Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Chiến lược phát triển của viện phát triển kinh tế hợp tác, liên minh hợp tác xã việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 104 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

TRẦN THỊ THU OANH

CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN
CỦA VIỆN PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỢP TÁC,
LIÊN MINH HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN ANH TÀI

XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

HÀ NỘI – 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đề tài “Chiến lược phát triển của Viện phát
triển kinh tế hợp tác, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam” là công trình nghiên
cứu của riêng tôi, không sao chép từ công trình nghiên cứu nào khác. Kết quả
nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc


công bố tại bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả hoàn toàn chịu trách nhiệm về công trình nghiên cứu của mình.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2018

Tác giả

Trần Thị Thu Oanh


LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm
giúp đỡ tận tình, sự đóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể.
Trƣớc tiên, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo
Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà nội đã truyền đạt cho tôi kiến
thức trong suốt những năm học vừa qua.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Trần Anh Tài
đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian tôi thực hiện
luận văn.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Viện phát triển kinh tế hợp tác, Liên
minh Hợp tác xã Việt Nam đã tạo điều kiện cho tôi trong quá trình thực hiện
đề tài này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và ngƣời
thân đã động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện về mọi mặt cho tôi trong quá
trình thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày


tháng

năm 2018

Tác giả

Trần Thị Thu Oanh


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... iii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ CHIẾN LƢỢC, QUẢN TRỊ CHIẾN LƢỢC CỦA TỔ CHỨC ..... 6
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................ 6
1.2. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 7
1.2.1. Khái niệm, đặc trƣng, vai trò của chiến lƣợc phát triển ...................... 7
1.2.2. Nội dung hoạch định chiến lƣợc phát triển của tổ chức ...................... 9
1.2.3. Các công cụ hoạch định chiến lƣợc ................................................... 18
1.2.4. Một số nhân tố ảnh hƣởng đến quá trình hoạch định chiến lƣợc phát
triển .............................................................................................................. 20
1.2.5. Kinh nghiệm trong quá trình xây dựng, hoạch định chiến lƣợc phát
triển của một số đơn vị tƣơng đồng ............................................................. 22
Chƣơng 2: THIẾT KẾ VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................... 29
2.1. Thiết kế nghiên cứu .................................................................................. 29
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 29
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập tài liệu, dữ liệu nghiên cứu ............................ 29

2.2.2. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu ................................................................. 31
2.2.3. Cách phân tích và trình bày kết quả ................................................... 31
Chƣơng 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG MÔI TRƢỜNG VÀ HOẠCH
ĐỊNH CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN CỦA VIỆN PHÁT TRIỂN KINH TẾ
HỢP TÁC ........................................................................................................ 33
3.1. Khái quát về Viện Phát triển kinh tế hợp tác ........................................... 33
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................... 33


3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và Cơ cấu tổ chức ........................................... 34
3.2. Phân tích môi trƣờng ................................................................................ 37
3.2.1 Môi trƣờng bên ngoài.......................................................................... 37
3.2.2. Môi trƣờng bên trong ......................................................................... 48
3.4. Đánh giá chung về môi trƣờng và kết quả hoạt động của Viện Phát triển
kinh tế hợp tác ................................................................................................. 58
3.4.1. Điểm mạnh ......................................................................................... 58
3.4.2. Điểm yếu, tồn tại và nguyên nhân ..................................................... 59
Chƣơng 4: ĐỀ XUẤT CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN CỦA VIỆN PHÁT
TRIỂN KINH TẾ HỢP TÁC .......................................................................... 64
4.1. Bối cảnh, cơ hội và thách thức đối với sự phát triển của Viện phát triển
kinh tế hợp tác. ................................................................................................ 64
4.1.1. Bối cảnh kinh tế thế giới .................................................................... 64
4.1.2. Triển vọng kinh tế Việt Nam đến năm 2030 ..................................... 65
4.1.3. Tác động đến lĩnh vực kinh tế hợp tác ............................................... 67
4.2. Đề xuất chiến lƣợc phát triển của Viện Phát triển kinh tế hợp tác .......... 69
4.2.1. Hình thành các phƣơng án chiến lƣợc ............................................... 69
4.2.2. Lựa chọn chiến lƣợc phát triển tối ƣu cho Viện Phát triển kinh tế hợp
tác ................................................................................................................. 73
4.3. Đề xuất nội dung chiến lƣợc phát triển của Viện phát triển kinh tế hợp tác
đến năm 2025 và định hƣớng đến năm 2030 .................................................. 74

4.3.1. Xác định quan điểm, mục tiêu phát triển của Viện đến năm 2025 và
định hƣớng đến năm 2030............................................................................ 74
4.3.2. Các định hƣớng chiến lƣợc và giải pháp thực hiện ........................... 83
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 1


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1.

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

2.

ĐHQGHN

Đại học Quốc gia Hà Nội

3.

GD&ĐT


Giáo dục và Đào tạo

4.

HTX

Hợp tác xã

5.

KH&CN

Khoa học và công nghệ

6.

KHCN

Khoa học công nghệ

7.

KHKT

Khoa học kỹ thuật

8.

NCKH


Nghiên cứu khoa học

9.

NN&PTNT

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

10.

SXKD

Sản xuất kinh doanh

11.

VB QPPL

Văn bản quy phạm pháp luật

i


DANH MỤC BẢNG

STT

Bảng


Nội dung

1

Bảng 1.1

Bảng mẫu ma trận SWOT

18

2

Bảng 3.1

Tốc độ tăng trƣởng sản phẩm trong nƣớc

37

3

Bảng 3.2

4

Bảng 3.3

5

Bảng 4.1


Cơ cấu phân chia theo vị trí công tác đến
31/12/2017
Tình hình tài chính của Viện Phát triển
kinh tế hợp tác giai đoạn 2015 - 2017
Đƣa các yếu tố vào ma trận SWOT

ii

Trang

53

56
67


DANH MỤC HÌNH

STT

Nội dung

Hình

1

Hình 1.1 Mô hình áp lực cạnh tranh

2


Hình 1.2

3

Hình 2.1

4

Hình 3.1

5

Hình 3.2

6

Hình 3.3 Cơ cấu theo độ tuổi

Các nội dung chủ yếu cần phân tích đối thủ
cạnh tranh
Sơ đồ nghiên cứu về chiến lƣợc phát triển của
Viện Phát triển Kinh tế hợp tác
Sơ đồ cơ cấu tổ chức Viện Phát triển kinh tế
hợp tác
Cơ cấu phân chia theo trình độ đào tạo đến
31/12/2017

Trang
13
13


28

36

54
55

iii


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chiến lƣợc hay chiến lƣợc phát triển của một tổ chức là xâu chuỗi một
loạt những hoạt động đƣợc thiết kế nhằm để tạo ra lợi thế cạnh tranh lâu dài
so với các đối thủ. Trong môi trƣờng hoạt động của một tổ chức, chiến lƣợc
vạch ra cho tổ chức một cách ứng xử nhất quán. Chiến lƣợc thể hiện một sự
chọn lựa, một sự đánh đổi của tổ chức mà giới chuyên môn thƣờng gọi là định
vị chiến lƣợc. Tổ chức hoạt động mà không có chiến lƣợc ví nhƣ một ngƣời đi
trên đƣờng mà không xác định mình đi đâu, về đâu, nếu cứ tiếp tục đi nhƣ vậy
thì mãi mãi vẫn tầm thƣờng lẫn mình trong đám đông. Một nhà lãnh đạo có
bản lĩnh sẽ không muốn phó mặc tƣơng lai của tổ chức mình cho thị trƣờng
và đối thủ muốn dẫn đi đâu thì theo đó. Muốn vậy nhà lãnh đạo phải chủ động
vạch ra một hƣớng đi và cố gắng tác động để dẫn dắt tổ chức đi theo hƣớng
mà tổ chức đã chọn, nhƣ vậy sẽ gặp nhiều thuận lợi hơn những tổ chức khác.
Hiện nay ở Việt Nam và trên thế giới có rất nhiều viện nghiên cứu về
kinh tế; tuy nhiên, viện nghiên cứu chuyên về kinh tế hợp tác xã là rất ít và ở
Việt Nam hiện nay chỉ có Viện Phát triển Kinh tế Hợp tác là cơ quan nghiên
cứu khoa học của Liên minh HTX Việt Nam, giúp cho việc phát triển và nâng
cao hiệu quả hoạt động của kinh tế hợp tác, hợp tác xã, mà nòng cốt là hợp tác

xã. Tuy nhiên, nguồn lực của Liên minh HTX Việt Nam giành cho công tác
nghiên cứu rất hạn chế, trong khi đó thị trƣờng nghiên cứu thì rộng lớn, phức
tạp, nhiều ngành nghề, lĩnh vực; nhƣng những nghiên cứu khoa học ứng dụng
cho thị trƣờng này để chuyển thành hàng hóa là rất khó. Vì Liên minh HTX
Việt Nam là tổ chức đại diện, tƣ vấn hỗ trợ và bảo vệ quyền lợi cho các thành
viên là các hợp tác xã… Trong khi đó các hợp tác xã của Việt Nam đa số là
những hợp tác xã có quy mô nhỏ, thành viên của họ đa số là những ngƣời

1


nghèo ở thành thị hoặc nông thôn, trình độ, năng lực hạn chế họ rất cần đƣợc
tƣ vấn, hỗ trợ để vƣơn lên tự chủ về kinh tế và phấn đấu vƣơn lên có đời sống
kinh tế trung bình hoặc khá trong xã hội. Nên hiện tại, để nghiên cứu, chuyển
giao khoa học công nghệ bình đẳng trên thị trƣờng là rất khó có khả năng…
Do vậy, con đƣờng để tự chủ của Viện Phát triển Kinh tế Hợp tác chỉ có thể là
mở rộng liên kết hợp tác, cùng đầu tƣ công nghệ cao để bán ra thị trƣờng và
cùng hƣởng lợi nhuận… Do vậy, tôi muốn nghiên cứu, tìm ra định hƣớng
chiến lƣợc đúng đắn, góp phần vào sự phát triển của Viện Phát triển Kinh tế
Hợp tác và Liên minh HTX Việt Nam…
Viện Phát triển kinh tế hợp tác (sau đây gọi tắt là Viện) là đơn vị sự
nghiệp khoa học trực thuộc Liên minh HTX Việt Nam; có tƣ cách pháp nhân, có
con dấu, có tải khoản riêng, có trụ sở làm việc; hoạt động theo cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm thuộc đối tƣợng quy định tại Khoản 3 Điều 2 Nghị định
54/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 06 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự
chủ của tổ chức KH&CN công lập.
Viện có 3 chức năng chính, gồm: (i) tổ chức NCKH; (ii) tham mƣu cho
Liên minh HTX Việt Nam về những vấn đề liên quan đến chiến lƣợc, kế hoạch,
chƣơng trình, dự án, đề án, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế hợp tác, HTX;
(iii) tổ chức triển khai các chƣơng trình, dự án, đề án, đề tài khoa học, nhiệm vụ

về phát triển kinh tế hợp tác, HTX ở Việt Nam.
Viện có nhiệm vụ chính, gồm:
- Tổ chức nghiên cứu về lý luận, thực tiễn, khoa học, tổ chức và hoạt
động của các mô hình kinh tế hợp tác, HTX, liên hiệp HTX, hệ thống Liên
minh HTX; xây dựng các mô hình kinh tế hợp tác, HTX thí điểm hoạt động
hiệu quả để tuyên truyền, nhân rộng.

2


- Tổ chức công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến những thành tựu
khoa học, kỹ thuật tiên tiến, các kết quả NCKH, kỹ thuật phục vụ sự phát
triển kinh tế tập thể, HTX và hệ thống Liên minh HTX Việt Nam.
- Tổ chức cung cấp một số dịch vụ công cho khu vực kinh tế tập thể,
HTX, hệ thống Liên minh HTX Việt Nam và xã hội nhƣ: tƣ vấn, hỗ trợ, đào
tạo, bồi dƣỡng và lĩnh vực khác theo phân công của Thƣờng trực Liên minh
HTX Việt Nam và quy định của pháp luật.
- Xây dụng chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch 5 năm và hàng năm của
Viện trình Chủ tịch Liên minh HTX Việt Nam; tham gia nghiên cứu và đề
xuất những vấn đề liên quan đến chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch, chƣơng
trình phát triển kinh tế tập thể, HTX, liên hiệp HTX và chính sách, pháp luật
có liên quan.
- Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển kinh tế
hợp tác; các mô hình, loại hình, xu hƣớng phát triển HTX, liên hiệp HTX ở
Việt Nam và trên thế giới; Nghiên cứu, điều tra, khảo sát thực tế tình hình
hoạt động của các tổ chức kinh tế hợp tác, HTX, liên hiệp HTX; tổng kết các
mô hình HTX hoạt động hiệu quả, rút ra các vấn đề có tính khoa học và thực
tiễn trong xu thế phát triển kinh tế hợp tác, HTX và đề xuất, nhân rộng.
- Chủ trì hoặc phối hợp tham gia thực hiện các đề tài, dự án, đề án,
chƣơng trình nhiệm vụ về phát triển kinh tế hợp tác của Liên minh HTX Việt

Nam và các Bộ, Ngành, địa phƣơng giao.
- Liên kết đào tạo thạc sĩ, đào tạo tiến sĩ về các chuyên ngành phát triển
kinh tế hợp tác, HTX; đào tạo bồi dƣỡng ngoại ngữ và các loại đào tạo bồi
dƣỡng khác theo yêu cầu của Liên minh HTX Việt Nam, các Bộ, ngành, địa
phƣơng, và tổ chức khác ở trong nƣớc, ngoài nƣớc theo luật định…
Với chức năng, nhiệm vụ đƣợc giao đòi hỏi Viện cần phải có chiến
lƣợc, kế hoạch dài hạn mới có thể huy động đủ nguồn lực nhằm thúc đẩy các

3


hoạt động của Viện lên một tầm cao mới, có vị thế trong xã hội. Trong quá
trình công tác tại Viện học viên nhận thấy chƣa có một công trình, đề tài nào
nghiên cứu một cách sâu rộng, toàn diện và đề xuất về chiến lƣợc phát triển
của Viện do vậy học viên mạnh dạn lựa chọn đề tài nghiên cứu “Chiến lƣợc
phát triển của Viện Phát triển kinh tế hợp tác, Liên minh HTX Việt
Nam” làm luận văn tốt nghiệp của mình, đây là một đề tài thực sự cấp thiết,
đáp ứng nhu cầu phát triển của Viện trong thời gian tới.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích: Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lý luận về quản trị chiến
lƣợc và kết quả phân tích, đánh giá thực trạng môi trƣờng bên trong, bên ngoài
của Viện để đề xuất chiến lƣợc phát triển của Viện trong thời gian tới.
2.2. Nhiệm vụ
- Hệ thống các vấn đề lý luận cơ bản về chiến lƣợc, quản trị chiến lƣợc
trong tổ chức.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác tổ chức, hoạt động của Viện
trong thời gian qua.
- Đề xuất chiến lƣợc phát triển của Viện trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và Phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu của Luận văn là công tác

hoạch định chiến lƣợc phát triển cho Viện Phát triển kinh tế hợp tác trong mối
quan hệ với các yếu tố nội tại và môi trƣờng bên ngoài đơn vị.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung: Luận văn tập trung chủ yếu vào việc nghiên cứu đề xuất
chiến lƣợc phát triển cho Viện trong thời gian tới.
- Về không gian: Đề xuất chiến lƣợc phát triển cho Viện Phát triển kinh
tế hợp tác thuộc Liên minh HTX Việt Nam.
- Về thời gian: Nghiên cứu các số liệu từ năm 2011 đến năm 2017 và đề
xuất chiến lƣợc phát triển cho Viện đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.

4


4. Những đóng góp của luận văn
Kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ có những đóng góp tích cực cho
hoạt động thực tiễn của các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực kinh tế hợp tác
nói chung và Viện nói riêng. Cụ thể:
- Nghiên cứu giúp xác định rõ điểm mạnh, điểm yếu trong chiến lƣợc
phát triển; trên cơ sở đó đề xuất chiến lƣợc và một số giải pháp thực thi chiến
lƣợc hoạt động tại Viện.
- Kết quả nghiên cứu cũng mang lại cái nhìn tổng thể về hoạt động;
từ đó hiểu rõ hơn về định hƣớng phát triển hoạt động đào tạo, nghiên cứu
trong lĩnh vực kinh tế hợp tác để vạch ra các chiến lƣợc, phƣơng hƣớng
phát triển tối ƣu.
- Nội dung nghiên cứu trong luận văn có thể làm cơ sở cho nhu cầu
nghiên cứu tƣơng tự phục vụ hoạt động trong tƣơng lai.
5. Kết cấu nội dung luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu
của luận văn đƣợc chia thành 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về chiến

lƣợc, quản trị chiến lƣợc của tổ chức.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng xây dựng chiến lƣợc phát triển của Viện phát
triển kinh tế hợp tác.
Chƣơng 4: Đề xuất chiến lƣợc phát triển của Viện Phát triển kinh tế
hợp tác

5


Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
CHIẾN LƢỢC, QUẢN TRỊ CHIẾN LƢỢC CỦA TỔ CHỨC
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Chủ đề về chiến lƣợc đã đƣợc nhiều tác giả trên thế giới và Việt Nam
quan tâm nghiên cứu từ lâu, những nhà nghiên cứu tiêu biểu phải kể đến gồm:
- Michael Porter (1980), với nghiên cứu về Chiến lƣợc cạnh tranh, Lợi
thế cạnh tranh;
- Johnson và Scholes (2000), với nghiên cứu về “Chiến lƣợc cạnh tranh
của một tổ chức”;
- Fred David (2011) với nghiên cứu về “Khái luận về quản trị chiến lƣợc”;
- Peter Drucker (2013) với nghiên cứu về “Quản trị trong thời kỳ khủng
hoảng”, đã nêu lên vai trò của quản trị thời khủng hoảng là tập trung hoàn
toàn vào các hành động, chiến lƣợc và cơ hội, những điều các nhà quản trị có
thể làm, nên làm và phải làm trong những thời kỳ biến động, khủng hoảng;
- Frederick W.Gluck và cộng sự (1980) với nghiên cứu về “Strategic
Management for Competitive Advantage”;
Tại Việt Nam cũng đã có nhiều tác giả, công trình nghiên cứu về chiến
lƣợc, quản trị chiến lƣợc. Trong các giáo trình của các trƣờng đại học kinh tế
nƣớc ta nhƣ: Đại học Kinh tế - ĐHQGHN, Đại học Kinh tế Quốc dân, Đại

học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Đà Nẵng... đều cho rằng Chiến
lƣợc đóng vai trò hết sức quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi tổ
chức. Cụ thể nhƣ:
- GS.TS. Phan Huy Đƣờng trong cuốn sách “Quản lý công”, Nhà xuất bản
ĐHQGHN (2014, Tái bản: 2016) khi nghiên cứu về quản lý chiến lƣợc trong
một tổ chức đã xác định 3 bộ phận quan trọng nhất cấu thành một chiến lƣợc

6


gồm: 1) Thứ nhất là hệ thống quan điểm cơ bản của chiến lƣợc; 2) Thứ hai là hệ
thống mục tiêu chiến lƣợc; 3) Thứ ba là hệ thống các giải pháp chiến lƣợc.
- PGS.TS. Lê Thế Giới trong cuốn sách “Giới thiệu về quản trị chiến
lƣợc và tuyên bố sứ mệnh” Nhà xuất bản Đại học Đà Nẵng (2012), đã có sự
so sánh giữa chiến lƣợc trong lĩnh vực quân sự và lĩnh vực kinh tế. Theo đó:
Trong quân sự, chiến lƣợc dùng để chỉ kỹ năng quản trị, để khai thác các lực
lƣợng, để đè bẹp đối phƣơng và tạo dựng hệ thống thống trị toàn cục.
- PGS.TS. Ngô Kim Thanh (2012) trong “Quản trị chiến lƣợc” đã nhấn
mạnh vai trò của chiến lƣợc phát triển đối với tổ chức: Chiến lƣợc đóng vai
trò định hƣớng hoạt động trong dài hạn của tổ chức và là cơ sở vững chắc cho
việc triển khai các hoạt động tác nghiệp.
- TS. Vƣơng Quân Hoàng (2014) trong “Nội dung quản trị chiến lƣợc
và trọng tâm trong thế kỷ XXI” đã trình bày nội dung, tầm quan trọng và đặc
biệt là cách hiểu bản chất, trọng tâm của quản trị chiến lƣợc.
- Vũ Thị Thu Hiền (2012) trong “Cơ sở lý luận về chiến lƣợc” cho
rằng, quá trình xây dựng và thực hiện chiến lƣợc của tổ chức bao gồm 7 bƣớc.
Các nghiên cứu trên đây đã giúp làm rõ các vấn đề lý luận về chiến lƣợc và
quản trị chiến lƣợc, tuy nhiên, chƣa có công trình nào nghiên cứu ứng dụng vấn đề
này đối với việc xây dựng chiến lƣợc phát triển cho Viện Phát triển kinh tế hợp tác
thuộc Liên minh HTX Việt Nam. Do vậy, luận văn này cần phải tiếp tục nghiên

cứu làm rõ các vấn đề về lý luận và thực tiễn nhằm đề xuất các giải pháp để thực
hiện các mục tiêu chiến lƣợc phát triển của Viện trong thời gian tới.
1.2. Cơ sở lý luận
1.2.1. Khái niệm, đặc trưng, vai trò của chiến lược phát triển
1.2.1.1. Khái niệm chiến lược, chiến lược phát triển
Chiến lƣợc của một tổ chức là chƣơng trình hành động tổng quát hƣớng
tới thực hiện những mục tiêu của tổ chức. Chiến lƣợc không nhằm vạch ra

7


một cách cụ thể làm thế nào để có thể đạt đƣợc những mục tiêu vì đó là nhiệm
vụ của nhiều chƣơng trình hỗ trợ, các chiến lƣợc, các chức năng khác. Chiến
lƣợc chỉ tạo ra các khung để hƣớng dẫn tƣ duy để hành động .
Thuật ngữ “chiến lƣợc” thƣờng đƣợc dùng theo ba nghĩa phổ biến. Thứ
nhất, là các chƣơng trình hoạt động tổng quát và triển khai các nguồn lực chủ
yếu để đạt đƣợc mục tiêu. Thứ hai, là các chƣơng trình mục tiêu của tổ chức,
các nguồn lực cần sử dụng để đạt đƣợc mục tiêu này, các chính sách điều
hành việc thu nhập, sử dụng và bố trí các nguồn lực này. Thứ ba, xác định các
mục tiêu dài hạn và lựa chọn các đƣờng lối hoạt động và phân bổ các nguồn
lực cần thiết để đạt đƣợc các mục tiêu này. Nhƣ vậy, chiến lƣợc là tập hợp các
mục tiêu và các chính sách cũng nhƣ các kế hoạch chủ yếu để đạt đƣợc các
mục tiêu đó.
Trong một tổ chức nói chung, thƣờng có 3 cấp độ chiến lƣợc: Chiến
lƣợc cấp tổ chức; Chiến lƣợc cấp đơn vị kinh doanh - Chiến lƣợc SBU; Chiến
lƣợc cấp chức năng. Trong các cấp độ chiến lƣợc của một tổ chức thì chiến
lƣợc phát triển là Chiến lƣợc cấp tổ chức (organizational-level strategy) do
bộ phận quản lý cao nhất vạch ra nhằm định hƣớng cho hoạt động của toàn tổ
chức. Chiến lƣợc phát triển liên quan đến cách thức cạnh tranh thành công
trên các thị trƣờng cụ thể và có thể định nghĩa nhƣ sau: Chiến lược phát triển

của tổ chức là những kế hoạch dài hạn và những giải pháp lớn nhằm thực
hiện kế hoạch đó.
1.2.1.2. Đặc trưng, vai trò của chiến lược phát triển
* Đặc trƣng:
Chiến lƣợc phát triển có những đặc trƣng cơ bản nhƣ sau:
- Chiến lƣợc phát triển bao trùm các lĩnh vực hoạt động của tổ chức và
thƣờng thì chỉ các nhà quản lý cấp cao mới có đủ khả năng và tầm nhìn cần

8


thiết để hiểu đƣợc những ảnh hƣởng rộng lớn của quyết định chiến lƣợc và có
đủ thẩm quyền phân bố nguồn lực cần thiết.
- Chiến lƣợc phát triển ảnh hƣởng lâu dài tới triển vọng của tổ chức vì
khi tổ chức đã cam kết thực hiện một chiến lƣợc phát triển cũng đồng nghĩa
với việc quảng bá hình ảnh và chỉ rõ lợi thế cạnh tranh của tổ chức trên
thƣơng trƣờng.
- Các vấn đề chiến lƣợc thƣờng định hƣớng tƣơng lai vì đƣợc xây dựng dựa
trên những dự đoán của những nhà quản lý hơn là những gì họ biết. Điều quan
trọng là các dự báo càng chặt chẽ và chuẩn xác bao nhiêu càng giúp tổ chức tìm
đƣợc những lựa chọn chiến lƣợc phát triển tốt nhất. Một tổ chức chỉ thành công
khi có vị thế chủ động (tiên liệu trƣớc) đối với sự thay đổi của môi trƣờng.
* Vai trò: Vai trò của chiến lƣợc phát triển đối với tổ chức thể hiện qua
những điểm sau:
- Chiến lƣợc phát triển xác định rõ phƣơng hƣớng hành động cho tổ chức.
- Chiến lƣợc phát triển tạo căn cứ cho lập kế hoạch tác nghiệp trong
hoạt động của tổ chức.
- Chiến lƣợc phát triển làm tăng hiệu lực của tổ chức.
- Chiến lƣợc phát triển tạo ra sự biến đổi về chất cho tổ chức.
- Chiến lƣợc phát triển là công cụ nâng cao sự hài lòng của ngƣời lao

động trong tổ chức v.v...
Tóm lại, không có chiến lƣợc phát triển thì tổ chức giống nhƣ một con
tàu không bánh lái. Phần lớn sự thất bại của các tổ chức là do thiếu chiến
lƣợc, chiến lƣợc sai hoặc do sai lầm trong việc thực hiện chiến lƣợc.
1.2.2. Nội dung hoạch định chiến lược phát triển của tổ chức
1.2.2.1. Xác định sứ mệnh, tầm nhìn và mục tiêu chiến lược
a) Xác định sứ mệnh của tổ chức (mission)
Là quá trình xác định mục đích cơ bản của tổ chức nhằm mô tả ngắn

9


gọn lý do tồn tại của tổ chức và những gì tổ chức cần làm để đạt đƣợc tầm
nhìn của mình. Sứ mệnh của tổ chức đƣợc đặt ra trên cơ sở xác định những
lĩnh vực hoạt động của tổ chức, những giả định về mục đích, sự thành đạt và
vị trí của tổ chức trong môi trƣờng hoạt động của nó.
Nhƣ vậy, sứ mệnh của tổ chức là những tuyên bố của tổ chức về lý do
ra đời, tồn tại và phát triển của nó cũng nhƣ mô tả những nhiệm vụ cao cả
nhất mà nó theo đuổi để tạo ra các giá trị cho khách hàng, cộng đồng. Sứ
mệnh thƣờng thể hiện mục đích tồn tại của tổ chức. Sứ mệnh của đơn vị
thƣờng thể hiện trong thời gian dài mang tính chất định hƣớng cho đơn vị
hoạt động.
b) Xác định tầm nhìn của tổ chức (vision)
Là quá trình xác định cách tổ chức, tổ chức sẽ nhƣ thế nào trong tƣơng
lai, đây chính là điểm khởi đầu để trả lời cho câu hỏi “Ta muốn đi đến đâu?”.
Tầm nhìn mô tả bức tranh mà tổ chức hình dung về tƣơng lai mong muốn của
mình, đôi khi mô tả mong muốn tổ chức về thế giới nơi tổ chức hoạt động.
c) Xác định mục tiêu chiến lược
Đây chính là một bƣớc cụ thể hơn để trả lời cho câu hỏi “Tổ chức
muốn đi đến đâu?” Thực chất, đây là việc xác định điểm mốc cần đạt đƣợc

trong từng khoảng thời gian nhất định để từng bƣớc biến tầm nhìn thành hiện
thực. Mục đích của việc xác định mục tiêu là chuyển hoá sứ mệnh và định
hƣớng của tổ chức thành cái cụ thể hơn để đo lƣờng đƣợc kết quả hoạt động
của tổ chức trong thời kỳ ngắn hạn và dài hạn.
Mục tiêu là kết quả kỳ vọng cần phải đạt đƣợc tại thời điểm nhất định,
nên mục tiêu thƣờng mang các đặc điểm sau:
- Mục tiêu phải mang tính định lƣợng.
- Mục tiêu phải gắn liền với từng đối tƣợng cụ thể.
- Mục tiêu phải gắn liền với thời gian.

10


1.2.2.2. Phân tích môi trường
Các yếu tố tác động đến hoạch định và thực hiện chiến lƣợc của tổ chức
bao gồm: môi trƣờng vĩ mô hay còn gọi là môi trƣờng tổng quát; môi trƣờng vi
mô hay còn gọi là môi trƣờng đặc thù và môi trƣờng nội bộ.
a) Môi trường vĩ mô
Môi trƣờng vĩ mô bao gồm những yếu tố tác động đến tổ chức một
cách toàn diện, đặc điểm hoạt động của tổ chức đó. Nó đƣợc xác lập bởi các
yếu tố nhƣ: các điều kiện kinh tế, chính trị xã hội, văn hoá tự nhiên, dân số,
công nghệ và kỹ thuật. Mỗi yếu tố của môi trƣờng vĩ mô có thể ảnh hƣởng
đến tổ chức một cách độc lập hoặc trong liên kết với các yếu tố khác.
- Các yếu tố kinh tế
Thƣờng tác động một cách trực tiếp và năng động, các diễn biến của
kinh tế bao giờ cũng chứa đựng những cơ hội và đe doạ khác nhau đối với
từng tổ chức và cũng có ảnh hƣởng tiềm tàng đến các chiến lƣợc của các tổ
chức. Các yếu tố kinh tế cơ bản là: Xu hƣớng của tổng sản phẩm quốc nội và
tổng sản phẩm quốc dân; lãi suất và xu hƣớng lãi suất trong nền kinh tế; cán
cân thanh toán quốc tế; xu hƣớng của tỷ giá hối đoái; mức độ lạm phát; chính

sách tiền tệ quốc gia; mức độ thất nghiệp; những chính sách thuế quan;...
Các tiêu chí này sẽ cho phép dự đoán đƣợc dung lƣợng thị trƣờng của
từng ngành và thị phần của từng tổ chức.
- Yếu tố chính trị, pháp luật
Bao gồm các quan điểm, chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nƣớc và những diễn biến chính trị trong nƣớc, trong khu
vực và trên toàn thế giới. Các biến động về môi trƣờng chính trị, pháp luật
sẽ tạo cơ hội hoặc rủi ro cho các tổ chức. Do đó khi nghiên cứu các yếu tố
này ta nên chú ý một số các vấn đề sau đây: Các quy định về khách hàng
vay tiêu dùng; các luật lệ về chống độc quyền; những đạo luật về bảo vệ

11


môi trƣờng; những đạo luật về thuế khóa; các chế độ đãi ngộ đặc biệt;
những luật lệ về đạo luật quốc tế; những luật lệ về thuê mƣớn lao động; sự
ổn định của chính quyền.
- Yếu tố văn hóa, xã hội
Bao gồm các chuẩn mực và các giá trị đƣợc chấp thuận và tôn trọng bởi
một nền văn hóa hoặc một văn hóa cụ thể. Yếu tố văn hoá, xã hội tác động rất
chậm đến tổ chức. Nhƣng nếu không lƣu tâm rất khó nhận ra nhƣng lại có ảnh
hƣởng rất sâu và rộng. Do đó, ta phải quan tâm đến yếu tố văn hóa, xã hội. Khi
nghiên cứu các vấn đề này cần lƣu ý các điểm sau đây: Những quan điểm về đạo
đức, thẩm mỹ, lối sống về nghề nghiệp; phong tục tập quán; sự thay đổi về quan
điểm sống và mức sống; quan niệm tiêu dùng, nhất là sản phẩm tiêu dùng thực tế.
- Yếu tố dân số
Rất quan trọng trong quá trình xây dựng chiến lƣợc, nó tác động trực tiếp
đến sự thay đổi của môi trƣờng kinh tế và xã hội. Thông tin về dân số cung cấp
cho nhà quản trị những dữ liệu quan trọng trong việc hoạch định chiến lƣợc. Do
đó chiến lƣợc cần quan tâm yếu tố dân số sau: Tổng dân số xã hội, tỉ lệ tăng dân

số; kết cấu và xu hƣớng thay đổi của dân số: tuổi tác, giới tính, dân tộc, nghề
nghiệp, tôn giáo, phân phối thu nhập; xu hƣớng dịch chuyển dân số giữa các vùng.
- Yếu tố tự nhiên
Bao gồm: vị trí địa lý, khí hậu, cảnh quan tự nhiên, cảng biển, các tài
nguyên. Điều kiện tự nhiên là yếu tố đầu vào quan trọng của nhiều ngành kinh
tế, đồng thời điều kiện tự nhiên có thể trở thành thế mạnh. Do đó chiến lƣợc
cần phải quan tâm đến: Các loại tài nguyên; các vấn đề ô nhiễm môi trƣờng;
sự thiếu hụt năng lƣợng; sự tiêu phí nguồn tài nguyên thiên nhiên.
- Yếu tố kỹ thuật, công nghệ
Ít có tổ chức nào mà không phụ thuộc vào công nghệ hiện đại khi phát
triển tổ chức. Sẽ còn nhiều công nghệ tiên tiến ra đời, tạo ra các cơ hội cũng

12


nhƣ các nguy cơ đối với tất cả các tổ chức. Khi nghiên cứu yếu tố này cần lƣu
ý các vấn đề sau: Chi phí cho công tác nghiên cứu và phát triển từ ngân sách
quốc gia; chi phí nghiên cứu và phát triển trong ngành; tiêu điểm các lỗ lực
công nghệ; sự bảo vệ những phát minh sáng chế; chuyển giao công nghệ...
Các yếu tố môi trƣờng vĩ mô trên có tác động lẫn nhau và cùng tác
động lên tổ chức. Các nội dung của từng yếu tố có mức độ quan trọng khác
nhau tùy thuộc vào đối tƣợng nghiên cứu. Khi nghiên cứu các yếu tố này
không nên kết luận ngay dựa trên một vài yếu tố, mà phải xem xét một cách
toàn diện trong quan hệ tác động qua lại giữa chúng với nhau.
b) Môi trường vi mô
Môi trƣờng vi mô là một phần của môi trƣờng vĩ mô nhƣng nó tác động
trực tiếp đến tổ chức. Mỗi tổ chức chịu tác động của môi trƣờng vi mô riêng,
do đó không nên áp dụng một cách máy móc các kinh nghiệm của các tổ chức
khác, mà phải nghiên cứu trong điều kiện ứng với tình hình thực tế của tổ
chức mình. Để đề ra một chiến lƣợc thành công thì phải phân tích kỹ từng yếu

tố của môi trƣờng vi mô. Sự hiểu biết của các yếu tố này giúp tổ chức nhận ra
các điểm mạnh, điểm yếu của mình. Nó liên quan đến cơ hội và nguy cơ mà
lĩnh vực kinh doanh gặp phải. Môi trƣờng vi mô bao gồm các yếu tố: đối thủ
cạnh tranh, khách hàng, nhà cung cấp, đối thủ tiềm ẩn, sản phẩm thay thế.
- Đối thủ cạnh tranh
Là những đơn vị cùng chia sẻ lƣợng khách hàng của tổ chức. Việc
nghiên cứu đối thủ cạnh tranh giúp tổ chức xác định đƣợc mức độ bản chất
của cạnh tranh. Từ đó đƣa ra những biện pháp thích hợp trong cạnh tranh để
giữ vững vị trí và gia tăng áp lực lên đối thủ. Những nội dung then chốt khi
nghiên cứu đối thủ cạnh tranh bao gồm: Mục tiêu tƣơng lai của đối thủ cạnh
tranh; chiến lƣợc hiện tại của đối thủ cạnh tranh; điểm mạnh, điểm yếu của
đối thủ cạnh tranh; khả năng chuyển dịch và chuyển hƣớng chiến lƣợc của đối
thủ cạnh tranh; kết quả kinh doanh hiện tại của đối thủ cạnh tranh.

13


Đối thủ tiềm ẩn

Nhà cung cấp

Khách hàng

Cạnh tranh ngành

Những SP thay thế

Hình 1.1: Mô hình áp lực cạnh tranh
(Nguồn: QTCL. Lê Thế Giới và cộng sự. Nhà xuất bản thống kê, 2007)
Điều gì thúc đẩy cạnh tranh


Các đối thủ cạnh
tranh sẽ làm gì

Mục tiêu trong tƣơng
lai của ta và địch

Chiến lƣợc hiện nay
của họ

- Sự hài lòng của đối thủ cạnh tranh với vị trí đang có
- Điều gì có thể làm thay đổi chiến lƣợc của họ
- Đối thủ cạnh tranh có thể bị tổn thƣơng ở đâu
- Điều gì làm cho đối thủ cạnh tranh phản ứng mạnh nhất

Khả năng của ta

Khả năng của đối thủ

Hình 1.2. Các nội dung chủ yếu cần phân tích đối thủ cạnh tranh
(Nguồn: QTCL. Lê Thế Giới và cộng sự. Nhà xuất bản thống kê, 2007)

14


- Khách hàng
Là những ngƣời sử dụng sản phẩm của tổ chức, các tổ chức muốn tồn
tại cần phải tìm kiếm đƣợc nhiều khách hàng hơn. Muốn làm đƣợc điều đó tổ
chức phải làm thỏa mãn những nhu cầu và những mong muốn của khách hàng
ngày càng tốt hơn. Vì vậy, việc nghiên cứu khách hàng là rất quan trọng nhằm

giúp tổ chức gần gũi với khách hàng hơn. Các vấn đề đặt ra khi nghiên cứu
khách hàng: Vì sao khách hàng sử dụng hoặc không sử dụng sản phẩm?
Những vấn đề nhu cầu nào của khách hàng cần xem xét? Các khác biệt quan
trọng giữa các nhóm khách hàng khác nhau là gì? Khách hàng sử dụng sản
phẩm nhƣ thế nào? Khi nào và bao nhiêu?
- Nhà cung cấp
Bao gồm những ngƣời cung cấp các yếu tố đầu vào cho tổ chức nhƣ: nhà
cung ứng trang thiết bị, vật tƣ, cung ứng tài chính hay các nguồn lao động. Các
nhà cung cấp có thể tạo ra những áp lực cho các tổ chức trong các trƣờng hợp
sau: Khi chỉ có một số ít các nhà cung cấp; khi sản phẩm thay thế không có sẵn;
khi sản phẩm của nhà cung cấp có tính khác biệt và đƣợc đánh giá cao hơn.
- Đối thủ tiềm ẩn
Hay còn gọi là đối thủ tiềm năng là các đối thủ chƣa nguy hiểm ở hiện
tại, nhƣng sẽ rất nguy hiểm trong tƣơng lai. Mặc dù chƣa có sức mạnh trong
lĩnh vực cạnh tranh, nhƣng đang nắm vững lợi thế kỹ thuật hoặc ƣu thế về
phát triển. Do đó tổ chức phải nghiên cứu đề phòng các đối thủ này, vì khi các
đối thủ này nhảy vào lĩnh vực thì có thể làm giảm thị phần hoặc làm giảm lợi
nhuận của tổ chức, cũng nhƣ nó làm ảnh hƣởng đến chiến lƣợc của tổ chức.
- Sản phẩm thay thế
Là kết quả của cuộc bùng nổ công nghệ, là yếu tố thƣờng tạo ra mối đe
doạ làm cho chi phí hoạt động của tổ chức gia tăng, trong khi lợi nhuận giảm.
Do áp lực từ sản phẩm thay thế làm hạn chế mức lợi nhuận của mỗi ngành

15


bằng cách đặt một ngƣỡng tối đa cho các mức giá mà tổ chức có thể hoạt
động có lãi.
c) Môi trường nội bộ
Trong một tổ chức bao gồm tất cả các yếu tố và hệ thống bên trong của

nó, phải phân tích kỹ các yếu tố nội bộ nhằm xác định rõ ƣu điểm, nhƣợc
điểm của mình. Trên cơ sở đó đƣa ra các biện pháp nhằm giảm bớt nhƣợc
điểm và phát huy ƣu điểm để đạt đƣợc lợi thế tối đa. Các yếu tố chủ yếu trong
nội bộ mà ta cần phân tích là: Marketing, sản xuất, tài chính, quản trị, nghiên
cứu và phát triển hệ thống thông tin.
- Marketing
Là một quá trình xác định dự báo, thiết lập và thỏa mãn các nhu cầu
mong muốn của ngƣời sử dụng đối với sản phẩm hay dịch vụ. Các vấn đề sau
cần làm rõ và xem xét đến hiệu quả của hoạt động marketing: Các loại sản
phẩm hay dịch vụ của tổ chức, mức đa dạng của sản phẩm, chu kỳ sống của
sản phẩm, chất lƣợng và ấn tƣợng của sản phẩm; kênh phân phối: số lƣợng,
phạm vi và mức độ kiểm soát; chiến lƣợc về giá và tính linh động trong việc
định giá; vấn đề quảng cáo, khuyến mãi và dịch vụ sau khi bán hàng.
- Sản xuất (nghiên cứu, đào tạo)
Là một hoạt động chính yếu trong tổ chức, nó gắn liền với việc tạo ra
sản phẩm. Khi phân tích hoạt động sản xuất phải chú ý đến quá trình sản xuất,
công suất máy móc, thiết bị tồn kho, lực lƣợng lao động. Cụ thể: Mức độ
cung ứng nguyên vật liệu, quan hệ với ngƣời cung cấp hàng; sự bố trí các
phƣơng tiện sản xuất và hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị; lợi thế do sản xuất
quy mô lớn; hệ thống kiểm tra hàng tồn kho, chu kỳ lƣu chuyển hàng tồn kho;
các phƣơng pháp kiểm tra tác nghiệp hữu hiệu, kiểm tra thiết bị, lập kế hoạch
tiến độ mua hàng, kiểm tra chất lƣợng.

16


- Tài chính kế toán
Là một vấn đề quan trọng đối với tổ chức. Vì vậy để xây dựng chiến
lƣợc cần xác định điểm mạnh và điểm yếu về tài chính. Các yếu tố tài chính
thƣờng làm thay đổi các chiến lƣợc hiện tại cũng nhƣ việc thực hiện các mục

tiêu khác của tổ chức. Khi phân tích tài chính cần xem xét các vấn đề sau:
Khả năng huy động vốn ngắn hạn và dài hạn; tỷ lệ vốn vay và cổ phần; tình
hình vay có thế chấp, khả năng tận dụng các chiến lƣợc tài chính, thay thế
nhƣ: cho thuê, bán hoặc cho thuê lại; vốn lƣu động, tính linh hoạt của cơ cấu đầu
tƣ; quy mô tài chính; chi phí vốn so với toàn ngành, so với đối thủ cạnh tranh.
- Quản trị
Có bốn chức năng cơ bản: hoạch định, tổ chức, điều khiển và kiểm tra.
Khi đánh giá về quản trị cần xem xét các vấn đề sau: Hoạch định bao gồm tất
cả các hoạt động quản trị liên quan đến việc chuẩn bị cho tƣơng lai nhƣ: dự
đoán, thiết lập mục tiêu, đề ra các chiến lƣợc phát triển, các chính sách; tổ
chức bao gồm tất cả các hoạt động quản trị tạo ra cơ cấu của mối quan hệ của
quyền hạn và trách nhiệm; điều khiển gồm những nỗ lực nhằm xác định
hƣớng hoạt động của con ngƣởi, cụ thể là lãnh đạo, liên lạc với nhóm làm
việc chung, thay đổi của hoạt động uỷ quyền, nâng cao chất lƣợng công việc;
kiểm tra liên quan đến tất cả các hoạt động quản lý nhằm đảm bảo cho kết quả
thực tế phù hợp nhất quán với kết quả đã đƣợc hoạch định.
- Nghiên cứu và phát triển
Kết quả của nghiên cứu và phát triển giúp tổ chức giữ vững đƣợc vị trí
của mình, hoặc nếu tổ chức yếu kém trong các nỗ lực nghiên cứu và phát triển
thì có thể làm cho tổ chức tụt hậu so với các tổ chức khác. Vì vậy, cần đầu tƣ
vào nghiên cứu và phát triển nhằm nâng cao khả năng dự báo của tổ chức,
cũng nhƣ giúp tổ chức kiểm soát đƣợc thị trƣờng một cách hữu hiệu nhất.

17


×