Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Tìm hiểu môn học triết học mác lênin dưới dạng hỏi đáp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.3 MB, 125 trang )

PGS.TS.TRẦN VÁN PHÒNG (chủ biên)
GS.TS.PHẠM NGỌC QUANG, PGS.TS.NGUYỄN THÊ KIỆT

Tìm hiểu môn học

(Dưới dạng hỏi & đớp)

ĐẠ< HỌC QUỎC GIA HN
TRUNO TÂM
THlNO TIN • THƯ VIẸN

U-.ÍV


PGS.TS. TRẦN VĂN PHÒNG (Chủ biên)
GS.TS. PHẠM NGỌC QUANG
PGS.TS. NGUYỄN THẾ KIỆT

TÌM HlỂư MÔN HỌC

TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN


(DƯÓI DẠNG HỎI & ĐÁP)

N H À X U Ấ T B À N L Ý L U Ậ• N C H ÍN H T R Ịi


HỎI & ĐÁP TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN

LCU aỚ Ê THIỆU


Trong chương trình học tập của các hệ đào tạo lý luận
chính trị, hệ đào tạo sau đại học, đại học, cao đẳng, trung học
chuyên nghiệp, các môn học lý luận Mác-Lênin luôn được bố trí
một thời lượng đáng kể. Việc nghiên cứu, giảng dạy và học tập
các môn học này hiện nay không những đòi hỏi phải đáp ứng
yêu cầu của chương trình đào tạo mà còn phải liên tục đổi mới
cả về nội dung lẫn phương pháp dạy và học, phù hợp với tiến
trình đổi mới và hội nhập quốc tế của nước ta.
Với mục đích cung cấp tài liệu tham khảo cho đỏng đảo
học viên, sinh viên các hệ đào tạo và bạn đọc có nhu cầu tìm
hiểu môn học Triết học Mác-Lênin, Nhà xuất bản Lý luận
chính trị giới thiệu cuốn sách Tìm hiểu môn học Triết học
Mác-Lênin do PGS.TS. Trần Văn Phòng là chủ biên và
GS,TS. Phạm Ngọc Quang, PGS.TS. Nguyễn Thế Kiệt là
đồng tác giả.
Sách được biên soạn dưới dạng Hỏi & Đáp, với nội dung
ngắn gọn và hệ thống, dựa theo yêu cầu và cấu trúc của chương
trình bộ môn theo tinh thần đổi mới của Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ IX của Đảng. Đây là một trong những cuốn sách
tham khảo nằm trong bộ sách Tìm hiểu các môn học Mác-Lênin
mà Nhà xuất bản sẽ lần lượt giới thiệu.
Cuốn sách được biên soạn phục vụ đối tượng bạn đọc khá
rộng, từ sinh viên mới lần đầu học môn Triết học đến các học


HỎI & ĐÁP TRIẾT HỌC MëC-ÚLHaẼNIN

viên hệ đào tạo sau đại học, từ hệ đào tạo đại học khồinig ) IJ tập
trung, tại chức đến các hệ lý luận chinh trị trung cấp và caio ccccấp,
do vậy rất khó đáp ứng tất cả nhu cầu đa dạng của bạm cccđọc.

Hơn nữa, trong quá trình biên tập chắc chắn không trámih yị khỏi
những thiếu sót nhất định. Chúng tỏi rất mong nhận đưỢ'C; nhhhhiều
ý kiến đóng góp của bạn đọc để tiếp tục hoàn thiện tài lỉiệuuuu bổ
ích này trong các lần xuất bản tiếp theo.

N H À X U Ấ T B Ả N L Ý L U Ậ N C H ÍN H T FFFR Ị


HỎI & ĐÁP TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN

Triết học là gì? vấn đề cơ bản của triết học?
Phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình?

1. Triết hoc là g ì?
• Thuật ngữ "ưiết học" có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp cổ,

đưỢc ghép từ hai từ "philos - tìnli yêu" và "sophia - sự ửiông
thái" (philosophia). Triết học không ra đời cùng với sự xuât
hiện của con người. Mãi tới khoảng thế kỷ VIII - VI tr.CN,
ữiết học mới xuất hiện ở Trung Quốc cổ đại, Ân Độ cổ đại và
Hy Lạp cổ đại.
• Triết học ra đời phải có những điều kiện nhất đinh.
Trước hết, đó là sự phát ưiển của sản xuât dẫn tới sự phân
công lao động xã hội. Trên cơ sở đó có sự tách lao động ữí óc
ra khỏi lao động chân tay. Đây là điều kiện xã hội quan trọng
đê các "nhà triết học" - những người lao động trí óc có ửiể
khái quát sự hiếu biết của mình ửiành những ữi thức chung
về tìiê giới. Thứ hai, đó là tư duy của con người phải đạt tới
một trình độ tư duy khái quát nhâ't đữứi. Bởi lẽ, ữiết học
khác niềm từi tôn giáo cũng như thần tììoại. Triết học là ưi

thức, là sự hiểu biết m ang tính khái quát tương đối hoàn
chỉnh và có h ệ thốhg về th ế giới. Con người chỉ có đưỢc điều
này khi có một trình độ tư duy khái quát nhất đữứi.
• Triết học có nhiệm vụ nghiên cứu những vấn đề chung
nhất của tự nhiên, xã hội và con người; cũng như mối quan
hệ của con người với ửiế giới xung quanh.
2. Vấn đ ể cơ bẩn của b iết học
• Theo Ph.Ăngghen: "Vấh đ ề cơ bản lớn của m ọi tiriết
học, đặc biệt là của ừ-iết học hiện đại, là vấn đ ề quan h ệ giữa
tư duy với tồn tại".


HỎI & ĐÁP TRIẾT HỌC MÁC-LÊẼt.ÊNIN

• Vấn đề quan hệ giữa tư duy với tồií tại hay ý thức \ \ với
vật chất đưỢc gọi là vấn đề cơ bản của triết học bởi hai I i lẽ.
Thứ nhất, đây là vâVi đề đưỢc nảy sinh cùng sự ra đời cccủa
ữiết học và tồn tại ữong tất cả các trường phái triết học cc cho
tới tận ngày nay. Thứ hai, giải quyết vâVi đề này là cơ sở i và
điểm xuất phát để giải quyết các vấh đề ữiết học khác.
Vâh đ ề cơ bản của triết học gồm 2 mặt:
• M ặt thứ nhât: Giữa vật chất và ý thức, cái nào ) có
trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào? Qách. g^giải
quyết mặt thứ nhâ't này đã chia các nhà triết học làưnn 2
phái: Những nhà triết học nào cho vật châ't có trước ý thinức,
vật châ't quy định ý thức đưỢc gọi là các nhà duy v/vật.
Ngược lại, những nhà triết học cho ý thức có trước và qiquy
định vật chất đưỢc gọi là các nhà duy tâm. Trong các mnhà
duy tâm lại chia thành duy tâm chủ quan (cho ý thức, Ciầảm
giác ở trong đầu con người là có trước vật châ't nihhư

Béccơli, Hium, Makhơ) và duy tâm khách quan (chcoo ý
niệm tuyệt đôi, tinh thần thế giới hay một lực lượng siêui a tự
nhiên nào đó ở ngoài con người là nguồn gốc của th ế gỊgiới
như Platôn, Hêghen...)
• M ặt thứ hai: Con n gư ờ i có khả năng nhận thức didược
thê'giới hay không? Cách giải quyết mặt thứ hai cũng cthhia
các nhà triết học thành nhiều phái khác nhau. Những ai cfôông
nhận khả năng nhận ửiức thế giới của con người thì thuộc: c về
phái "có thể biết", bao gồm các nhà duy vật và cả một số mnhà
duy tâm. Các nhà duy tâm khác các nhà duy vật ở chỗ, tccho
rằng khả năng nhận thức mà con người có đưỢc không p>bhải
của chứìh con người mà là do những lực lượng siêu nhiiiiên
đem lại cho con người... Những nhà triết học nào phủ nlhhận


HỎI & ĐÁP TRIẾT HỌC MÁC-LẼNIN

7

kha năng nhận thức thế giới của con người thì tliuộc về phái
"không ửiể biết" như Hium, Cantơ... Một số nhà triết học
klìac lại nghi ngờ khả năng nhận ứìức của con người, thậm
chí nghi ngờ cả sự tồn tại khách quan của sự vật. Các nhà
triết học này thuộc phái hoài nghi.
3. P hương pháp biên ch ứ n g và p h ư ơ n g pháp siêu hình
Phương pháp biện chxiiig và phương pháp siêu hình đã
xuât hiện từ rât sớm trong lịch sử triết học. Theo Ph.Ảngghen:
• Phương pháp siêu hình "chỉ nhm thây những sự vật
riêng hiệt mà không nhìn thấy m ối liên h ệ qua lại giữa những
sự vật â'y, ch ỉ nhìn thấy sự tồn tại của nhũìig sự vật ấỵ mà

klĩông nhìn thâỳ sự phát sừứi và tiêu vong của những sự vật
ấy, ch ỉ lứiìn ửỉâỵ trạng ửìái tĩnlĩ của n hữ n g sự vật â'ỵ mà
quên mâ't sự vận động của những sự vật ấỷ, ch ỉ nhìn thâỳ cây
mà không nhìn ứiấỷ rừng".
• Phương pháp biện chiing ngưỢc lại với phương pháp
siêu hình, không chỉ nhìn thấy sự vật cá biệt mà còn thấy cả
mối liên hệ qua lại giữa chúng, không chỉ ửiấy "cây" mà "tìiây
cả rừng", nhìn nhận sự vật ưong mối liên hệ ràng buộc, tác
động qua lại lẫn nhau, trong ữạng thái vận động, biến đổi
không ngừng.

trung đại?


Triết học phương Đông cổ, ưung đại tìiường được trình
bày ẩn giấu đằng sau các học thuyết về chúìh trị - xã hội, tôn
giáo, đạo đức và con người. Trong khi đó ở triết học Hy Lạp
cổ đại, ưiết học lại bao ữùm lên các khoa học khác. Các nhà


8 _________________________________________HÒI & ĐÁP TRIẾT HỌC M Ã C -LÊ.ÈẼNIN

triết học thường đồng thời là các nhà khoa học. Cho nén,, trtitriết
học đưỢc coi là khoa học của các klioa học.
• Triết học phương Đông cổ, trung đại nhân mạnứi 1 1 sự
thống nhâ't của con người với vũ trụ. Tư tưởng "ứiiên inkMìân
hỢp nhât"\à tư tưởng nổi bật của nhiều trường phái triêĩt }Fhọc
Trung Quô"c cổ đại và Ân Độ cổ đại. Cũng chính vì V'ậ\y ■) mả
triết học Trung Quốc cổ đại đề cập nhiều tới con ngườ i tixccong
quan hệ với "tề gia - brị quốc - bìiứi thiên hạ ") con n g ư ờ íi' ' với

số phận con người. Còn triết học Ân Độ đề cập tới con mgi;i;ười
tâm lừửi, con người "giải thoát”.
• Trong ữiết học phương Đông cổ, trung đại thư(ờmgỊỊ có
sự đan xen giữa các yếu tố duy vật và duy tâm, biện dhúúứng
và siêu hình. Tứửi đảng, tính giai cấp trong ữiết học p>hxưccơng
Đông cổ, ữung đại không đậm nét, không sâu sắc như ở í t±rriết
học Hy Lạp cổ đại.
• Triết học phương Đông cổ, trung đại có phát trrriển
nhưng từ từ, chậm chạp và mang tính cục bộ trong tìòàíng
ữường phái, không có những bước nhảy vọt mang tính '"'ccéách
mạng, đột biến".
• Triết học phương Đông cổ, trung đại đã có nhữttìgỊ }>yếu
tố biện chứng, nhiíng còn hạn chế, thể hiện ở tính ch\u I kỳ
khép kứi, lặp đi lặp lại.
Nhữhg nét cơ bản trong tư tưởng của Khống Tử?‘

Khổng Tử (551-479 fe.CN) là người sáiig lập ra Nhio gọ,iáo.
Tư tưởng cơ bản của ông ứiể hiện ỏ những điểm chủ yếu saiui::

Về bẩn tiìểluận. Có ứìể nói, quan điểm của Khổng Tĩxủí về
bản tììê luận là ứìiếu nhât quán nlìưng cơ bảiì là duv" tttâm


HỎI & CÁP TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN

khách quan, ông công nhận tư tưởng "thiên mệnh". Với ông,
mSi n^ười đều có mệnh trời quy định. Mặc dù ở ông có những
yéu tc thể hiện tũìh ửiần duy vật, chẳng hạn "Thiên" đôi khi
đưỢc hiểu là giới tự nhiên; bốn mùa (xuân - hạ - tìiu - đông)
vận hinh thì vạn vật đưỢc sinlì ra... Nhưng người quân tử có

3 iiềt sỢ: "mệnh trời", thánh nhân và lời nói của ửiánh nhân.
Ai mềc tội với ữời ửiì không cầu đảo vào đâu được.
• Về nliận thức luận. Vấn đề nhận ửiức luận đưỢc thể

hiận ơ Khổng Tử dưới dạng: tri thức của con người do đâu
mà co? Theo ông, trong xã hội có những người sừửi ra đã
biết, đó là tììánh nhân. Những người khác phải học mới biết.
Như vậy, ữong quan niệm về nhận thức của ông cũng ửiể
hiện sự không nhât quán. Tuy nhiên, ông có tiến bộ khi cho
rằng ai học cũng biết và ông đề cao học tập.
• Về chính trị. Khổng TỬ có hoài bão lập lại kỷ cương,
pháp chê của nhà Chu. Đe thực hiện hoài bão chứứi trị này
ông xày dựng học ửiuyết Nhân - Lễ - Chúìh danh.
V N.iân là phạm ữù trung tâm ữong tư tưởng của ông và

rét phức tạp. ô n g không đưa ra một quan niệm về Nhân
rõ ràng. Tùy ửieo phẩm hanh của từng học ữò hỏi về
Nhân mà ông ưả lời khác nhau. Mặc dù quan điểm về
Miân của ông còn hạn chế (cho rằng tiểu nhân không
Icin được điều nhân...) nhưng nội dung lốn toát lên là
mân đạo, thương yêu con người.
V Lẻ với Khổng TỬ là toàn bộ nghi lễ, quy tắc chuẩn mực
hong quan hệ giữa người với người từ hành vi, ngôn
rgữ, ữang phục đến nhà cửa... Lễ là cơ sở ữong mọi
qaan hệ của con người, là cơ sở để điều chỉnh hành vi
cho đúng với Nhân và Danh.


1 0 ________________________________________HÒI & ĐÁP TRIẾT HỌC M Á C -lẼ N NNiNIN


•/

Chính danh là "danh” wà "í/?ỉ/c" phải phù h ọp , tiiốrrnng
nhâ't với nhau. Trong đó "danh" \à tên gọi ch ỉ địa
chức phận của mỗi người trong xã hội, "thực" lả pháậậận
sự, trách nhiệm, quyền lợi, nghĩa vụ ứng với "d.anỉJứih".
Khổng TỬ cho rằng, xã hội đại loạn là do loạn darrnnh
(tức "danh" vầ
không phù hỢp, không tiìốrrnng
nhất với nhau). Vì vậy, Khổng Tử đòi hỏi mỗi ngưiời cdddù
ở vị trí nào cũng phải vui vẻ, nỗ lực thực hiện; bcóỏổn
phận của mình.

Đê’ ửiực hiện được chủ thuyết chính tĩị này, Khổng Tử (CC đã
xây dựng nên mẫu người "quân tử" với chủ trương "đứMgười quân tử, theo ông phải có đủ các phẩm chát: nhââàân,
nghĩa, lễ, trí, tín; phải chú tâm học đạo để bồi dưdrug tt±iưí,
nhân, dũng.
Những tư tưởng cơ bản của Phật giáo nguyên thủy ?

Phật giáo là một trường phái triết học - tôn giáo đidéciển
hình thuộc phái không chính thống và có ảnh hưởn;g kcóớn
trên phạm vi ứìếgiới. Phật giáo đưỢc hình thành v áo tIhếỊHVI ư.CN. Người sáng lập là Tất Đạt Đa (Siddharta). "llT ư
tưởng cơ bản của Phật giáo nguyên thủy thê hiện chủ yếui 1 \ ở
thế giới quan và nhân sinh quan.


T h ế giớ i quan. Thế giới quan Phật giáo nguyên ửimuủy


tììể hiện ở những điểm sau:
y Vô tạo giả: Phật giáo không công nhận có kẻ đầii tiêm sáirnng
tạo ra vũ ưụ. Nghĩa là phủ nhận sự sáng tạo tìnề' giỡi teooởi
Brahman.
y

Vô ngã: không có cái tôi vữứí hằng.


HỎI & ĐÁP TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN

V

11

Vô thường: không có cái vĩnli hằng, mọi cái luôn luôn
biến đổi theo chu trình bât tận; sinh - ưụ - dị - diệt.

V Nhân quả tương luc (liên tục): nhân và quả là một chuỗi
liên tục không gián đoạn, không hỗn loạn (nhân nào quả
ấv). Mối quan hệ nhân quả này đưỢc nhà Phật gọi là nhân
duyên. Duyên vừa là quả nhưng lại là nhân của quả khác.


Nhân sinh quan. Nhân sinh quan Phật giáo nguyên

ửiủy thể hiện ữong học tììuyết về Tứ đê (còn gọi là Tứ thánh
đế hay Tứ diệu đê):
y


K h ổ đ ếìà học thuyết về sự khổ, cho đời người là bể khổ.
Có 8 cái khổ chủ yếu: sinh, lão, bệnh, tử, thu biệt ly khổ,
oán tăng hội khổ, sở cầu bất đắc khổ và ngũ thu uẩn
khổ.

y

Nhân đ ê nóì về nguyên nhân của khổ. Theo Phật giáo, có
12 nguyên nhân nối tiếp nhau dẫn đến nỗi khổ của con
người: vô minh, hành, tììức, danh sắc, lục nhập, xúc, ứìự,
ái, tììủ, hữu, smh và lão tử.

V

Diệt đ ến ố ì về sự diệt khổ, cho rằng có ứìể tiêu diệt được
nỗi khổ, đạt tới trạng tììái Niết bàn.

V

Đạo đ ến ỏ ì về 8 con đường diệt khổ: chứứi kiến, chừửì tư
duy, chính nghiệp, chừih ngữ, chứứi mệnh, chính tịnh
tiến, chính niệm, chính định. Đồng thời, phải tu tập giới,
định và tuệ.

Tóm lại, Phật giáo nguyên ửiủy có tư tưởng vô thần, biện
chứng nhiíng không phải là duy vật mà ửiuộc về duy tâm
chủ quan. Phật giáo là một tôn giáo, cho nên còn có những
hạn chế nhất đũih nhvmg đề cao tu nhân, tích đức, chống hất
bình đẳng xã hội.



12

HỎI & ĐÁP TRIẾT HỌC MÁC-aÉÊ.ÊỀNIN

điểm chủ yếu của triết học Hy Lạp cổ đại?

• Triết học Hy Lạp cổ đại là triết học củd giai cấp chủ

I

inô,

cho nên nó mang tính đảng, tính giai cấp sâu sắc. Điều rrmày
ứìể hiện ở cuộc đâu tranh giữa chủ nghĩa duy vật v à ccc:hủ
nghĩa duy tâm; giữa phương pháp biện chứng và phưi-cơơíng
pháp siêu hình; giữa quan điểm "có thể biết" và 'không
biết" V.V..

1 itììể

• Triết học Hy Lạp cổ đại ngay từ khi mới ra đời đãi ì đề
cập tới nhiều vân đề khác nhau thuộc về thế giới quain ccc:ủa
người Hy Lạp cổ đại. Trước hết là những vấh đề: tồn tại lài J }gì?
nguồn gốc của ửiế giới là gì?., và những vân đề này 1’uiuiôn
đưỢc giải quyết tìieo hai quan điểm trái ngưỢc nhau: h'Oặíccc: là

duy vật, hoặc là duy tâm.
• Triêt học Hy Lạp cổ đại chứa đưng mầm môn.g (cc:ủa
nhiều thế giới quan hiện đại sau này. Có đặc điểm aàiy Hbởi

triết học Hy Lạp đưỢc nảy sũih từ nhiều vùng khác niHiniau
tìiuộc Hy Lạp cổ đại và nó phát triển đa dạng, phong; p)bFhú,
mang túih "cách mạng, đột biến".
• Triết học Hy Lạp cổ đại gắn bó chặt chẽ với khoa Ihhiọc
đương thời. Các nhà ưiết học tìiường đồng thời là cáic innihà
khoa học. Vì vậy, đã xuất hiện quan niệm sai lầm cho nằining,
ữiết học là khoa học của các khoa học.
• Trong ữiết học Hy Lạp cổ đại đã có tư từơng; lb-)i)iiện
chứng. Đỉnh cao là biện chứng của Hêraclít. Mặc dù p)Hihiép
biện chiing này còn ứìô sơ, chât phác nhiíng đã là hình tửhhiức
lịch sử đầu tiên của phép biện chứng duy vật và có ý ng hlũaai to
lớn đối với sự phát triển tư duy biện chihig của nliân loíại.


HÒI 8 ĐÁP TRIẾT HỌC MẢC-LẼNIN________________________________________

• Triết học Hy Lạp cổ đại đề cập nhiều tới vấn đề con
ngưíỉ và số phận con người. Mặc dù các nhà triết học còn có
nhũng ý kiến khác nhau về bản châ^t con người, nhvmg họ
đều coi con người là tinh hoa cao quý của tạo hóa, con người
cần ;hinh phục thiên nhiên phục vụ cho mình.

1.

Đăc điểm chủ yếu của triết hoc Tây Âu thời kỳ trung cổ
và Phục hưhg?

Đ ăc điểm chủ y ếu của ừ iết h o c Tây Ấ u thời ứ u n g cô


(thếkỷ V- X V )?
• Triết học Tây Âu thời kỳ ữung cổ chủ yếu là ữiết học
kữủ viện, tìm cách đặt cơ sở lý luận cho tìiế giới quan tôn
giáo, cụ tììể là giáo hội Kitô giáo.
• Cuộc đâu tranh giữa niềm tin tôn giáo và trí tuệ, giữa
cái riêng và cái chung là những vấn đề ữung tâm của ữiết
học Tây Âu thời kỳ này.
• Cuộc đấu ữanh giữa chủ nghĩa duy tiìực (ữường phái

ữiế: học cho rằng, những khái niệm chung phổ biến là có
thự;, tồn tại ửiực, có trước các sự vật riêng lẻ, cá biệt và quy
định chúng) với chả nghĩa duy danh (ữường phái ữiết học
cho lằng, những khái niệm chung phổ biến là không có thực,
ữống rỗng, không có nội dung, chỉ là tên gọi; chỉ có các sự
vật riêng lẻ, cá biệt là tồn tại thực) là biểu hiện đặc thù của
cuộc đấu tranh giữa chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật
trong triết học Tây Âu ửiời kỳ này.
• Triết học Tây Âu thời trung cổ phát triển với nhiều đại
biểu khác nhau, nhiíng so với ưiết học cổ đại Hy Lạp, so với
chiều dài ửiời gian thì “dường như không phát triển”. Triết


1 4 ________________________________________ HÒI & DẢP TRIẼT HOC MÁC: -lẼẽt ẼỄNIN

học ửiời kỳ này đưỢc coi là bộ môn của thần học, có m]hi(iệi(ệm
vụ chứng mữứi cho sự tồn tại của chúa trời, thưọìig đế.
2.
Đ ăc điểm chủ y ếu của triết tìoc Tây  u thời kỳ jPth'Hiuc
h ư n g (th ếk ỷ X V - X V I)?
• Chủ nghĩa duy vật trong triết học đã đư ợc khôi phihiục

và khắng định chỗ đứng của mình trong đời sông tinhi thihiần
của xã hội. Triết học duy vật cổ đại được vận ciụng ttTODTOng
cuộc đâu tranh chống chủ nghĩa duy tâm và tôn giáoj. CCIác
nhà duy vật đồng thời là những người đi tiên phong ttTODDmg
khoa học tự nhiên như Côpécníc, Brunô, Galilê V.V..
• Về xã hội, tư tưởng nổi bật là tư tưởng nhâiì văni, g^ẹ^ắn
liền với chủ nghĩa rửiân đạo tư sản. Chủ nghĩa nhân đạco niniày
đề cao cá nhân con người nói chung nên còn hạn chế/, rủhlhư
chưa đề ra nhiệm vụ giải phóng người lao động; càng (chimưa
chỉ ra đưỢc con đường, biện pháp giải phóng họ \'.v„
• Đã xuất hiện những học tíìuyết không tưởng đầui tiitiiên
về chủ nghĩa xã hội với những mơ ước về một xã hội mài ở c (đó
lao động được đề cao, tư do bình đăng, bác ái được trrárân
trọng, không có tư hữu V.V.. Tuy nhiên, những học ửnu^y)yết
này bị hạn chế bỏi tính không tưởng.
• Triết học Tây Âu thời kỳ Phục hưng có nhiềư điểrm tiiriiến
bộ, song vẫn còn nhiều hạn chế. Hạn chế lớn rứiât làà ccccòn
những yếu tố duy tâm, tìhỏa hiệp, chưa ữiệt để và siêu hìùnhìhi.
Đặc điểm chủ yếu của triết học Tây Âu thờti kỳ cậậin (Ctđại
(thế kỷ XVII - XVIII)?

• Triết học duy vật thời kỳ cận đại ở Tây Âu nhìn dhuirung
đưỢc coi là thế giới quan của giai cấp tư sản đang còn\ tíírúnh


HỎI &Đ.PTRIẾT HỌC MÂC-LÊNIN

15

cách nạng, đang còn tiến bộ. Triết học duy vật thời kỳ này

phát tièVi rực rỡ và có xu hướng đi tới chủ nghĩa vô ửiần.
Đặc bỀt, các nhà duy vật Pháp thời kỳ này đều là những nhà
vô thầì chiến đâ'u chống lại Giáo hội.
• Triết học duy vật Tâv Âu thời kỳ cận đại khác với triết
học diy vật cổ đại Hy Lạp ở hai điểm cơ bản nhât sau:
-/

Niu phương pháp biện chứng là phương pháp cơ bản

ưcng nhận ửiức luận của triết học duy vật cổ đại Hy Lạp,
th phương pháp siêu hình lại là phương pháp chủ yếu
tr(ng nhận thức luận của ữiết học duy vật Tây Âu trong
k}r.ày.

■/ Mit số luận điểm duy vật của triết học duy vật Tây Âu
thíi kỳ này đã đưỢc chứng minh bằng những thành
tựi của khoa học thực nghiệm đương thời chứ không
CỜI là những phỏng đoán như ở triết học duy vật cổ
đặ Hy Lạp nữa.
• rriết học Tây Âu thời kỳ này đi sâu nghiên cứu vấn đề
lý luậi nhận thức và chia làm hai phái cơ bản: phái duy cảm
với cá đại biểu như Bêcơn, Hôpxơ, Lổccơ V.V., phái duỵ lý
với cá' đại biểu như: Đêcác, Spmôda, Lépnít V.V..
• Triết học Tây Âu thời kỳ này đi sâu nghiên cihi vấh đề

con níười. Điều khác với ữiết học các thời kỳ khác là con
người đưỢc nghiên cứu cả ữong hai mối quan hệ với tự

nhiêni^à với nhau ưong xã hội.
• Triết học Tây Âu thời kỳ cận đại có nhiều điểm tiến bộ

song 'ẫn còn hạn chế. Hạn chế lớn nhất là ở tính chất siêu
hình, náy móc và không ưiệt để của nó.


1 6 ________________________________________ HÒI & DÁP TRlế'!' H Ọ C MÁC--l:-:--LẼNIN

NhOhg tư tưởng cơ bản trong phép biện chứhg duyyiyyy tâm

của Hêghen và chủ nghĩa duy vệt nhán bản củ.a Phoiơatrtrtibắc?

1.
T ư tưởng cơ bản trong p h é p b iên c h ú n ^ d u y ' ’ tâm
của H ê g h e n :
• Hêghen (1770-1831) - nhà triết học du\ tàm người 111 IĐức,
nhà biện chứng lỗi lạc mặc dù lả biện chứi';g duy

1

tâm.

Hêghen đưỢc Ph.Àngghen đánh giá là người đàu tiên tntrtrrong
lịch sử triết học trình bày toàn bộ thế giới tự Txh.iên, lịch svubiử, xã
hội, tinh ửiần của con người dưới dạng một quá triĩứi, tunriức là
ữong sư vận động và phát ữiển. Tuy nhiên, sự v ận độnmiig và
phát ữiển ữong hệ thống triết học của ông là sư vận diđlấộng,
phát triển ữong một hệ tììống khép kín.
• Hêghen đã có tư tưởng biện chứng về mâia thuẫmnni, dự
đoán được mâu tìiuẫn là nguồn gốc của sự vận động, ] ) ]phát
ưiển của sự vật. Tuy nhiên, mâu ửiuẫn trong hệ thông ; , ữiêt
học của ông không phải là mâu ửiuẫn của hiện thực kiUứhách


quan mà là của tính tììần tíiế giới, ý niệm tu}'èt đỏii. Hơn

11

ỉiìữa,

ông có quan điểm tìiỏa hiệp khi giải quyết mâ u t!i uẫn.
• Hêghen có tư tưởng biện chứng về qu>' luát lưcỢỢJđổi về chất và ngưỢc lại trong hệ thông txiêt h ọ c cua

chỉ

là sự ửiay đổi thuần túy của các khái niệm: ch â t, lượng;,Ị^, độ.
Ông cũng có tư tưởng biện chứng về quv luật pKu dm hìlii của
phủ đừih. Tuy nhiên, phủ định trong triết học của 'ông lài ì i Ihiện
tìiân của tình thần thế giới chứ không phải củ.a hiện 1 Mthực
khách quan. Hêghen cũng có tư tưởng biện ehiứng, Víềềề' các
phạm trù: riêng - chung; bản chât - hiện tưỢng; iiỊg uyẻn ỉrrnihân


HÒI & ỈÁ P TRIẾT HỌC MÁC-LẼNIN

-

kết ^uả

V .V ..

17


Tuy nhiên, những cặp phạm trù này cũng chỉ

là kết quả tìia hóa của tinh thần thê giới.

T)m lại, phép biện chứng của Hêghen dựa ữên nền thế
giới cuan duy tâm cho nên nó không tììực sự ữở thành khoa
học. C.Mác đã gọi phép biện chứng của Hêghen là phép biện
chứnị; "lộn đầu xuống đâ't".
2.
T ư tưởng cơ bân của chủ nghĩa duy vât nhân bản của
Phoừbắc:
Pioiơbắc (1804-1872) - nhà ữiết học duy vật lỗi lạc người
Đức. !)ng là người khôi phục địa vị xứng đáng cho chủ nghĩa
duy Tật ữước Mác. Chủ nghĩa duy vật nhân bản của ông ửiể
hiện ờ những nét chủ yếu sau;
• Bẳn th ể luận, ô n g cho thế giới tự nhiên là có ưước, tồn
tại v'nh viễn nhờ những cơ sở bên trong của nó. Giới tự
xihiêr không phụ thuộc vào bất kỳ ai, vào bất kỳ triết học
nào. "ư duy, ý tìiức của con người là có sau vật chât, do vật
chất íuy đũứi. Ông đã kịch liệt chống lại ữiết học duy tâm và
tôn gáo nói chung, chủ nghĩa duy tâm của Hêghen nói riêng.
Tuy ihiên, ông còn có quan niệm siêu hình về thế giới.
• Nhận thức luận. Phoiơbắc công nhận khả năng nhận
thức :ủa con người, ôn g có quan điểm duy vật về cảm giác.
Khi cấu ữanh chống lại việc tuyệt đối hóa vai ưò của tư duy
trừu tưỢng, ông không hạ thấp nó. Với ông, tư duy trừu
tượnj có vai trò gắn kết những ữi thức rời rạc do cảm giác
đem lại. Nhìn chung, ông đứng trên lập trường duy vật để
giải cuyết vấn đề nhận ửtức nhiiỊng Ang rỊ^ựa fhoát khỏi han

chế cảa chủ nghĩa duy vật trước
^
'- ’’
thực iễn đối với nhận thức.
,.H«m

" Gỡ

/ ( j 3 2 9 4 .q


1 8 ________

HỎI & ĐÁP TPiế'- HỌC M/ÁvCC:CMÊNIM

• Vâh đ ề con người. Con người là vân đé ữ iing tânii t iữonjỉ
ữiết học của ông và về cơ bản ông t^iài qu\ ết vân đề n.an}V}V một
cách duy vật. Vì vậy, triết học cùa ông đưỢc gọi là triiẾêílêít học
nhân bản. ông đúng khi cho rằng, sư sòng
bàn thiầunin con
người đều là kết quả của quá trình tiến hoa tụ nliiên l.âhùiu dài
của chừih giới tự nhiên. Con người trong triết học Phoiiơ^lb/tDắc là
con người có ngôn ngữ, tư duy, tình yêu, nồi buồn, C(Ó5) 3 hoài
bão, ước mơ, có đạo đức và tình cảm tôn giávT, co nhữnij.gỊeỊ nhu
cầu sũứi học. Nhìn tổng ửiể, ông có quan điểm Juv' vật 'v/fé/fề con
người nhưng còn hạn chê. Qiẳng hạn, ông mới diày con immgười
sinh học, con người có tính loài, ồ n g chưa rLb.ìn th.ẫny/y^ con
người xã hội, con người giai cấp. Hơn nữa, ông lạii rơi v'ả\ccoc) duy

tâm khi cho tình yêu là yếu tô quyết đinh con npười.

• Vấh đ ề tôn giáo. Phoiơbắc kịch liệt phê phán tô>ni ị giáo.
Ông đã cố gắng chỉ ra nguồn gốc nhận thức cTỈa tô)n ị giáo.
Theo ông, tíìượng đê chỉ là con người tha h ó a với nilhlhững
phẩm chất tốt đẹp nhâ't. Tuy nhiên, ông chưa thâV nguồn gốc xã hội của tôn giáo. Chủ nghĩa Iihân bản c ủìíaiai ông
thể hiện ở chỗ, ông muốn xây dựng một tôn giáo mới trrcèíên cơ
sở tình yêu của con người.
• Về chính ír/ - xã hội. Phoiơbắc căm ghét nhả r mước
quân chủ Phổ phong kiến, ôn g gọi nó là chê độ vô điộicoo) đức
và muốn tììay nó bằng chế độ cộng hòa tư s ả n . Chủi íonighĩa
duy vật nhân bản của Phoiơbắc thể hiện ở ch ỗ , ôn)g; c tcũng
muốh xây dựng một xã hội mới - xã hội cộng đồng chixuuing trên cơ sở tình yêu của con người. Đổng thời, ồng; ủng ht<5ộ> chủ
nghĩa vị kỷ thông minh. Cũng trên cơ sở của chủ nghiũcai i duy
vật nhân bản, Phoiơbắc cho rằng, con người nên có củ.ai )r rriêng
nhưng phải có ở mức độ vừa phải.


HỞ &ĩ>x» TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN

19

Tính tất yếu của sự ra đời triết học Mác? Thực chất và ý
nghĩa của cuộc cách mạng trong triếỉ học do C.Mác và
Ph. Ăngghen thực hiện?

1.

lín h tất y ếu của sư ra đời triết h o c Mác. Triết học Mác

ra đời vào những năm 40 của thế kỷ XIX. Nó ra đời do lìhững

đòi hoi của thưc tiễn chính trị - xã hội và là quá trình phát

ữiển hơp quy luật của ữiết học và của nhận thức khoa học.
Nó đưcc chuẩn bị bởi những tiền đề cụ tììể sau;
• 7iền đ ề về kinh tế- chtứi tiị - xã hội. Vào những năm 40
của thê kỷ XIX, chủ nghĩa tư bản đã khẳng định vị trí kinh tế
của mrh. Kmh tế tư bản chủ nghĩa ngày càng phát triển thì giai
cấp ví sản càng phát ữiển cả về số lượng và chất lượng. Vì vậy,
cuộc câa tranh của giai cấp vô sản ngày càng gay gắt và chuyển
từ tự phát lên tự giác, từ đấu ữanh kừih tê' lên đấu toanh chúih
txỊ. ĐiéL này đòi hỏi phải có một lý luận cách mạng khoa học để
hướng iẫn phong ữào, tập hỢp, giáo dục, thuyết phục, động
viên còng nhân tìm con đường, biện pháp đấu ữanh đúng đắn.
• 7iền đ ề về khoa học tự nhiên. Bước sang ửiế kỷ XIX,
khoa kọc tự nhiên có bước phát triển vượt bậc về chất, chuyển
từ trìrh độ Idnh nghiệm lên trình độ lý luận. Nhiều phát mmh
khoa Icc mang tính vạch thời đại ra đời. Chăng hạn, đữih luật
bảo tcàn vật chất và vận động; định luật bảo toàn và chuyển
hóa rúng Iượng; học thuyết tiến hóa V.V.. Những phát mũứi
khoa ioc này đã cimg cấp cơ sở khoa học cho ửiế giới quan
duy vìtvà phương pháp biện chứng duy vật.
• 7iền đ ề về lý luận. Triết học Mác kê thừa tất cả những
tinh h>i ữong lịch sử tư tưởng của nhân loại từ thời cổ đại
đêìì ửòi đại các ông. Nhiíng ưực tiếp nhất là:


20

HỎI & ĐÁP TRÍẼT HỌC M Á c : : : :-iẼNih


V Kinh tế chính trị cổ điển Aiih
V Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp
V Triết học cổ điển Đức.
Đôì với ữiết học cổ điển Đức, C.Mac va Ph.Ắngg;heeeeen đt
kế thừa phép biện chióng của Hêghen, khắc phục tírứ iiin châl
duy tâm, thần bí của nó. Đồng thời, hai òng còn cải tạio ] ] ] phép
biện chứng ấy, đặt nó ữên nền thế giới qiian duv vật.
và Ph.Ăngghen cũng kế thừa chủ nghĩa d'uy v .ậ ttttt củc
Phoiơbắc, khắc phục tính siêu hìnli, máy m ó :, chưa trriiiiddệt đt
của nó, làm giàu nó bằng phép biện chứng.
Đây là những tiền đề khách quan cho sự ra đời ữ'iêếẽ€‘ữt học
Mác. Những tiền đề khách quan này kết hơp với Siự ’ ' ' hoại
động tích cực chủ quan của C.Mác và Ph.Àng.ghen sẽ Làirrrrm chc
triết học Mác ra đời là một tât yếu khách quan.

2.

Thưc chất của cuôc cách m ang tro n g triết ihcooọọc dc

C.M ác và P h.Ă iĩgghen thưc h iên
Sự ra đời của triết học Mác là một cuộc cách mạng. "" Thực
châ"t của cuộc cách mạng ấy thể hiện ở những đ iểm cơ bíảmi ì 1 sau:
• Khắc phục sự tách rời giữa thê giới quaj'u duy v/i^í^ỵật vả
phương pháp biện chiing trong lịch sử txiêt hỌ'C, C.MiỂááác vả
Ph.Àngghen đã tạo nên sự tìiống nliât hữu cơ 1-diông tìhéểi‘ 3 tách
rời giữa chúng là chủ nghĩa duy vật biện chứng.

• Sáng tạo ra chủ nghĩa duy vậl lịch sự’ lầ biểu hiittốậện vĩ
đại nhất của cuộc cách mạng trong triết họK: do C.Máéááác và
Ph.Ăngghen thực hiện.

• Sự ra đời của ữiết học Mác đã khắc phục sự dcôDÒối lập
giữa triết học với hoạt động tìiực tiễn của con người.


HÒI &

TRIẾT HỌC MẢC-LẼNIN_______________________________________ ^

• \ ới S ự sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật biện chứng và
chủ rgiĩa duy vật lịch sử, C.Mác và Ph.Ăngghen đã khắc
phục H' đôl lập giữa ữiết học và các khoa học cụ ứiể.
3.
y nghĩa của cuộc cách m ạng ừ o n g ừ iết h ọc do C.Mác
và P hẢ ngghen thưc hiên
• Cuộc cách

mạng trong ưiết học do C.Mác và

Ph.Ărgghen thực hiện đã làm cho chủ nghĩa xã hội kliông
tưởng tở thành khoa học.
• Cuộc cách mạng này đã làm cho ữiết học thay đổi cả
về va; írò, vị trí, chức năng. Triết học Mác đã ưở thành công
cụ nhìr. thức và cải tạo thế giới của nhân loại tiến bộ.
Phân tích định nghĩa về vật chất của Lênin? Ý nghĩa của
định nghĩa này?

1. Nôi d u n g định nghĩa vê vât chất của Lềnin
Tjcng tác phẩm "Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kừửì
nghiậì p h ê phán", V.I.Lênin đã định nghĩa: "Vật châĩ là m ột
phạm TÙ tiiết họ c dùng đ ể ch ỉ thực tại khách quan, đưỢc

đem 'ậ cho con người ừong cảm giác, được cảm giác của
chúnf ta chép lạ i chụp lại phẩn ánh và tồn tại không lệ
thuộc \ào cảm giác".
2.1hân tích n ô i du n g định nghĩa
• Irong định nghĩa vật chất này, V.I.Lêrdn chỉ rõ "vật chất
là m ậphạm Ếrù ữiêíhọc". Như vậy, phạm trù vật chất của triêt
học lỂ phạm trù có tính khái quát nhất, không giống với khái
niệm vit chất toong một số ngành khoa học cụ tììể, hay toong
đời sốrẹ thường ngày. Vì vậy, không đưỢc đồng nhất vật chất


22

HỎI & ĐÁP TRIẼT H Ọ C MtÁf.CC.aC-LẼN

với tư caclì !à một phạm trù ưiết học vói các đạiìg tổn teai i c ( c cu tl
của nó mà các klìoa học chuyên ngàiìlì nghiên cưu. Q á c :: :c dạn
vật chât cụ tliể có giới hạn, có sinh ra và mât đi đè chirycêẻêẽn hc
thàiili cái klìác, còn Vcật clìât nỏi chung là vô hạn \ a \'ỏ tệuì.........
• Vật clìât có tliuộc tinh cơ bản ỉihât, quan trọng Iixannlìât ì

''tìỉưc tạikỉiácb í/ưc7/7"va "tồn tại kliônglệ tìivộc vào cảimì ì ì ì giác
Thực tại khách quaiì là tồn tại tlìưc và khôiìg phụ ứ^u(:x: ' ' ' vào
thức của con người. Thuộc tíi^ủì tồn tại kliách qiian klìcMìiaang ph

tlìuộc vào ý \hức con người là điều kiện cần Vcì đu úlể‘ ■' ' plìâ
biệt cái gì tlìuộc về vật chât và cái gì khỏng tlìuộc về \ ’'ậtt C\:ccchât.
"Thực tại kliách quaii, đưỢc d em lại c h o c o n
i I ngư'(
ừong cẩm giác, dược cảm giác của chúng ta ch ép ỉại\ c:hiLỊ:ụạp lạ



phẩn ánJi”. Điều này nói lên rằng, tliực tại khách quicLuriìn (Vc
chât) là có tiước, cảm giác của con người là có saiĩ. c.ảrrm m gia
của con ngưòi có thể "chép lại, chup lại/ phản ánh" đuíỢíA ccc thư
tại khách quan(vật chât). Như vậy, thực tại khách quiaỉi nnn (vệ
chât) khồng tồn tại trừu tướng Iiià tồn tại thôn^ qiia ciắL:' : dạn;
tồn tại cụ thể của mìiilì và bằng cảm giác (ý thức) con nigĩ;n:rưới Ci
thể nhận thức đưỢc. Điều này cũng cỏ ngliía là “thực iạú 11J khác!
quan" (vật chcít) là nội dung khách quan, nguồn gố
quaiì của nhữiìg cảm giác (ý thức) của con ngươi.
Rõ ràng là định nghĩa vật chàt của V.I.Lênin đa gitải

11

c quyê

đưỢc cả hai mặt của vân đề cớ bản của triêt học \^:ró}òvvn hv
trường duy vật biện chứng.

Ý nghĩa định nghĩa vât chất của L ênin
• Định nghĩcì vật chât cỉia V.LLênin đã chống; lại .điưXJ’ưỢc c<
quan điểm duy tâm chủ quan, cả quan điểm du}^ ìẳm Ikkkhád
q u a n v ề v â n đ ề c ơ b ả n c ủ a iTÌết h ọ c v à v ề p h ạ m t i ' ù v ậ i t í c c c c h â t .


HỎI &eÁP TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN

23


• Nội dung địi\h nghĩa vật chất của V.I.Lênin đã khắc
phục dưỢc tính chât trực quan, siêu hình, máy móc ữong
quan niệm về vật chât của chủ nghĩa duy vật cũ, đồng tììời
kế ửiía, phát ữiển đưỢc những tư tưởng của C.Mác và
Ph.Ărgghen về vật chất.
• Địiih nghĩa về vật chât của V.I.Lênin là cơ sở thế giới
quan khoa học và phương pháp luận đúng đắn cho các nhà
khoa lọc trong nghiên cứu thê giới vật châ't.

• Định nghĩa này còn là cơ sở khoa học cho việc xây
dựiigquan điểm duy vật biện chứng trong lũili vực xã hội.
Quan niệm của triết học Mác-Lênin vể vận động?

1. Đ ịnh nghĩa
Vin động là một phạm trù chỉ mọi sư biến đổi nói chung
từ sựthay đổi vị trí đơn giản đến tư duy. Vận động là thuộc
tính c5 hữu của vật chât, là phươiig thức tồn tại của vật chát.
2 Vãn đông là p h ư ơ n g thức tổn tai của văt chất
• Vận động là thuộc từih cô hữu của vật chất, nghĩa là
khôn.Ị có vật chất không vận động, cũng như không có vận
động ngoài vật chất. Vật chất tồn tại bằng cách vận động.
Nói Ihác đi, thông qua vận động, vật chất biểu hiện sự tồn
tại củi mình.
• Vận động của vật châ't là sự tự vận động. BỞi lẽ, nguồn
gốc cia sự vận động này nằm ở ngay trong bản thân cấu trúc
nội tíi của vật châ't. Vận động của vật chát không bao giờ
mất ci, chỉ chuyển hóa từ hình thức vận động này sang hình
thức ^ận động khác.



2 4 ___________________________________________ ^

& Đ Á P TRIỂ7 HỌC M Ả C C C C C -LẼ N II

3. Các hình thức vận động cơ bần ciìa vật ch ấ t
Ph.Ăngghen dựa vào ửiành tựu khoa học đương; thinanời đi
chia vận động thành 5 hình thức cơ bản sau;
• Vận động cơ học

• Vận động vật lý
• Vận động hóa học
• Vận động sũih học
• Vận động xã hội.
Cơ sở của s ự phân chia các hình thức vận d ộ n g :
V Các hình thức vận động tương ứng với txinh độ nihâtt 11 1 địrử
của tổ chức vật châ't.
•/

Giữa các hình ửiức vận động có mối liên hiệ phát
r sinh
nghĩa là hình thức vận động cao nảy sinh h ê n cơ sỏỉ í I y hìnl'
tíiức vận động ửiấp.

'/

Hình thức vận động cao có sự khác biệt \'ề chất v à kckhhhôn^
thể quy về hình thức vận động thâp.
4. Vân đông và đ ứ n g im
• Theo ữiết học Mác-Lênin, đĩhĩg im là biêu hiệrnììii của


một ữạng tìiái vận động, đó là sự vận độriỊg tromg ttìtltltíìănịỉ

bằng, ữong sự ổn định tương đối.
• Đứng im là tương đối, vận dộng là tuvệt đốÌ, vii:
•/ Vật tìiể chỉ đứng im ưong một quan hệ nhất định (rmaùủột hệ
quy chiếu nhất định).
V Đứng im chỉ xảy ra trong một hình thức vận động;.


HÒI &ĐAP TRIẾT HỌC MÁC-LẼNIN

/

25

ĐtTig im chỉ xảy ra trong một thời gian xác định. Ngay
trcng thời gian đó cũng nảy sinh nhữiig nhân tô" dẫn đến
phá vỡ sự điíng im đó.
Quan điểm của triết học duy vật biện chứtig về nguồn
gốc và bản chất của ý thức?

1. Nguồn gốc của ý thức
Theo ữiết học duy vật biện chứng, ý thức của con người
là sản phẩm của quá ữình phát triển của cả tự nhiên và của

cả lịch sử xã hội. Nói khác đi, ý thức có nguồn gốc tư nhiên
và ngvồn gốc xã hội.
• Nguồn gốc tự nhiên:
Trièt học duy vật biện chứng chỉ ra rằng, phản ánh là

thiộc tính chung của mọi dạng vật chât. Đó là năng lưc
giử lại, tái hiện lại của một hệ thống vật châ't này những
đặ: điểm của một hệ ửiống vật châ't khác khi hai hệ
thòVig vật châ't đó tác động lẫn nhau.
•/ Nói dung và hình tìrức phản ánh phụ tìiuộc vào ữình độ
tổ chức của vật phản ánh và vật đưỢc phản ánh. Vì vậy,
cừig với sự phát ữiển của ửiê giới vật chất, thuộc tính
phản ánh của nó cũng phát triển từ ứiấp lên cao (phản
árh vật lý; phản ánh sinh vật với các hình tìiức kích
ửi ch, cảm ứng; phản ánh tâm lý động vật; phảri ánh ý
thíc của con người). Như vậy, ý thức là hình thức phản
árh cao nhâ't của thê giới vật chất. Nhưng ý thức lại là
thaộc tính của một dạng vật chất có tổ chức cao là bộ não
người. Não người cũng là sản phẩm của quá trình phát
trển lâu dài của thế giới vật châ't.


×