếu hụt vốn diễn ra thường xuyên ở các chủ thể trong nền kinh tế. Theo
quy định của pháp luật, cho vay được định nghĩa tại khoản 16 Điều 4 Luật các tổ chức
tín dụng 2010 “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam
kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một
khoảng thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả gốc và lãi”.
Giáo trình Quản trị ngân hàng thương mại, Phan Thị Thu Hà (2009) cho rằng
“Cho vay của NHTM là việc chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ NHTM

(người sở hữu) sang khách hàng vay (người sử dụng) sau một thời gian nhất định
quay trở lại NHTM với giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu”.
Nhìn chung, cho vay là hiện tượng kinh tế khách quan, xuất hiện khi trong xã
hội có tình trạng tạm thời thừa và tạm thời thiếu vốn. Có thể hiểu theo nghĩa chung
nhất rằng cho vay là việc một bên thỏa thuận để cho bên khác được quyền sử dụng
tài sản của mình trong một thời gian nhất định với điều kiện có hoàn trả, dựa trên cơ
sở tín nhiệm của mình với bên còn lại.
Trong hoạt động cho vay của chi nhánh ngân hàng thương mại, nếu phân chia
theo đối tượng khách hàng thì gồm có 2 loại, đó là cho vay khách hàng cá nhân và
cho vay khách hàng doanh nghiệp. Tuy nhiên để giới hạn nghiên cứu, ta chỉ tìm hiểu
về cho vay đối với các khách hàng cá nhân ở trong luận văn này. Mục đích đi vay của
các khách hàng cá nhân, hộ gia đình (sau đây gọi chung là KHCN) thường là để đáp


8

ứng nhu cầu vốn: nhu cầu mua xe, sửa chữa, xây nhà; mua ắm tiêu dùng...; các nhu
cầu vốn về học tập, y tế, giao dục và nhu cầu phát triển mở rộng sản xuất kinh doanh.
Như vậy, trên cơ sở những khái niệm đã tìm hiểu ở trên, có thể hiểu rằng cho
vay khách hàng cá nhân là quan hệ cho vay mà ngân hàng thương mại chuyển giao
vốn của mình tới các cá nhân, hộ gia đình với mức lãi suất và trong một thời gian
nhất định nhằm phục vụ mục đích tiêu dùng, đầu tư hay sản xuất kinh doanh của
chính các cá nhân, hộ gia đình đó.
2.1.1.2. Đặc điểm của tín dụng khách hàng cá nhân
Cho vay đối với KHCN là một loại hình tín dụng, do đó nó cũng mang 3 đặc
điểm chung của tín dụng:
- Dựa trên cơ sở lòng tin: đây là yếu tố tiên quyết trong quyết định cho vay của
chi nhánh ngân hàng thương mại. Ngân hàng thương mại chỉ cho vay khi có niềm tin
rằng khách hàng sẽ sử dụng vốn vay hợp pháp, đúng mục đích, có phương án sử dụng
vốn hiệu quả và đủ khả năng tài chính để bảo đảm cho việc trả nợ trong thời gian cam

kết.
- Đảm bảo tính hoàn trả cả về thời gian và giá trị: nguồn vốn cho vay của chi
nhánh ngân hàng thương mại chủ yếu từ nguồn vốn huy động, do đó tất cả các khoản
vay của ngân hàng cấp cho khách hàng đều phải có thời hạn, bảo đảm cho ngân hàng
có thể hoàn trả lại vốn huy động trong trường hợp khách hàng có yêu cầu. Để xác
định thời hạn cho vay hợp lý, ngân hàng căn cứ vào tính chất thời hạn nguồn vốn huy
động của mình và chu kỳ luân chuyển vốn của khách hàng. Khi nguồn vốn ổn định
thì ngân hàng có thể cho vay với thời hạn dài và ngược lại chỉ có thể cho vay với thời
hạn ngắn. Về phía khách hàng, nếu thời hạn cho vay nhỏ hơn chu kỳ luân chuyển vốn
của khách thì khi đến kỳ trả nợ khách hàng chưa có nguồn để trả nợ, gây khó khăn
cho khách hàng và việc thu hồi nợ đúng hạn cho ngân hàng, ngược lại thời hạn cho
vay lớn hơn chu kỳ luân chuyển vốn khách hàng rất có thể sử dụng vốn sai mục đích,
gây nhiều rủi ro cho ngân hàng.


9

- Cho vay là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị trên nguyên tắc có
hoàn trả cả gốc cả lãi: đây là thuộc tính riêng của cho vay, phân biệt cho vay với cho
mượn. Theo đó, trong thời gian vay hoặc kết thúc thời hạn vay người đi vay phải trả
gốc và một khoản lãi theo lãi suất đã thỏa thuận khi ký kết hợp đồng tín dụng. Khoản
lãi này đối với người vay là chi phí của việc sử dụng vốn vay, đối với ngân hàng là
nguồn để trả lãi cho người gửi tiền, bù đắp chi phí hoạt động, cũng như tạo ra lợi
nhuận cho ngân hàng.
Ngoài các đặc điểm chung của cho vay tại chi nhánh ngân hàng thương mại,
đối với các khách hàng cá nhân, cho vay còn có các đặc điểm sau đây:
- Quy mô của mỗi khoản vay nhỏ nhưng số lượng khoản vay lớn: không chỉ
tài trợ cho mục đích vay sản xuất kinh doanh, đầu tư như đối với khách hàng doanh
nghiệp, cho vay khách hàng cá nhân đa dạng hơn còn tài trợ cho nhu cầu tiêu dùng
(nhà ở, ô tô, giáo dục, y tế, mua sắm tiện nghi,...). Giá trị mỗi khoản vay cá nhân

không lớn do giá trị hàng hoá dịch vụ tiêu dùng ở mức vừa phải, nhưng tổng quy
mô cho vay KHCN của chi nhánh ngân hàng thương mại lại rất lớn, lý do là vì số
lượng khách hàng có nhu cầu vay vốn lớn.
- Lãi suất vay của khách hàng cá nhân thường cao hơn so với các khoản cho vay
khách hàng là doanh nghiệp: nguyên nhân bởi vì chi phí cho vay khách hàng cá nhân
tính trên mỗi đơn vị đồng vốn cho vay là lớn, mức độ rủi ro của khoản vay cao và
kém nhạy bén với lãi suất, cụ thể: quy mô của mỗi khoản vay khách hàng cá nhân
thường nhỏ thậm chí không đáng kể, trong khi ngân hàng cũng phải thực hiện các
bước trong quy trình thu thập các thông tin liên quan đến quyết định cho vay bao
gồm: tiếp nhận hồ sơ, thẩm định khách hàng, giải ngân cho đến lúc thu hồi nợ. Do
đó, chi phí trong cho vay đối với KHCN cao hơn đối với khách hàng doanh nghiệp.
Chi phí và rủi ro của khoản cho vay cá nhân cao hơn khoản cho vay doanh nghiệp
nên nguyên tắc chung trong ấn định lãi suất của các ngân hàng là lãi suất đối với các
khoản cho vay cá nhân cao hơn các khoản cho vay doanh nghiệp. Mức lợi nhuận trên


10

mỗi khoản cho vay cá nhân cao, số lượng lớn, vì vậy toàn bộ lợi nhuận thu về từ hoạt
động này là đáng kể trong tổng thu nhập của NHTM.
- Cho vay khách hàng cá nhân tiềm ẩn rủi ro tín dụng cao: cho vay khách hàng
cá nhân bao giờ cũng tiềm ẩn rủi ro tín dụng cao. Bởi đối tượng cho vay là các cá
nhân, hộ gia đình có tình hình tài chính dễ thay đổi tuỳ theo tình trạng công việc và
sức khoẻ của họ. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các cá nhân, hộ gia đình
thường có trình độ quản lý yếu, thiếu kinh nghiệm, trình độ khoa học kỹ thuật lạc
hậu, do đó khả năng cạnh tranh trên thị trường kinh doanh còn kém. Do vậy ngân
hàng có thể sẽ phải đối mặt với rủi ro khi người đi vay bị thất nghiệp, gặp tai nạn
hoặc phá sản. Mặt khác việc thẩm định và đưa ra các quyết định cho vay khách hàng
cá nhân thường không đầy đủ về thông tin cũng là một trong những lý do dẫn đến
tình trạng rủi ro tín dụng đối với các khoản vay khách hàng cá nhân.

2.1.1.3. Rủi ro tín dụng từ các khoản vay khách hàng cá nhân
Hoạt động cho vay là hoạt động chủ yếu của NHTM, chiếm một tỷ trọng lớn
trong tổng nguồn thu nghiệp vụ và đem lại phần lớn lợi nhuận cho ngân hàng. Tuy
nhiên, hoạt động cho vay lại là hoạt động có nhiều rủi ro và phức tạp nhất trong
các nghiệp vụ ngân hàng do hoạt động này có liên quan chặt chẽ đến mọi lĩnh vực
của nền kinh tế và rủi ro trong các lĩnh vực này dẫn đến rủi ro tiềm ẩn trong hoạt
động của NHTM. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng gồm nhiều
loại: rủi ro tín dụng, rủi ro tỷ giá, rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro tác
nghiệp. Tuy nhiên trong giới hạn nghiên cứu của luận văn này, tác giả chỉ quan
tâm đến rủi ro tín dụng trong cho vay đối với KHCN.
Trong tài liệu “Financial Instittutions Management - A Modern Perpective” A.Saunder và H.Lange (1995) định nghĩa “Rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm tàng khi
ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng các luồng thu nhập
dự tính mang lại từ khoản cho vay của ngân hàng không thể được thực hiện đầy đủ
về cả số lượng và thời hạn”.


11

Theo Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự
phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thì “Rủi ro tín dụng trong hoạt động NH là
tổn thất có khả năng xảy ra đối với NHTM do khách hàng không thực hiện hoặc
không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam
kết”.
Từ các khái niệm trên, có thể hiểu rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân
là những rủi ro có thể phát sinh khi chi nhánh ngân hàng thương mại cấp tín dụng
nhưng khách hàng cá nhân thực hiện không đúng nghĩa vụ. Cụ thể, khi ngân hàng
cho vay thì “khách hàng không trả được nợ hoặc không trả được một phần nợ gốc
hoặc một phần nợ lãi đúng với thời hạn cam kết”.

2.1.2. Khả năng trả nợ khoản vay
Xuất phát từ khái niệm rủi ro tín dụng với một phần nguyên nhân xảy ra là do
khách hàng “không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình
theo cam kết”, do đó khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân chính là nguồn gốc,
nguyên nhân dẫn dến rủi ro đối với cho vay khách hàng cá nhân.
Trên thế giới và tại Việt Nam chưa có khái niệm thống nhất về “KNTN vay của
khách hàng” mà chỉ tập trung vào các biểu hiện đánh giá khách hàng không có KNTN
(hoặc “vỡ nợ”, “mất KNTN”, “xác suất không trả nợ cao”).
Trong quá trình thẩm định và xét duyệt khoản vay của KHCN thì có thể hiểu
đánh giá KNTN vay của khách hàng là việc đánh giá khách hàng có khả năng thực
hiện đầy đủ và đúng hạn nghĩa vụ nợ của mình khi đến hạn hoặc trong một khoảng
thời gian xác định.
Vậy tại sao phải đo lường khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân? Bởi vì các
nguyên nhân sau đây:


12

- Thứ nhất, cho vay khách hàng cá nhân đang là phân khúc được đa số các ngân
hàng chú trọng trong xu hướng phát triển ngân hàng bán lẻ hiện nay bởi sự hấp dẫn
về lợi nhuận do phần chênh lệch giữa lãi suất huy động và lãi suất cho vay cao hơn
so với khách hàng doanh nghiệp. Quy mô mỗi khoản vay nhỏ nhưng tổng quy mô các
khoản vay cá nhân cũngkhá lớn do tài trợ các nhu cầu vốn đa dạng của cá nhân, hộ
gia đình trong xã hội. Tuy nhiên, các khoản vay cá nhân thường có độ rủi ro cao hơn
so với doanh nghiệp do chất lượng thông tin do khách hàng cung cấp thường không
cao và việc thu thập thông tin không dễ dàng. Tư cách khách hàng là yếu tố quan
trọng, quyết định sự hoàn trả của khoản vay, song nó lại là yếu tố định tính, rất khó
xác định. Nguồn trả nợ của KHCN chủ yếu từ thu nhập của người vay, có thể gặp
những biến động lớn phụ thuộc vào tình trạng sức khỏe của khách hàng, đặc biệt nếu
người vay chết, ngân hàng sẽ khó có khả năng thu hồi nợ.

- Thứ hai, đây là yêu cầu quy định pháp lý trong lĩnh vực cho vay của ngân
hàng. Các quốc gia trên thế giới đều yêu cầu các ngân hàng phải thực hiện phân loại
tài sản có KNTN trong danh mục kinh doanh của mình. Tuy nhiên, có sự khác biệt
trong quy định tiếp cận phân loại nợ: phân loại nợ là trách nhiệm của nhà quản lý
hoặc chỉ là vấn đề báo cáo giám sát. Tại Việt Nam, việc đánh giá khách hàng có
KNTN là yêu cầu bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng và hiện tại việc thực hiện
phân loại nợ tại các tổ chức tín dụng được thực hiện thống nhất theo hướng dẫn tại
Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013.
- Thứ ba, đo lường KNTN vay của khách hàng cá nhân đồng thời với việc đo
lường rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. Hậu quả của rủi
ro tín dụng như đã trình bày ở trên cho thấy khi rủi ro tín dụng trong hoạt động cho
vay KHCN xảy ra sẽ gây ra những tổn thất to lớn ảnh hưởng đến lợi nhuận, hoạt động
kinh doanh của ngân hàng. Thời gian xử lý, giải quyết một khoản nợ xấu trong nhiều
trường hợp mất nhiều năm, ngân hàng phải phân công cán bộ xử lý khoản nợ xấu làm
giảm nguồn lực hoạt động của ngân hàng. Đồng thời, không phải khoản nợ nào cũng
thu được đầy đủ gốc và lãi, nhiều trường hợp khi xử lý TSBĐ xong phần còn lại


13

không đủ để thanh toán đầy đủ nghĩa vụ nợ gốc và lãi tại ngân hàng; ngân hàng phải
xem xét miễn, giảm lãi...
Do đó, để hạn chế rủi ro tín dụng phải làm tốt từ khâu phòng ngừa cho đến khâu
giải quyết hậu quả do rủi ro gây ra, cụ thể như: dự báo, phát hiện rủi ro tiềm ẩn, phát
hiện những biến cố không có lợi, ngăn chặn các tình huống không có lợi đã và đang
xảy ra và có thể lan ra phạm vi rộng. Trong đó, cụ thể nhất là đo lường KNTN vay
của khách hàng.
2.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân
2.1.3.1. Đặc điểm nhân khẩu học
Đặc điểm nhân khẩu học thường được sử dụng phân tích trong lĩnh vực này bao

gồm các khía cạnh như giới tính, độ tuổi, tình trạng hôn nhân, và kích cỡ hộ gia đình.
Xem xét ở góc độ giới tính, về mặt lý thuyết thì nữ giới có khả năng ít tạo ra
các rủi ro tín dụng hơn là nam giới do họ ít phạm tội, cá tính thận trọng, và ít gây ra
các rủi ro đạo đức Miller (2015). Một số nghiên cứu thực nghiệm như Chapman
(1990), Weber và Musshoff (2015) đã chứng minh lý thuyết này khi khám phá ra rằng
nữ giới ít tạo ra các khoản nợ xấu hơn nam giới.
Độ tuổi là một yếu tố có mặt trong hầu hết các nghiên cứu thực nghiệm chứng
tỏ tầm quan trọng của biến số này trong vấn đề nghiên cứu. Phần lớn các nghiên cứu
có liên quan đã đưa ra giả thiết rằng độ tuổi người vay càng lớn thì rủi ro của khoản
nợ càng thấp do tính thận trọng, kinh nghiệm và trải nghiệm tăng lên theo độ tuổi.
Kohansal và Mansoori (2009) tìm thấy mối tương quan thuận giữa biến số này và khả
năng trả nợ đúng hạn.
Tình trạng hôn nhân là một biến số ít được ưa dùng trong các nghiên cứu thực
nghiệm về vấn đề tín dụng cá nhân. Về mặt lý thuyết, thông thường những người đã
lập gia đình sẽ ít ưa mạo hiểm và có hành động chín chắn hơn so với những người
chưa lập gia đình, vì vậy khả năng trả nợ đúng hạn của họ là cao hơn. Tuy nhiên khi


×