Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Giáo án Bài 44: Sinh sản vô tính ở Động vật Sinh học 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.69 KB, 6 trang )

Người soạn: Chế Thị Hoài Thư
Ngày soạn: 22/12/2019

Bài 44:

Sinh sản vô tính ở động vật

I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này, học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm sinh sản vô tính ở động vật.
- Phân biệt được các hình thức sinh sản vô tính ở động vật.
- Liệt kê được ưu điểm và nhược điểm của sinh sản vô tính.
- Nêu được một số ứng dụng của sinh sản vô tính trong đời sống.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện tư duy hệ thống, phân tích, quan sát.
- Làm việc nhóm.
- Áp dụng vào để giải thích một số hiện tượng trong thực tế.
3. Thái độ:
- Hướng thú trong học tập.
- Củng cố niềm tin đối với khoa học về thế giới sống.
4 .Năng lực hướng tới:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
II. Phương pháp
- Phương pháp vấn đáp.
- Phương pháp trực quan.
III. Phương tiện
- Máy tính, máy chiếu
- Phiếu học tập
IV. Tiến trình dạy học


1. Khởi động: ( 5p)
Chơi trò chơi: “ Mảnh ghép bí mật ” gồm 6 ô chữ
1: Xét các ngành TV sau: (1) Hạt trần, (2) Rêu, (3) Quyết, (4) Hạt kín
Sinh sản bằng bào tử có ở:
A. (1) , (2)
B. (1) , (4)


C. (2) , (3)
D. (3) , (4)
2: Để nhân giống cây ăn quả lâu năm người ta thường chiết cành vì:
A. Cây con dễ trồng và ít công chăm sóc
B. Phương pháp này giúp nhân giống nhanh và nhiều
C. Phương pháp này giúp tránh được sâu bệnh gây hại
D. Phương pháp này giúp rút ngắn thời gian sinh trưởng của cây, sớm thu
hoạch và biết trước đặc tính của quả.
3: Ưu điểm của nhân giống vô tính và sinh sản hữu tính là:
A. Cây con có VCDT giống hoàn toàn với cây mẹ
B. Cây con có năng suất, chất lượng cao hơn cây mẹ
C. Cây con có thời gian sinh trưởng , khả năng chống chịu tốt hơn cây mẹ
D. Từ một cây mẹ tạo ra nhiều cây con
4: Vai trò quan trọng nhất chỉ có ở thụ tinh kép mà không có ở thụ tinh đơn là:
A. Tạo ra hợp tử
B. Tạo ra nội nhũ
C. Tạo ra hạt
D. Tạo ra quả
5: Quả được hình thành từ:
A. Bầu nhụy
B. Noãn đã được thụ tinh
C. Đầu nhị

D. Noãn không được thụ tinh
6: Quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi giống nhau ở đặc điểm:
A. Đều trải qua quá trình giảm phân và nguyên phân
B. Có số lần giảm phân khác nhau
C. Các tế bào sau giảm phân tiến hành nguyên phân với số lần khác nhau
D. Đều diễn ra ở cùng một hoa
2. Vào bài mới:
Mở đầu : Như chúng ta đã biết sinh sản bao gồm 2 hình thức là sinh sản vô tính
và sinh sản hữu tính .Chúng ta đã được học về hình thức sinh sản vô tính và sinh
sản hữu tính ở thực vật .Vậy những hình thức này đối với động vật có những đặc
điểm cơ bản như thế nào, cô trò chúng ta cùng nhau tìm hiểu về phần B : Sinh sản
ở động vật và đến với hình thức đầu tiên ở Bài 44 - Sinh sản vô tính ở động vật.


 Hoạt động 1: Tìm hiếu khái niệm sinh sản vô tính ở động vật (10p)
Hoạt động của GV
GV: Cho HS quan sát hình ảnh về sinh sản vô tính
ở trùng biến hình, trùng roi xanh và thủy tức, đưa
ra các câu hỏi :
- Nhận xét về số lượng cá thể con được tạo ra?
- Nhận xét về đặc điểm cơ thể con so với cơ thể
mẹ và các cá thể con trong loài?
- Theo em cá thể mới được tạo ra có sự kết hợp
giữa cá thể đực và cá thể cái không?
HS: Liên hệ và trả lời.
GV: Chốt kiến thức về các đặc điểm của sinh sản
vô tính .Yêu cầu một học sinh bất kỳ nêu khái
niệm về sinh sản vô tính.
GV: Liên hệ từ cơ sở tế bào học của sinh sản vô
tính ở TV, yêu cầu HS trả lời cơ sở tế bào học của

sinh sản vô tính ở ĐV là gì?
HS: Trả lời.
GV chiếu slide 6 hình ảnh sinh sản ở động vật lên
cho HS quan sát và hỏi đâu là hình thức sinh sản
vô tính?
HS vận dụng khái niệm để trả lời.

Nội dung
I. Sinh sản vô tính là gì?
- Khái niệm: Sinh sản vô tính
là kiểu sinh sản mà 1 cá thể
sinh ra 1 hoặc nhiều cá thể
mới giống hệt mình, không
có sự kết hợp giữa tinh trùng
và tế bào trứng.

- Cơ sở tế bào học : dựa vào
quá trình nguyên phân phân
chia và phân hóa thành các cá
thể mới.

 Hoạt động 2: Tìm hiểu các hình thức sinh sản vô tính ở động vật( 17p)
Hoạt động của GV
GV: Chiếu slide các hình
ảnh về các hình thức sinh sản
vô tính ở động vật cho HS
quan sát, phân tích.
GV chia học sinh thành 4
nhóm, các nhóm bốc thăm
lựa chọn hình thức sinh sản

vô tính để sáng tạo mô hình
minh họa trong vòng 7 phút.

Nội dung
II. Các hình thức sinh sản vô tính ở động vật
1. Phân đôi
Cơ thể mẹ phân chia nhân và phân chia tế bào
chất tạo thành 2 cá thể mới.
Đại diện: Giun, trùng biến hình, trùng đế giày,..
2. Nảy chồi
Từ một vùng của cơ thể mẹ nguyên phân nhiều
lần tạo thành chồi. Chồi lớn dần và tách ra khỏi cơ
thể mẹ  cơ thể mới
Đại diện: Bọt biển và ruột khoang.


(Phân đôi/ Nảy chồi/ Phân
mảnh/ Trinh sinh)
HS: Thảo luận nhóm để hoàn
thành sau đó cử đại diện của
nhóm lên trình bày và nhận
xét lẫn nhau.
GV: Đưa ra nhận xét cho các
nhóm và tổng kết kiến thức.
GV: Ở ong chúa có bộ NST
2n=32. Em hãy xác định số
lượng NST của tinh trùng,
trứng, ong thợ và ong đực?
HS nghiên cứu thong tin
SGK trả lời.

GV: Sự giống và khác nhau
của các hình thức sinh sản vô
tính này là gì?
(GV chiếu slide về sự giống
và khác nhau giữa các hình
thức sinh sản vô tính ở động
vật).
GV: Đưa ra câu hỏi : Sự tái
sinh khi cua bị gãy càng và
thằn lằn bị đứt đuôi có phải là
1 hình thức của sinh sản vô
tính không, vì sao ?
(Nếu đối tượng là học sinh
kém thì GV cần gợi ý bản
chất của sinh sản vô tính để
phân biệt với sự tái sinh ở
động vật).
GV chuẩn bị 6 miếng ghép
tương đương với nội dung ưu

3. Phân mảnh
Cơ thể mẹ tách ra nhiều mảnh vụn. Mỗi mảnh
nguyên phân nhiều lần tạo thành cơ thể mới hoàn
chỉnh.
Đại diện: Bọt biển và giun dẹp.
4. Trinh sinh
Trứng không thụ tinh nguyên phân nhiều lần tạo
thành cơ thể mới. Cơ thể mới có bộ NST đơn bội
(n)
Đại diện: ong, kiến, rệp.


5. Ưu điểm và hạn chế của sinh sản vô tính
 Ưu điểm:
+ Cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con
cháu. Vì vậy, có lợi trong trường hợp mật độ quần
thể thấp.
+ Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường
sống ổn định, ít biến động, nhờ vậy quần thể phát
triển nhanh.
+ Tạo ra các cá thể mới đa dạng về đặc điểm di
truyền. Vì vậy, động vật có thể thích nghi và phát
triển trong điều kiện môi trường sống thay đổi.
+ Tạo ra số lượng con cháu giống nhau trong thời
gian ngắn.
 Hạn chế:
+ Không có lợi trong trường hợp mật độ quần thể


điểm và hạn chế của sinh sản
vô tính trong SGK, yêu cầu
HS lên bảng ghép vào cột ưu
điểm, cột hạn chế cho phù
hợp.

thấp.
+ Tạo ra các các thể mới giống nhau và giống cá
thể mẹ về mặt di truyền. Vì vậy, khi điều kiện
sống thay đổi có thể dẫn đến hàng loạt cá thể bị
chết, thậm chí toàn bộ quần thể bị tiêu diệt.


 Hoạt động 3: Tìm hiểu ứng dụng của sinh sản vô tính (10p)
Hoạt động của GV
GV: Trên cơ sở đó, người ta đã có những ứng dụng
gì trong chọn giống và sản xuất?
HS nghiên cứu sgk và trả lời
GV : Từ những kiến thức về nuôi cấy mô tế bào bài
41 và cho biết quy trình nuôi cấy ở động vật.
Hs : Nghiên cứu sgk và trả lời
GV:Cho HS xem hình ảnh về nuôi cấy mô và trả lời
câu hỏi :
Ứng dụng của nuôi cấy mô là gì?
? Tại sao chưa tạo được thể mới từ tế bào hoặc mô
của động vật có tổ chức cao?
Hs : Quan sát và trả lời câu hỏi

Nội dung
III . Ứng dụng
1.Nuôi mô sống
- Đối tượng : Mô từ cơ thể
động vật
-> Nuôi trong môi trường
đủ dinh dưỡng ,nhiệt độ ,…
 Mô tồn tại và phát triển.

Gv : Cho xem đoạn video về nhân bản vô tính ở cừu
Đô –ly
Hs : Quan sát video
Gv đưa ra câu hỏi :
- Thế nào là nhân bản vô tính?
Hs : Từ video quan sát trả lời câu hỏi

- Giới thiệu thêm về 1 số ví dụ về nhân bản vô tính
(cho học sinh coi hình ảnh về các ví dụ)
(?) Nhân bản vô tính có ý nghĩa gì đối với đời sống?

2. Nhân bản vô tính
-Chuyển nhân của tb xoma
(2n ) vào tb trứng => kích
thích tb trứng => phôi =>
cơ thể mới
-Ứng dụng : Tạo các mô,cơ
quan thay thế mô,cơ quan
bị hỏng

V. Củng cố ( 3p)
Câu 1: Cơ sở tế bào học của sinh sản vô tính ở ĐV
A. Tổ hợp vật chất di truyền
B. Tự nhân đôi của NST

-Ứng dụng : chữa bỏng da
ở người.


C. Phân bào nguyên nhiễm
D. Phân bào giảm nhiễm
Câu 2: Phương pháp chuyển nhân của tế bào sinh dưỡng vào tế bào trứng đã mất
nhân → kích thích phát triển thành phôi → cơ thể mới được gọi là :
A. Phân đôi
B. Nhân bản vô tính
C. Nhân bản hữu tính
D. Trinh sinh

Câu 3: Hình thức nảy chồi gặp ở nhóm động vật:
A. Ruột khoang, giun dẹp.
B. Nguyên sinh
C. Bọt biển, ruột khoang
D. Bọt biển, giun dẹp
Câu 4:Trinh sản là hình thức sinh sản:
A. Sinh ra con cái không có khả năng sinh sản
B. Xảy ra ở động vật bậc thấp.
C. Chỉ sinh ra những cá thể mang giới tính cái
D. Không cần có sự tham gia của giao tử đực
Câu 5. Cho các phát biểu sau:
 Giun dẹp sinh sản bằng hình thức phân đôi và phân mảnh
 Thủy tức sinh sản bằng hình thức nảy chồi và phân mảnh
 Bọt biển sinh sản bằng hình thức nảy chồi và phân mảnh
 Trùng biến hình sinh sản bằng phân đôi
 Kiến sinh sản bằng phân đôi và trinh sinh
 Ong sinh sản bằng hình thức trinh sinh
Tính đúng (Đ)/sai (S) trong các phát biểu trên là:
A. 1Đ, 2S, 3Đ, 4Đ, 5S, 6Đ
B. 1Đ, 2S, 3S, 4Đ, 5Đ, 6Đ
C. 1Đ, 2Đ, 3Đ, 4S, 5S, 6Đ
D. 1S, 2S, 3Đ, 4Đ, 5S, 6Đ



×