CHƯƠNG 2
THỜI GIÁ, RỦI RO VÀ TỶ SUẤT LI NHUẬN
BÀI 2.1:
Công ty ABC. Lmt,. có nhu cầu vay vốn để tài trợ cho dự án đầu tư vào một hệ thống thiết bị sản xuất. Công
ty được một ngân hàng địa phương cho vay với số vốn vay và thời hạn vay từng lần như sau:
.Bảng 2.1. Số vốn vay và thời hạn vay của công ty ABC. Lmt, từ ngân hàng.
Vốn vay
Thời hạn vay
$ 250.000
Từ 01 / 04 đến 20 / 06
300.000
Từ 05 / 05 đến 08 / 07
450.000
Từ 07 / 06 đến 11 / 08
500.000
Từ 09 / 07 đến 19 / 09
Cho biết: Tiền lãi không nhập vốn gốc và số ngày tính lãi trong 1 năm áp dụng là 360 ngày, một tháng áp
dụng là 30 ngày.
Yêu cầu: Tính tiền lãi mà công ty ABC. Lmt, phải thanh toán cho ngân hàng trong các trường hợp sau:
1. Lãi suất vay nợ ngân hàng áp dụng là 9%/ năm?
2. Lãi suất vay nợ ngân hàng áp dụng là 0,72%/ tháng?
BÀI 2.2:
Bác Ba Phi có một số tiền nhàn rỗi định gửi tiết kiệm tại ngân hàng. Để hạn chế rủi ro, Bác chia số tiền ra
hai phần khác nhau: Số tiền thứ nhất chiếm 3 5 tổng số tiền hiện có Bác gửi tại ngân hàng X trong thời gian 9 tháng
& số tiền thứ hai chiếm 2 5 tổng số tiền hiện có Bác gửi tại ngân hàng Y trong thời gian 15 tháng. Tổng lợi tức đạt
được ở cả hai ngân hàng bằng 11,4% tổng số tiền gửi.
Cho biết: Lãi suất tiền gửi ở hai ngân hàng là như nhau, tiền lãi không nhập vào vốn gốc.
Yêu cầu: Hãy xác định lãi suất tiền gửi tiết kiệm áp dụng tại hai ngân hàng?.
BÀI 2.3:
Cô Misa đang có một số tiền nhàn rỗi là $500.000 định gửi tiết kiệm tại ngân hàng. Để hạn chế rủi ro, cô
Misa chia số tiền ra hai phần khác nhau. Số tiền thứ nhất gửi ở ngân hàng X, số tiền thứ hai gửi ở ngân hàng Y. Cho
biết tổng lãi thu được trong một năm ở hai ngân hàng là $58.500. Tuy nhiên, nếu thay lãi suất ở ngân hàng X bằng lãi
suất ở ngân hàng Y và ngược lại nếu thay lãi suất ở ngân hàng Y bằng lãi suất ở ngân hàng X thì tổng lãi thu được ở
ngân hàng sẽ là $59.000
Biết rằng, chênh lệch lãi suất ở hai ngân hàng là 0,5% và tiền lãi không nhập vào vốn gốc.
Yêu cầu: Bạn hãy xác định số tiền mà cô Misa gửi ở mỗi ngân hàng và lãi suất tiền gửi ở mỗi ngân hàng?
BÀI 2.4:
Bạn dự định gửi tiết kiệm $120.000 tại một ngân hàng địa phương trong thời hạn 4 năm với lãi suất 10%/
năm, tiền lãi được nhập vào vốn gốc hàng kỳ.
Yêu cầu:
1. Tính tổng số tiền tích lũy mà bạn có được sau 4 năm gửi tiết kiệm tại ngân hàng?
2. Nếu muốn có được $146.410 trong ngân hàng sau 4 năm nửa, thì hiện tại bạn phải gửi vào ngân hàng
một số tiền bao nhiêu? Giả định lãi suất không đổi 10%.
BÀI 2.5:
Bạn dự định gửi tiết kiệm $200.000 tại một ngân hàng địa phương trong thời hạn 2 năm, lãi suất 3%/ quý, lãi
nhập vốn gốc hàng quý.
Yêu cầu: Xác định tổng lợi tức mà bạn có được tại ngân hàng sau 2 năm gửi tiết kiệm?
BÀI 2.6:
Một gia đình có hai người con: Con trai 13 tuổi & con gái 12 tuổi. Người cha dự định khi con ông đến tuổi
trưởng thành (đủ 18 tuổi) mỗi đứa sẽ có một số tiền để ăn học đại học bằng cách mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng
cho mỗi đứa một số tiền hàng năm là $500 với lãi suất tiền gửi 12% /năm. Do điều kiện kinh tế, nên số tiền gửi tiết
kiệm cho con trai gửi vào đầu mỗi năm và cho con gái gửi vào cuối mỗi năm.
Yêu cầu: Khi con ông đến tuổi trưởng thành thì mỗi đứa được bao nhiêu tiền tại ngân hàng?
BÀI 2.7:
Giám đốc tài chính của một doanh nghiệp Nhà nước sau 15 năm nửa sẽ về hưu, nên dự định gửi tiền vào một
quỹ hưu bổng để chuẩn bị cho ngày về hưu, biết lần gửi tiền là vào cuối năm nay và lãi suất tiền gửi bình quân 12%/
năm.
Yêu cầu:
1. Nếu mỗi năm gửi $1.000 thì ông sẽ nhận được bao nhiêu tiền khi về hưu?
2. Nếu muốn nhận được $50.000 khi nghó hưu thì mỗi năm ông phải gửi bao nhiêu tiền?.
3. Giả sử mỗi năm ông chỉ gửi $1.000 phần còn lại do doanh nghiệp có trách nhiệm đóng góp, thì mỗi năm
doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu tiền để khi về hưu Ông nhận được $50.000?
4. Các câu hỏi trên sẽ thay đổi như thế nào, nếu lần gửi đầu tiên được thực hiện ngay hiện nay?
BÀI 2.8:
Mỗi căn hộ trong một chung cư cao cấp tọa lạc tại trung tâm thành phố được một công ty kinh doanh nhà &
địa ốc chào bán cho khách hàng với các phương thức thanh toán linh hoạt như sau:
.Bảng 2.2. Các phương thức thanh toán khi mua căn hộ:
Phương thức
Thanh toán
Phương thức 1
Số tiền thanh toán hàng năm theo từng phương thức
0
3
4
$150.000
$140.000
Phương thức 4
Phương thức 5
2
5
$500.000
Phương thức 2
Phương thức 3
1
$150.000
$150.000
$150.000
$140.000
$140.000
$140.000
$140.000
$260.000
$230.000
$260.000
230.000
$150.000
$260.000
$230.000
Yêu cầu:
Nếu lãi suất trả góp áp dụng 12%/ năm, theo anh (chị) phương thức thanh toán nào có lợi cho người mua. Giả
định khách hàng có đủ tiền trong tài khoản để thanh toán ngay một lần.
BÀI 2.9:
Một thiết bị sản xuất được bán theo hai phương thức thanh toán như sau:
Phương thức 1: Trả ngay $24.000.
Phương thức 2: Trả góp: thanh toán trong vòng 5 năm thì hết nợ, mỗi năm trả đều nhau
một số tiền là $6.000.
Cho biết lãi suất trả góp áp dụng là 10% /năm.
Yêu cầu: Phương thức thanh toán nào có lợi cho người mua nếu:
1. Lần trả góp đầu tiên được thực hiện vào cuối năm thứ nhất?
2. Lần trả góp đầu tiên được thực hiện vào đầu năm thứ nhất?
BÀI 2.10:
Một lô hàng được bán theo hai phương thức thanh toán:
Phương thức 1: Trả ngay $2.600.
Phương thức 2: Trả góp trong vòng 10 tháng như sau: Tháng thứ nhất trả: $800, tháng thứ hai trả: $400, từ
tháng thứ ba đến tháng thứ 10 mỗi tháng trả: 200 $/ tháng.
Cho biết, lần trả đầu tiên là sau một tháng kể từ khi nhận hàng, lãi suất trả góp 1%/ tháng.
Yêu cầu:
1. Phương thức thanh toán nào có lợi cho người mua?
2. Nếu lần trả đầu tiên được thực hiện ngay sau khi nhận hàng thì kết quả câu 1/ có thay đổi khoâng?
BÀI 2.11:
Một bất động sản được bán theo phương thức đầu tư trả góp trong thời hạn 15 năm, phương thức thanh toán
như sau:
Chủ bất động sản yêu cầu người mua là công ty kinh doanh bất động sản phải thanh toán: 5.000 $/ năm.
Công ty bất động sản đồng ý thanh toán theo phương thức mà chủ bất động sản yêu cầu, nhưng đề nghị
thay đổi lại số tiền thanh toán ở lần thứ 9 và thứ 15 lần lượt là $4.000 và $6.000.
Cho biết lãi suất thị trường ổn định 12% /năm và lần trả đầu tiên được thực hiện vào cuối năm thứ nhất kể từ
ngày ký hợp đồng.
Yêu cầu:
1. Chủ sở hữu bất động sản có đồng ý bán theo phương thức thanh toán mà công ty kinh doanh bất động
sản đề nghị hay không? Tại sao?
2. Nếu lần trả đầu tiên được thực hiện ngay sau khi ký hợp đồng thì kết quả câu 1/ thay đổi như thế nào?
BÀI 2.12:
Một công ty tài chính đề xuất cho bạn vay $67.100. Khoản cho vay yêu cầu mức thanh toán 10.000 $/năm
trong vòng 10 năm, lãi được nhập vào vốn gốc hàng năm. Hỏi lãi suất mà công ty tài chính này đã tính cho bạn là bao
nhiêu?
BÀI 2.13:
Một hệ thống thiết bị được nhà sản xuất đưa ra phương thức thanh toán như sau: Ngay sau khi nhận thiết bị
người mua phải trả $10.000, số còn lại trả góp đều nhau 9 lần, mỗi lần trả 10.000 $/ năm thì hết nợ.
Giám Đốc một công ty muốn mua hệ thống thiết bị này nhưng đề nghị nhà sản xuất thay đổi phương thức
thanh toán lại là người mua chỉ trả một lần duy nhất $105.000 ở cuối năm thứ 5.
Yêu cầu:
1. Nhà sản xuất có đồng ý bán hệ thống thiết bị không?. Cho biết lãi suất trả góp 15%.
2. Nếu muốn bán theo phương thức thanh toán mà người mua đề nghị, thì nhà sản xuất nên đề nghị trả số
tiền $105.000 vào thời điểm nào là hợp lý nhất?.
BÀI 2.14:
Một tài sản được nhà cung cấp đưa ra các phương thức thanh toán như sau:
Phương thức 1: Trả ngay $10.000
Phương thức 2: Trả góp trong 1 năm với lãi suất 3%/ quý, đầu mỗi quý trả $3.000
Phương thức 3: Trả góp trong 1 năm với lãi suất 0%/ tháng, đầu mỗi tháng trả $1.000
Yêu cầu: Phương thức thanh toán nào có lợi cho người mua?
Cho biết, lãi suất vay nợ trên thị trường tài chính 1%/ tháng.
BÀI 2.15:
Giả định đầu năm bạn gửi $1.000 tại một ngân hàng địa phương với lãi suất tiền gửi 8%/ năm và lãi được
nhập vào vốn gốc hàng kỳ.
Yêu cầu:
1. Tổng số tiền tích lũy sau một năm đầu tư của bạn là bao nhiêu nếu tiền lãi được ghép vào vốn gốc hàng
năm?
2. Tổng số tiền tích lũy sau một năm đầu tư của bạn là bao nhiêu nếu tiền lãi được ghép vào vốn gốc nửa
năm một lần?
3. Tổng số tiền tích lũy sau một năm đầu tư của bạn là bao nhiêu nếu tiền lãi được ghép vào vốn gốc hàng
quý?
4. Tổng số tiền tích lũy sau một năm đầu tư của bạn là bao nhiêu nếu tiền lãi được ghép vào vốn gốc hàng
tháng?
5. Tính lại các câu trên nếu số tiền $1.000 được gửi tiết kiệm trong 3 năm?
BÀI 2.16:
Một công ty phát hành trái phiếu với mệnh giá $500, lãi suất gốc 10% /năm, thời gian lưu hành 5 năm,
phương thức trả lãi 1 năm một lần.
Yêu cầu:
1. Hãy tính giá trị hiện tại của trái phiếu trong các trường hợp lãi suất trên thị trường là 8%, 10% và 12%?.
Nhận xét?
2. Nếu giá trị hiện tại của trái phiếu là $400 thì nhà đầu tư có bỏ tiền đầu tư trái phiếu này không khi lãi suất
thị trường là 12%. Giải thích?.
BÀI 2.17:
Một công ty phát hành trái phiếu được bán đúng bằng mệnh giá 1.000 $/tp, lãi suất gốc 12% /năm, thời gian
lưu hành 5 năm kể từ ngày phát hành, lãi trái phiếu được trả 1 năm một lần.
Yêu cầu:
1. Hãy tính lãi suất đáo hạn của trái phiếu tại thời điểm mới phát hành? Nhận xét?
2. Nếu giả định lãi suất thị trường tăng đến 15% /năm & trái phiếu này đã lưu hành trên thị trường được 2
năm. Anh (chị) hãy xác định lại giá trị hiện tại của trái phiếu ngay tại thời điểm này?
BÀI 2.18:
Một công ty phát hành trái phiếu không trả lãi có thời hạn 5 năm với mệnh giá là $10.000.
Yêu cầu:
1. Nếu lãi suất kỳ vọng của nhà đầu tư là 12%, thì hiện giá của trái phiếu bao nhiêu?
2. Giả định trái phiếu công ty đã lưu hành được 2 năm và lãi suất kỳ vọng của nhà đầu tư là 15%. Anh (chị)
hãy xác định lại giá trị hiện tại của trái phiếu ngay tại thời điểm này?
BÀI 2.19:
Cổ phần của một công ty vừa được chi trả cổ tức là 4 $/cp.
Yêu cầu:
1. Nếu công ty dự tính mức tăng trưởng cổ tức tăng lên với tốc độ 8% mỗi năm thì cổ tức trên mỗi cổ phần
sau 10 năm là bao nhiêu?
2. Nếu cổ tức của công ty là 6 $/cp vào cuối năm thứ 5, thì tỷ lệ tăng trưởng cổ tức hàng năm là bao nhiêu?
3. Cổ tức của công ty dự kiến chắc chắn sẽ tăng trưởng với tốc độ 8% mỗi năm, tỷ lệ hoàn vốn yêu cầu bởi
các nhà đầu tư đối với cổ phiếu là 15% thì giá trị hiện tại của cổ phiếu là bao nhiêu?.
BÀI 2.20:
Xác suất xuất hiện điều kiện nền kinh tế tương ứng với từng mức tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng của hai loại cổ
phiếu A & B được một định chế trung gian tài chính ghi nhận và ước tính trên thị trường chứng khoán như sau:
.Bảng 2.5. Bảng phân phối xác suất tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng ngẫu nhiên của cổ phiếu A & B
Điều kiện
Xác suất xuất hiện điều
nền kinh tế
kiện nền kinh tế
Tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng ngẫu nhiên
Cổ phiếu A
Cổ phiếu B
1. Suy thoái
10%
-6%
-20%
2. Bình thường
40%
14%
5%
3. Phát triển
50%
18%
40%
Yêu cầu: Tính tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng bình quân? Phương sai? Độ lệch chuẩn? Hệ số phương sai của từng
cổ phiếu? Cho biết cổ phiếu nào có rủi ro nhiều hơn?
BÀI 2.21:
Giả định bạn đang đứng trước cơ hội đầu tư từ một trò chơi “sấp ngửa” như sau: Vốn đầu tư ban đầu là $100.
Sau đó bạn tung cùng lúc hai đồng tiền: với mỗi mặt sấp thì bạn sẽ được hoàn lại vốn đầu tư cộng thêm 20% và mỗi
mặt ngửa bạn sẽ nhận lại vốn đầu tư trừ đi 10%.
Yêu cầu:
1. Tính tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng bình quân? Phương sai? Độ lệch chuẩn? Hệ số phương sai của trò chơi
“sấp ngửa”?
2. Tính lại câu 1/ nếu mỗi mặt sấp thì bạn sẽ được hoàn lại vốn đầu tư cộng thêm 35% và mỗi mặt ngửa
bạn sẽ nhận lại vốn đầu tư trừ đi 25%.? Nhận xét?
BÀI 2.22:
Một công ty vừa đầu tư một hệ thống thiết bị sản xuất có nguyên giá $1.500.000, thời gian sử dụng 5 năm, hệ
số khấu hao nhanh 2,5 và giá trị thu hồi từ thanh lý là không đáng kể.
Yêu cầu:
1. Tính số tiền khấu hao hàng năm của hệ thống thiết bị lần lượt theo các phương pháp:
a. Tuyến tính cố định?
b. Tổng số năm sử dụng?
c. Số dư giảm dần?
d. Ba năm đầu tính khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần kết hợp với 2 năm cuối tính khấu hao
theo phương pháp tuyến tính cố định?
2. Sử dụng lý thuyết giá trị hiện tại của một dòng tiền, hãy cho biết phương pháp khấu hao nào là có lợi nhất
cho công ty? Biết lãi suất chiết khấu là 12%.
CHƯƠNG 3
QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CÁC TÀI SẢN THỰC
BÀI 3.1:
Công ty Number One có nhu cầu tiêu thụ về một loại hàng hóa trong năm là 100 tấn/ năm do một nhà thầu
cung cấp với giá 50 $/kg. Theo kinh nghiệm của công ty thì chi phí cho mỗi lần đặt hàng là 1.000 $/ lần, và chi phí tồn
trữ hàng trong kho thường chiếm 4% giá mua, thời gian giao nhận hàng 7 ngày và số ngày công ty làm việc trong
năm là 350 ngày.
Bởi vì nhà thầu cung cấp hàng thiết lập một kênh phân phối hàng rộng khắp nên công ty Number One trên
thực tế có thể bổ sung hàng gần như ngay tức thời khi có nhu cầu, công ty đang sử dụng mô hình tồn kho hiệu quả
EOQ để quản lý hàng tồn kho.
Yêu cầu:
1. Tính lượng tồn kho tối ưu sau mỗi lần đặt hàng? Tổng chi phí tồn kho ở mức thấp nhất? Điểm đặt hàng
lại? Số lần đặt hàng trong năm?
2. Nếu chi phí tồn trữ hàng trong kho chiếm 1% giá mua, thì kết quả câu1/ thay đổi như thế nào?
3. Nếu nhu cầu của công ty về loại hàng này trong năm là 225 tấn/ năm, thì kết quả câu1/ thay đổi như thế
nào?
4. Nếu chi phí mỗi lần đặt hàng là $640, thì kết quả câu1/ thay đổi như thế nào?
5. Nếu thời gian giao nhận hàng là 14 ngày, thì kết quả câu1/ thay đổi như thế nào?
BÀI 3.2:
Một công ty có nhu cầu tiền mặt trong một năm là $1.000.000, theo kinh nghiệm của nhà quản lý thì chi phí
cơ hội của tiền mặt 15% /năm và chi phí cố định cho mỗi lần giao dịch chứng khoán 30$/ lần giao dịch, công ty đang
sử dụng mô hình Baumol để quản trị tiền mặt.
Yêu cầu:
1. Tính mức tồn quỹ tối ưu sau mỗi lần giao dịch chứng khoán? Tổng chi phí nắm giữ tiền mặt ở mức thấp
nhất? Số lần giao dịch chứng khoán trong năm?
2. Nếu chi phí cố định mỗi lần giao dịch chứng khoán là 120 $/ lần, thì kết quả câu 1/ thay đổi như thế nào?
3. Nếu nhu cầu tiền mặt trong năm của công ty là 1.562.500 $/ năm, thì kết quả câu 1/ thay đổi như thế
nào?
4. Nếu chi phí cơ hội của tiền mặt là 9,6%/ năm, thì kết quả câu 1/ thay đổi như thế nào?
BÀI 3.3:
Một công ty có độ lệch chuẩn của dòng tiền mặt ròng hàng ngày là $500, (tức phương sai là 250.000), chi phí
cơ hội của tiền mặt 0,046.875%/ ngày, chi phí cố định mỗi lần giao dịch chứng khoán $20. Theo kinh nghiệm của nhà
quản lý thì giới hạn dưới của tiền mặt là $2.000 và công ty đang sử dụng mô hình Miller- Orr để quản lý ngân quỹ.
Yêu cầu:
1. Tính khoảng cách? Giới hạn trên? Tồn quỹ mục tiêu của công ty?
2. Nếu phương sai của dòng tiền mặt ròng hàng ngày là 2.000.000, thì kết quả câu 1/ thay đổi như thế nào?
BÀI 3.4:
Một công ty có tình hình kinh doanh trong năm hiện hành như sau:
Sản lượng tiêu thụ hiện hành
:
18.000 (Sản phẩm)
Giá bán đơn vị
:
100 ($/sp)
Biến phí đơn vị
:
80 ($/sp)
Định phí hoạt động
:
$160.000
Kỳ thu tiền bình quân 40 ngày.
Điều khoản bán chịu hiện tại không áp dụng chiết khấu “net 60”
Phí tổn vốn đầu tư vào nợ phải thu 30%.
Hiện tại máy móc thiết bị hoạt động chưa hết công suất, vì vậy nếu sản lượng tiêu thụ có tăng thêm thì
không đòi hỏi phải gia tăng chi phí cố định.
Công ty đang xem xét hai chính sách bán hàng như sau:
Chính sách bán hàng I: Thay đổi lại điều khoản bán chịu nhưng không áp dụng chiết khấu, “net 90”.
Khi đó công ty ước tính sản lượng tiêu thụ tăng thêm 10% và kỳ thu tiền bình quân tăng lên đến 60 ngày.
Chính sách bán hàng II: Thay đổi lại điều khoản bán chịu có áp dụng chiết khấu: “2/10– net 30”. Khi
đó công ty ước tính kỳ thu tiền bình quân giảm xuống còn 20 ngày, và có khoảng 40% khách hàng
(tương ứng 40% doanh thu) sẽ nhận chiết khấu.
Yêu cầu:
1. Công ty có nên thay đổi chính sách bán hàng không? Nếu có thay đổi thì công ty nên chọn chính sách
bán hàng nào? Tại sao?
2. Giả định chính sách bán hàng I chỉ có tác dụng làm sản lượng tiêu thụ tăng thêm 2%, thì kết quả câu 1/
thay đổi như thế nào?
BÀI 3.5:
Một công ty đang có kế hoạch lựa chọn đầu tư vào một trong hai hệ thống thiết bị sản xuất để đưa ra thị
trường thêm một nhánh sản phẩm mới. Biết cả hai hệ thống thiết bị đều có vòng đời hoạt động dự kiến là 5 năm và
cần một chi tiêu vốn đầu tư ban đầu là $100.000, dòng tiền hoạt động hàng năm của cả hai hệ thống thiết bị sản xuất
như sau:
.Bảng 3.3. Dòng tiền hoạt động hàng năm của hệ thống thiết bị sản xuất I & II
Hệ thống
Thiết bị
Dòng tiền hoạt động hàng năm
0
1
2
3
4
5
I
- $100.000
$113.000
$4.000
$3.000
$2.000
$880
II
- $100.000
$10.000
$20.000
$30.000
$40.000
$50.000
Cho biết lãi suất chiết khấu hợp lý của dự án là 14%.
Yêu cầu:
1. Tính NPV, IRR & PI của hai dự án? Cho biết dự án nào có hiệu quả hơn? Tại sao?
2. Anh (chị) hãy phân tích quyết định đầu tư theo lãi suất của hai dự án trên cùng một đồ thị?
BÀI 3.6:
Một công ty đang có kế hoạch lựa chọn đầu tư vào một trong hai dự án là X & Y để đưa ra thị trường thêm
một nhánh sản phẩm mới. Biết cả hai dự án đều có vòng đời hoạt động dự tính 5 năm và cần một chi tiêu vốn đầu tư
ban đầu là $400.000, dòng tiền hoạt động hàng năm của cả hai dự án như sau:
.Bảng 3.4. Dòng tiền hoạt động hàng năm của dự án X & Y.
Dự án
Đầu tư
Dòng tiền hoạt động hàng năm
0
1
2
3
4
5
X
- $400.000
$300.000
$150.000
$100.000
$50.000
$50.000
Y
- $400.000
$50.000
$100.000
$100.000
$300.000
$300.000
Cho biết lãi suất chiết khấu hợp lý của dự án là 15%.
Yêu cầu:
1. Tính NPV, IRR & PI của hai dự án? Cho biết dự án nào có hiệu quả hơn? Tại sao?
2. Anh (chị) hãy phân tích quyết định đầu tư theo lãi suất của hai dự án trên cùng một đồ thị?
BÀI 3.7:
Một công ty đang có kế hoạch lựa chọn đầu tư vào một trong hai dự án là A & B để đưa ra thị trường thêm
một nhánh sản phẩm mới. Biết cả hai dự án đều có vòng đời hoạt động dự tính 5 năm và cần một chi tiêu vốn đầu tư
ban đầu là $600.000, dòng tiền hoạt động hàng năm của cả hai dự án như sau:
.Bảng 3.5. Dòng tiền hoạt động hàng năm của dự án A & B.
Dự án
Dòng tiền hoạt động hàng năm
Đầu tư
0
1
2
3
4
5
A
- $600.000
$300.000
$150.000
$100.000
$50.000
$50.000
B
- $600.000
$50.000
$100.000
$100.000
$300.000
$400.000
Cho biết lãi suất chiết khấu hợp lý của dự án là 10%.
Yêu cầu:
1. Tính NPV, IRR & PI của hai dự án? Cho biết dự án nào có hiệu quả hơn? Tại sao?
2. Anh (chị) hãy phân tích quyết định đầu tư theo lãi suất của hai dự án trên cùng một đồ thị?
BÀI 3.8:
Một công ty đang xem xét chọn lựa đầu tư vào một trong 5 dự án: A, B, C, D & E. Biết vòng đời hoạt động
của mỗi dự án đều là 5 năm , dòng tiền hoạt động hàng năm của từng dự án như sau:
.Bảng 3.6. Dòng tiền hoạt động hàng năm của dự án A, B, C, D & E.
Dự án
Đầu tư
Dòng tiền hoạt động hàng năm
0
1
2
3
4
5
A
- $700.000
$193.000
$193.000
$193.000
$193.000
$193.000
B
- $500.000
$50.000
$100.000
$150.000
$200.000
$250.000
C
- $400.000
$200.000
$140.000
$100.000
$50.000
$50.000
D
- $450.000
$130.000
$130.000
$130.000
$130.000
$130.000
E
- $420.000
$110.000
$150.000
$210.000
$52.000
$50.000
Yêu cầu:
1. Tính IRR của từng dự án?
2. Anh (chị) hãy xác định mức lãi suất mà tại đó làm cân bằng NPV giữa các cặp dự án sau: AB; AC; AD;
AE; BC; BD; BE; CD; CE; DE?
BAØI 3.10:
Một công ty đang có kế hoạch lựa chọn đầu tư vào một trong hai dự án là I & II. Biết cả hai dự án đều có
vòng đời hoạt động dự tính 5 năm và cần một chi tiêu vốn đầu tư ban đầu là $1.000.000. Cho biết xác suất xuất hiện
dòng tiền hoạt động hàng năm của mỗi dự án như sau:
.Bảng 3.9. Bảng phân phối xác suất dòng tiền hoạt động hàng năm của dự án I & II
Điều kiện
Xác suất xuất hiện điều
nền kinh tế
kiện nền kinh tế
Dòng tiền hoạt động hàng năm
Dự án I
Dự án II
1. Suy thoái
10%
- $300.000
- $500.000
2. Bình thường
30%
$300.000
$300.000
3. Phát triển
60%
$400.000
$600.000
Cho biết lãi suất chiết khấu áp dụng cho dự án có mức độ rủi ro thấp là 12% và cho dự án có mức độ rủi ro
cao là 16%.
Yêu cầu:
1. Xác định mức độ rủi ro của từng dự án? Cho biết dự án nào có rủi ro hơn?
2. Tính NPV của từng dự án? Cho biết dự án nào có hiệu quả hơn?
BÀI 3.11:
Một công ty đang xem xét lựa chọn một trong hai dự án đầu tư là A & B đều có đời sống kinh tế là 5 năm.
Tổng vốn chi tiêu đầu tư ban đầu cho mỗi dự án như nhau là $1.500.000. Các số liệu tính toán liên quan đến 2 dự án
được cho trong bảng sau:
.Bảng 3.10. Bảng phân phối xác suất dòng tiền hoạt động hàng năm của dự án A & B
Điều kiện
Lãi suất chiết
Dòng tiền hoạt động hàng năm
Xác suất
Nền kinh tế
Khấu dự tính
Dự án A
Xuất hiện
Suy thoái
Dự án B
9%
$ 500.000
$ 300.000
20%
Bình thường
12%
600.000
600.000
50%
Phát triển
15%
700.000
900.000
30%
Cho biết: Dự án nào có mức độ rủi ro cao hơn thì lãi suất chiết khấu bằng lãi suất chiết khấu bình quân cộng
thêm 4%.
Yêu cầu:
1.
Xác định mức độ rủi ro của từng dự án? Cho biết dự án nào có rủi ro hơn?
2.
Tính NPV của từng dự án? Cho biết dự án nào có hiệu quả hơn?
BÀI 3.12:
Công ty Bigico, một công ty có thương hiệu trong ngành cơ khí chế tạo, đang có kế hoạch đưa ra thị trường
thêm một nhánh sản phẩm mới nhằm mở rộng thị phần tiêu thụ, cho biết các thông số của dự án như sau:
1. Vòng đời hoạt động của dự án ước tính là 4 năm.
2. Chi tiêu vốn đầu tư vào nhà xưởng, máy móc thiết bị ước tính: $600.000, giả định giá trị thanh lý không
đáng kể tại thời điểm kết thúc dự án.
3. Chi tiêu vốn đầu tư vào vốn luân chuyển ước tính: $355.000, vốn luân chuyển được thu hồi toàn bộ tại
thời điểm kết thúc dự án.
4. Doanh thu ước tính: 1.000.000 $/ năm
5. Chi phí hoạt động chưa kể chi phí khấu hao ước tính: 700.000 $/ năm
6. Thuế suất thuế thu nhập công ty: 25%.
7. Lãi suất chiết khấu hợp lý của dự án: 15%
Yêu cầu: Anh (chị) hãy hoạch định dòng tiền hoạt động hàng năm của dự án? Tính NPV của dự án? Tính
IRR của dự án? Tính PI của dự án? Trong các trường hợp sau:
1. Nhà xưởng, máy móc thiết bị được khấu hao theo phương pháp đường thẳng?
2. Nhà xưởng, máy móc thiết bị được khấu hao theo phương pháp tổng số năm sử dụng?
3. Nhà xưởng, máy móc thiết bị được khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần với hệ số khấu hao
nhanh là 2?
4. Nhận xét & so sánh kết quả câu 1/, 2/ &3/?
BÀI 3.13:
Công ty ABC. Lmt, tháng 12 năm kết thúc 20X1 có tình hình tài chính như sau:
.Bảng 3.14. Bảng cân đối kế toán ngày 31 tháng 12 năm 20X1
Tài sản
Tiền mặt
Số tiền
$ 68.880
Nguồn vốn
Phải trả người bán
Phải thu khách hàng
70.000
Vốn chủ sở hữu
Hàng tồn kho
50.000
Số tiền
$
0
Lợi nhuận giữ lại
Tổng tài sản
Tổng nguồn vốn
188.880
188.880
0
188.880
Kế hoạch tài chính trong 3 tháng đầu năm kế hoạch 20X2 của công ty như sau:
.Bảng 3.15. Kế hoạch tài chính trong 3 tháng đầu năm kế hoạch 20X2.
Năm kế hoạch 20X2
Tháng 01
Tháng 02
Tháng 03
$100.000
$120.000
$150.000
02. Tỷ lệ giá vốn trên doanh thu
60%
60%
60%
03. Tỷ lệ chi phí hoạt động trên doanh thu
20%
20%
20%
04. Hàng tồn kho cuối tháng.
Bằng giá vốn
Bằng giá vốn
Bằng giá vốn
05. Thuế suất thuế thu nhập
28%
28%
28%
06. Tỷ lệ chi trả cổ tức
0%
0%
10% trên lãi ròng
07. Hàng bán ra đã tiêu thụ
100% thu sau 1 tháng
100% thu sau 1 tháng
100% thu sau 1 tháng
08. Hàng mua vào
100% trả trong tháng
100% trả trong tháng
100% trả trong tháng
09. Chi phí hoạt động kinh doanh
100% trả trong tháng
100% trả trong tháng
100% trả trong tháng
10. Thuế thu nhập công ty
100% trả trong tháng
100% trả trong tháng
100% trả trong tháng
11. Chi trả cổ tức
100% trả trong tháng
100% trả trong tháng
100% trả trong tháng
01. Dự báo doanh thu tiêu thụ
Yêu cầu:
1. Anh (chị) hãy lập các báo cáo tài chính dự kiến cho công ty trong 3 tháng đầu năm kế hoạch 20X2?
2. Anh (chị) hãy phân tích tại sao công ty hoạt động có lãi liên tục mà đến tháng 03 năm kế hoạch 20X2 thì
lại hết tiền? Công ty nên đưa ra các kế hoạch khả thi gì để giải quyết tình huống này?
3. Nếu doanh thu tiêu thụ thu ngay bằng tiền mặt 50%, phần còn lại 50%, công ty cho phép khách hàng
được trả chậm sau 1 tháng; & Hàng mua vào của nhà cung cấp công ty chi trả ngay bằng tiền mặt 50%,
phần còn lại 50%, công ty được nhà cung cấp cho phép trả chậm sau 1 tháng. Anh (chị) hãy tính lại câu
1? Cho biết các dữ liệu khác của bài toán không thay ñoåi.
CHƯƠNG 4
QUYẾT ĐỊNH TÀI TR VÀ CẤU TRÚC VỐN
BÀI 4.1:
Công ty Sabeco có kế hoạch đưa ra thị trường một nhánh sản phẩm mới: Biết vòng đời hoạt động của dự án 4
năm và tổng nhu cầu chi tiêu vốn ban đầu cho dự án ước tính là $50.000.000, trong đó:
Nhu cầu vốn đầu tư vào nhà xưởng, máy móc thiết bị: $30.000.000, giả định giá trị thanh lý không đáng
kể tại thời điểm kết thúc dự án.
Nhu cầu đầu tư vốn vào luân chuyển: $20.000.000, số vốn này được thu hồi toàn bộ tại thời điểm kết
thúc dự án.
Để có được số vốn đầu tư $50.000.000, giám đốc tài chính của công ty đưa ra các phương án huy động vốn
như sau:
Phát hành 25.000 trái phiếu lãi trả hàng kỳ có giá bán là 1.000 $/trái phiếu, lãi suất gốc 12%, thời gian lưu
hành 4 năm và chi phí phát hành 20 $/ trái phiếu.
Phát hành 100.000 cổ phần ưu đãi có giá bán là 110 $/ cổ phần, cổ tức cam kết thanh toán cho cổ đông
ưu đãi hàng năm là 15$/ cổ phần, chi phí phát hành 10 $/ cổ phần.
Phát hành thêm 387.500 cổ phần thường mới có giá bán 50 $/ cổ phần, cho biết cổ tức vừa chia cho cổ
đông thường là 4$/ cổ phần, tốc độ tăng trưởng cổ tức ổn định 10%/ năm, chi phí phát hành 10 $/ cổ phần.
Khi dự án đi vào hoạt động, công ty ước tính doanh thu năm đầu tiên là $60.000.000 $/ năm, sau đó mỗi năm
doanh thu tăng thêm 10%. Chi phí hoạt động chưa bao gồm chi phí khấu hao nhà xưởng, máy móc thiết bị ước tính
chiếm 75% so với doanh thu.
Cho biết:
Toàn bộ nhà xưởng, máy móc thiết bị của dự án được khấu hao theo phương pháp tuyến tính cố định.
Công ty phải nộp thuế thu nhập công ty với thuế suất 25%.
Yêu cầu:
1. Xác định chi phí sử dụng vốn cho từng nguồn huy động & chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án?
2. Hoạch định dòng tiền hoạt động cho dự án? Cho biết dự án có hiệu quả tài chính không thông qua các
chỉ tiêu đánh giá dự án: NPV, IRR & PI?
3. Nếu công ty thay thế phương án huy động vốn trái phiếu thành phương án huy động vốn cổ phần thường,
thì dự án còn hiệu quả tài chính không? Tại sao?
4. Nếu công ty thay thế phương án huy động vốn cổ phần ưu đãi thành phương án huy động vốn cổ phaàn
thường, thì dự án còn hiệu quả tài chính không? Tại sao?
BÀI 4.2:
Công ty sản xuất Wren đang phân tích tiến trình ra quyết định đầu từ. Tháng trước công ty đã đánh giá kế
hoạch I & kế hoạch II. Các biến số cơ bản xoay quanh phân tích mỗi dự án bằng kỹ thuật IRR tóm lược trong bảng
sau:
Bảng 4.7. Tóm tắc thông số tài chính của kế hoạch I & II
Diễn giải nội dung
Kế hoạch I
Kế hoạch II
Vốn đầu tư.
$ 64.000
$ 58.000
Đời sống kinh tế.
15 năm
15 năm
8%
15%
Nợ
Vốn cổ phần.
rd = 7%
re = 16%
Chấp nhận.
Không chấp nhận.
IRR = 8% > rd = 7%
IRR = 15% < re = 16%
IRR
Chi phí tài trợ thấp nhất.
Nguồn tài trợ.
Chi phí sau thuế.
Quyết định.
Hành vi.
Lý do.
Yêu cầu:
1.
Đánh giá quyết định đầu tư của công ty và giải thích tại sao chấp nhận kế hoạch I và từ chối kế hoạch II
không có lợi cho cổ đông công ty
2.
Nếu công ty duy trì cấu trúc vốn gồm 40% nợ và 60% vốn cổ phần, hãy xác định chi phí sử dụng vốn
bình quân của công ty
3.
Nếu công ty sử dụng chi phí sử dụng vốn bình quân ở câu 2/, công ty sẽ quyết định đầu tư như thế nào?
4.
Hãy so sánh quyết định của công ty với quyết định ở câu 3/. Quyết định nào dường như thích hợp hơn?.
Giải thích tại sao?
GIẢI PHÁP
BÀI 4.3:
Dựa vào số liệu và các giả định trong ví dụ 4.2, phần lý thuyết: “dự báo nhu cầu vốn bằng phương pháp %
doanh thu”.
Yêu cầu:
1. Nếu giả định doanh thu kế hoạch năm 20X2 chỉ tăng 12,5% tức đạt $90.000.000. Anh (chị) hãy xác định
lại nhu cầu vốn cho công ty Hansin trong năm kế hoạch 20X2? Lập lại báo cáo thu nhập và bảng cân đối
kế toán dự kiến năm kế hoạch 20X2?
2. Nếu doanh thu năm kế hoạch 20X2 của công ty đạt “$90.000.000 + $1.000.000* STT”. Anh (chị) hãy
xác định lại nhu cầu vốn cho công ty Hansin trong năm kế hoạch 20X2? Lập lại báo cáo thu nhập và
bảng cân đối kế toán dự kiến năm kế hoạch 20X2? Cho biết:
STT: Là số thứ tự của sinh viên trong danh sách lớp.
Kết quả các phép tính lấy số nguyên.
CHƯƠNG 5
HỆ THỐNG ĐÒN BẨY VÀ CHÍNH SÁCH CỔ TỨC
BÀI 5.1:
Một công ty hoạt động kinh doanh hai loại sản phẩm là A & B. Các số liệu liên quan đến tình hình hoạt động
trong tháng của hai sản phẩm trên như sau:
.Bảng 5.1. Bảng báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh của công ty.
Chỉ tiêu hoạt động
Sản phẩm A
Sản lượng tiêu thụ hiện tại.
Sản phẩm B
8.000 sản phẩm/ tháng
15.000 sản phẩm/ tháng
Giá bán một đơn vị sản phẩm.
60 $/ sản phẩm
200 $/ sản phẩm
Biến phí một đơn vị sản phẩm.
40 $/ sản phẩm
160 $/ sản phẩm
Định phí hoạt động.
80.000 $/ tháng
250.000 $/ tháng
Yêu cầu:
1. Anh (chị) hãy tính doanh thu hòa vốn cho từng sản phẩm và cho toàn công ty? Cho biết hiện nay công ty
hoạt động lãi hay lỗ? Vẽ đồ thị điểm hòa vốn sản lượng?
2. Anh (chị) hãy tính đòn bẩy hoạt động cho từng sản phẩm và cho toàn công ty? Nhận xét?
3. Nếu muốn thu nhập hoạt động của công ty tăng thêm 25% thì doanh thu tiêu thụ của công ty cần phải
tăng thêm bao nhiêu?
BÀI 5.2:
Công ty nước giải khát Phương Nam có tình hình hoạt động trong tháng như sau:
Công suất thiết kế
:
700.000 (Chai /tháng)
Mức khai thác hiện tại
:
500.000 (Chai /tháng)
Tổng định phí hoạt động.
:
2.000.000 ($ /tháng)
Biến phí đơn vị sản phẩm
:
3 ($ /Chai)
Giá bán đơn vị sản phẩm
:
7,5 ($ /Chai)
Yêu cầu:
1. Tính sản lượng hòa vốn? Doanh thu hòa vốn? & Vẽ đồ thị điểm hòa vốn?
2. Trong năm nay công ty nhận được một đơn đặt hàng từ công ty thương mại Phương Bắc với nội dung
như sau: Số lượng 150.000 chai/ tháng và giá mua là 6 $/sp. Vậy công ty có nên nhận đơn đặt hàng này
hay không?. Tại sao?.
3. Để giảm bớt chi phí vận chuyển trên mỗi sản phẩm, công ty thương mại Phương Bắc thay đổi đơn đặt
hàng ở câu 2/ với yêu cầu số lượng cung cấp mỗi tháng là 220.000 chai và giá mua vẫn là 6$ /chai. Vậy
công ty nước giải khát Phương Nam có nhận đơn đặt hàng này hay không?. Giải thích tại sao nhận hoặc
tại sao không nhận đơn đặt hàng này?.
4. Tính đòn bẩy hoạt động của công ty ở mức sản lượng tiêu thụ hiện tại?. Ý nghóa của chỉ tiêu này là gì?.
5. Để gia tăng sản lượng tiêu thụ tối đa, công ty đã quyết định giảm giá bán xuống còn 7,2$ /chai. Vậy khi
đó EBIT và điểm hòa vốn trên đồ thị của công ty sẽ thay đổi như thế nào?.
6. Do cạnh tranh trên thị trường nên làm biến phí của công ty tăng lên đến 3,2$ /chai và giá bán giảm
xuống còn 7,2$ /chai. Vậy để đạt được mức EBIT là $600.000 thì công ty phải tăng sản lượng tiêu thụ
đến bao nhiêu?.
BÀI 5.3:
Một công ty thương mại có tổng định phí hoạt động trong tháng là $27.000 (có thể phục vụ năng lực sản xuất
tối đa là 15.000 sp/ tháng). Khối lượng tiêu thụ hiện tại là 12.000 sp/ tháng với giá bán 7,5 $/sp, biến phí một sản
phẩm là 4,5 $/sp.
Yêu cầu:
1. Tính sản lượng hòa vốn? Doanh thu hòa vốn? Vẽ đồ thị điểm hòa vốn?.
2. Để tận dụng tối đa năng lực sản xuất, nhà quản lý dự kiến các phương án sau:
(i)
Phương án 1: Giảm giá bán 0,5 $/sp.
(ii)
Phương án 2: Tăng chi phí quảng cáo 7.500 $/ tháng.
(iii) Phương án 3: Giảm giá bán 0,2 $/sp & tăng chi phí quảng cáo 3.000 $/ tháng.
Biết 3 phương án độc lập nhau. Hãy cho biết công ty nên chọn phương án nào? Tại sao?.
3. Có một khách hàng đề nghị mua một lô hàng 3.000 sản phẩm với điều kiện giá bán không quá 90% giá
hiện tại và phải vận chuyển hàng đến kho người mua. Biết chi phí vận chuyển là $720, công ty mong
muốn thương vụ này thu được mức EBIT là $6.000. Hãy xác định giá bán cho lô hàng này và cho biết
thương vụ này có thực hiện được không?.
BÀI 5.4:
Một công ty hoạt động kinh doanh hai loại sản phẩm là X & Y. Các số liệu liên quan đến tình hình hoạt động
trong tháng 01/ 20X1 của hai sản phẩm trên như sau:
.Bảng 5.2. Bảng báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh của công ty.
Chỉ tiêu hoạt động
Sản lượng tiêu thụ hiện tại.
Sản phẩm X
Sản phẩm Y
4.000 sản phẩm/ tháng
6.000 sản phẩm/ tháng
Giá bán một đơn vị sản phẩm.
100 $/ sản phẩm
120 $/ sản phẩm
Biến phí một đơn vị sản phẩm.
60 $/ sản phẩm
30 $/ sản phẩm
Cho biết định phí hoạt động toàn công ty trong tháng 01/ 20X1 là: $500.000
Yêu cầu:
1. Tính doanh thu hòa vốn của công ty trong tháng?
2. Nếu sản lượng tiêu thụ tiêu thụ của cả hai loại sản phẩm trong tháng 02/ 20X2 vẫn là 10.000 sản phẩm,
nhưng kết cấu sản phẩm tiêu thụ thay đổi theo hướng: Tăng số lượng sản phẩm X và giảm số lượng sản
phẩm Y, thu nhập hoạt động trong tháng 02/ 20X1 sẽ tăng hay giảm so với tháng 01/ 20X1? Giải thích?
3. Trở lại dữ liệu của câu 2/ ở trên, doanh thu hòa vốn trong tháng 02/ 20X1 sẽ tăng hay giảm so với tháng
01/ 20X1? Giải thích?
BÀI 5.5:
Một công ty chuyên sản xuất kinh doanh hai loại sản phẩm A & B. Báo cáo thu nhập hoạt động trong năm
thực tế cho biết:
.Bảng 5.3. Bảng báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh của công ty.
Diễn giải
Doanh số.
Sản phẩm A
Sản phẩm B
$ 60.000.000
$ 40.000.000
(-) Biến phí.
30.000.000
10.000.000
(=) Số dư đãm phí.
30.000.000
30.000.000
(-) Định phí hoạt động.
20.000.000
15.000.000
(=) Thu nhập hoạt động (EBIT).
10.000.000
15.000.000
Yêu cầu:
1. Tính đòn bẩy hoạt động cho từng sản phẩm & cho toàn công ty? Nếu tổng thu nhập hoạt động tăng thêm
24% thì doanh số bán ra của công ty phải tăng thêm là bao nhiêu?.
2. Nếu công ty dự kiến thay đổi kết cấu mặt hàng như sau: sản phẩm A chiếm tỷ trọng 40%, sản phẩm B
chiếm tỷ trọng 60% trong doanh số thì thu nhập hoạt động của công ty bao nhiêu?. Giả định tổng doanh
thu không thay đổi.
3. Nếu tăng doanh thu sản phẩm A thêm 20% & tăng doanh thu của sản phẩm B thêm 10%. Tính thu nhập
hoạt động & đòn bẩy hoạt động trong trường hợp này, có nhận xét gì về sự biến động này?.
4. Xác định doanh thu hòa vốn cho từng sản phẩm và cho toàn công ty?.
BÀI 5.6:
Một công ty có tài liệu về tình hình kinh doanh trong năm như sau:
Giá bán được duyệt thống nhất 1.000 $/sp cho bất kỳ mức bán hàng nào trong năm.
Hoa hồng khuyến khích tiêu thụ là 5% trên giá bán được áp dụng cho những sản phẩm tiêu thụ vượt qua
sản lượng hòa vốn từ 1 sản phẩm đến 5.000 sản phẩm, là 10% trên giá bán được áp dụng chó những sản
phẩm tiêu thụ vượt qua sản lượng hòa vốn từ 5.001 sản phẩm đến 8.000 sản phẩm.
Biến phí đơn vị là 800 $/sp (Chưa tính phần hoa hồng khuyến khích tiêu thụ) được dự tính cho bất kỳ
mức sản xuất kinh doanh nào.
Tổng định phí hoạt động hàng năm cho mức sản xuất kinh doanh từ 8.000 sản phẩm đến 20.000 sản
phẩm là 2.400.000 $/ năm.
Yêu cầu:
1. Xác định điểm hòa vốn sản lượng và vẽ đồ thị điểm hòa vốn sản lượng?
2. Xác định sản lượng tiêu thụ và doanh thu để đạt mức EBIT mong muốn là $900.000?
BÀI 5.7:
Công ty Hapaco đang có kế hoạch đưa ra thị trường thêm một nhánh sản phẩm mới. Biết tổng nhu cầu chi
tiêu vốn đầu tư ban đầu cho dự án là $20.000.000. Cho biết xác suất xuất hiện các mức EBIT dự kiến như sau:
.Bảng 5.4. Xác suất xuất hiện điều kiện nền kinh tế và mức EBIT dự kiến.
Điều kiện nền kinh tế
Xác suất
EBIT dự kiến
1. Suy thoái.
20%
$ 1.200.000
2. Bình thường.
30%
2.000.000
3. Phát triển.
50%
4.000.000
Công ty dự kiến các phương án tài trợ vốn như sau:
Phương án 1
:
Mức độ đòn bẩy nợ 0%.
Phương án 2
:
Mức độ đòn bẩy nợ 40%.
Phương án 3
:
Mức độ đòn bẩy nợ 60%.
Cho biết:
Lãi suất vay nợ 10% /năm.
Thuế suất thuế thu nhập 25%.
Giá bán ròng một cổ phiếu là 50 $/cp.
Yêu cầu:
1. Lập bảng phân tích mối quan hệ giữa EBIT & EPS?.
2. Xác định điểm bàng quan EBIT? Vẽ đồ thị & nhận xét?
3. Đánh giá mức độ rủi ro của từng phương án tài trợ?
BÀI 5.8:
Công ty Pizico đang nghiên cứu để tìm ra cấu trúc vốn hợp lý cho công ty mình. Cấu trúc vốn hiện hành của
công ty bao gồm: 20% nợ và 80% vốn cổ phần. Có hai phương án tài trợ mà công ty xem xét:
Phương án 1
:
40% nợ & 60% vốn cổ phần.
Phương án 2
:
60% nợ & 40% vốn cổ phần.
.Bảng 5.6. Cơ cấu nguồn vốn hiện hành và các phương án tài trợ dự kiến
Nguồn vốn
Hiện hành
Phương án 1
Phương án 2
Nợ dài hạn.
$2.000.000
$4.000.000
$6.000.000
Lãi suất vay nợ
10% /năm
12% /năm
15% /năm
Số lượng cổ phiếu thường.
80.000 cp
60.000 cp
40.000 cp
Cho biết:
Thuế suất thuế thu nhập công ty 25%.
Xác suất xuất hiện các mức EBIT dự kiến như sau:
.Bảng 5.7. Xác suất xuất hiện điều kiện nền kinh tế và mức EBIT dự kiến.
Điều kiện nền kinh tế
Xác suất
EBIT dự kiến
Suy thoái.
20%
$ 600.000
Bình thường
30%
1.000.000
Phát triển.
50%
1.800.000
Yêu cầu:
1. Lập bảng phân tích mối quan hệ giữa EBIT & EPS?
2. Xác định điểm bàng quan EBIT? Vẽ đồ thị & nhận xét?
3. Đánh giá mức độ rủi ro của từng phương án tài trợ?
BÀI 5.9:
Công ty Number One hiện có cơ cấu tài chính như sau: Tổng nợ là $2.000.000, với lãi suất là 10% /năm và
có 800.000 cổ phiếu thường đang lưu hành trên thị trường. Thuế suất thuế thu nhập của công ty là 40%. Công ty đang
tìm kiếm $5.000.000 cho dự án mở rộng sản xuất kinh doanh và đang xem xét ba phương án tài trợ như sau:
Phương án 1
:
Vay nợ với lãi suất 12% /năm.
Phương án 2
:
Phát hành cổ phiếu ưu đãi với tỷ lệ lãi 16%.
Phương án 3
:
Phát hành thêm cổ phiếu thường với giá bán ròng 25 $/cp.
Yêu cầu:
1. Nếu thu nhập trước thuế và lãi vay là $2.000.000 thì thu nhập trên mỗi cổ phiếu là bao nhiêu cho mỗi
phương án tài trợ?.
2. Hãy xác định mức thu nhập trước thuế và lãi vay để ba phương án đều có mức thu nhập trên mỗi cổ phần
là như nhau?
3. Hãy xác định đòn bẩy tài chính cho mỗi phương án tài trợ khi thu nhập trước thuế & lãi vay là
$2.000.000. Từ đó cho biết phương án tài trợ nào là tốt hơn?. Tại sao?.
4. Thu nhập trước thuế và lãi vay cần phải tăng hoặc giảm đến mức bao nhiêu để cho các phương án còn
lại sẽ tốt hơn phương án ở câu 3?
BÀI 5.10:
Công ty Samexco chuyên sản xuất thiết bị nghe nhìn dùng cho hành khách trên máy bay. Mỗi bộ thiết bị
được bán với giá $12.000. Lượng sản phẩm tiêu thụ năm nay dự kiến 10.000 bộ. Tổng biến phí và định phí trong điều
kiện hiện hành lần lượt là $100.000.000 và $16.000.000.
Công ty hiện có số dư nợ là $4.000.000 với lãi suất 10% /năm và có 1.000.000 cổ phiếu thường đang lưu
hành trên thị trường, không có cổ phiếu ưu đãi. Tỷ lệ chia cổ tức là 60%, thuế suất thuế thu nhập công ty là 25%.
Công ty đang xem xét đầu tư vào hệ thống thiết bị sản xuất mới với chi tiêu vốn đầu tư là $40.000.000. Sản lượng tiệu
thụ sẽ không tăng nhưng biến phí đơn vị sản phẩm giảm 10% đồng thời định phí tăng thêm $4.000.000. Để có lượng
vốn này, công ty có thể huy động bằng ba phương án:
Phương án 1
:
Vay nợ dài hạn với lãi suất 14% /năm.
Phương án 2
:
Phát hành cổ phần ưu đãi với lãi suất 12%.
Phương án 3
:
Phát hành thêm cổ phiếu thường mới với giá bán ròng 40 $/cp.
Yêu cầu:
1. Thu nhập trên mỗi cổ phiếu là bao nhiêu:
1.1. Trong điều kiện sản xuất hiện hành?
1.2. Trong điều kiện sản xuất mới với ba hình thức huy động vốn trên?.
2. Tính đòn bẩy hoạt động, đòn bẩy tài chính và đòn bẩy tổng hợp trong điều kiện sản xuất mới ở mức sản
lượng 10.000 bộ?
3. Trong điều kiện sản xuất mới ba hình thức huy động vốn trên, với mức sản lượng nào thì EPS sẽ bằng
nhau? Khi đó hình thức huy động vốn nào là tốt nhất?
4. Hãy cho biết sản lượng tăng giảm đến mức nào thì hai phương thức huy động vốn còn lại tốt hơn phương
thức huy động vốn ở câu 3?
BÀI 5.11:
Công ty Sabico có tổng định phí hàng năm là $600.000, biến phí bằng 40% doanh số. Bộ phận thị trường dự
báo doanh số và xác suất xảy ra các mức doanh số như sau:
.Bảng 5.11. Xác suất xuất hiện điều kiện nền kinh tế và doanh số dự kiến.
Điều kiện nền kinh tế
Xác suất
Doanh số dự kiến
Suy thoái.
20%
$ 1.000.000
Bình thường
50%
2.000.000
Phát triển.
30%
3.000.000
Tài sản của công ty là $2.000.000 (giả sử sẽ không đổi); cổ phần thường có giá trị sổ sách là 50 $/cp, thuế suất
thuế thu nhập công ty phải nộp giả sử là 25%.
Công ty đang xem xét 4 cấu trúc vốn sau:
.Bảng 5.12. Các cấu trúc vốn được công ty xem xét:
Mức độ đòn bẩy
Chi phí sử dụng vốn
Tỷ suất lợi nhuận mong
(Tỷ lệ nợ trên tổng vốn)
Vay trước thuế
đợi của chủ sở hữu
0%
0%
10%
30%
10%
11,6%
60%
17%
20%
75%
18%
22%
Yêu cầu:
1. Hãy phân tích mối quan hệ giữa EBIT với định phí & biến phí và giá bán tương ứng với các mức doanh
số đã cho?
2. Xác định EBIT & EPS cho từng cấu trúc vốn?
3. Phân tích và vẽ đồ thị điểm bàng quan EBIT?
4. Xác định EPS kỳ vọng?. Độ lệch tiêu chuẩn của EPS?. Hệ số phương sai của EPS của EPS cho từng cấu
trúc vốn?
5. Xác định đòn bẩy hoạt động, đòn bẩy tài chính và đòn bẩy tổng hợp cho từng cấu trúc vốn?
6. Xác định giá cổ phiếu cho mỗi cấu trúc vốn (giả định: Tỷ lệ lợi nhuận để lại là 40% & tốc độ tăng trưởng
cổ tức là đều)?
7. Dựa vào kết quả các câu trên, hãy phân tích tác động của đòn bẩy tài chính trong cấu trúc vốn của doanh
nghiệp?
GIẢI PHÁP
BÀI 5.12:
Công ty P&G sẽ bắt đầu hoạt động vào năm tới và sẽ đưa ra thị trường một loại sản phẩm mới với giá 360
$/đv sản phẩm. Công ty đang xem xét một trong hai phương án sản xuất sau:
Phương án 1: Tổng định phí hoạt động là $2.025.000, biến phí một đơn vị sản phẩm là 157,5 $/đv sản
phẩm.
Phương án 2: Tổng định phí hoạt động là $6.750.000, biến phí một đơn vị sản phẩm là 135 $/đv sản
phẩm.
Để hỗ trợ hoạt động sản xuất cho một trong hai phương án này, công ty cần một số vốn lên đến $45.000.000
và dự định tài trợ bằng cấu trúc vốn hỗn hợp giữa nợ và vốn cổ phần có tỷ lệ nợ là 40%.
Cho biết, chi phí sử dụng nợ vay là 10% & thuế suất thuế thu nhập công ty phải nộp là 40%.
Yêu cầu:
1. Công ty dự báo doanh số năm tới ở mức là 250.000 sản phẩm cho cả hai phương án mà công ty đang
xem xét, vậy áp dụng phương án sản xuất nào thì EBIT của công ty sẽ bị tác động có hại nhiều hơn nếu
doanh số không đạt mức dự kiến?. Tại sao?
2. Với mức nợ hiện nay, phương án nào sẽ phát sinh tỷ lệ gia tăng lớn hơn trong thu nhập mỗi cổ phần
thường ứng với một mức gia tăng cho sẳn trong EBIT?
3. Hãy tính độ nghiên đòn bẩy tổng hợp của từng phương án, và đánh giá rủi ro của công ty đối với từng
phương án?
4. Ở mức nợ là bao nhiêu thì phương án 2 sẽ phát sinh một đòn cân tổng hợp bằng với đòn cân tổng hợp của
phương án 1 mà bạn đã tính trong câu 3?
5. Nếu tỷ số nợ của phương án 2 tăng lên đến 60% trong điều kiện tỷ số nợ của phương án 1/ không thay
đổi. Thì kết quả các câu hỏi trên sẽ thay đổi như thế nào?
GIẢI PHÁP