Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng hộ sản xuất tại NHNOPTNT huyện ninh giang, tỉnh hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (522.75 KB, 80 trang )

Häc viÖn Ng©n

Khoá luận tốt nghiệp
hµng

LỜI NÓI ĐẦU
Tiếp tục sự nghiệp đổi mới, đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước thực hiện
mục tiêu dân giàu, nước mạnh xã hội dân chủ văn minh sản xuất nông nghiệp
nước ta liên tục đạt được những thành tựu to lớn. Chúng ta đã áp dụng nhiều
tiến bộ KHKT đưa vào sản xuất lượng lương thực, thực phẩm của nước ta
không ngừng tăng trưởng.Từ chỗ là một nước thiếu lương thực đến nay chúng
ta đã trở thành những nước đứng hàng đầu thế giới về sản xuất lương thực
thực phẩm, có kết quả đó là sự đóng góp đáng kể hộ kinh tế gia đình.
Trong đó trọng tâm là hộ nông dân sản xuất, nông lâm ngư, diêm nghiệp. Từ
định hướng về chính sách phát triển kinh tế Hộ sản xuất đã giúp cho ngành
ngân hàng nói chung, NHNo nói riêng thí điểm mở rộng từng bước hoàn thiện
cơ chế cho vay kinh tế hộ sản xuất, trong quá trình đầu tư vốn đã khẳng định
được hiệu quả của đồng vốn cho vay và khả năng quản lý, sử dụng vốn của
các hộ gia đình cho sản xuất kinh doanh,mở rộng thêm ngành nghề, tăng sản
lượng cho xã hội, tăng thu nhập cho gia đình và hoàn trả được vốn cho nhà
nước.Tuy nhiên vẫn còn nhiều tồn tại trong cơ chế thị trường đòi hỏi các cấp ,
các ngành tháo gỡ khó khăn để đáp ứng đầy đủ , kịp thời có hiệu quả nhu cầu
về vốn cho hộ sản xuất phát triển kinh tế .
Huyện Ninh Giang là một huyện nông nghiệp có vị trí địa lý thuận lợi,
có tiềm năng về sản xuất nông nghiệp.Trong những năm qua sản xuất nông
nghiệp đã thu hút được những thành tựu to lớn , góp phần vào sự tăng
trưởng chung của tỉnh cũng như cả nước.Thực hiện mục tiêu chủ yếu về phát
triển kinh tế- xã hội của Đại Hội Đảng bộ tỉnh Hải Dương lần thứ VIII đề ra “
phát huy mọi nguồn lực, tiếp tục phát triển kinh tế theo hướng CNH-HĐH
,tập chung phát triển sản xuất nông nghiệp, kinh tế nông thôn, toàn diện vững
chắc ,tận dụng lợi thế địa phương phát triển công nghiệp, tiểu thủ công


nghiệp theo hướng nâng cao hiệu quả và phù hợp với nhu cầu thị trường,
phát triển đa dạng các ngành dịch vụ sản xuất và đời sống".
Phạm Thị Thắm
Lớp : K30B

1


Khoá luận tốt nghiệp
hµng

Häc viÖn Ng©n

Nhu cầu vốn đòi hỏi rất lớn từ nội lực các gia đình, từ ngân sách và từ
nguồn vốn tín dụng Ngân hàng. Do đó phải mở rộng đầu từ vốn cho kinh tế
Hộ để tận dụng khai thác những tiềm năng sẵn có về đất đai mặt nước, lao
động, tài nguyên làm ra nhiều sản phẩm cho xã hội, cải thiện đời sống nhân
dân. Tuy nhiên trong thực tế việc mở rộng cho vay vốn đối với Hộ sản xuất
ngày càng khó khăn do món vay nhỏ, chi phí nghiệp vụ cao, hơn nữa đối
tượng vay gắn liền với điều kiện thời tiết, nên ảnh hưởng rất lớn đến đồng vốn
vay, khả năng luôn tiềm ẩn trong hoạt động tín dụng. Với chủ trương CNH HĐH nông nghiệp và nông thôn, xoá đói giảm nghèo, xây dựng nông thôn
mối thì nhu cầu vay vốn của hộ sản xuất ngày càng lớn, hoạt động kinh doanh
ngân hàng trong lĩnh vực cho vay Hộ sản xuất có nhiểu rủi ro. Bởi vậy mở
rộng tín dụng của Ngân hàng. Có như vậy hoạt động kinh tế của Ngân hàng
mới thực sự trở thành "Đòn bẩy" thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Nhận thức được vấn đề trên và xuất phát từ thực tế cho vay vốn đến Hộ
sản xuất tại NHNO&PTNT huyện Ninh Giang. Em mạnh dạn chọn đề tài:
"Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng Hộ sản xuất tại NHN O&PTNT
huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương". Nhằm mục đích tìm hiểu tình hình
thực tế và từ đó tìm ra giải pháp để đầu tư đáp ứng nhu cầu vốn cho phát triển

kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện và đảm bảo an toàn vốn đầu tư.
Khóa Luận sử dụng các phương pháp: Duy vật biện chứng dựa trên cơ
sở học thuyết kinh tế - chính trị Mác - Lênin. Mặt khác chuyên đề cũng dùng
các phương pháp tổng hợp, so s¸nh, phân tích dựa trên những số liệu thống
kê thực tế để luận chứng.
Kết cầu chuyên đề gồm 3 chương:
Chương I: Hộ sản xuất và chất lượng tín dụng đối với Hộ sản xuất tại
ngân hàng Thương mại.
Chương II: Thực trạng chất lượng tín dụng đối với Hộ sản xuất
NHNO&PTNT huyện Ninh Giang .

Phạm Thị Thắm
Lớp : K30B

2


Khoá luận tốt nghiệp
hµng

Häc viÖn Ng©n

Chương III: Mét sè giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng
tín dụng đối với Hộ sản xuất tại NHNO&PTNT huyện Ninh Giang.
Đề tài rất rộng và phức tạp trình độ bản thân còn nhiều hạn chế, việc
thu tập tài liệu và thời gian nghiên cứu có hạn, do đó không tránh khỏi những
thiếu sót, nhược điểm. Rất mong được sự góp ý của các thày cô giáo cùng các
đồng nghiệp trong NHNO& PTNT huyện Ninh Giang.
Em xin chân thành cảm ơn!


Phạm Thị Thắm
Lớp : K30B

3


Học viện Ngân

Khoỏ lun tt nghip
hàng

CHNG I
H SN XUT V CHT LNG TN DNG I VI H SN
XUT TI NGN HNG THNG MI
1.1- Hộ sản xuất và vai trò của hộ sản xuất đối với
phát triển kinh tến nông nghiệp và phát triển nông
thôn
1.1.1.Khỏi nim v h sn xut.
S tn ti ca h sn xut trong nn kinh t, trc ht chỳng ta thy rừ
rng h sn xut không ch có nc ta m có tt c cỏc nn sn xut trên
th gii. H sn xut ú tn ti qua nhiu phng thc v vn ang tip tc
phỏt trin. Chỳng ta có th xem xét mt s khái nim v h sn xut, trong
mt s t in chuyờn ngnh kinh t cng nh t in ngụn ng, H gia ỡnh
m cỏc thnh viờn cú ti sn chung, cựng úng gúp cụng sc hot ng
kinh t
H sn xut ang tr thnh mt nhân t quan trng trong s tin ti
CNH-HH t nc v l s tn ti tt yu trong quỏ trỡnh xõy dng mt nn
kinh t nhiu thnh phn theo nh hng xã hi ch ngha. phự hp vi
xu th phỏt trin t nc, phự hp vi ch trng ca ng v nh nc,
NHNo&PTNT Vit Nam ban hnh ph lc kốm theo quyt nh s 499A ngy

02/09/1993 theo úng khái nim H sn xut c hiu nh sau H sn
xut l n v kinh t t ch, trc tip hot ng sn xut kinh doanh, l ch
th trong mi quan h sn xut kinh doanh v t chu trỏch nhim v hiu qu
hot ộng sn xut ca mỡnh. Về thành phần của hộ sản xuất bao
gồm: hộ nông dân, hộ t nhân, công ty cổ phần, Công ty
trách nhiệm hữu hạn hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ
trong các ngành nông, lâm, ng, diêm nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp ở nông thôn.
Nh vy H sn xut l mt lc lng sn xut to ln nụng thụn. H
sn xut hot ng trong nhiu ngnh ngh nhng hin nay phn ln hot
Phm Th Thm
Lp : K30B

4


Khoá luận tốt nghiệp
hµng

Häc viÖn Ng©n

động trong lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn, các hộ này tiến hành sản xuất
kinh doanh rất đa rạng và phát triển ngày càng mạnh.
1.1.2- Đặc điểm hộ sản xuất:
Tại Việt Nam hiện nay trên 70% dân số sinh sống ở nông thôn và đại bộ
phận còn sản xuất mang tính chất tự cấp, tự túc. Trong điều kiện đó, hộ là
đơn vị kinh tế cơ sở mà chính ở đó diễn ra quá trình phân công tổ chức lao
động chi phí cho sản xuất, tiêu thụ, thu nhập, phân phối và tiêu dùng.
Hộ được hình thành theo những đặc điểm tự nhiên, rất đa dạng, tuỳ
thuộc vào hình thức sinh hoạt ở mỗi vùng và địa phương mà hộ hình thành 1

kiểu cách sản xuất,cách tổ chức riêng trong phạm vi gia đình. Các thành viên
trong hộ quan hệ với nhau hoàn toàn theo cấp vị, có cùng sở hữu kinh tế.
Trong mô hình sản xuất chủ hộ cũng là người lao động trực tiếp, làm việc có
trách niệm và hoàn toàn tự giác, sản xuất chủ hộ khá ổn định, vốn luân
chuyển chậm so với cách ngành khác.
Đối tượng sản xuất phát triển hết sức phức tạp và đa đạng, chi phí sản
xuất thường là thấp, vốn đấu tư có thể rải đều trong quá trình sản xuất của hộ
mang tính thời vụ, cùng một lúc có thể kinh doanh sản xuất nhiều loại cây
trồng, vật nuôi hoặc tiến hành của ngành nghề khác lúc nông nhàn. Vì vậy
thu nhập cũng giải đều, do đó yếu tố quan trọng tạo điều kiện cho kinh tế Hộ
phát triển toàn diện.
Trình độ sản xuất của Hộ ở mức thấp, chủ yếu là sản xuất thủ công, máy
móc có chăng cũng còn ít, giản đơn, tổ chức sản xuất mang tính tự phát, quy
mô nhỏ không đào tạo bài bản. Hộ sản xuất hiện nay nói chung vẫn hoạt
động sản xuất kinh doanh theo tính truyền thống. Thái độ lao động thường bị
chi phối bởi tình cảm đạo ®ức gia đình và nếp sinh hoạt theo phong tục tập
quán của làng quê.
Từ những đặc điểm trên ta thấy kinh tế Hộ rất dễ chuyển đổi hoặc mở
rộng cơ cấu vì chi phí bỏ ra ít, trình độ KHKT thấp.

Phạm Thị Thắm
Lớp : K30B

5


Khoá luận tốt nghiệp
hµng

Häc viÖn Ng©n


Quy mô sản xuất của hộ thường. Hộ có sức lao động, có các điều kiện về
đất đai, mặt nước nhng thiếu vốn, thiếu hiểu biết về khoa học, kỹ thuật,
thiếu kiến thức về thị trêng kinh doanh có mang nặng tính tự cấp tự túc.
Nếu không có sự hộ trî của ngân hàng về cơ chế chính sách về vèn thì kinh
tế hộ không thể chuyên sang sản xuất hàng hoá , không thể tiếp cận với cơ
chế thị trường.
1.1.3-Vai trò của Hộ sản xuất:
1.1.3.1.- Hộ sản xuất là cầu nối trung gian để chuyển nền kinh tế tư
nhân sang kinh tế hàng hoá.
Phát triển sản xuất hàng hoá đã trải qua giai đoạn đầu tiên là phát triển
tư nhân sang kinh tế hàng hoá nhỏ trên quy mô hộ gia đình. Tiếp theo là gia
đoạn chuyển biến từ kinh tế hàng hoá nhỏ lên kinh tế hàng hoá quy mô lớnđó là nền kinh tế hoạt động mua bán trao đổi bằng trung gian tiền tệ.
Bước chuyển từ kinh tế tư nhân sang kinh tế hàng hoá nhỏ trên quy mô
Hộ gia đình là mét hoạt động lịch sử mà nếu chưa trải qua thì khó có thể
phát triển kinh tế sản xuất hàng hoá quy mô lớn, giải thoát khỏi tình trạng
nền kinh tế kém phát triển.
1.1.3.2- Hộ sản xuất góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng lao động,
giải quyết việc làm ở nông thôn:
Việc làm là mét trong những vấn đề cấp bách đối với toàn xã hội nói
chung và đặc biệt là nông thôn hiện nay. Nước ta có trên 70% dân số ở nông
thôn. Với đội ngũ lao động dồi dào kinh tế quốc doanh đã được Nhà nước
chú trọng mở rộng, song mới chỉ giải quyết việc làm cho mét số lao động
nhỏ lao động thủ công và lao động nông nhàn còn nhiều. Việc sử dụng khai
thác số lao động này là vấn đề cốt lõi cần được quan tâm giải quyết.
Từ khi công nhận Hộ gia đình là một đơn vị kinh tế tự chủ, đồng thời
với việc nhà nước giao đất, giao rừng cho nông, lâm nghiệp đồng muối trong
diêm nghiệp, ngụ cư trong ngư nghiệp và việc cổ phần hoá trong doanh
nghiệp , hợp tác xã đã làm cơ sở cho mỗi hộ gia đình sử dụng hợp lý và có
Phạm Thị Thắm

Lớp : K30B

6


Khoá luận tốt nghiệp
hµng

Häc viÖn Ng©n

hiệu quả nhất nguồn lao động sẵn có của mình đồng thời chính sách này đã
tạo đà cho mét số hộ sản xuất, kinh doanh trong nông thôn, tự vươn lên mở
rộng sản xuất thành các mô hình kinh tế trang trại, tổ hợp tác xã thu hút sức
lao động, tạo công ăn việc làm cho lực lượng lao động dư thừa ë nông thôn.
1.1.3.3- Hộ sản xuất có khả năng thích ứng với cơ chế thị trường thúc
đẩy sản xuất hàng hoá:
Ngày nay, Hộ sản xuất đang hoạt động theo cơ chế thị trường có sự tự do
cạnh tranh trong sản xuất hàng hoá. Là đơn vị kinh tế độc lập, tự chủ, các Hộ
sản xuất phải xác định mục tiêu sản xuất kinh doanh của mình là sản xuất cái
gì? sản xuất như thế nào? để trực tiếp quan hệ với thị trường. Để đạt được
điều này các hộ sản xuất đều phải không ngừng nâng cao chất lượng, mẫu mã
sản phẩm cho phù hợp với nhu cầu và một số biện pháp khác để kích cầu, từ
đó mở rộng sản xuất đồng thời đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất.
Với quy mô nhỏ, bộ máy quản lý gọn nhẹ, năng động, Hộ sản xuất có thể
dễ dàng đáp ứng được những thay đổi của nhu cầu thì trường mà không sợ
ảnh hưởng đến tốn kém về mặt chi phí… Thêm vào đó được Đảng và Nhà
nước có các chính sách khuyến khích tạo điều kiện để Hộ sản xuất phát triển.
Như vậy với khả năng nhậy bén trước nhu cầu thị trường, Hộ sản xuất đã góp
phần đáp ứng đẩy đủ nhu cầu ngày càng cao của thị trường tạo ra động lực
thúc đẩy sản xuất hàng hoá phát triển cao hơn.

Từ sự phân tích trên ta thấy kinh tế Hộ là thành phần kinh tế không thể
thiếu được trong quá trình CNH - HĐH xây dựng đất nước. Kinh tế Hộ phát
triển góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế trong cả nước nói chung, kinh tế
nông thôn nói riêng và cũng từ đó tăng mọi nguồn thu cho ngân sách địa
phương cũng như ngân sách Nhà nước.
Không những thế Hộ sản xuất còn là người bạn tiªu thụ sản phẩm dịch
vụ của NHNo&PTNT trên thị trường nông thôn. Vì vậy Hộ có mối quan hệ
mật thiết với NHNo&PTNT và đó là thị trường rộng lớn còn nhiều tiềm năng

Phạm Thị Thắm
Lớp : K30B

7


Khoá luận tốt nghiệp
hµng

Häc viÖn Ng©n

để mở rộng đầu tư tín dụng mở ra nhiều vùng chuyên canh cho năng suất và
hiệu quả kinh doanh cao.
Kinh tế Hộ đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế
xã hội. Là động lực khai thác các tiềm năng, tận dụng các nguồn lực: vốn, lao
động, tài nguyên, đất đai đưa vào sản xuất làm tăng sản phẩm cho xã hội. Là
đối tác cạnh tranh của kinh tế quốc doanh trong quá trình cùng vận động và
phát triển. Hiệu quả đó gắn liền với sản xuất và kinh doanh, tiết kiệm được
chi phí, chuyển hướng sản xuất, tạo được quỹ hàng hoá cho tiêu dùng và xuất
khẩu, tăng thu cho ngân sách Nhà nước.
Xét về lĩnh vực tài chính tiền tệ thì kinh tế Hộ tạo điều kiện mở rộng thị

trường vốn, thu hút nhiều nguồn đầu tư.
Cùng với các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, tạo điều
kiện cho kinh tế Hộ phát triển đã góp phần đảm bảo lương thực quốc gia và
tạo được nhiều việc làm cho người lao động, góp phần ổn định an ninh trật tự
xã hội, nâng cao trình độ dân trí, sức khoẻ và đời sống của người dân. Thực
hiện mục tiêu "Dân giµu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ văn minh".
Kinh tế Hộ được thừa nhận là đơn vị kinh tế tự chủ tạo ra bước phát triển
mạmh mẽ sôi động, sử dụng có hiệu quả hơn đất đai, lao động, tiền vốn, công
nghệ và lợi thế sinh thái từng vùng. Kinh tế Hộ nông thôn và một bộ phận
kinh tế trang trại đang trở thành lực lượng sản xuất chủ yếu về lương thực,
thực phẩm, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản, sản
xuất các ngành nghề thủ công phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
1.2- Hoạt động tín dụng của NHTM đối với Hộ sản xuất.
1.2.1- Các hình thức tín dụng của NHTM đối với Hộ sản xuất.
Dựa vào các tiêu thức khác nhau ta có thể phần loại cho tÝn dông như
sau:
1.2.1.1- Căn cứ vào thời gian của khoản vay:
* Tín dụng ngắn hạn: Đây là hình thức tín dụng thường có thêi h¹n tèi
®a lµ 12 th¸ng và mục đích sử dụng khoản vay này cũng thường để đáp
Phạm Thị Thắm
Lớp : K30B

8


Khoỏ lun tt nghip
hàng

Học viện Ngân


ng nhu cu thiu ht tm thi nh phc v cho thanh toỏn tin hng hoỏ, ti
tr vn lu ng hay thanh toỏn ngoi thng.
* Tớn dng trung hn: õy l hỡnh thc tớn dng cú thi hn t 12
tháng đến tối đa là 60 tháng. Cỏc khon vay ny thng c s
dng i mi trang thit b, mua sm mỏy múc m thi gian khu hao
khụng quỏ di cú th tr vn ỳng hn cho Ngõn hng.
* Tớn dng di hn: õy l cỏc khon tớn dng c cp cú thi hn
trờn 60 tháng v cng thng dựng xõy dng nh xng, u t dõy
chuyn cụng ngh, nhng d ỏn sn xut ln, cú thi hn thu hi vn di.
Cỏc khon vay ny thng ũi hi phi cú ti sn th chp v chu nhiu ri
ro.
1.2.1.2- Cn c theo hỡnh thc m bo:
* Tớn dng khụng cú m bo: Ngõn hng cp tớn dng cho khỏch hng
vay m khụng cn cú ti sn th chp, cm c, hoc bo lónh, m da trờn c
s uy tớn ca khỏch hng.
Nhng khỏch hng c cp tớn dng ny thng tr n y v ỳng
hn cỏc khon n ca mỡnh t trc cho n nay, h cú tỡnh hỡnh ti chớnh
lnh mnh, kinh doanh cú hiu qu, sn xut cú uy tớn trờn th trng, kh
nng tiờu th sn phm, phm cht ngi lónh o doanh nghip l tt.
* Tớn dng cú bo m:
Ngõn hng cp tớn dng cho khỏch hng da trờn c s cú ti sn th
chp, cm c hay bỏo lónh.
Ti sn dựng th chp, cm c cú th l nh xng, xe c, cỏc khon
phi thu, cỏc trang thit b, hay cỏc ti sn c hỡnh thnh t vn vay, vt cú
giỏ hoc cỏc giy t cú giỏ. Ngoi ra bo m cho khon vay cú th c
thc hin bng s bo lónh ca bờn th 3 c NH chp nhn. Tớn dng bo
m ch yu ngn nga ri ro, mt khon hon tr vay n hn.Giỏ tr ti
sn bo m thng cao hn giỏ tr khon vay nhm phũng s mt giỏ
cng nh chi phớ x lý ti sn ú khi khon vay có vn . S bo m l cn
Phm Th Thm

Lp : K30B

9


Khoá luận tốt nghiệp
hµng

Häc viÖn Ng©n

thiết khi khách hàng yếu kém về tài chính tình hình công nợ không tốt, trình
độ quản lý yếu kém, lợi tức thấp ….
1.2.1.3. Căn cứ vào mục đích sử dụng.
* Cho vay sản xuất kinh doanh: Các khoản vay này thường được sử
dụng để tài trợ cho vốn lưu động của doanh nghiệp hay tài trợ cho việc xây
dựng nhà xưởng mua sắm máy móc thiết bị, mua nguyên liệu vật liệu. Các
khoản vay thường có giá trị lớn, đem lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng, lãi
suất thường thấp so với các mức lãi suất của khoản vay khác.
* Cho vay tiêu dùng: Chủ yếu phục vụ cho nhu cầu mua sắm tiêu dùng
của các Hộ gia đình và cá nhân. Các khoản vay này được dùng để mua sắm
phương tiện đi lại, các tiện nghi sinh hoạt cần thiết như nhà xưởng, xe
máy….Nó thường có giá trị nhỏ, thực hiện trên cơ sở trả góp. Lãi suất của
các khoản vay này thường lớn hơn so với lãi suất của khoản vay khác. Bởi vì
các khoản vay cho mục đích tiêu dùng thường nhỏ lại phân tán, nên chi phí
quản lý đối với chúng là rất lớn. Điều này cũng do rủi ro của các khoản vay
này tương đối cao, khả năng hoàn trả của người vay cã thể bị gián đoạn bởi
các rủi ro xảy đến của khách hàng như nạn thất nghiệp, bệnh tật, tai nạn hoặc
những biến cố khác mà không lường trước được làm cho khă năng trả nợ của
khách hàng khó thực hiện được.
1.2.1.4. Căn cứ vào phương thức cho vay.

* Cho vay theo hạn mức tín dụng: Đây là hình thức tín dụng mà Ngân
hàng và khách hàng thoả thuận ký kết một hợp đồng hạn mức tín dụng. Trong
đó quy định khách hàng được phép vay tíi møc d nî tối đa trong một thời
hạn nhất định. Phương thức cho vay này áp dụng với khách hàng vay ngắn
hạn có nhu cầu vay vốn thường xuyên, kinh doanh ổn định.
* Cho vay từng lần: Đây là hình thức tín dụng mà Ngân hàng và người
vay thoả thuận ký kết hợp đồng riêng đối với mỗi khoản vay khi khách hàng
có nhu cầu. Mỗi lần khách hàng có nhu cầu vay vốn thì việc ký kết hợp đồng
được thực hiện lại từ đầu. Trong đó quy định khách hàng được phép vay tối
Phạm Thị Thắm
Lớp : K30B

10


Khoá luận tốt nghiệp
hµng

Häc viÖn Ng©n

đa mét lîng vèn trong một thời hạn nhất định. Khách hàng và ngân hàng sẽ
thoả thuận những điều khoản riêng cho từng lần vay và số lượng tín dụng,
thời hạn khoản vay, lãi suất áp dụng, tài sản bảo đảm, báo cáo tài chính…
* Cho vay từng dự án đầu tư: Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn
để thực hiện các dự án đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các
dự án đầu tư phục vụ đời sống.
* Cho vay hợp vốn: Một nhóm các tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với
một dự án vay vốn hay phương án vay vốn của khách hàng. Trong đó có một
tổ chức tín dụng đứng ra làm đầu mối giàn xếp, phối hợp các tổ chức tín
dụng khác để cho vay.

* Cho vay trả góp: Khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng xác
định thoả thuận số lãi, vốn vay phải trả cộng với nợ gốc phải chia ra để trả
nợ thành nhiều kỳ trong hợp đồng cho vay.
* Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết
đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vị hạn mức tín dụng
nhất định. Tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận, thời hạn hiệu lực của
hạn mức tín dụng dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng.
* Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sö dụng thẻ tín dụng: Tổ
chức tín dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong
phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút
tiền mặt t¹i máy rút tiền tự động hay điểm ứng tiền mặt là đại lý của Ngân
hàng.
* Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng
thoả thuận bằng văn bản pháp luật chấp thuận cho khách hàng chi vượt số
tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng.
1.2.2. ChÊt lîng tÝn dông ®èi víi hé s¶n xuÊt
Hiện nay tín dụng vẫn chiếm khoảng 60%- 70% trong tổng tài sản có của
các NHTM. Vì thế sự tồn tại và phát triển của các Ngân hàng phụ thuộc rất

Phạm Thị Thắm
Lớp : K30B

11


Khoỏ lun tt nghip
hàng

Học viện Ngân


nhiu vo tớn dng v cht lng tớn dng. Vic ỏnh giỏ cht lng tớn dng
cỏc ngõn hng hin nay thụng qua cỏc ch tiờu c bn sau.
1.2.2.1.Quan điểm về chất lợng tín dụng đối với hộ
sản xuất.
Qua nghiên cứu ở phần trên chúng ta thấy rằng TDNH có
vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế xã hội nói
chung và đối với hộ sản xuất nói riêng, là điều quan tâm
chung đối với các NH. Vậy chất lợng tín dụng là gì ?
Chất lợng tín dụng đợc hiểu theo đúng nghĩa là vốn
cho vay của NH đợc khách hàng sử dụng vào quá trình sản
xuất kinh doanh, dịch vụđể tạo ra một số tiền lớn hơn vừa
để hoàn trả NH gốc và lãi, trang trải chi phí và có lợi nhuận.
Từ đây ta có thể rút ra nhận định rằng chất lợng tín dụng
thể hiện mức độ thoả mãn của nền kinh tế, của ngời cho vay
( NHTM ) và ngời đi vay ( hộ sản xuất ) trong quan hệ tín
dụng. Vốn vay NH đáp ứng kịp thời, đầy đủ nhu cầu vốn
của hộ sản xuất theo những mục đích đã định và số vốn
đó đợc hộ sản xuất đa vào sản xuất kinh doanh đúng mục
đích tạo ra số tiền lớn hơn, hoàn trả đợc NH đúng hạn gốc
và lãi nghĩa là NH và hộ sản xuất trang trải đủ chi phí và có
lợi nhuận còn xã hội thì có đợc nhiều sản phẩm hơn, việc
làm tăng lên, qui mô sản xuất đợc mở rộng
Tóm lại trong quá trình chu chuyển vốn ( T-H-T), NH thu
đợc vốn (cả gốc và lãi ), hộ sản xuất có lãi, khối lợng sản phẩm
cung ứng cho xã hội tăng lên. Nh vậy vốn vay NH có chất lợng
vừa tạo ra đợc hiệu quả kinh tế vừa tạo ra hiệu quả xã hội.
Chính vì thế khi nói đến chất lợng tín dụng phải có sự
đánh giá từ nhiều góc độ khác nhau: Từ phía NH, từ phía
khách hàng và từ nền kinh tế.
Phm Th Thm

Lp : K30B

12


Khoỏ lun tt nghip
hàng

Học viện Ngân

- Theo quan điểm của Ngân hàng: Trong các hoạt
động của NH thì hoạt động tín dụng luôn là hoạt động
quan trọng nhất và có vai trò quyết định đến sự thành bại
và sống còn của NH. Do vậy các NH luôn quan tâm chú trọng
đến chất lợng hoạt động tín dụng với các yếu tố cấu thành
cơ bản là mức độ an toàn và khả năng sinh lời của NH do
hoạt động tín dụng mang lại. Vì trong thực tế khi cung cấp
một khoản tín dụng cho khách hàng, vấn đề NH quan tâm
hàng đầu là việc thu hồi vốn đúng hạn và đảm bảo kinh
doanh có lãi.
Nh vậy chất lợng tín dụng theo quan điểm của NH đợc
xem xét trên hai góc độ: Mức độ an toàn vốn và khả năng
sinh lời của NH do hoạt động tín dụng mang lại.
+ Về mức độ an toàn vốn: Trớc khi cho vay NH luôn
phải xem xét khả năng trả nợ của khách hàng cả gốc và lãi, tức
là quan tâm đến mức độ an toàn ( hay mức độ rủi ro ) của
khoản vốn đó cao hay thấp vì trong nền kinh tế thị trờng, rủi
ro là khách quan, không thể tránh khỏi, trong khi đó rủi ro tín
dụng lại là rủi ro lớn nhất đối với các NH, hậu quả của nó thờng
là những mất mát, thiệt hại lớn nên NH phải có các giải pháp

tìm ra đợc nguyên nhân nhằm phòng ngừa và hạn chế những
rủi ro đến mức tối đa. Làm đợc điều này đồng nghĩa với
việc nâng cao mức độ an toàn tín dụng cho các khoản vốn
của NH
+ Khả năng sinh lời của các NH do hoạt động tín
dụng mang lại: Ta có thể hiểu đó là việc mang lại cho NH sự
tăng lên của d nợ TD dẫn đến thu nhập ròng từ hoạt động tín
dụng cũng tăng lên, góp phần giảm tỷ lệ nợ quá hạn,giảm đợc
chi phí cho dự phòng bù đắp rủi ro trong hoạt động tín dụng
Phm Th Thm
Lp : K30B

13


Khoỏ lun tt nghip
hàng

Học viện Ngân

giúp NH tránh đợc các tổn thất do hoạt động tín dụng mang
lại. Ngoài ra nó còn làm tăng uy tín của của NH trên thị trờng,
làm tăng khả năng huy động, khả năng thanh toán, thu hút
đợc nhiều khách hàng hơn. Chất lợng tín dụng tốt sẽ đóng
vai trò quyết định trong việc tăng khả năng sinh lời của NH.
Nh vậy có thể hiểu khái niệm chất lợng tín dụng theo quan
điểm của NH nh sau: Chất lợng tín dụng là một thuật ngữ
phản ánh mức độ an toàn và khả năng sinh lời của NH do
hoạt động tín dụng mang lại.
- Theo quan điểm của khách hàng (hộ sản xuất):

Một khoản tín dụng gọi là tốt khi nó thoả mãn đầy đủ, kịp
thời nhu cầu vốn của hộ sản xuất với lãi suất, kỳ hạn, phơng
thức giải ngân, thu nợ hợp lý, các thủ tục đợc giải quyết một
cách nhanh gọn, tiết kiệm thời gian và và chi phí hợp lý. Mục
tiêu của khách hàng vay vốn là làm sao tối đa hoá lợi ích của
mình nên họ rất quan tâm đến lãi suất và kỳ hạn vì khách
hàng hay ngời đi vay cũng giống nh ngời đi mua hàng rất
thích mua đợc hàng hoá càng rẻ càng tốt.
Nh vậy theo quan điểm của khách hàng Chất lợng tín
dụng là khả năng đáp ứng nhu cầu của của khách hàng về lãi
suất, qui mô, kỳ hạn, phơng thức giải ngân và thu nợ đối với
mỗi khoản TDNH cung cấp.
- Quan điểm của toàn xã hội: Chất lợng tín dụng là
khả năng đáp ứng những mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội
trong lĩnh vực mà các khoản TDNH đem lại . Chất lợng các
khoản tín dụng tốt đồng nghĩa với việc sản xuất kinh doanh
có hiệu quả, sản phẩm cung cấp cho xã hội có chất lợng cao,
giá thành hạ, đáp ứng nhu cầu trong nớc và có sức cạnh tranh
trên thị trờng quốc tế. Điều này sẽ thúc đẩy tăng trởng kinh
Phm Th Thm
Lp : K30B

14


Khoỏ lun tt nghip
hàng

Học viện Ngân


tế và việc làm, ngoài ra nó còn thể hiện tính an toàn cao
của hoạt động NH và từ đó có khả năng thanh toán, chi trả
cao, tránh đợc những rủi ro hệ thống đáng sợ.
Nh vậy chất lợng tín dụng cao là thoả mãn đợc ba mục
tiêu: Mục tiêu của Ngân hàng, của khách hàng và mục tiêu
phát triển kinh tế xã hội.
Một điều dễ nhận thấy là có sự mâu thuẫn về mục tiêu
theo ba quan điểm trên, thể hiện rõ nét nhất là giữa mục
tiêu của Ngân hàng với mục tiêu của khách hàng. NH mong
muốn thu đợc lợi nhuận cao nhất có thể từ các khoản vốn cho
vay vì thế họ sẽ mong muốn có những khoản tín dụng có lãi
suất cao mà đợc trả đúng thời hạn cả gốc và lãi. Còn khách
hàng cũng muốn tối đa hoá lợi nhuận của mình mà chỉ tốn
ít chi phí nên họ mong muốn có những khoản tín dụng có lãi
suất thấp nhất có thể. Trong khi đó, xã hội thì mong muốn
những hoạt động tín dụng của NH phải giải quyết đợc công
ăn việc làm, xoá đói giảm nghèo, phát triển kinh tế công
cộng, bảo vệ môi trờng. Do vậy mà hoạt động tín dụng phải
làm dung hoà đợc cả ba lợi ích để Ngân hàng hoạt động và
phát triển một cách bền vững.
1.2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lợng tín dụng hộ
sản xuất
- Ch tiờu nh tớnh.
+ m bo nguyờn tc cho vay: mi t chc kinh doanh hot ng u
da trờn cỏc nguyờn nhõn khỏc nhau. Trong ú nguyờn tc cho vay l nguyờn
tc quan trng i vi mi Ngõn hng.
ỏnh giỏ cht lng mt khon vay, iu u tiờn phi xem xột l
khon vay ú cú m bo nguyờn tc cho vay hay khụng.
Ba nguyờn tc c bn cho vay l:
Phm Th Thm

Lp : K30B

15


Khoỏ lun tt nghip
hàng

Học viện Ngân

S dng vn vay ỳng mc ớch ó tho thun trong hp ng tớn
dng.
Phi hon tr gc v lói vay ỳng hn ó tho thun trong hp
ng tớn dng.
Vic m bo tin vay thc hin quy nh ca chớnh ph, thng
c Ngõn hng Nh nc v hng dn v m bo tin vay ca
ngõn hng nh nc vi khỏch hng.
Ba nguyờn tc cho vay trờn l nguyờn tc ti thiu m bt c mt khon
cho vay cú cht lng no cng phi m bo.
+ Cho vay những khách hàng cú đủ iu kin.
Ch tiờu nh tớnh th hai ỏnh giỏ cht lng tớn dng Ngõn hng ú
l cho vay bo m đủ iu kin.
Mt l: Cú nng lc phỏp lut dõn s , nng lc hnh vi dõn s v chu
trỏch nhim dõn s theo quy nh ca phỏp lut. i vi H sn xut phi
thng trỳ ti a bn ni chi nhỏnh NHN o&PTNT úng tr s cú xỏc nh
H khu v cú xỏc nhn ca UBND xó (phng) ni cho phộp hot ng
SXKD.
Hai l: Kh nng ti chớnh m bo tr n trong thi hn cam kt. H
sn xut vay vn t cú tham gia vo d ỏn, phng ỏn SXKD dch v. H
sn xut phi kinh doanh cú hiu qu, khụng cú n quỏ hn trờn 6 thỏng vi

Ngõn hng .
Ba l: Mc ớch s dng vn vay hp phỏp : Khụng vi phm phỏp lut
phự hp vi mc tiờu kinh t xó hi.
Bn l: H sn xut cú d ỏn u t hoc phng ỏn SXKD dch v kh
thi cú hiu qu.
Nm l: H sn xut thc hin cỏc quy nh m bo tin vay theo
quy nh ca chớnh ph, ca thng c NHNN v hng dn ca
NHNo&PTNT Vit Nam.

Phm Th Thm
Lp : K30B

16


Häc viÖn Ng©n

Khoá luận tốt nghiệp
hµng

Bất cứ một khoản vay cho Hộ sản xuất nào đều phải xem xét đến 5 điều
kiện cho vay trên để đánh giá chất lượng khoản vay.
- Quá trình thẩm định.
Quá trình thẩm định là chỉ tiêu định tính quan trọng nhất quyết định đến
chất lượng khoản cho vay. Qúa trình thẩm định phải tuân theo các quy trình
thẩm định và nội dung thẩm định cho vay của từng Ngân hàng. Quá trình
thẩm định một khoản cho vay Hộ sản xuất rất phức tạp do đặc điểm SXKD
của Hộ là SXKD tổng hợp. Vì vậy việc tuân thủ quy trình thẩm định và nội
dung thẩm định cho vay là bắt buộc để mét khoản cho vay đạt chất lượng.
- Chỉ tiêu định lượng.

Chất lượng tín dụng Ngân hàng là một khái niệm hoàn toàn tương đối
Bên cạnh mặt trừu tượng mà chỉ có thể đánh giá qua các chỉ tiêu định
tính thì mặt cụ thể của nó có thể đánh giá qua các chỉ tiêu định lượng.
+ Doanh số cho vay Hộ sản xuất.
Doanh số cho vay Hộ sản xuất là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh tổng thể số
tiền Ngân hàng cho Hộ sản xuất vay trong thời kỳ nhất định thường là một
năm.
Ngoài ra Ngân hàng còn dùng chỉ tiêu tương đối phản ánh tỷ trọng doanh
sè cho vay Hộ sản xuất trong tổng số cho vay của ngân hàng trong một năm.
Tỷ trọng cho vay HSX =
+ Doanh số thu nợ Hộ sản xuất.
Doanh số thu nợ Hộ sản xuất là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh tổng số tiền
Ngân hàng thu hồi được sau khi giải ngân cho Hộ sản xuất trong một kỳ.
Chỉ tiêu này được tính bằng công thức.
DS thu nợ HSX
x 100%

Doanh số cho vay
+ Dư nợ quá hạn Hộ sản xuất.
Phạm Thị Thắm
Lớp : K30B

17


Khoỏ lun tt nghip
hàng

Học viện Ngân


D n quá hạn H sn xut l ch tiờu tuyt i phn ỏnh tng th s
tin Ngõn hng cha thu c sau mt thi gian nht nh k t ngy khon
vay c cho vay n hn thanh toỏn thi im ang xem xột
Bờn cnh ch tiờu tuyt i. Ngõn hng cng thng s dng cỏc ch tiờu
T l n quỏ hn HSX =
õy l ch tiờu quan trng ỏnh giỏ hiu qu tớn dng h sn xut v
cht lng tớn dng u t cho vay i vi h sn xut. D n quỏ hn cng
nh, t l n quỏ hn thp thỡ cht lng tớn dng cng cao.
Hot ng Ngõn hng núi chung v tớn dng Ngõn hng núi riờng u
cha ng nhiu ri ro tỏc ng n li nhun v s an ton trong kinh doanh
ca Ngõn hng. Do ú vic m bo thu hi vn cho vay ỳng hn, th
hin qua t l n quỏ hn thp l vn quan trng trong qun lý Ngõn hng
tỏc ng trc tip n s tn ti ca cỏc Ngõn hng.
ỏnh giỏ kh nng khụng thu hi c n ngi ta s dng ch tiờu t
l n khú ũi.
T l n khú ũi =
õy l ch tiờu tng i, t l ny mc cao l du hiu ca khon vay
cú vn v nguy c mt vn l rt cao
+ Vũng quay Vn tớn dng H sn xut
Vũng quay VTD HSX =
Trong ú:
Vũng quay VTD HSX cng ln chng t tốc độ quay vòng vốn
của ngân hàng nhanh, vốn không bị đóng băng. Tuy nhiên
có thể tạo ra chi phí cao so với những khoản cho vay trung
dài hạn, có d nợ lớn và chất lợng tín dụng tốt.
+ Li nhun ca Ngõn hng.
Đây là chỉ tiêu gián tiếp phản ảnh chất lợng tín dụng đối
với hộ sản xuất. Bởi vì nếu chất lợng tín dụng hộ sản xuất
Phm Th Thm
Lp : K30B


18


Khoỏ lun tt nghip
hàng

Học viện Ngân

cao tức là nguồn thu từ cho vay đối với hộ sản xuất đủ bù
đắp các chi phí trong đó có tính tới chi phí trích lập dự
phòng rủi ro cho các khoản cho vay đối với hộ sản xuất. Ch
tiờu ny c xỏc nh bng cụng thc:
Li nhunHSX = Tng thuHSX - Tng chiHSX - Thu
Thụng qua ch tiờu li nhun ta cú th ỏnh giỏ c chất lợng tín
dụng đối với HSX. Vì chất lợng tín dụng HSX cao chứng tỏ
phần trích lập dự phòng rủi ro tín dụng đợc tính vào chi phí
thấp, nên thu từ lãi cho vay HSX đủ bù đắp chi phí cho vay
HS X và có lãi.
1.2.3- Cỏc nhõn t tỏc ng n hiu qu cho vay i vi H sn
xut:
1.2.3.1- Yu t mụi trng:
* Mụi trng t nhiờn: Tỏc ng trc tip n quỏ trỡnh sn xut kinh
doanh ca H sn xut l nhng H sn xut nụng nghip ph thuc ch yu
vo iu kin t nhiờn. Nu ma thun giú ho thỡ sn xut nụng nghip gp
nhiu thun li, ngi dõn c mựa sn xut kinh doanh t hiu qu cao.
H sn xut cú kh nng ti chớnh n nh t ú khon tớn dng c m
bo. Ngc li nu thiờn tai bt ng xy ra thỡ sn xut gp nhiu khú khn
gõy ra thit hn ln v kinh t cho H sn xut dn n khon cho vay cú
vn .

*Mụi trng kinh t xó hi: Cú nh hng giỏn tip n cht lng cho
vay h sn xut. Mụi trng kinh t n nh, phỏt trin s to iu kin cho
H sn xut lm n cú hiu qu, do vy H sn xut s vay nhiu hn, cỏc
khon vay u c H sn xut s dng ỳng mc ớch mang li hiu qu
kinh t. T ú cỏc khon vay, c hon tr ỳng thi hn c gc v lói lm
cho cht lng tớn dng H sn xut c nõng lờn.
* Mụi trng chớnh tr phỏp lý: Ngõn hng l mt trong nhng ngnh
phi chu s giỏm sỏt cht ch ca c quan phỏp lut v c quan chc nng.
Phm Th Thm
Lp : K30B

19


Khoỏ lun tt nghip
hàng

Học viện Ngân

Do vy vic to ra mụi trng phỏp lý hon thin s gúp phn quan trng vo
vic nõng cao cht lng tớn dng.
Mụi trng phỏp lý n nh tạo iu kin v c s phỏp lý hot ng
tớn dng ngõn hng cng nh hot ng sn xut kinh doanh ca H sn xut
c tin hnh mt cỏch thun li. Nhng quy nh cụ th ca Phỏp lut v
tớn dng v cỏc lnh vc khỏc cú liờn quan n hot ng tớn dng l c s
x lý gii quyt khi xy ra tranh chp tớn dng.
1.2.3.2-Yu t thuc v khỏch hng:
- Trỡnh ca khỏch hng bao gm c trỡnh sn xut v trỡnh qun
lý ca khỏch hng. Vi mt trỡnh sn xut phự hp v trỡnh qun lý
khoa hc khỏch hng cú th t c kt qu sn xut kinh doanh tt, s cú

kh nng ti chớnh tr n ngõn hng.Ngc li thỡ kh nng tr n Ngõn
hng khú khn.
- Khỏch hng s dng vn sai mc ớch: õy l yu t ch quan ca
khỏch hng rt khú cho Ngõn hng kim soỏt t u vỡ õy l ý nh ca
khỏch hng.
1.2.3.3. Cỏc nhõn t thuc v Ngõn hng.
Quan h tớn dng gia Ngõn hng v khỏch hng mt mt cng ging
nh cỏc quan h tớn dng khỏc trong c ch th trng nhng mt khỏc đú
cũn l chớnh sỏch cỏc quy nh ca Ngõn hng.
- Chớnh sỏch tớn dng ngõn hng cú nh hng trc tip n cht lng
tớn dng. l mt trong nhng chớnh sỏch cú chớnh sỏch tớn dng ỳng n
s a ra c hỡnh thc cho vay phự hp vi nhu cu thu hỳt c khỏch
hng, ng thi cng khuyn khớch khỏch hng tr n ỳng hn.
- Chp hnh quy ch cho vay. Vic chp hnh cỏc quy ch tớn dng ca
cỏn b lm cụng tỏc Ngõn hng núi chung v tớn dng núi riờng l nguyờn
nhõn cỏc ch tiờu nh tớnh ỏnh giá cht lng tớn dng ca ngõn hng cú
thc hin c hay khụng. Vic chp hnh cỏc quy nh, cỏc vn bn của

Phm Th Thm
Lp : K30B

20


Khoá luận tốt nghiệp
hµng

Häc viÖn Ng©n

luật các tổ chức tín dụng ,các quy định của bản thân mỗi Ngân hàng khi cho

vay, của mỗi cán bộ tín dụng cần phải được tuân thủ.
- Trình độ cán bộ tín dụng ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng khoản vay.
Chất lượng một khoản cho vay được xác định ngay từ khi khoản vay được
quyết định.
- Kiểm tra, kiểm soát của Ngân hàng nếu việc làm này được tiến hành
một cách kịp thời đồng bộ để nắm bắt và xử lý được những khoản vay có vấn
đề.
- Hệ thống thông tin Ngân hàng sẽ tạo điều kiện để ngân hàng nắm bắt
được thông tin của khách hàng trước khi quyết điịnh một khoản cho vay. Yếu
tố này rất quan trọng bởi vì nó góp phần ngăn chặn những khoản cho vay cã
chất lượng không tốt ngay từ khi chưa xảy ra .
Nh vậy có thể khẳng định tÝn dông có vai trò hết sức quan trọng đối
với Hộ sản xuất. Nó được coi là công cụ ®ắc lực của Nhà nước, là đòn bẩy
kinh tế, động lực thúc đẩy sản xuất phát triển một cách toàn diện thúc đẩy
quá trình CNH- HĐH NHNo&PTNT cũng như nền kinh tế quốc dân. Nhưng
thực tế cho thấy chất lượng tín dụng Ngân hàng đối với Hộ sản xuất còn
nhiều vấn đề cần phải giải quyết và tháo gỡ. Do vậy việc nâng cao chất lượng
cho vay đối với Hộ sản xuất hiện nay là vấn đề quan trọng đối với Ngân hàng
nói chung và đối với NHNo&PTNT nói riêng.
1.2.3.4. Nhân tố khách quan.
Cơ chế chính sách của Nhà nước, của các ngành nghề chưa đầy đủ, môi
trường pháp lý chưa đồng bộ, môi trường xã hội còn nhiều nhức nhối. Số
đông khách hàng , nhất là các Hộ sản xuất có trình độ dân trí thấp, ít nắm bắt
được thông tin, tiếp thu kiến thức từ thị trường cßn nhiều hạn chế. Vì vậy,
chọn lựa đối tượng khách hàng đảm bảo cho vay hoạt động tín dụng đã gây
không ít khó khăn cho hoạt động của các NHTM.
Thiên tai xảy ra bất thường trên diện rộng gây ra những hậu quả nặng nề.

Phạm Thị Thắm
Lớp : K30B


21


Khoỏ lun tt nghip
hàng

Học viện Ngân

Cú Nhng NHTM va phi lm kinh doanh va phi lm chớnh sỏch, ó
cú nhng hn ch nht nh cho hiu qu hot ng kinh doanh v u t
phỏt trin.
Do nng lc ca con ngi cú hn, a bn nụng thụn rng ln v tớnh
phc tp trong cho vay nụng nghip, nụng thụn. Nu cỏn b tớn dng qun lý
quỏ nhiu h vay vn s nh hng trc tip ti cht lng tớn dng.
Tóm lại tín dụng ngân hàng đã đáp ứng nhu cầu về vốn
cho kinh tế hộ mở rộng sản xuất, kinh doanh, mở thêm ngành
nghề khai thác các tiềm năng lao động, đất đai, mặt nớc và
các nguồn lực vào sản xuất, tăng sản phẩm cho xã hội, tăng
thu nhập cho hộ sản xuất.
Tạo điều kiện cho kinh tế hộ sản xuất tiếp cận và áp
dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh,
tiếp cận cơ chế thị trờng và từng bớc điều tiết sản xuất phù
hợp với tín hiệu của thị trờng. Thúc đẩy kinh tế hộ sản xuất
chuyển từ sản xuất tự cấp, tự túc sang sản xuất hàng hoá,
góp phần thực hiện công nghiệp hoá hiện đại hoá nông
nghiệp nông thôn.
Thúc đẩy các hộ gia đình tính toán, hoạch toán kinh
doanh, tính toán lựa chọn đối tợng đầu t để đạt đợc hiệu
quả cao nhất, tạo việc làm cho ngời lao động. Hạn chế đợc

tình trạng cho vay nặng lãi ở nông thôn...
Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, tăng
tính hàng hoá của sản phẩm nông nghiệp trong điều kiện
phát triển kinh tế thị trờng theo định hớng xã hội chủ nghĩa.
Ngân hàng thực hiện mở rộng đầu t kinh tế hộ gia
đình, thực hiện mục tiêu của Đảng và Nhà nớc về phát triển
kinh tế nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trờng
có sự quản lý của Nhà nớc.
Phm Th Thm
Lp : K30B

22


Khoỏ lun tt nghip
hàng

Học viện Ngân

Tuy nhiên trong hoạt động thực hiện tín dụng cho thấy
cơ chế hiện nay vẫn có nhiều bất cập: Nh quy định về thế
chấp, cầm cố, bảo lãnh vay vốn, cách xử lý tài sản thế chấp,
giải quyết nh thế nào? đầu mối với các ngành ra sao? Sự
không đồng bộ ở các văn bản dới luật đã làm cho hành lang
pháp lý hoạt động ngân hàng vẫn còn khó khăn cha mở ra
đợc. Việc cho vay tín chấp ngời vay không trả đợc nợ thì các
tổ chức đoàn thể chịu đến đâu? Thực tế họ chỉ chịu
trách nhiệm còn rủi ro, tổn thất vốn là Ngân hàng phải chịu.
Nếu không có giải pháp tháo gỡ thì ngân hàng không thể mở
rộng đầu t vốn và nâng cao hiệu quả cho vay phát triển

kinh tế hộ.
Nh vậy có thể khẳng định rằng tín dụng ngân hàng có
vai trò quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu vốn cho sản
xuất ở nớc ta trong giai đoạn hiện nay nên việc nâng cao
chất lợng tín dụng hộ sản xuất tại ngân hàng thơng mại hiện
nay là rất cần thiết.

Phm Th Thm
Lp : K30B

23


Học viện Ngân

Khoỏ lun tt nghip
hàng

Chơng 2
THC TRNG CHT LNG TN DNG I VI H SN XUT
TI NHNo& PTNT HUYN NINH GIANG
2.1. Khỏi quỏt v NHNo & PTNT huyn Ninh Giang.
2.1.1. Khỏi quỏt chung v tỡnh hỡnh kinh t huyn.
2.1.1.1. Mt s nột v iu kin t nhiờn v xó hi.
Ninh Giang l mt huyn nụng nghip nm phớa nam thnh ph
Hi Dng, trung tõm huyn cỏch thnh ph Hi Dng 30 km. Phớa Bc
giỏp huyn Gia Lc, phớa Nam giỏp huyn Qunh ph Thỏi Bỡnh, phớa Tõy
giỏp huyn Thanh Min, phớa ụng giỏp T K. Din tớch t nhiờn l
13.543,7 ha, dõn s khong 148.794 ngi vi 39.624 h. Ton huyn cú 27
xó v 1 th trn, cú h thng ng b ng sụng phõn b u, thun li cho

phỏt trin kinh t trong vựng v c nc. Trong ú 85% din tớch v 87% dõn
s l nụng nghip v nụng thụn, tng din tớch gieo trng 36.316 ha lỳa nc
cõy n qu v rau mu.
2.1.1.2. ỏnh giỏ tỡnh hỡnh phỏt trin kinh t huyn Ninh Giang.
- Tỡnh hỡnh chung.
Trong nhng nm va qua nc ta núi chung v huyn Ninh Giang
núi riờng ó bc vo mt thi k ci cỏch chuyn i nn kinh t. Tng
bc xoỏ b mụ hỡnh kinh t tp chung k hoch hoỏ, chuyn sang mụ hỡnh
kinh t th trng cú s qun lý ca nh nc theo nh hng XHCN ó i
dn vo th n nh v t tc tng trng cao. Cựng vi s i mi mnh
m ca kinh t hng hoỏ, cụng tỏc Ti Chớnh Tin T Tớn Dng c chn
chnh v i mi.
- Tỡnh hỡnh phỏt trin nụng nghip v nụng thụn:
Trong nhng nm qua sn xut nụng nghip phỏt trin vi tc
cao. Giỏ tr sn xut nụng nghip thu sn tng 6,8%/ nm trong ú trng trt
4,5%/nm, chn nuụi thu sản 6,5%/ nm , dch v nụng nghip
21,5%/nm.
Phm Th Thm
Lp : K30B

24


Khoỏ lun tt nghip
hàng

Học viện Ngân

C cu cõy trụng ang chuyn i dn theo hng tng nhanh din
tớch lng cõy n qu, cõy cụng nghip, thc phm, rau mu cú giỏ tr kinh

t.
C cu sn xut nụng nghip cng c chuyn dch theo hng
tng dn t trng sn phm chn nuụi.
C cu kinh t nụng thụn cỏc lng ngh truyn thống ang c
khụi phc v phỏt trin cỏc ngnh ngh cụng nghip, tiu th cụng nghip v
cỏc hot ụng dch v c khuyn khớch. Cỏc thnh phn kinh t trong nụng
thụn c quan tõm phỏt trin.
Kt cu h tng nụng nghip, nụng thụn: c s h tr mt phn ca
nh nc, kt hp huy ng vn cụng sc ca nhõn dõn, kt cu h tng nụng
nghip v nụng thụn ã c xõy dng khỏ hon chnh: C gii hoỏ tng
bc khụi phc v phỏt trin mt s khõu, h thống giao thụng nụng thụn
phỏt trin khỏ nhanh, h thng cỏc trm bm, kờnh mng ti tiờu khỏ hon
chnh cỏc loi hp tỏc xó trong nụng thụn: Thc hin ngh quyt 21/NQ/T
ca tnh u hu ht HTX trc õy ó c chuyn i hỡnh thc hot ng,
mt s HTX mi c hỡnh thnh, cỏc HTX nụng nghip trc õy ó
chuyn t iu hnh sn xut tp trung sang lm dch v cỏc khõu phc v
kinh t H.
i sng nụng dõn nụng thụn: Qua gần 20 nm thc hin cụng
cuc i mi, kinh t phỏt trin nhanh i sống nhõn dõn c tng lờn mt
bc, b mt nụng thụn c ci thin ỏng k.
- Nhng tn ti ca kinh t nụng nghip v nụng thụn huyn Ninh
Giang.
Kinh t nụng nghip, nụng thụn vn mang tớnh thun nụng, n nay 80%
s H nụng dõn vn lm nụng nghip thun tuý, trong ú cũn 90% s H v
80% s lao ng trồng trt , chn nuụi.
Sn phm, hng hoỏ ca nụng nghip sn xut ra nhiu nht l hng
nụng sn, thc phm nhng cha cú k hoch tiờu th, ch bin mt cỏch
Phm Th Thm
Lp : K30B


25


×