Tải bản đầy đủ (.pdf) (457 trang)

Giáo trình khoa học quản lý tập 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (46.29 MB, 457 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

KHOA KHOA HỌC QUẢN LÝ

Giáo trình

NHÀ XUẤT BẢN 4 ^
KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TÊ QUỐC DÂN

KHOA KHOA HỌC QUẢN LÝ
C hủ biên: PGS. TS Đ o à n T h ị T h u Hà,
PG S. TS N g u y ể n T h ị N gọc H u y ề n

GIÁO TRÌNH

KHOA HỌC QUẢN LÝ
TÂP

II

(Tái bản)

d Z 7

NHÀ XUẤT BẢN KHOA HOC VÀ KỸ THUÂT


GIÁO TRÌNH



KHOA HỌC QUẢN LÝ
TẬP I I

Chịu trách nhiệm xuất bản

TS. Phạm Văn Diễn

Biên tập

T h S . V ũ T h ị M in h L u ậ n

Trinh bày bin

Hương Lan

n h A x u ẩ t b ả n k h o a h ọ c v à k ỹ thuật

70 - Trán Hing Đạo, Hà NỘI

In 500 bản, khổ 14,5x20,5c*n, tại Nhà in Hà Nội - Công ty Sách Hà Nội.
67 Phó Điđc Chính - Ba Đinh - Hà Nội. Số đăng ký KHXB: 822008/CXB/555.2-02/KHKT, ngày 14/1/2008. Quyết định xuất bản số:
300/QĐXB-NXBKHKT ngày 27/10/2008. Sô' in: 388/2. In xong và nộp
lưu chiểu tháng 11 năm 2008.


Lời nói đầu
.ìiáa trinh Khoa học qỉian lý, do Khoa Khoa học quản lý, Đại
học K nh tếQiiỏc dân biên soạn, GS. TS. Đỗ Hoàng Toàn chủ biên,
được Mữt bản lắn đầu nám Ĩ999 nhằm cung cấp cho sinh vièn các

trươriị đại học kính tế, đặc biệt cho sình viên chuyên ngành quản lý
kinh ứ những kiến thức cốt yếu nhất về quản lý các tổ chức. Thời
gian Un lớp của môn học là 120 tiết cho sinh viễn chuyên ngành.
^heo yêu cẩu chung của Nhà trường, hàng năm Khoa Khoa
học qiản lý đều tổ chức biên soạn lại và hoàn thiện các giáo trinh
của m nh. Giáo trinh Khoa học quản lý biên soạn lẩn này có sự đổi
mới

Vi

kết cấu và nội dung so với lần xuất bản trước, do PGS.TS,

Đoàn Thị Thu Hà và PG S.TS. Nguyễn Thị Ngọc Huyền chủ biên,
phản ông biên soạn cụ th ề như sau:
PGS.TS. Nguyễn Thị Ngọc Huyền: Chươĩìg I và chương VIII.
PGS.TS. Đoàn Thiị Thu Hà: Chương II ưà mục III chương XI.
GS. TS. Đỗ Hoámg Toàn: Mục I, III chương ỈU và mục VI
chươnỊ XI.
TS. Phạm Vủ Thắng: Mục II chương III.
PGS.TS. Lê Thị A n h Vân: Chương r v và mục TV chương XI.
PGS.TS. Phạm Ngọc Côn: Chương V.
PGS TS. Mai Văn Bưu: Chương VL
TS. Hồ Bích Vẩn: Chương v u và mục II chương XI.
TS. Đổ Hải Hà: Chương IX.
PGS.TS. Phan Kim Chiến: C hươngX và mục IchươngX I.
Thạc sĩ Nguyễn Thị Lệ Thuỷ: Mục V chương XI.


Mặc dù đã có nhiều cô gắng nhưng giáo trinh xuất bản lần
này củng khó tránh khỏi thiếu sót. Khoa Khoa học quản lý rất mong

nhận đưỢc sự góp ý của các bạn đồng nghiệp, của anh chị em sinh
viên và tất cả bạn đọc.
Tập th ể tác giả xin chân thành cảm ơn tất cả những người đã
giúp đở cho giáo trinh được xuất bản lần này, trước hết là Lãnh đạo
Đại học Kinh tế quốc dân, Hội đồng Khoa học Nhà trường, N hà
xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, các tác giả của các tài liệu mà giáo
trinh đã tham khảo và sử dụng.
KHOA KHOA HỌC QUẢN LÝ


Giáo triih Khoa ỈÌỌC quàn íý - tập It

Chương VIII

l ổ CHỨC

’> cỊiức là ciiức năng ihứ hai cúa qua Itiiih quản ly. Troiìg ỉhưc
tế, khi ỉiicn lược ád dược xác lập lỉiỉ phai Uio dược khuôn kho ỏn dịnh
vớ niặ cty cấu và Iilìân sự cht) ihực hicn chiến lược, dó chính là phán
việc c a cóng lác uS chức. Dây là vân đê không dê Iiìà củng Idióng
quá kl.) dôi với các nhà quán lý. Klìỏng quá klìcí vi là cong \ iệc cơ
bán/iruiìg línỉi ổn dịnh iưong đối cao. Khỏiig dc VI pỉiái nãni chác iliàiih

pliáĩi ntâii sư \'à plìái biê! pliối lutp Iilìừiig cliức Iiiuig diuvcii niỏn kiiác
nlmu Utug tổ diức.
I. CHỨt NẪN6 TỔ CHỨC VÀ

cơ CẤU Tổ CHỨC

1. TỔ ciức và chức nảng tổ chức


chức là niộl ihuât ngữ được sử iìụn^ rấi linh hoại,
l i ứ nhất, tổ chức là một hệ thống gồni nhiều người cùng lioạt
dộng

V

mục dích chung (danh từ tổ chức).

l ì ứ hai, tổ chức là quá Irình iriển khai các kế hoạch (dộng từ lổ

diứv Tíeo nglììa rộng). Ví dụ la N’ản thưrtiig nói; lổ chức thực hiỗn k í
hí>ại'h,tổ chức !hực ihi cliínlì sách hay lổ chức triển khai clự án. Khi
dỏ. lổ hức bao gổni ha chức nãng của quá trình quản lý: xây dựiig
nhừiìg ùnli thức cơ cíu làiiì khuổn khổ cli(' viôc Iriển khai kế lioạch,
chí c!u( lỉiưc liiốn kố lioach vầ kiểm tra dối \'(Vj kế hoach.


Chương VIII -T ô chức

6

'llìứ ba, lổ chứt là niộl chức năng của quá irìiili quán Ịý (dỌng lừ
tổ chức theo nghla hẹp) bao gồm việc phân b(\ sắp xếp Iiguổn lực eon

người và gắn liền với con người là những nguốn lực kỉiác nhãni thực
hiên thành công cổng tác kế hoạch của lổ chức. ĐAv chínli là !iội dung
sẽ dược nghiẻn cứu kỹ ở chưttng này.
Như vây, chức nãng lổ chức là hoạt dộng quản lý nhàm Ihiết lập
một hê thống các vị trí cho mồi cá nhân và bộ pliậii sao cho các cá

nhân và bộ Ịáiận đó có Ihể phối liợp vciri nhau một cáclì lổì nhấl đế thực
hiộn mục liêu chiến lược của tổ chức. Công tác lổ chức được bát dầu từ
việc phân tích mục liêu chiến lược của tổ chức; sau dổ là xác định và
phân loại các hoạt động cần thiết để lliực hiện mục liôu; phân chia lổ
chức thành các bộ phận để Ihực hiên các hoạt động; xác dịnli vị trí của
lừng bộ ỊÀìần và cá nhân trong dó bao gồm cả vấn dc phân cáp, phân
quyển và trách nhiệm của lừng bô phận; đảm bảo các nguổn lực cho
hoại động của tổ chức.
v ể bản chấl, tổ chức là việc thực hiên phân cổng lao dộng lìiỏt
cách khoa học, là cơ sở để lạo ra năng suất lao dộng cao cho tổ chức.
Trong công lác lổ chức, những yêu cầu cơ bản là phân công klioa học,
phân cấp rõ ràng, chỉ rõ nhiêm \Ọí, quyền hạn và Irách nhiệm của lừng
cấp, trên cơ sở đó tạo ra sự phối họp nliịp nhàng giữa các bộ phận
nhằm hưcTing lới ĩhực hiện các mục tiêu của lổ chức.
Với chức nãng tạo kliuôn kliổ cư cấu và nhân lực quản lý cho
quá trình triển kliai các kế hoạch, cống tác lổ chức có ý nglùa đặc biệt
quan trọng, quyêì dịnh phần ỈỚI\ sự lliành bại của lổ chức. Một lổ cliức
làin công lác tổ chức lổì sẽ hoạt dộng có hiệu quả irong niọi lình
huống phức lạp.


Giáo triih Khoa hoc quan lý - tập II

7

2. Cơ (ấu tổ chửc

iơ càu lô ( Ịỉii\ ilic hiẽn cúc tuoi (ỊUUÌỈ hệ chính ỉhức lỉ()ặ( phi
( lỉiỉih hức I^iữa nhữìỉ'^ COÌÌ Ịự^ười ỈÌOÌV^ lo cliưc. Sư phân hiêi liai líiai
niối qỉiin ỈIC dỏ iàni xuãi liicn ỉiai dan^ C(1' cáu ĩrong lỏ chức lì) C(1' cáu

cliínli Iiức và

cốu phi chính tliức. ( iiáíì írình này sẽ dànỉi sự quan

lâni chi yếu cho ci^ícâu chính thức. Cxícâu phi chính thức dươc nghiên
ciiru cuìhẻ ở giáo líìnli l âm lý hoc quàn Iv
(Vr cảu tô chức (c lỉinlỉ tìiức) là ỉôn^ hợp các bộ phận

(dơiì

vị và

cữ nlioỉ) có m ô i qnaỉi hệ p h ụ ílỉiiộc lán nhau, đ ư ợ c ch uyên m ô n hoá,
c ó nÌỊuìịị ỉ ỉ l i i ệ m V'iĩ, i Ị ì i y é t i h ạ / ì v à ỉ r á c l i ììliiệỉỉỉ t ỉ h ấ í đ ị n l ỉ . d ư ợ c h ỏ ĩ ì í

ỉìieo ntíờỉỉ^ cấp, nÌỊữìỉỉỉ, k h á u k h á c n ha u ỉìliưin íliực hiẻìì cúc lỉoạ! dộìì^
( ùư Ịỏ hứ c và ỊÌêỉi ỊỚi nhữìiĩị m ụ c liêu d ã \úí dịnli.

Co' câu lố chức tlìẽ hiộn cách íhức Irong đỏ các hoạt (lỏng cúa tổ
tiiức' cưỢc phíln còng giữa các phân hệ, hộ phạn và cá nhân. Nó xác
dịnh n niối tưctng quan giữa các lioạl dộng cụ thể; những nhiộiiì MỊ,

qiiyổn lạn \ầ trách nhiẽm gắn liển với các i:á nhân, bô phận, plìủn hệ
cứa tổ :hức; \à các inối quan hệ quyổn lực bẽn trong tổ chức.
3. Cácthuộc tính cơ bản của cơ cấu tổ chức

Ihi xem xét cơ cấu tổ ehức các nlìà nghiôn cứu thường dé cập
lới uhíng yếu lố cơ bản như: (1) chuyỏn inổn lioá cỏng việc, (2) phân
chia lôciìứe ihành các bổ phân, (3) quyồn han và Irấch nhiệnì, (4) cấp


bầc vàpiiạnì vi quán lý, (5) tập trung và phân quyén Irong quán lý, và
(6) sư íliối lutp giữa các bỏ phận, phân iìê của cơ cấu.


ChưcTìg Vỉlỉ - Tố chức

8

3.1. Chuyên môn hoả còng việc

Aclani Sniilh dà mơ dầu cu(‘>n sách “Của e;ìi của Cík dân Uk "
bầng một ví dụ nổi liếng vé chuyên mồn lioá lan dòĩiị! tnmg một xí
nghiệp sản xuấl kim khâu. Miỏu là công viẻc tning xí nghiệp, ổn^ viếi;
“mộl người kéo sắl tliànli sợi mảnh, mội người khác làiìi Ihãiig sọi sái,
người ihứ ba cắt kim, người thứ iư lạo Ịồ xâu kiiiì, người íliứ nãni niài
dũa dể tạo cây kiiiì” . MưÍTi người Irong^^một ngày iàni clược 4H()() cAy
kim. Còn nếu làni việc hoàn loàn dộc lập, inồi người irong niột ngày
chỉ làin được 20 cây kini.

tliếcơ bản của chuyỏn mồn lioá lao dộng

là ở clìỗ thồng qua việc phân chia nhiệm \ại phức tạp ihành nhừng hoại
dộng dơn giản, mang línli dộc lập iư(tng dối dc giao cho lừiìg ngưtTi. lổiiịỊ
năng suất lao dộng của cả nhóm sc lãng lủn gấp hí>i.
'ĩại sao chuvỏn môn hoá có ỉhể làin tãng năng suâi lao dộng?
Câu ỉrà lời là ở chồ không mội người nào Irồn phư(yiiịỉ tỉiện lâiií sinli lý
cổ thể iliực hiẽn ứưiK tát củ các hoại dộng tủ a niộl nhiệm \'Ụ phức lạp,
ngay cả khi Irong con ngưừi tió hội tụ dầy dủ các kỹ nâng cần ihiổì.
NgưỢc lại, chuvên mỏn lioá công việc sc tạo nên nlìủnig nlìiệnì \ ụ iẰơn
giản, dè đào lạo dc ĩliực hiộn. Điều này dã ihúc' iláy chu\èn lììòii hoá

lực lưtíiiịĩ lao dộng, biến mồi ngưìii ihành chuyên gia Iroiig mội sổ
công \’iệc nhấl dịnh. Và tò i vì chuyên môn lioá lạo ra \ó vàn côiig vịệe
kliác nhau, niỏi ngưtì có Ihể lựa di(.)n cho mìnli những cõ:;^ việc yầ vị
Irí pliù hợp \ớ\ lài Iiang và lợi ích của họ.
'1 uy nhiên, chuyCn mờn lioá cũng cỏ niiũnig hạii ehc. Nốu như
các nliiỌnì vụ b) cliia cắt thành nhữiỉg khâu nhỏ, tách rời niìuu và nỉỗi

u^ười chi cỉiỊu Iráclì nỉũệiìi về một khâu, họ nỉianh ch('ng Cíìiu tliãv


Giáo triih Khoa hoc quan lý - tập tl

9

t íHì]' \ c c cua minỈ! ỉà nhàm ^ỉi;in. ÍW'I1 tanỉi i\ô ỉiiili lr;inỊ! \ a l;i. (iói
<1 ịc ìì iĩứ a iih ữ iiL ’ 11^'ƯƠI lac' (!oiu»

il ic sO J.’ ia ỉ:u ig . D ô k ỉia c

phuL

lum

chõ ru; lIiuvl'!! mon lioa nịiưi^i la llìưoĩi” sư cluiìị! Lik' kỳ liìual tỉa ciaiig
lit>a

Ịiliu l uni LÍIIIL’ \ iOL,

3.2. Pỉán chia tô chức thành các bộ phận và các mô hình tô chức
bộ ph.n

i ơ (;âu lô cliức tiiô hiõii hiiili lliức cáu tạt' cứa lổ L‘liức. bao gổiii
èác b( phạn nìaiig íinh dộc lập lưíỉiig dôi thực liiộii nhữíig h(iạl dộng

nliât diiii. Vĩẽe Ịiìnli lỉiàiih các hô phan cúu C(T cấu pliíin ánh quá irình
cliuyéi lìuiíì hoá và liỊtp nhóm chức nãng quán lý theo chicu ngang.
Nêu kỉônu hiối cách phân chia t('i clìức lliànlì các h<"ì phạn tliì sự han
chẽ \é

ihuÔL câp cổ tlic quãn lý !rưe liõp sc Ịàni hạn chò qu\ IIIỔ C'ÍKÌ

íổ cỉỉứ‘. Việc hụp nlioin các lioiii Joiỉi! \ ÌI con người dè UK> nón các bô
phận í;i) dicu kiộiì ni(f rộng tổ chức tlciì tiiức độ khỏne han clìê.
Các bộ phận írong tổ chức có the được hình thìuilỉ ílụa ỉrén
nhưn^tiéu chí nào?
I^ong ilìực lố, các bộ phặíi có lliẽ dược hình Uìànli ihoo nliừiig
liCu d i kliác nhau, làiiì xuất hiệii các’ ĩiìó hình tổ chức b<) phận kháe
nhau, 0J Ilié là; ( Ị) mỏ lììnli tổ chức (lítn
chức ĩung,

(2) nìỏ hìnlì lổ chức ỉhco

mỏ hinìì tổ chức lỉìOíỉ s:in pliàin, (4) mỏ Ịiìnỉì ỉri cliứt

ỉlico kỉácli hàĩiL’. (>) inô ỉiìnlì lổ chức íluo tlia dư, (6) nió hìnỉi to chức
Ihcc) (Ilổ cỉìức tlico các dỊcli vụ hổ Irợ, \à (9 ) I110 liìnỉi tổ cliỨL' in:ỉ Irân.

^2 I v/ô Ịtiỉili fó i lỉữc dơìì
íTiy ỉii pliưoìm ihức' ĩổ chức iìơu gián !ìhấl. Troiiií lô chức klióDg
hỉiili l!;inh ncii các hó pháii. SịỊươì lãnh (lạn írực lirp quán lý ưw cà



Chương V iỉỉ-T ổ c h ư c

10

các lliành viCn cua \ổ chức. Người laci dong dược luyên t!ô Ihực liiệii
nhữiig nhiộin vụ cụ íhổ. Các lo chức râì nhó như hô kinli cioanỉi ca Uie,
traiig Irại lhư('ĩiìg cổ cáu Irúc loại này.
i. 2 . 2 .

Mó bìuh ló clỉức bộ pìỉậỉì ỉlieo ( liứ( ỉỉâỉỉỉi

Giàm đốc

Trưởng phóng
nhân sư

Phó giám đốc

Phó giàm đốc

Phó giám đốc

Phó gtám dốí-

Marketing

Kỹ thuâí


Sản xuát

Tài chính

Nghtẻn cứu

Lập kẽ hoach

Ihilrương

sản xuất

Lập kê hoạch
láichínn

Lặp kế hoạch
Markeling

Bán háng

Phân xưởng

Thống kẻ vá

3

xù lý số liệu

Sơ đố 8. 1. Mô hình tô chút bộ phận theo chút năng



Giáo triih Khoa học quản lý - lập II

11

'15 chức theo chức năng là hình thức lạo nên bộ phận trong dó các
cá nhài hoạt động trong cùng Tiiột lĩnh vực chức năng (như marketing,
nghiêncứu và phát triển, sàn xuát, tài chính, quản lý nguồn nhân lực...)
được' h/p nhóm trong cùng mốt dem VỊ cơ cáu (xem Sơ đồ 8. 1). Các ưu
điểm CI thể cùa mổ hình này là: (1) hiệu quả tác nghiệp cao nếu nhiệm
vụ có tnh tác nghiệp lặp đi lập lại hàng ngày, (2) phát huy đáy đù hơn
nhữiig m thế của chuyên môn hoá ngành nghể, (3) giữ được sức mạnh
và uy in cùa các chức nãng chù yếu, (4) đơn giản hoá việc đào tạo, (5)
chú trọig hơn đến liêu chuẩn nghề nghiệp và tư cách nhân viên, và (6)
lạo điềi kiện cho kiểm Ira chặt chẽ của cấp cao nhất.
^hược điểm của mô hình này là: (1) thường dản đến mâu thuẫn
giữa c;c đơn vị chức năng khi để ra các chỉ tiêu và chiến lược, (2)
thiếu SJ phới hợp hành động giữa các phòng ban chức năng, (3)

chuyêi môn hóa quá mức và tạo ra cách nhìn quá hạn hẹp ở các cán
bọ quải lý, (4) hạn chế việc phát ưiển đội ngũ cán bộ quản lý chung,
(5) clổ rách nhiệm vể vấn đé thực hiện mục tiêu chung của tổ chức
cho cấf lãnh đạo cao nhất.
Nô hình tổ chức bộ phận theo chức năng tương áổi dễ hiểu và
điíợc hiu hết các tổ chức sử dụng trong một giai đoạn phát ưiển nào
đó, khi tổ chức có quy mỏ vừa và nhỏ, hoạt động trong một lĩnh vực,
đcrti sải phẩm, đơn thị trường.
j2 .J . Mò lììnlì tổ chức hộ phận theo sản phẩm
\tệc hợp nhóm các hoạt dộng và dội ngũ nhân sự theo sàn phẩm
hoặc tivến sàn phẩm đã từ lâu có vai trò ngày càng gia tăng trong các

tổ chức quy mô iớn với nhiều dây chuyền công nghệ (xem Sơ đồ 8. 2).
Ví dụ, lãng Procter và Gamble đã từng sử dụng mô hình này một cách
có hiệiquà trong nhiểu năm


Chương VIII -T ổchư c

12

Những ưu diêm chính cùa mô hình này là: (1) việc quy dịỉưi
trách nhiệm đối với các mục tiêu cuối cùng tương dổi dỗ dàng, (2) việc
phối hợp hành động giữa các phòng ban chức năng vì mục tiêu cuối
cùng có hiệu quả hơn, (3) tạo khả năng tốt hơn cho việc phát triển dội
ngũ cán bộ quản lý chung, (4) các đề xuất đổi mới công nghệ dể tiược
quan tâm, (5) có khả năng lớn hơn là khách hàng

sẽ

được tính tới khi

đề ra quyết định.
Nhược điểm tiềm ẩn của mô hình này là: (1) sự ưanh giành
nguồn lục giữa các tuyến sản phẩm có thể dẫn đến phản hiệu quả, (2)
cần nhiều người có năng lực quản lý chung, (3) có xu thê làm cho việc
thực hiộn các dịch vụ hỗ ượ tập chung trở nên khó khản, (4) làm nảy
sinh khó khân đối với viộc kiểm soát cùa cấp quản lý cao nhất.

*

r


Phó TGĐ

Phó TGĐ

Phó TGĐ

Phó TGĐ

marketỉng

nhân sự

sản xuất

tải chính

^ ______

I

_____ z _____

Giám đốc
khu vực phương
tiện vận tải

Giám dốc

Giám đốc


Giảm đốc

khu vực đèn

khu vực dụng

khu vực đo

chỉ thi

cụ cổng nghiệp

lường dièn tử

Kế ỉoán

Bán
hàng

Kỹ thuật

Sản xuát

Bán
hàng

SơđổS. 2. Một cách hợp nhóm bộ phận theo sản phẩm



13

G iáo tn h Khoa học quản lý - tập II

.2 4. Mo hiiili lo cỊịiũ hn plỉơiỉ ỊỈICO diư (Ẩu
liiiilì l l ì ài i l i h o p h : i n ( l ư a \ à ( ì l ă n h ĩ h o l à IIIÒI p l i ư ( t n g l l i ứ c

kỉìá pỊ‘i biên (U'ác lo LÌIỨC lioal dóny trên phani
trư(ĩiii l i ơ p n à y . d i c u q u a n

\ĩo n \i

\'1

tlỊa lý rỏng. '1'rong

là c á c h ( i a l c l ỏi ì g t r o n u ni(M k ỉ i u v ư c

Ị u i y d i d ư i i h á ! tlịiili J ư ơ e litvp nl ì í Hi ì

\iì

g i a í i c h o i i i õ i ngưí Ti

quán

lý, ví

du nli: Sí> tió K. 3 . Các cỉoanli lìgliiẽp ihư ííiig sứ dung niỏ hinli lổ chức
hộ Ịìỉi.n ihco dịa dư khi can nén liànỉi các hoại dông giông nliau ờ các

k l i u \ I J d ị a l ý k h á c n h a u , LÌiiini! l i ại ì ĩrcMig v i ệ c l ổ c h ứ c ( J á y c h u y ề n l á p

rap ỏ ;> iia \ lổ chức nuing lưi^ phân plìôì. N liiếu C(t quaiì Nhà nước nliư
tỊu.i tlìuc,

\oí\

án, b u u diòn

á p duiii! h ì n h t h ứ c Ịổ c h ứ c n à y nliani

c u n g a p n l ì ữ ỉ ì g t l ị c l i \ u u i ô n i ^ n h a u , c ỉ ổ n g l l i ờ i (t IIKM iKíi i r o n g c ả nưtìtc.

Sơ đô 8, 3. Mô hình tô chức bộ phận theo địa dư


Chương V IIỊ-T Ổ c h ư c

14

Nhữiig ưu cìicni của niô ỉùnỉi lổ chức tỉico tlịa cỉư là: (1) CỈIÚ ý tlôn
nhu cáu thị Irư^Tng và nliữiig vấn (Jé clịa pliưítiig, (2) có liic ỊTỈioi liợp
hànli dộng của các hộ pliận cliức năng và !iưíTfng các lioạt dỏng này yằo
các Ihị ỉrưrtỉìg cụ ihế. (3) lận dụng dược lính hiộu quà của các nguổn lực
và hoại dổng tại clỊa pliưítng, (4) cổ dược Ihồiig lin lỏt lìini về ihị trưt''nig.
và (5) lạo (liều kiôn lliuận lợi dể dào tạo các cán bộ quản lý chung.
Nhược điểm ĩiổiiì ẩn bao góni: (1) kJiỏ duy irì hoại dộng Ihực ỉc
Ircn diỏn rộng c ia lổ chức một cách nhâì quán, (2) dòi hỏi phải có
nhiều cán bô quản iý, (3) còng vièc có thể bị Irùng láp, (4) khó duy trì
viôc ra quyết dịnli và kiểm ira niột cách lập irung.


3.2.5. Mô hìnii íổcliức bộ pììậìì íheo đói iiử/ỉìíị khách hàìii^
Những nhu cẩu niane dặc trưiig riêng của kliáclì hàng dối v(Vi
các sản phẩiiì và dịtiì vụ dã dán nhiểu nhà cung únig dến VíVi ^'iổc lỉiiih
tliành hộ phân dựa trôn cơ sở kliácli lìàng. Ví dụ, niộl irưtTiig dai luH.
có các lớp học buổi lối dể thu húi nhừng người cỏ nhu cáu học lập
nhưng khổng thể ứén trường vào ban ngày. Các hoại dỏng quyên góp
cứu tế đươc sắp xếp trên Cií S(V phân loại những nhóm người cáii p ú p

dõf. Mội doanh nghiệp có thể cổ một clii nhánh báii hàng eôiig nglnệp
và niội chi Iiliánh bán hàng tiêu dùng. Sít clố 8. 4 minlì hoạ niộl cácli lfS
chức pliân chia bộ phận tliển hìiih llicí) khách liàng ờ nìộl cóiiị' ly
thưctng mại.


G iáo t n h Khoa hoc quản lý - tập 11

15

Sơ đốl 4. Mò hình tỏ chút bộ phận theo khách hàng ở một công ty tiìương mại

uy mỏ liuilì lổ chức bộ pliậi) llico khách hàng ít dưực sứ dụiig
như n;>í lUỎ hình duy nhát hoặc như một dạng cơ cấu lổ chức clìíiih,
soniỉ \ó ihườiig viược sử dụng cho mội lổ chức lổng Ihể.

Aó hìnli tổ cliức theo kỉìách hàng cổ ưu diểm: (1) tạo ra sự hiểu
biết kiácii hàng tốt hơn, (2) dảin bảo kliả nàng chác chắn hơn là klii
soạn Iiảo các quyết tlỊnh, kliách hàng sẽ dược giành vị irí nổi bậl dể
xem \5l, (3) lạo cho khách hàng cảm giác họ có nliững nhà cung ứng
dáng in cậy, (4) tạo ra hiệu uãng lớii hơiì trong viôc dịnh hướng các

nỏ iựcpliân pliỏỉ.
nhược cliểỉii có ihế ià: (1) iranlì giànli nguồn lực mội cách
plìán liệu quả, (2) lliiéu Nự ciiuycn inổn hóa, (3) dồi klii không Ihích
lu.íp \'/i hoại lióiìg nà(ì

hác ngoài markcling, (4) các nhóiiì kliácli

hàng ó ĩliế khổng pliâi iuỏn xác dịnh rõ ràng. Nliừiìg nhược diổni này
có Uudưoc kliãc phuL nuM cácli dáng kc nốu mò hình l6 chức iheo


Chư ơ ig V!l! ~ "é chưc

16

khách hàng dược sứ dụng dê bổ Irọ clid Cík mò liinli kliác' chứ kliong
LÌùng như inội nió lùnli lò chức chính.

Mô hình lâ chức bộ phạn (heo chrỉỉ vị cltièỉì

ìưỢi

Khi mối quan hệ giữa các bộ phận trong lổ chức lià Irở \ìòn quá
phức lụp, ngăn cán sự phối lụrp, các nhà làiilì dao cấp cao sc I'ni cách
lạo nẽn các đ<m vị chiến lược mang lính dộc lập cao, a> tỉic tự lien
lìành các hoại dộng thiết kế, sảii xuấl và phân phối sản phẩiìi cúi mìiili
(vScĩ dổ 8. 5). Vé !hưc chất, nìô hình tổ chức bộ phận Iheo díiìì M cliiốn
lược là biến !hể của các mô hình íổ chức bộ phẫn iheo sản phầin. địa
dư hoặc khách h;\ng. Các đơn vị chiến lược là những phân hẹ cl>c lập,
đảni nhậii niôt hyy lììộl số ngành nghé lioạl dộng khác nhau, vởì nliừiig

nhà quản lý quan lâm Irước liêì lới sư vận hànlì cùa d()*n \'ị inìnl

ráì

cỏ llìủ còn dươc c:inii iranli với eác ihm vỊ khác irong lố chá*, luy
nhiỏn, cổ nì(M (ỉậc írưiig cơ bản đe phAii bic! i]ơì\ \Ị chiín iưov ỚI Cíic
lố chức clộc lặp, úo là Iigười lảnh dạo ci(m vị cliicn lược phải hio cáo
với cáp lành dạ(ì cao nlìấl cùa tổ ciìức.

Cơ cấu lập cloàn là niộĩ dạng của mỏ hình lổ chức thc(uhm \ ị
chiên lược, \{'ti hình Ihức tìặc biệt nlìíVl là các còng ly IIÌC nãmị!Ìữ có
phẩn (ilolding Coinpany), quy tụ nliừiig hoạĩ dộng kliòng licii kei.
ư u diẽm của nìó lìình !à: (1) \ày dựng !rèn cơ sỡ pliAì cloạn
chiến lược nên giúp dánli giá ilưực \ị írí cúa tổ cliức irên Iliị rưìtng,
(lối iliủ cạnh tranh \’à dièn hiến của niõi irưìnig, (2) lioiìt dộng tiTa vÌKì
nliừiig írung láni chiên lưọv, cho phcp liến hành kiểm soái trên HỘI C(ì
sờ chuiig lliỏng nhâl, (3) CÓ nhữiỊ^ (litn vị clù dộc lộp \'ứi Iiiục ióư rò
ràng, và diổu nàv cho phép tàng cưìtiìg pỊiối lutỊ) báng pliưíiììí tỉiức
giảm thiểu nhu cđu phổi iutỊ').


17

Giao tinh Khoa hoc quản lý - tệp II

Miưtíc diõiii' ( 1) cỏ klia iiiUi;: \uá! ỉiion tiniì inniỉi cLk b<>. khi iv'i
ícli c u dtvn M ciiiôn lưov hìii ;i! lơi K ỈÌ cua

íõ chức. f2) clii phí cho


cai lang (\o lính Irung láp oua LÔIÌ^» MÓC. (3) iiỊiừiit’ k> náiig kỹ
ỉỉiuai .linnu dưoc chuyên


MCII (ĩ hi plìiin láii tnnì^’ Cik ddìì Nỉ chiõii lươc. (4) cõiìị! i;iL kiciiì soái
t u a L.i'’

l\ t a o ỉìlial có tlic lĩap iiiiiôu klu> khan.

-

Ngân hang
cho vay bàt
ớông sản
\/a thưa kế

;___

Ngà'' hanc
"'ơo tác xà

Ngân na.ng
nống nghỉén

Ngân hang
sự nghiêp

L„


Sơdi ổ. 5. Mỏ hình tô chút bộ phận theo dơĩi vị chiẽn iúỢc ớ một ngân hàng lớn
vlo hình !ổ chức Ilìco clo'n \ ị cliiôn ìưọv hiện Jang dược CÚL công
ly n lu (ìe n c ra l íílc c lrK :, (a*ncral ỉ

IHKÌS

và A n iìC í) Slccỉ áp dung. Nliiổu

Iigưìíỉdio rãiig (.iáy !ì) liình ihái co cAu LÌiủ vếu của các lo eliức rÁl Utiì
ưone ìhừim nãin cuối của

Kv XX.

^2.7. M o Itinlt t(f clỉức hộ pltụii ỉheo CỊUÚ irìnli

lô chức tlieo quá irìiìỉi ỉà pỉiưolii! thức Ịiinh tììành bộ phặn trong
Jí ' ca hoiú dộng đưọv hợp nlióni ỉ rủn co’ sở các giai doạn cúa dây
cỉmycỉ eỏng ugliệ. cho ví du \ò cúch lo chức Ihco quá Iniìh ỉai Iiìỏt
Ci>iiu y dci.

ĐAI HỌC QUỐC GỈA HẢ NỘI I
TRUNG TÂM THÕNG ỈIN THỰ VltN
V - G 0

/ '■ T s n S G


Chương /III ~Tồi'hứ c

18


Việc hìnỉì lliàiilì hô phận tlieo quá irìnlì là phưíítiị!* ilìức kìiá pìio
biốn dôi với các \ồ cliức có dây chuycn lioạl clộn^ chai clìC, a ' thò
phân chia lliành những cuiiị! doan mang tính dộc lAp lưoiìg dỏi, rât
lliícli liíVp V(VÌ phân liô sán xuất.

Sơ đồ 8. 6. Mõ hinh tô chùt bộ phận ữìeo quá trinh

3.23. Mô hitỉh tổ chức bộ plỉậiì theo cúc dịch vụ lui liỢ

Phó giám đốc
markeling

Phụ trách
nhân sự

Phố giảm dốc
R&D

Phó giám đốc

Phó gtám đốc

Phó giám dỗc

dich vu

sản xuất

tàí rhírh


Phụ trách

Phụ trách

Phụ trách

dịch vụ

dich vụ

dích vụ

íhỗng lin

sản xuát

phấp ỉuậỉ

Sơ dồ 8. 7. Hình thành bộ phận theo dịch vụ hỗ ừợtại một công ty
sản xuất da sản phẩm


Giáo trnh Khoa học quàn lý - tập II

.>ó !liực hiõn l ; r lỉoal

19

c ơ hiỉii cua to cliức nlìư iiìarkcMiiig.


\<ằí\). ài chính, sán xuiil. cán C('i các tiieh vu "hâu c a n ” Iihư lhôn)i !in.

pliáỊì liál, quan liọ ^UU) diLÌi. liồ ircv san \uál \ . \ . Nhừiig cỈỊch vu ây Cí)
Ilié í]\jK' lliưc hicn nuU caeh plii l a p lr u n g lai các bô phân cliính. Iiliuììg
CŨ1ÌJ? o !hc dươc lâp liơp !ại ỉrnntĩ lìiõi bỏ plìíiii eliuycn niổn ỈKKÍ nlìãm

mut dch táii dung Ịơi ỉlìé quy niõ liay nániĩ c;u> kliá nãiìg kièni soát
( X c in

clổ X. 7).

tlicni của inô hình năy là tict kióiiì dược chi phí do lơi ihè
quy n;> của các ỉioạt dộng tlược chuyên niòn hóa \à sử dụng đươc các
cỉiu yêi

giõi với tư cách nhừng ih a iii mưu.

'íhươc diếni lởn nhâì là nguv cơ gây lổn kém lìhicu hơn CỈK) các
b ô Ị^hiii c l ư ơ c p l i ụ e v ụ . t ạ o n ê n “ t í n h p l ì i h i ệ u q u á c ủ a h i ệ u q u í V ' v à Cí'i

VM\ di trong việc dạí tlượe tliclì \ ụ clap ứng nhu cãu cua các hô pỊiáii
d ư ơc lỉiue' vụ. N h ữ iig nhươc clicni írcn Lỏ Ihế d ư ợc kliăc phục nòu

nhữtigngười a bC) phẠn dịcli yụ hicu dược

nhiệin vụ của họ là hồ

ỉrợ cát bC) phận khác ihực hiộn mục úèu chuiì^ của lổ chức chứ klión^
pliái CIỈ là tiếl k i ệ m chi phí khi ỉhực hiện LÚC dịch yụ. C ó m ột cách dc


dám ho nìng ĩnoi người sẽ tỏ ra bitfi (.liều lutiì khi đòi hói sư pliỊic vu
cúa ca' hò phận tlỊch yu là yổu cđu người dược phục \'Ụ phải nổp phí
lổn. Cn bõ trí các hò phộn dịch vụ gần các dối tưcmg dược phục vụ, và
khOni^bao íZÌỜ nỏn coi nhẹ khả năng sử dụng các dịch vụ lừ bùn Dịĩoìú.

.2.9 Mô hình iô chức ma ỉrậĩì
vlỏ hìnli nia trận In sự kốl hơp của hai hay nlìiổu mỏ lùnli lỏ
chức h> pỊiẠn khác nhau. Ví clụ, inỏ lìình llieo chức năng kết hợp \ời
niô lììih llico sản pliÁni (xcin Stt (lổ H. 8). ớ clủy, các cán hò quản lý
llìCíì Ciức năng và ĩhctì sàn pliáni dều có vị i h ế n g a n g nhau. H ọ cỉìịu


Chương V III-T ồ ch ứ -

20

Irácli nhiệm háo cáo cho cùng IIÌỘI Cíip lành tiạd và

Ihàiìì quyõii ra

quycl dịnh ihuộc lìnli vực mà liọ pliụ líácỉi.

Sơ đổ 8. 8. Tô chúc theo ma trận tong kỹ ừìuật
ư u diổni cúa mổ hìiìh: ( 1) dịnli hưứiig các hoại dộng Ihcí) kcì quả

cuối cùng, (2) tập Irung nguồn lực \'à() khâu xung yeu, (3) kêt hí.Tp
dược nàng lực của nhiổu cán bC) qu:'ni 1\ và cliuyCn gia, (4 ) UUÌ (liổu

kiủn dáp ứng nhanh chóng với nỉiừng thav dối của inổi trưí^niy.

Nhưọv clicni: (1) lỉiCn tượng soiiịĩ ưuuệ làiiiì dạo ilán licn sự
kliỏng thong nỉiấí niộnli iCnli, (2) quycn liạiì và Irách nhiộni của các
nhà quàn lý cỏ Ihc trùng lổp l:u> ra

CÚI.

\ u n g tiộl, ( 3 ) C(> cáu pỉiức lap vfi

khổng bén vữìiiỉ. và (4) có tliõ ịiá\ lõn kciu'


Giáo triìh Khoa học quán lỷ - tập II

21

' Yuiì tô clìưc ihco nia Inuì nvduv ỉai inÌMi \'oiiị? lớn cho Iiiiiôu Iu
cliứe \ ow^ diêu kion IIÌÕI ỊrưdiiL' lỉia\ dỏi nhaiìli \ớ ì nliióu yôu lô hãỉ
d i i i l i . ,)icnì m á u L'hố\ là n i chtì c o ' r â u nui Irâii plìál Ỉ1U\ tiưov ỉ á i dụiiịĩ

Ì1

D ràiiỊ! cùa Iiìối quan lió q u \ C'!i hiiii liiừa các (.‘án bó quiin lý MÌ e'(V

CỈIÕ Ị-ìirii i ì ơ p .

'liủiiii la íkì ngliiên cứu nỉiicu phưíi'iig íliức hiiih íhànìi Iiõn các
bõ pỊi:ii \li pháiì lié cúa tô chức . I u\ íilucn. cán nliãii ]ì\í\nh ráng

klion^'C(> cácli nào ỉà tôi Iihãl dê xây dưiiii lổ cỉiức. Ngược lại, niỏ liìnli
dưoc ưu chon phu ihuộc vàtì nhieu ycu tó khác nliau ỉrong inỏi ỉnìàn

cành iỉiái tliỉìỊi. Các yêu lố này hao ịiổm các Ịoai eổng viÓL’ phái làni,
c a c h Iiứt licn ỉiànii cónii MỘC, Iiliũriìi2 niỉười Ihanì iiìíi lliựL lìiệii cóiig

VICL. t MIU nuỉiộ dươc s ư d ụ n e . dôi iươnt! phụe \ ụ, plìam \ ì phục vụ. \'à

c:k VCÌ tố hôn iroiìu cũna nliư hóii lìiioài khác, ơ bâl kv inức dô nà(\
\ 1CC lia clion niộl cách lììnli iliành hộ pliận cụ Ihc cán dược Iicn hàiih
sat> cli> có thc dạt dưọv các mục tiêu cúa lổ chức một cách có hiệu
t]uá tê ihực hiện clược diều Jỏ. phấn ỉíVn các lổ chức clcu cán dốn các
hlnlt liức plìân chia bộ phận liỏn hợp, Irong dỏ kêì họp hai lioạc nhiều
niổ hìih !ỏ chức bọ phận thuần lúy ní')i Irủn. 'niông Ihườiig lổ cliức lấy
niộl Icạị mô hình Iiào cló làm cơ sở và dưa thẽiìi vàt) dó các inố lìình lổ
chức lỉiác nêu thấy cần thiỏ't (xcni So' (!ồ 8. 9). ư u diổm ỉơn nhấl của

n\ỏ liìili hổn li(tp là sự kết lìơp nliiều ĩiìồ hình clìO pliếp tổ chức lợi
dụng iưoc cáe UXI thế của mỏ hìnli tổ chức chính dồnịĩ ihời íl ra cũng
giáin lưov áiìh hường của các Iiỉiưọv (lịcni eủa !1Ó, Các ưu (ỉiổm kliác
eúa ni) hình này là; giúp xử ỉv clưov các tình huống lìếl sức pliức tạp,
có láctlụĩiị! tối dổi với các tô chức Uìni. và cho phép chuyên mổn hóa
IIÌỘ!

S(

ctt cấu \6 diức.

' rcMiL* t liìnig IIÌƯC nì\o (ló. CÚL nlìơợc điểm của niỏ liìnb lổ chức


Chương V ỈỊỊ-ĩổ c h ư c


22

hồn lnyp cliínii là chiếc gưong phàn chiốu các ưu dicin. Dí) là: co c:ìu lổ
chức cỏ thc phức lạp, có lliê dân tiên \ iêc hiiili lliànli cac bỏ pliaii, ọht\n
hệ quá nhỏ và có thể làm tãiig ihèm nliược' dicin của niồ! ỉtnii Iiìò liìnlì

hơn là uu dicm. Tuy vậy, việc kết hợp ilúng dán các inó hinh lliuáii luý
có llic g iá m dược các nhược diểni ĨÌÓI trcii.
Tlêu chí hỉnh thanh
các bố phận

Chửc năng

Đia dư

Khách hang/
Sẳn phẩm

Sơđồâ. 9. MôNnhtẩứìùthồnhợpĩạimột công ty ữìLMg mẹịlớh
3,3. M ối quan hệ quyền hạn trong tổ chứù và các mô hình cơ cấu xét
theo m ối quan hệ quyền hạn

3.3.1. Khái tỉiệm
Qiúng la dâ bàn về các cách lùnli

bộ pliân Irong ĩổ chức. Sau

dây sè xél dcii niổt câu liỏi quaiì Irọng kliác: la có Ihố niiìn Ihây nliữiig
cách uỷ quyén nào trong mộx cơ cáu lố chức? Câu liỏi uhy dé cập dến bàn
châì cùa các mới quan liộ quyền lìạn \'à Irácii Iiliiôm Irong lổ chúc.



Giáo triih Khoa học quản lỷ - tập I!

23

( u x c ỉ ỉ l u i ỉ i l a i Ị u y ứ t ỉ ĩ ỉ i ( lỉii ỉroỉiỊỉ, i Ị i i á i r i n h

doi ìi(> s ư iiiun íỉiii (Ịiíxẽì diììh

( Ị i i \ c i íỈỊỉìli v à (/líVCỉi

'Ậm h e n V(n nioỉ VỊ li í {hay chức VUI

(Ịuan Ị lỉlỉủì diìih ỉroỉỉỊỉ c ơ ( íiìi la cỊtiũ'. Ọuycn Ịiaiì cua niol \-Ị irí quáii
lý sc tược giao phó cho Iigưtn

IKU) nam gỉữ

VỊ

trí tió. Và như váv,

quycn laii klìỏng có lién quan gi \Ơ 1 nỉìữìig pliáni

chấl cá Iiỉiân eua

ngươi áii bò quân iý. Chíniì lỉìànli ngữ “lììót ông vua có llic cliêl
nỉiưiig IIĨÓI \ u a ván còn cl(V' dà miiili liíKi diồu này. Klii inôl iigườị rời
k h ó i ciức \'U, q u y c n liạn k ì ì ỏ n g tli UiOíí anli la niìi ở lai VỚI \ ị Irí quân


ly \ 1\ tỉuộc vc người ihay ihê.

ỉỉii các nhà quáii lý dược \ĩ'do quycn lìạn. iiọ sõ phái chịu iiúch

nhicỉN (ỉó là hdn pliậìỊ phai hoủìì lliủỉỉlỉ lìỉiữiiĩ^ lìoụĩ dộìĩ}ị được phan
còỉiy. )uyciì han khỏng gắn iicn \'ới Iráiii nlìiệm iưd‘ng ứiig sẽ ỉạo cơ
liòi ch' sư ỉíini ciụne. \à ngược lai cũng kliông Uic Jc niộl nhà quân lý
phái Ltiu irách lìlìiệMii vc niộl NÌêc nàí> dó !iêu anh la không có dù
quvền uin dô thưc liiện nổ.
C ú c loại (Ịiivéiì liỢỊi ỉroììí^ ( (rcúỉi ĩ ổ c h ứ c

Ouyền hạn là châì kết dínli Irong cơ cẩu lổ ciiức, là sỢi tiáv liéii
kốl cá bộ phận với nhau, là phưttng tiện nià nhờ đó các nhóm hoạt
động (ược đặ! dưới sự chỉ huy của mội nlià quán lý, và sự phối lìtyp
giữa c*c díVii vị có thổ được nâng cấp dần. Nổ chính là công cụ để nhà
quản \' có ihc thực hiện quyền tự chủ và lạo ra niộl mổi trường Ihuạn
lơi chí viộc thực hiện nhiêm vụ cùa (ừng người. 'lYong lổ chức quyền
hạn cha làm ha loại: quyền hạn trực tuyến, quyổn hạn tham mưu và
quyổnliạn chức nãng, dược phân biêi chủ ỵếu hằng mối quan hộ vờ\
quá tnih quyếl định.

lỉ Qtivéỉỉ hạn irực íiivẽỉì
iỊtíyén liợĩì iỉ'ự(' tuyến lù (Ịỉivểỉì hạn cho phép ngưcú cỊuủìì lỷ ra
qỉi\'cĩ íịỉìlỉ vủ ỉỊÌáỉĩỉ súỉ ỉì ựi í i ê p đ ố ỉ với c á p dưin, ỉ) ó là mối quan hệ


Chưữ ig V IỊI~TỐ ch ứ c

24


tỊuycn hạn giữa cáp lién ’^’à các củp tlưíti ĩrái dài !ừ cap Ldo iìIkỉI xưòng
I(V|

cãp Uiấp nlìôỉ trong lô ciiức, iư(Tiig ưììg \iVi ilãy cỉiuyÍMi chỉ huy llicd

nguyóii lý ĩliứ bậc (xein Sti' dồ 8. 10). 1 ii Iiiộl ináĩ Mcli Iroiiị! dAy
chuyéii ch ỉ lìu y, inỏi Iihà quàn lý với quycn hạn lrự i‘ luyòii co quyõn ra
quyôì clịnli cho cấp tlưíti ĩrưc tiốp và nlìận sư háo cáo lừ ho.

-►

L u ổ n g q u y é n h a n I r ưc l u y ế n

-------Q u a n h ê t h a m m ư u

Sơ đó 8. 10. Mối quan hệ quyền hạn trực tuyến và tham mưu
'lliuật ngữ trực luyếii có \hẻ dược hièu tlìc o nliiéu ngliTa. 'I ning

llìực lố, trực luyến còn dược dùng dc ciiỉ các bỏ phAiì có moi quan hc
irưc ỉiốp với viCc ihực liiện các niục tiéu cua tổ cliức như hi'> phán sỉiiõì

kế sàn phẩm và dịch \ụ, sân \uấ! và pliAn phối sàn pliẩiii (tiòi klu c-i hô


×