Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Bài tập tài chính doanh nghiệp 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (404.28 KB, 12 trang )

Bài tập Tài chính doanh nghiệp 1

BÀI TẬP CHƯƠNG 1
1. Hoàn thiện Bảng KQHĐKD

ĐVT: triệu đồng

a. Hoàn thành bảng CDKT
b. Tính EPS, DPS
BÀI TẬP CHƯƠNG 2
LÃI KÉP
2. Tính lãi suất tương đương với các lãi suất sau:
a. Lãi suất 6 tháng tương đương với lãi suất năm là 12%
b. Lãi suất 3 tháng tương đương với lãi suất năm là 13%
c. Lãi suất 3 tháng tương đương với lãi suất 6 tháng là 6%
d. Lãi suất năm tương đương với lãi suất 6 tháng là 5%
e. Lãi suất năm tương đương với lãi suất 3 tháng là 3%
3. Một người đầu tư một khoản vốn 120.000.000 đồng trong 5 năm, lãi gộp vốn mỗi năm 1 lần với lãi
suất 12%/năm. Xác định giá trị đạt được vào năm thứ 5
4. Một người gửi NH 200.000.000 đồng trong 3 năm. Lãi suất 1.8% kì 3 tháng, lãi nhập vốn 3 tháng 1
lần. xác định lợi tức người đó đạt được
5. Một người gửi ngân hàng 250 triệu đồng trong 5 năm, lãi suất 6%/năm, lãi gộp vốn 6 tháng 1 lần. Tính
số tiền người đó nhận được khi đáo hạn
6. Ngày 10/5 công ty vay của ngân hàng là 540 triệu đồng, đến ngày đáo hạn, công ty phải trả cả vốn lẫn
lãi là 543,6 triệu đồng, cho biết lãi suất là 12%/năm. Xác định ngày đáo hạn?
1
Giảng viên: ThS Đoàn Thị Thu Trang


Bài tập Tài chính doanh nghiệp 1


7. Chị Tư gửi ngân hàng số tiền 100 triệu đồng theo lãi suất 8,16%/năm, lãi nhập vốn 6 tháng 1 lần. Hãy
tính tổng số lãi chị Tư nhận được sau 5 năm gởi
8. Tính thời gian gửi 1 khoản tiết kiệm với lãi suất 19%/năm để số vốn ban đầu 125 triệu thành 500 triệu
đồng
9. Ông Ba gửi ngân hàng lần lượt các khoản tiền sau:
a. Đầu năm 1998 gửi 50 triệu
b. Cuối năm 1999 gửi 80 triệu
c. Đầu 2000 rút 30 triệu
d. Cuối năm 2001 gửi 60 triệu
e. Đầu 2003 rút 50 triệu
Lãi suất là 8%/năm và lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần. Xác định số tiền ông Ba có được cuối năm 2004
10. Ông Ba gửi ngân hàng 1 số tiền tính theo lãi kép với lãi suất 8%/năm, sau 4 năm 9 tháng ông rút hết
ra thu được 800 triệu đồng. Hỏi số vốn ông Ba gửi ban đầu là bao nhiêu? Biet lai gop von 3 thang 1
lan
11. Một đồng vốn đầu tư vào đầu năm 2000 với lãi suất 10%/năm (áp dụng phương pháp tính lãi kép)
a. Tính giá trị thu được vào cuối năm 2005, 2010 và 2020
b. Nếu muốn có được 500 triệu đồng ở đầu năm 2010 thì ở thời điểm đầu năm 2000 cần dầu tư 1
số vốn là bao nhiêu
12. Một DN đầu tư 1,2 tỉ đồng trong 6 năm. Giá trị đạt được sau quá trình đầu tư sẽ gia tăng gấp đôi so
với vốn ban đầu bỏ ra. Xác định lãi suất của qúa trình đầu tư
13. Đầu tư 1 khoản tiền với lãi suất 10%/năm, sau 4 năm thu được cả vốn lẫn lời là 146.410.000 đồng. Hỏi
vốn đầu tư ban đầu là bao nhiêu?
14. Đầu tư 1 khoản tiền 100 triệu đồng. Sau 8 năm thu được cả vốn lẫn lời là 214.358.881 đồng ( tính theo
lãi kép). Hỏi lãi suất đầu tư là bao nhiêu?
15. Một tư nhân gửi tiền vào ngân hàng ngày 1/1/1996 số tiền là 250 triệu đồng. Ngày 1/1/2000 ông ta lấy
ra 200 triệu đồng. Ngày 31/12/2003 kết dư tài khoản là 414,955 triệu đồng. Hãy tính lãi suất áp dụng
hàng năm
16. NH cho vay một khoản vốn 800 triệu đồng trong 4 năm. Lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần. khhi đáo hạn NH
thu được cả vốn lẫn lãi là 1,2 tỉ đồng. xác định lãi suất cho vay
17. Một cty đầu tư 700 triệu đồng, lãi suất là 12%/năm (lãi nhập vốn hàng năm). Giá trị đạt được cuối đợt

đầu tư là 1,35 tỉ đồng. xác định thời gian đầu tư
18. Một người gửi NH 250.000.000 đồng trong 5 năm, lãi suất 6%/năm, lãi gộp vốn 6 tháng 1 lần. tính số
tiền người đó nhận được khi đáo hạn
19. Một công ty vay ngân hàng 1 khoản vốn với các mức lãi suất biến đổi như sau:
a. 10%/năm trong 18 tháng đầu tiên
b. 10,5% /năm trong 24 tháng tiếp theo
c. 11%/năm trong 12 tháng cuối
Nếu lãi gộp vốn 6 tháng 1 lần và khi đáo hạn công ty phải trả cả vốn lẫn lãi là 893.200.000 đồng. Hãy xác
định số vốn vay ban đầu
20. Ngân hàng cho vay 1 khoản vốn 360 triệu đồng, tính lãi theo phương pháp lãi kép với lãi suất thay đổi
như sau:
a. 7%/năm trong 3 năm đầu tiên
b. 7,4% /năm trong 3 năm tiếp theo
c. 7,7%/năm trong 2 năm tiếp theo
d. 8%/năm trong 2 năm cuối cùng
Tính giá trị đạt được vào cuối năm thứ 10
2
Giảng viên: ThS Đoàn Thị Thu Trang


Bài tập Tài chính doanh nghiệp 1

21. Ngày 31/10/1992 một người đến ngân hàng rút tiền tiết kiệm với số tiền rút ra là 72 triệu. Hỏi để có
được số tiền trên thì ngày 31/10/1974 người đó phải gửi vào ngân hàng bao nhiêu tiền, biết rằng cứ 6
tháng lãi gộp vào vốn 1 lần và lãi suất tiền gửi là 14,49%/năm
22. Ông A gửi ngân hàng một số tiền 800.000.000 đồng trong 3,5năm . Lãi suất tiền gửi là 8,16% năm.
Hãy tính số tiền ông nhận được khi đáo hạn. Biết rằng ngân hàng tính tiền lãi theo lãi kép?
23. Một người gửi vào ngân hàng 1500 triệu, lãi suất 10,382 %,năm, lãi nhập gốc 3 tháng một lần. Vào
cuối đợt gửi tiền, người đó nhận được 1625 triệu. Xác định thời hạn gửi tiền?
24. Chia 5 triệu đồng cho 3 người con theo thứ tự 9 tuổi , 12 tuổi và 15 tuổi sao cho mỗi phần của mỗi

người con cộng với phần lãi kép theo lãi suất 12%/năm sẽ như nhau khi họ đều đến 21 tuổi
25. Một công ty vay ngân hàng 2.250 triệu, lãi suất 10%/năm, lãi gộp vốn 6 tháng một lần. Xác định tổng
số tiền mà công ty phải trả khi đáo hạn (cả vốn lẫn lãi) với thời gian vay lần lượt là:
a. 4 năm
b. 2 năm 6 tháng
26. Có một khoản vốn với lãi suất thay đổi trong thời gian đầu tư như sau:
a. - hai năm đầu: lãi suất 8%, năm
b. - ba năm tiếp theo: lãi suất 9.5%, năm
c. - bốn năm cuối: lãi suất 11,5 %,năm
Lãi suất trung bình của khoản vốn đầu tư này là bao nhiêu?
27. Có một khách hàng vay khoản vốn 1700tr. Lãi suất thoả thuận thay đổi trong kỳ như sau:
a. 8,5%,năm trong 6 tháng đầu
b. 10%, năm trong 3 tháng tiếp theo
c. 12% ,năm trong 4 tháng cuối.
Khi hết thời hạn vay, khách hàng này phải thanh toán một khoản tiền bao nhiêu?
28. Một người gửi ngân hàng 425 triệu, lãi suất 6,8%/năm, lãi gộp vốn 6 tháng 1 lần với mong muốn có
được sô vốn trong tương lai là 730 triệu. Xác định thời gian gửi tiền?
29. Bác Ba Phi có 1 số tiền nhàn rỗi đem gửi ngân hàng, nhưng để hạn chế rủi ro bác chia số tiền trên
thành 3 phần khác nhau gửi ở 3 ngân hàng. Ba số tiền trên hợp thành 1 cấp số cộng. Số tiền lớn nhất
thu lãi 10%/năm, số tiền nhỏ nhất thu lãi 11%/năm, số còn lại thu lãi 12%/năm. Sau 3 năm gửi bác Ba
rút hết ra, tổng lãi bác Ba thu được là 217.048.700 đồng. Tính tổng số tiền bác Ba Phi gửi ở các ngân
hàng. Biết số tiền lớn nhất gấp 3 lần số tiền nhỏ nhất
30. Một người đầu tư vốn gốc ban đầu là 200 triệu đồng với lãi suất 9%/năm. Tính giá trị tích lũy người
đó đạt được theo 2 phương pháp lãi đơn và lãi kép nếu thời gian đầu tư là:
a. 1 năm
b. 9 tháng
c. 5 năm
31. Một người gửi vào ngân hàng 1 khoản tiền theo lãi kép với lãi suất 7,8%/năm. Sau 3 năm 9 tháng thu
được 50 triệu đồng. Tính giá trị của số tiền gửi ban dầu. Lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần
32. Một người đầu tư 1 khoản tiền ban đầu là 7 triệu đồng với lãi suất 9%/năm, lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần.

Sau 2 năm 6 tháng người đó thu được khoản tiền là bao nhiêu?
33. Một người cần đầu tư khoản vốn gốc ban đầu là bao nhiêu để nhận được giá trị tích lũy sau 3 năm là
5 triêu đồng, biết lãi suất 10%/năm và lãi nhập vốn 6 tháng 1 lần
34. Bắc gửi vào ngân hàng 1 số tiền với mong muốn nhận được 75 triệu đồng sau 5 năm với lãi suất kép
theo điều kiện như sau:
a. 2 năm đầu tiên, lãi suất là 7%
b. 2 năm tiếp theo lãi suất là 8%
c. Năm cuối cùng lãi suất là 9%
Hỏi Bắc phải gửi vào NH số tiền ban đầu là bao nhiêu?
3
Giảng viên: ThS Đoàn Thị Thu Trang


Bài tập Tài chính doanh nghiệp 1

35. Ông A gửi ngân hàng lần lượt các khoản tiền sau:
a. Đầu năm 1999 gửi 60 triệu
b. Đầu năm 2001 gửi 75 triệu
c. Đầu năm 2002 gửi 68 triệu
Nếu lãi gộp vốn 3 tháng một lần và đến cuối năm 2002 ông A rút cả vốn lẫn lãi về được 239.356.000. Hãy
xác định lãi suất tiền gửi, biết các khoản tiền gửi có cùng một lãi suất?
36. Một người gửi ngân hàng lần lượt các khoản tiền sau:
a. Đầu năm 1999, gửi 120 triệu
b. Cuối năm 2000, gửi 90 triệu
c. Đầu năm 2002, gửi 100 triệu
Lãi suất tiền gửi là 11% năm. Ở cuối năm 2002, người này rút ra số tiền bằng bao nhiêu nếu:
a. Lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần
b. Lãi gộp vốn 6 tháng một lần
37. Ngân hàng cho vay một khoản vốn 2.200 triệu trong thời gian 5 năm 6 tháng, lãi suất là 9%/năm
a. Tính số tiền ngân hàng thu được theo phương pháp tính lãi đơn

b. Tính số tiền ngân hàng thu được nếu lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần?
c. Nếu ngân hàng áp dụng phương pháp tính lãi đơn nhưng lại muốn thu được lợi tức như
câu b. Thì lãi suất phải là bao nhiêu?
CHUỖI TIỀN TỆ
38. Để thành lập một số vốn, một doanh nghiệp gửi vào tài khoản cuối mỗi năm 1 số tiền không đổi là 1
triệu đồng, Hãy cho biết số tiền trong tài khoản này vào lúc doanh nghiệp gửi tiền lần thứ 6, nếu lãi
suất 26%/năm
39. Tính tổng giá trị tương lai của 10 khoàn thanh toán. Nếu mỗi khoản thanh toán là 250.000 đồng vào
cuối mỗi quý, lãi suất là 6,25%/quý
40. Cho biết số tiền gởi cuối mỗi năm vào 1 tài khoản tiết kiệm, lãi suất 19%/năm để thành lập 1 số vốn
là 50 triệu đồng vào lúc đóng khoản thanh toán thứ 5
41. Một chuỗi tiền tệ phát sinh đầu kỳ gồm 8 kỳ khoản bằng nhau và bằng 20 triệu đồng, lãi suất áp dụng
10%/kỳ. Hãy xác định hiện giá của chuỗi tiền tệ
42. Ông A vay ngân hàng 4000 triệu trả trong 240 tháng với mức lãi suất 1%/tháng vào cuối mỗi 6 tháng.
Vậy mỗi lần người mua phải thanh toán bao nhiêu
43. Để có được 1 số vốn, ông A mở 1 tài khoản tại ngân hàng ANZ, cứ đầu mỗi năm ông gửi vào tài khoản
1 số tiền không đổi là 100 triệu đồng. Hãy cho biết số dư trong tài khoản vào lúc ông A rút tiền sau 5
năm, nếu lãi suất ngân hàng là 10%/năm
44. Công ty LACO vay ngân hàng Sacombank một khoản tiền X trđ, đầu mỗi tháng công ty phải thanh
toán một số tiền cố định là 35 trđ, trong 3 năm, lãi suất 1% tháng, xác định số tiền X trđ mà công ty đã
vay?
45. Công ty Alpha cần 1 số vốn là 500.000USD. Cuối mỗi năm công ty gửi vào ngân hàng 50.000USD.
Với lãi suất ngân hàng là 10%/năm thì sau bao nhiêu năm công ty có được số vốn trên
46. Một người cam kết đóng vào quỹ tiết kiệm ngày 1/1 mỗi năm 1 số tiền không đổi là 200 triệu đồng từ
năm 2000. Cho biết số vốn thành lập được vào ngày 31/12/2009 nếu lãi suất được tính là 22%/năm
trong suốt thời gian này
47. Xác định số khoản thanh toán 100.000 đồng cần đóng mỗi đầu năm để được 1.000.000 đồng vào cuối
năm cuối cùng, với lãi suất áp dụng là 19%/năm. Biện luận với n nguyên
48. Một công ty muốn có 1 số vốn tích lũy là 1 triệu USD. Khả năng tài chính của công ty có thể tích lũy
hàng năm là 100.000 USD và nếu gửi số tích lũy hàng năm vào ngân hàng ( gửi vào đầu mỗi năm) với

lãi suất 4%/năm thì sau bao nhiêu kỳ gủi công ty trên sẽ đạt được số vốn như mong muốn
4
Giảng viên: ThS Đoàn Thị Thu Trang


Bài tập Tài chính doanh nghiệp 1

49. Cho biết lãi suất áp dụng để 8 khoản thanh toán 500.000 đồng vào đầu năm cho phép thành lập 1 số
vốn là 8.000.000 đồng vào cuối năm thứ 8
50. Tìm hiện giá 15 khoản thanh toán 375.000 đồng theo lãi suất 16% ( tính cho 2 trường hợp phát sinh
đầu kỳ và cuối kỳ)
51. Một công ty mua 1 hệ thống thiết bị. Có 3 phương thức thanh toán được đề nghị như sau:
a. Phương thức 1: trả ngay 1.200 triệu đồng
b. Phương thức 2: trả làm 2 kỳ, mỗi kỳ trả 925 triệu, kỳ trả đầu tiên 4 năm sau ngày nhận thiết bị
và kỳ trả thứ hai 8 năm sau ngày nhận thiết bị
c. Phương thức 3: trả làm 5 năm, mỗi năm trả 300 triệu đồng, kỳ trả đầu tiên 1 năm sau ngày nhận
thiết bị
Nếu lãi suất 2 bên mua bán thỏa thuận là 8%/năm. Bạn hãy giúp công ty chọn cách thanh toán tối ưu
52. Một chuỗi tiền tệ phát sinh cuối kỳ gồm 12 kỳ khoản:
a. 4 kỳ khoản đầu tiên, mỗi kỳ khoản có giá trị 10 triệu đồng
b. 4 kỳ khoản tiếp theo mỗi kỳ khoản có giá trị 12 triệu đồng
c. 4 kỳ khoản cuối cùng mỗi kỳ khoản có giá trị 15 triệu đồng
Nếu lãi suất 5%/kỳ, xác định giá trị tương lai và hiện giá của chuỗi tiền tệ trên
53. Một hợp đồng vay vốn gồm những điều kiện sau:
a. Mỗi năm bên đi vay phải trả 200 triệu đồng
b. Thời hạn trả 10 năm
c. Lần trả đầu tiên ngay sau ngày ký hợp đồng
d. Lãi suất 9%/năm
Xác định số vốn vay
54. Một người muốn có 1 số vốn là 1 tỷ đồng trong tương lai. Đầu mỗi năm người này gủi vào ngân hàng

một số tiền bằng nhau với lãi suất 7,2%/năm, liên tiếp trong 8 năm. Xác định số tiền ông ta phải gửi
mỗi năm
55. Một chuỗi tiền tệ phát sinh cuối kỳ có hiện giá 450 triệu đồng, giá trị mỗi kỳ khoản là 50 triệu đồng
và gồm có 11 kỳ khoản. Xác định lãi suất của chuỗi tiền tệ trên
56. Cho biết số tiền có thể vay được vào ngày 1/1/2005: nếu số nợ được thanh toán bằng 5 kỳ trả hàng
năm mà mỗi kỳ là 30 triệu đồng vào ngày 1/1 từ năm 2006 và i = 18%/năm
57. Ông A gửi tiền vào ngân hàng đều đặn đầu mỗi quý 20 triệu đồng liên tiếp trong 2 năm với lãi suất
1,8%/quý. Từ năm thứ 3 trở đi ông rút ra cuối mỗi quý 1 số tiền bằng nhau trong 1 năm thì tài khoản
tiết kiệm kết toán. Xác định sồ tiền ông A rút ra mỗi quý
58. Một sinh viên muốn mua một chiếc xe trị giá 40 tr sau 2 năm nữa, vào đầu mỗi tháng sv này gửi tiết
kiệm ngân hàng với lãi suất 1.5% tháng. Hỏi mỗi tháng sv này phải gửi ngân hàng bao nhiêu tiền thì
mới có thể thực hiện được mong muốn?
59. Một sv mua một chiếc laptop trả góp trị giá 18tr, trả ngay 30 % trị giá laptop, phần còn lại sẽ trả dần
hàng tháng một số tiền cố định là 2tr, lãi suất trả góp là 18% năm, hỏi sau bao lâu sv này sẽ trả hết nợ?
60. Ông N mua trả góp 1 món hàng, người bán đề ra chính sách bán trả chậm như sau: trả vào cuối mỗi
tháng số tiền bằng nhau là 1 triệu đồng trong 3 năm hoặc trả ngay 30.633.420 đồng. Ông N đề nghị
được trả 6 tháng 1 lần( trả cuối kỳ) cũng trong thời gian hạn định. Xác định số tiền ông phải trả mỗi
kỳ
61. Công ty Alpha cần 1 số vốn là 500.000USD. Đầu mỗi năm công ty gửi vào ngân hàng 50.000USD.
Với lãi suất ngân hàng là 10%/năm thì sau bao nhiêu năm công ty có được số vốn trên
62. Ông A gửi ngân hàng đầu mỗi quý 1 số tiền bằng nhau liên tiếp trong 3 năm với lãi suất 8%/năm thì
rút được 1.641.639.783. Xác định số tiền ông A gửi mỗi quý
63. Xác định giá trị của kỳ khoản phát sinh của 1 chuỗi tiền tệ đều có 8 kỳ khoản, lãi suất 2,2%/kỳ. Biết
hiện giá của chuỗi tiền tệ đó là 18.158.858 đồng
5
Giảng viên: ThS Đoàn Thị Thu Trang


Bài tập Tài chính doanh nghiệp 1


64. Hiện giá của 1 chuỗi tiền tệ đều có 12 kỳ khoản là 30 triệu đồng với giá trị của mỗi kỳ khoản là 3 triệu
đồng. Hãy xác định lãi suất I áp dụng cho mỗi kỳ
65. Xác định số kỳ khoản n của 1 chuỗi tiền tệ đều có giá trị của 1 kỳ khoản là 2 triệu đồng, lãi suất áp
dụng mỗi kỳ là 4% và hiện giá là 9 triệu
66. A muốn vay 1 khoản tiền là 100 triệu đồng để mua xe ô tô. A có 2 sự lựa chọn sau:
a. A phải trả vào cuối mỗi tháng 1 số tiền bằng nhau trong 3 năm với lãi suất danh nghĩa i =
9,6%/năm
b. A phải trả vào cuối mỗi tháng 1 số tiền bằng nhau trong vòng 4 năm với lãi suất danh nghĩa i
= 10,8%/năm
Xác định số tiền phải trả mỗi tháng trong mỗi trường hợp?
67. Một người gửi tiết kiệm tại 1 ngân hàng vào cuối mỗi quý 1 khoản tiền bằng nhau. Nếu người đó gửi
mỗi lần 1 khoản tiền là 2 triệu, lãi suất ngân hàng i = 8,4%/năm thì sau 2 năm người đó thu được 1
khoản tiền là bao nhiêu
68. Một người gửi tiết kiệm tại 1 ngân hàng vào cuối mỗi quý 1 khoản tiền bằng nhau. Nếu người đó thu
được cả vốn lẫn lãi là 40.463.286 đồng sau 3 năm, lãi suất tiết kiệm ngân hàng là i = 8,4%/năm thì
phải gửi vào ngân hàng mỗi quý 1 khoản tiền là bao nhiêu?
69. Một người gửi tiết kiệm tại 1 ngân hàng vào cuối mỗi quý 1 khoản tiền bằng nhau. Nếu lãi suất tiết
kiệm ở ngân hàng là 8%/năm , cuối mỗi quý người đó gửi khoản tiền là 2,5 triệu thì sau bao nhiêu kỳ
gửi ông ta sẽ thu được 42 triệu?
70. Hãy xác định giá trị hiện tại và giá trị tương lai của 1 chuỗi tiền tệ đều phát sinh cuối kỳ gồm 10 kỳ,
số tiền trả mỗi kỳ là 10 triệu đồng, lãi suất 7,8%/kỳ
71. Một doanh nghiệp X vay vốn của ngân hàng Y với những điều kiện sau:
a. Mỗi quý doanh nghiệp phải trả ngân hàng 150 triệu
b. Thời hạn vay là 3 năm
c. Lãi suất là 8%/năm, lãi nhập vốn 1 quý 1 lần
d. Lần trả đầu tiên ngay sau ngày ký hợp đồng
Xác định số vốn doanh nghiệp đã vay?
72. Một người muốn có 1 số tiền 100 triệu đồng trong tương lai. Người đó đã gửi vào ngân hàng những
số tiền bằng nhau vào đầu mỗi năm, liên tiếp trong 5 năm. Lãi suất tiền gửi là 7,5%/năm. Xác định số
tiền người đó phải gửi mỗi năm?

73. Một doanh nghiệp vay 1 khoản tiền trong vòng 10 năm. Vào đầu mỗi năm, doanh nghiệp phải trả
những khoản tiền bằng nhau là 200 triệu đồng. tổng số tiền mà doanh nghiệp phải trả là 3,33 tỷ. Tính
lãi suất vay vốn mà doanh nghiệp phải chịu?
74. Một người mua 1 thiết bị. Nếu trả ngay người đó phải trả 500 triệu đồng. Nếu trả chậm người đó trả
dần vào đầu mỗi tháng một số tiền là 23 triệu đồng trong vòng 2 năm, lãi suất 9%/năm. Người đó nên
chọn phương thức nào?
75. Một công ty muốn có số tiền 1 tỷ đồng. Mỗi năm công ty có thể tích lũy 100 triệu đồng. Nếu gửi số
tiền đó vào ngân hàng vào đầu mỗi năm với lãi suất 9%/năm thì sau bao lâu công ty đạt được số vốn
mong muốn?
76. Một doanh nghiệp vay 700 trđ, lãi suất 12% năm, lãi nhập vốn 3 tháng 1 lần, sau 5 năm thì thanh toán
cả vốn lẫn lãi. Hỏi tổng số tiền doanh nghiệp phải trả khi đáo hạn. Nếu doanh nghiệp này thanh toán
vào cuối mỗi quý một số tiền đều nhau thì mỗi quý phải thanh toán bao nhiêu?
77. Chị Mai vay ngân hàng một số tiền trong 6 năm với lãi suất 16% năm, thanh toán bằng các kỳ khoản
đều nhau mỗi khoản trị giá 26,539 trđ, lần thanh toán thứ nhất là 6 tháng sau khi vay. Chị Mai dự tính
trả nợ vay bằng một khoản duy nhất khi đáo hạn, kỳ ghép lãi 6 tháng, vậy số tiền chị Mai phải trả là
bao nhiêu?
BÀI TẬP CHƯƠNG 5
6
Giảng viên: ThS Đoàn Thị Thu Trang


Bài tập Tài chính doanh nghiệp 1

78. Công ty ABC phát hành 1 trái phiếu trị giá 1000 USD. Lãi suất 10%/năm thời hạn 10 năm, lãi lãnh
hàng năm
a. Anh chị hãy tính giá trái phiếu nếu lãi suất thị trường là 12%/năm,6%/năm
b. Giả sử trái phiếu này 6 tháng trả 1 lần hãy định giá trái phiếu theo các trường hợp trên.
c. Giả sử khi lãnh lãi 3 năm,người đầu tư muốn bán trái phiếu này biết lãi suất thị trường vào thời điểm
đó là 15%/năm. Hãy cho biết giá trái phiếu là bao nhiêu?
79. Công ty A bán trái phiếu kỳ hạn 20 năm, lãi suất 12%/năm, mệnh giá $1.000. Loại trái phiếu này đã

được phát hành cách đây 10 năm, hiện này với kỳ đáo hạn còn lại là 10 năm, trái phiếu này được bán
với giá $849,46. Nếu trái phiếu được giữ đến khi đáo hạn, lợi suất đầu tư của trái phiếu này là bao
nhiêu?
80. Một trái phiếu có mệnh giá là 1 triệu đồng, được hưởng lãi suất 10%/năm trong thời hạn 9 năm trong
khi nhà đầu tư đòi hỏi tỷ suất lợi nhuận là 12%/năm. Giá của trái phiếu là bao nhiêu?
81. Bạn mua một trái phiếu được hưởng lãi 50$/năm trong khoảng thời gian vô hạn và bạn đòi hỏi tỷ suất
lợi nhuận đầu tư là 12%/năm. Giá của trái phiếu này sẽ là bao nhiêu?
82. Công ty M phát hành trái phiếu mệnh giá 1 trđ. TP mãn hạn trong 20 năm và lãi suất trả cho người
mua là 9%/năm. Hiện nay sau 5 năm lưu hành trên thị trường, lãi suất thị trường hiện hành là 8%/năm
thì giá của trái phiếu là bao nhiêu?
83. Cty A phát hành TP không trả lãi có thời hạn 10 năm và mệnh giá là 1 trđ. Nếu tỷ suất lợi nhuận đòi
hỏi của nhà đầu tư là 12%/năm, giá bán của TP này là bao nhiêu, biết TP đã lưu hành trên thị trường
3 năm?
84. Trái phiếu được cty A phát hành có mệnh giá là 1 trđ, kỳ hạn 12 năm, trả lãi định kỳ nửa năm với lãi
suất 10%/năm và nhà đầu tư mong muốn có tỷ suất lợi nhuận 14%/năm khi mua trái phiếu này. Giá
của trái phiếu là bao nhiêu?
85. Tập đoàn HP phát hành trái phiếu với mệnh giá 1000$, thời hạn 3 năm, lãi suất trái phiếu là 5,5%/năm
và lãi suất yêu cầu của nhà đầu tư là 3,5%/năm. Xác định giá bán của trái phiếu
86. Một trái phiếu 3 năm có mệnh giá $1000, lãi suất trái phiếu là 6%/năm và lãi được trả hàng năm. Trên
thị trường trái phiếu này được bán với giá $1010,77. Hỏi lãi suất dáo hạn của trái phiếu là bao nhiêu
87. Một loại trái phiếu có thời hạn đáo hạn là 20 năm, nhưng không trả lãi định kỳ mà chỉ trả vốn gốc là 1
triệu đồng vào cuối năm thứ 20. Nếu hiện nay lãi suất trên thị trường là 10% thì người mua trái phiếu
phải trả bao nhiêu để mua trái phiếu này
88. Một người mua trái phiếu với mệnh giá 100.000 đồng, thời hạn 21 năm và được hưởng lãi suất hàng
năm là 9% với giá 103.700 đồng. Nếu người đó giữ trái phiếu này cho đến khi đáo hạn, lợi suất đầu tư
cuả trái phiếu này bao nhiêu? Biết TP phát hành cách đây 6 năm
89. Một trái phiếu mệnh giá 100.000 đồng, thời gian đáo hạn là 2 năm, lãi suất 8%/năm, hiện đang được
bán với giá 103.000 đồng. Tính lợi suất khi đáo hạn của trái phiếu?
90. Một trái phiếu mệnh giá 100.000 đồng, thời gian đáo hạn là 2 năm, lãi suất 8%/năm, hiện đang được
bán với giá 103.000 đồng. Giả sử sau một năm trái phiếu được gọi mua với giá 105.000 đồng. Tính lợi

suất mua lại của trái phiếu?
91. Hôm nay là ngày 20/7/2008, có thông tin liên quan đến trái phiếu ABC như sau
- Ngày phát hành 20/7/2006
- Mệnh giá: 1 triệu đồng thời hạn 5 năm, ngày đáo hạn: 20/7/2011
- Lãi suất TP 10%/năm, trả lãi 1 năm 2 lần
Xác định giá trái phiếu biết lãi suất chiết khấu là 15%/năm
92. Lợi tức cổ phần hiện hành là 1$, suất sinh lời yêu cầu là 8%, g=10% trong 4 năm, tốc độ tăng trưởng
sau 4 năm là 6%. Xác định giá bán cổ phiếu
93. Công ty A phát hành cổ phiếu thường tăng đều, năm tới tiền lời chia cho mỗi cổ phiếu là 5.500 đồng.
Phần chia lời từ lợi nhuận tăng đều mỗi năm 5%. Hỏi giá cổ phiếu công ty là bao nhiêu nếu cổ đông
yêu cầu tỷ suất lợi nhuận là 12%
7
Giảng viên: ThS Đoàn Thị Thu Trang


Bài tập Tài chính doanh nghiệp 1

94. Công ty cổ phần N vừa chia cổ tức là 20.000 đồng/CP. Cổ tức này được kỳ vọng tăng 5% trong tương
lai. Hỏi giá cổ phiếu là bao nhiêu nếu nhà đầu tư kỳ vọng lãi suất là 15%
95. Lợi tức cổ phần hiện hành là 1$, suất sinh lời yêu cầu là 8%, g=10% trong 3 năm, tốc độ tăng trưởng
sau 3 năm là 6%. Xác định giá bán cổ phiếu
96. Công ty cổ phần thực phẩm K phát hành trái phiếu lãi suất 15%, mệnh giá 1 triệu đồng, 15 năm đáo
hạn. Lãi suất đang lưu hành 10%/năm. Trả lãi định kỳ 1 năm 1 lần. Tính giá trái phiếu
97. Công ty A phát hành cổ phiếu thường tăng đều, năm tới tiền lời chia cho mỗi cổ phiếu là 4.500 đồng.
Phần chia lời từ lợi nhuận tăng đều mỗi năm 5%. Hỏi giá cổ phiếu công ty là bao nhiêu nếu cổ đông
yêu cầu tỷ suất lợi nhuận là 14%
98. Công ty hiện đang có mức độ tăng trường là 20%/năm trong vài năm nay, dự đoán tốc độ tăng trường
này còn kéo dài trong 3 năm nữa. Sau đó tốc độ tăng trưởng sẽ chậm lại và ổn định ở mức 7%. Giả sử
rằng hiện nay cổ tức được chia là 150.000 đồng/CP và tỷ lệ lãi yêu cầu trên cổ phần là 16%. Tính giá
cổ phiếu trên thị trường

99. Tập đoàn F đang chia lời hiện nay cho cổ đông là 30.000 đồng/CP, nhà đầu tư cho rằng phần chia lời
này sẽ tăng 6%/năm và duy trì mức tăng trưởng này trong nhiều năm nữa. Nếu lãi suất yêu cầu là 11%
thì giá của CP hiện nay là bao nhiêu
100.
Tình hình tài chính của công ty G cho phép dự kiến cổ tức cuối năm là 4.000 đồng/CP, tốc độ
tăng chi trả cổ tức hàng năm là 4%, tỷ suất sinh lợi mong đợi là 14%, tính giá CP hiện nay
101.
Công ty CP máy tính L hiện đang ở mức độ siêu tăng trưởng 20%/năm, dự kiến duy trì tốc độ
tăng trưởng này trong 5 năm nữa trước khi tốc độ tăng trưởng hạ xuống và ổn định 6%/năm cho thời
gian sau. Hiện nay cổ tức được chia cho mỗi Cp là 5.000 đồng và lãi suất mong đợi là 15%/năm. Tính
giá CP
102.
Giả sử rằng cổ phiếu công ty A vừa trả cổ tức $0,5. Người ta hy vọng rằng cổ tức của cổ phiếu
này sẽ tăng đều đặn 2%/năm. Nếu thị trường đòi hỏi 1 mức lợi nhuận là 15%, mức giá của cổ phiếu A
là bao nhiêu?
103.
Giả sử bạn được 1 nhà môi giới chào cổ phiếu của công ty B. Qua tìm hiểu bạn được biết rằng
công ty dự tính sẽ trả cổ tức $2 sau 1 năm nữa. Nếu bạn cho rằng cổ tức công ty có khả năng tăng
trưởng 5%/năm suốt thời gian hoạt động của công ty và bạn mong muốn 1 mức lợi nhuận là 20%, bạn
sẽ trả mức giá tối đa là bao nhiêu để mua cổ phiếu công ty này
104.
Cổ phiếu công ty A được bán với giá $10,5, CP chi trả cổ tức năm vừa rồi là $1 và mức tăng
trưởng dự kiến là 5%/năm. Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là bao nhiêu?
105.
Một nhà đầu tư tham gia thị trường cổ phiếu có thông tin sau:
CPA: thuộc dạng cổ phiếu có cổ tức tăng trưởng đều hàng năm với g là 4%, cổ tức được chia năm nay là
100$, tỷ suất sinh lời đòi hỏi là 18%
- CPB: thuộc dạng cổ phiếu có cổ tức tăng giảm thay đổi với thông tin như sau:4 năm đầu có mức tăng
trưởng 8%, 2 năm sau tăng trưởng 7%, những năm sau đó tăng trưởng với mức không đổi là 4%. Cổ tức
được chia hiện tại là 260$, tỷ suất sinh lời của cổ phiếu này trên thị trường là 20%.

Hãy cho biết tổng số tiền nhà đầu tư cần nếu muốn sở hữu 60 CPA và 40 CPB
-

BÀI TẬP CHƯƠNG 6
106.
Công ty A dự định vay nợ 10 triệu USD bằng cách phát hành lô trái phiếu có kỳ hạn 20 năm,
lãi suất hàng năm 9%, mệnh giá trái phiếu 1000 USD, giá bán trái phiếu là 980USD, chi phí phát hành
trái phiếu là 2% trên giá bán. Tính giá thuần của trái phiếu và chi phí sử dụng vốn vay trước và sau
thuế
107.
Một công ty phát hành trái phiếu để huy động vốn với mệnh giá 100.000đ, lãi suất gốc 10%, 3
năm sau đáo hạn, giá bán là 97000đ, tính chi phí sử dụng vốn nếu:
- Chi phí phát hành bằng 0
- Chi phí phát hành là 2000đ/TP
8
Giảng viên: ThS Đoàn Thị Thu Trang


Bài tập Tài chính doanh nghiệp 1

108.
Công ty K đang dự định phát hành cổ phần ưu đãi với mức chia cổ tức dự kiến hàng năm là
8,5% trên mệnh giá phát hành là 87$., gia ban la 65$ Chi phí phát hành là 5$ mỗi cổ phần. Tính chi
phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi hiện tại và mới phát hành
109.
Một công ty phát hành cổ phần ưu đãi với mệnh giá là 100.000đ/CP, cổ tức chi trả hàng năm
là 6000đ/CP, giá bán bằng với mệnh giá, chi phí phát hành là 1000đ/CP, tính chi phí sử dụng vốn
CPƯĐ
110.
Công ty A vừa chia cổ tức năm vừa rồi là 3,8$/CP, tốc độ tăng trưởng cổ tức hàng năm là 5%,

giá bán hiện tại là 50$/CP. Xác định chi phí sử dụng vốn cổ phiếu thường của cty
111.
Công ty dự tính sẽ phát hành cổ phiếu thường để huy động vốn, với giá bán là 125.000đ/CP,
chi phí phát hành là 4% trên tổng vốn huy động, cổ tức dự kiến chia cho cổ đông trong năm tới là
10.000đ/CP, tốc độ tăng trưởng cổ tức sẽ luôn được giữ ở mức 6%năm. Tính chi phí sử dụng vốn cổ
phần thường của công ty
112.
Cổ phần thường của công ty là 75.000đ, cổ tức mỗi cổ phần trong năm qua là 9800đ, và mức
cổ tức này dự tính không thay đổi trong tương lai. Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường là bao nhiêu?
113.
Công ty A vừa chia cổ tức năm vừa rồi là 3,8$/CP, tốc độ tăng trưởng cổ tức hàng năm là 5%,
giá bán hiện tại là 50$/CP. Để chuẩn bị cho dự án mới, công ty phải phát hành thêm cổ phiếu ra thị
trường. Cổ phiếu mới được bán với mức gía thấp hơn là 47$ ( 3$ chênh lệch là cần thiết để đảm bảo
khả năng cạnh tranh về giá cổ phiếu trên thị trường), chi phí chi trả cho hoạt động phát hành và bán cổ
phiếu mới là 2,5$/CP. Tính chi phí sử dụng vốn cổ phần thường hiện tại và mới phát hành
114.
Thông số về chi phí sử dụng từng nguồn vốn riêng biệt trong cấu trúc vốn của công ty như
sau:
- chi phí sử dụng vốn vay là 5,6%, cổ phần ưu đãi rp = 9%, chi phí vốn từ thu nhập giữ lại rs=13%
- Tỷ trọng nguồn tài trợ bằng nợ vay dài hạn là 40%, tỷ trọng nguồn tài trợ bằng CPUD là 10%, tỷ trọng
nguồn tài trợ bằng CPT là 50%
Tính chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp
115.
Công ty A có thu nhập giữ lại là 300.000$ ( với chi phí sử dụng vốn tương ứng là 13%), công
ty phải sử dụng thêm nguồn tài trợ là vốn cổ phần thường phát hành mới để có thể giữ nguyên cấu trúc
tối ưu của mình. Ngoài ra công ty co thể vay nợ thêm tối đa là 400.000$ với chi phí sử dụng vốn vay
sau thuế tương ứng là 5,6%, vượt trên mức này thì chi phí sử dụng vốn vay sau thuế tăng lên là 8,4%.
Xác định điểm gãy và tính chi phí sử dụng vốn bình quân tương ứng
116.
Công ty A vừa chia cổ tức cho cổ đông 4.500 đ/CP, tốc độ tăng trưởng mỗi năm là 5%, cổ

phiếu hiện đang bán trên thị trường với giá 50.000 đ/CP. Để tăng thêm vốn cho dự án mới, DN phát
hành CP với chi phí phát hành chiếm 15% giá bán. Tính chi phí sử dụng vốn CP hiện tại và mới phát
hành
117.
Công ty A có cơ cấu vốn như sau: Nợ dài hạn 40%, cổ phần ưu đãi 10%, cổ phần thường 50%,
công ty đang vay nợ với lãi suất 12%năm. Cổ phần ưu đãi có mệnh giá 100.000đ, tỷ lệ chi trả cổ tức
10%, hiện đang đựơc bán với giá 85.000đ.Cổ phần thường năm vừa qua được chi trả cổ tức 8000đ,
mức chi trả này dự kiến duy trì mãi trong dài hạn, giá cổ phần thường hiện nay là 50.000đ. Thuế thu
nhập doanh nghiệp 25%. Tính chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp
118.
Cổ đông của công ty AC hiện tại đang được chia cổ tức là 15.000đ/CP, tốc độ tăng trưởng cổ
tức kỳ vọng là 5% và dự kiến không đổi trong tương lai, giá cổ phần thường đang lưu hành trên thị
trường là 150.000đ/CP
- Khi công ty phát hành cổ phần thường mới thì có thể thu về được với giá 130.000đ/CP
- Tỷ số nợ vay dài hạn của công ty là 60%.
- Trái phiếu có kỳ hạn 15 năm đã phát hành cách đây 5 năm, lãi suất gốc 10%, mệnh giá 500.000đ, giá
hiện hành 470.000đ.
9
Giảng viên: ThS Đoàn Thị Thu Trang


Bài tập Tài chính doanh nghiệp 1

- Lợi nhuận sau thuế trong năm là 70 tỷ, tỷ lệ chi trả cổ tức dự kiến là 40%, tỷ trọng lợi nhuận giữ lại trên
tổng nguồn vốn là 20%, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25% và công ty không sử dụng cổ phiếu ưu đãi.
Tính:
a. Lợi nhuận giữ lại
b. Chi phí sử dụng vốn lợi nhuận giữ lại
c. Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường phát hành mới
d. Chi phí sử dụng vốn vay trước và sau thuế

e. Chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp
119.
Cơ cấu vốn của DN như sau:
- Vốn vay bằng phát hành TP: 200tr,
- Vốn CPUD: 150 tr
- Vốn CPT: 650tr
DN phát hành TP có mệnh giá 1tr, kỳ hạn 8 năm, lãi suất 10%/năm, giá bán TP hiện nay là 1,5tr
CPT của DN hiện đang bán trên thị trường với giá 25000 đ/CP, cổ tức chia năm hiện tại là 5000 đ/CP, tốc
độ tăng trưởng của công ty là 7%/năm và kéo dài trong tương lai
CPUD của công ty voi cổ tức la 3500 d/CP, giá bán 15.000 đ/CP. Cho thuế suất thuế TNDN là 25%. Tính
chi phí sử dụng vốn bình quân của DN
BÀI TẬP CHƯƠNG 7
120.

Một nhà đầu tư đang xem xét 2 dự án có dòng ngân lưu của dự kiến như sau :
Dự án
Năm 0
Năm 1
Năm 2
Năm 3
A

-100

50

70

100


B

-100

100

70

50

a. Nếu chi phí sử dụng vốn là 15%, hãy tính NPV của 2 dự án trên.
b. Tính chỉ tiêu tỷ suất sinh lời nội bộ của 2 dự án trên
c. Nếu hai dự án trên là loại trừ nhau thì NĐT sẽ chọn dự án nào
121.

Doanh nghiệp A đang xem xét một dự án thay thế tài sản cố định như sau : (Đơn vị tính : triệu)
Máy cũ

Máy mới

Nguyên giá

100

150

Thời gian sử dụng dự kiến

5


3

Thời gian sử dụng còn lại

3

3

Giá trị thì trường hiện tại

40

150

Chi phí hoạt động bằng tiền tiết kiệm được

-

50

Thuế suất thuế TNDN

20%

20%

Chi phí sử dụng vốn

10%


10%
10

Giảng viên: ThS Đoàn Thị Thu Trang


Bài tập Tài chính doanh nghiệp 1

Giá trị thanh lý

0

0

Tính NPV của dự án thay thế.
122.
Doanh nghiệp đang xem xét một dự án sản xuất, đầu tư vào năm 0, hoạt động trong 3 năm tiếp
theo và thanh lý tài sản vào năm thứ 4. Dự án có các thông số tài chinh cơ bản như sau:
A. Thông tin về nhu cầu vốn và nguồn vốn
STT

Khoản mục

Tiền (triệu đồng)

Ghi chú

I

Nhu cầu vốn


40.000

Đầu tư năm 0

1

Đất đai

14.000

Mua

2

Máy móc thiếp bị

26.000

Tuổi thọ máy móc là 10 năm

II

Nguồn vốn

40.000

1

Vốn chủ sở hữu


19.000

47,50%

2

Vốn vay

21.000

52,50%

B. Thông tin về sản lượng, giá bán và chi phí hàng năm
STT

Khoản mục

Năm 1

Năm 2

Năm 3

1

Sản lượng (ĐVSP)

50.000


55.000

60.000

2

Giá bán (triệu đồng/ ĐVSP)

1

1,2

1,3

3

Chi phí hoạt động chưa kể khấu hao/ doanh thu

60%

60%

60%

C. Các thông số khác của dự án
STT

Khoản mục

Giá trị


1

Lãi suất vay ngân hàng

12%/năm

2

Số kỳ trả nợ gốc và lãi đều

3 năm

3

Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu

20%

4

Tỷ lệ vốn lưu động trên doanh thu

20%

5

Thuế suất thuế TNDN

22%


6

Giá trị thanh lý đất đai và MMTB

32.200

Thanh lý đất đai

14.000

Thanh lý MMTB

18.200

Yêu cầu:
a.
b.
c.
d.
e.

Lập bảng khấu hao
Lập bảng kế hoạch trả nợ gốc và lãi
Lập bảng tính doanh thu, chi phí và dòng tiền hoạt động hàng năm
Xác định dòng tiền của dự án
Tính chi phí sử dụng vốn binh quân (WACC) theo cơ cấu vốn năm 0
11

Giảng viên: ThS Đoàn Thị Thu Trang



Bài tập Tài chính doanh nghiệp 1

f. Tính NPV của dự án và quyết định có nên đầu tư vào dự án hay không.
---------- HẾT ----------

12
Giảng viên: ThS Đoàn Thị Thu Trang



×