Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

CHUYÊN NGÀNH: BẢO VỆ THỰC VẬT BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 28 trang )

PHÂN HIỆU - TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA NÔNG HỌC

BÁO CÁO THỰC TẬP
NGHỀ NGHIỆP

GVHD: Th.S Trần Thị Hương
SVTH: Trần Nhứt Thống
Lê Thùy Dương
Trần Ý
Nguyễn Thị Thùy Trang

Đồng Nai, Năm 2019

1


LỜI CẢM ƠN
Đối với mỗi sinh viên thì việc tiếp xúc với thực địa sau khi đã học xong lý
thuyết các môn là một yếu tố vô cùng quan trọng. Đặc biệt là đối với những
môn chuyên ngành, việc thực tập không chỉ giúp cho sinh viên củng cố kiến
thức đã học, nắm vững chuyên môn mà còn giúp cho sinh viên tiếp xúc với
thực tế làm việc sau này. Bệnh cây và côn trùng học là môn khoa học chuyên
ngành, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sinh viên ngành bảo vệ thực vật
.Vì vậy để bổ sung kiến thức lý thuyết đã học đồng thời tập làm quen với công
tác điều tra giám sát sâu hại và bệnh cây, được sự đồng ý của nhà trường, khoa
Nông Học , dưới sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Trần Thị Hương, chúng em
đã được tiến hành thực tập 12 ngày ở trạm bảo vệ thực vật Kiên Giang,Vĩnh
Thuận. Qua đây em xin bày tỏ lòng biết ơn tới cô giáo Trần Thị Hương,
anh(chị) cán bộ trạm bảo vệ thực vật Kiên Giang,Vĩnh Thuận và các hộ nông
dân đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ chúng em trong thời gian thực tập. Mặc dù


đã có nhiều cố gắng nhưng do trình độ, kinh nghiệm bản thân còn nhiều hạn
chế nên bản báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được
sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và các bạn, để bản báo cáo hoàn thiện hơn.

2


CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
Nông nghiệp là ngành truyền thống cũng như mũi nhọn của kinh tế Việt
Nam. Bản thân là những kỹ sư nông nghiệp, việc đi thực tế tại các địa phương,
vận dụng kiến thức thu được trên giảng đường vào thực tiễn sản xuất, tìm hiểu
và điều tra về các loại sâu hại cũng như cách thức canh tác của bà con nông
dân, qua đó giải thích các hiện tượng, đề xuất các biện pháp khắc phục cho bà
con nông dân trong sản xuất nông nghiệp là điều vô cùng thiết thực. Thực tập
giáo trình là một học phần bắt buộc đối với các sinh viên khoa nông học nói
chung và các sinh viên ngành BVTV nói riêng. Đây cũng chính là cơ hội cho
sinh viên ngành BVTV được có cơ hội tiếp xúc với thực tiễn, nâng cao các kỹ
năng nhằm có những hành trang tốt nhất khi ra trường. Vừa qua,sinh viên tụi
em đã có cơ hội được đi thực tập tại các địa điểm ở Vĩnh Thuận, Kiên Giang.
Qua đó được trực tiếp điều tra, thu thập mẫu sâu bệnh hại trên các cây trồng
như: mướp, đậu đũa,dưa hoàng kim, ớt,…. Dưới đây là nội dung cũng như kết
quả của nhóm đã thu được sau 12 ngày thực tập nghề nghiệp.

3


CHƯƠNG 2
MỤC TIÊU, ĐỊA ĐIỂM VÀ VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục đích
- Củng cố lại những kiến thức đã học, xâu chuỗi giữa kiến thức lý thuyết và

thực hành trong phòng.
- Vận dụng những kiến thức thực tế vào điều tra, đánh giá sâu bệnh hại cây con
ở vườn ươm, rừng trồng.
2.2. Mục tiêu, Yêu cầu
- Nhằm giúp sinh viên thực hành thành thạo các phương pháp điều tra, đánh giá
mức độ sâu bệnh hại cây trồng.
- Thống kê, phân loại, thành phần sâu hại và thiên địch, bệnh hại trong khu vực
điều tra
- Phát hiện những ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đến sinh trưởng phát triển
của sâu bệnh hại, đề xuất biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại trong khu vực.
- Trước khi tiến hành điều tra, phải nắm vững các phương pháp điều tra đánh
giá mức độ sâu bệnh hại ở phần lý thuyết đã học.
2.3. Địa điểm thực tập:
Khảo sát, điều tra, đánh giá tình hình sâu bệnh hại và công tác quản lý, phòng
trừ sâu bệnh hại rừng tại trạm bảo vệ thực vật Kiên Giang,Vĩnh Thuận
2.4. Vật liệu nghiên cứu
- Bẫy lồng để bắt chuột
- Vợt để bắt côn trùng
- Bẫy pheromone
- Khung điều tra
- Hộp nhựa đựng côn trùng

4


CHƯƠNG 3
TỔNG QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KINH TẾ XÃ HỘI NƠI
THỰC TẬP
2.1 Tình hình cơ sở thực tập
2.1.1. Điều kiện tự nhiên

2.1.1.1 Vị trí địa lí huyện Vĩnh Thuận:
- 9° 30′ 27″ N(bắc), 105° 15′ 31″ E(đông)
-Vĩ độ / Kinh độ : 9° 31' 59" N / 105° 14' 42" E | Múi giờ : UTC+7
- Phía đông giáp huyện Hồng Dân Tỉnh Bạc Liêu.
- Phía nam giáp huyện Thới Bình Tỉnh Cà Mau.
- Phía tây và phía bắc giáp huyện U Minh Thượng Tỉnh Kiên Giang.
- Đây là khu vực thương mại việc lưu thông và trao đổi hàng hóa diễn ra
hàng ngày giữa các tỉnh.
2.1.1.2 Đặc điểm đất đai:
Huyện Vĩnh Thuận có tổng diện tích đất tự nhiên 39.475,28ha. Trong đó
đất sản xuất nông nghiệp 24.918,21ha, đất nuôi trồng thủy sản 5.437,06ha phần
còn lại là sử dụng vào mục đích khác. Ở đây có 3 loại đất chính: Đất nhiễm
phèn, đất nhiễm mặn, đất sét... Đất nhiễm mặn là do nước biển từ tỉnh Cà Mau
xâm nhập.
2.1.1.3 Điều kiện thời tiết:
Vĩnh Thuận có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm quanh năm, trong
năm có 2 mùa rõ rệt. Hàng năm mùa mưa bắt đầu vào khoảng tháng 4 đến cuối
5


tháng 11, mùa khô từ đầu tháng 12 đến cuối tháng 3.
Khí hậu ở Vĩnh Thuận phân bố không đều, lượng mưa tương đối nhiều
vào khoảng tháng 8 – 9, ánh sáng và nhiệt độ tương đối ổn định rất thuận lợi
cho nhiều loại cây trồng, vật nuôi sinh trưởng và phát triển.
2.1.1.4 Khí hậu
Do phần đất liền có địa hình tương đối bằng phẳng, thấp dần từ đông
bắc xuống tây nam. Do nằm ở vĩ độ thấp và giáp biển nên Vĩnh Thuận nói
riêng và kiên giang nói chung có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm quanh
năm nhiệt độ trung bình hàng tháng từ 27 – 27,50C.
Vĩnh thuận không chịu ảnh hưởng trực tiếp của bão nhưng lượng nước

mưa do bão chiếm một tỷ trọng đáng kể, nhất là vào cuối mùa mưa. Mùa mưa
bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 3 năm sau.
lượng mưa trung bình hàng năm khoảng 1.600 – 2.000 mm ở đất liền và 2.400
– 2.800 mm ở vùng đảo Phú Quốc[6]. Khí hậu Vĩnh Thuận rất ít thiên tai,
không rét, không có bão đổ bộ trực tiếp, ánh sáng và nhiệt lượng dồi dào, nên
rất thuận lợi cho nhiều loại cây trồng và vật nuôi sinh trưởng[7].
Rừng tại Vĩnh Thuận rất ít, chủ yếu là rừng phòng hộ. Vĩnh Thuận là
tỉnh có tiềm năng khoáng sản tương đối lớn mặc dù đang ở mức thăm dò,
nghiên cứu nhưng bước đầu đã xác định được 152 điểm quặng và 23 mỏ
khoáng sản các loại khác.
2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội:
2.1.2.1 Về dân số:
Năm 2014 Vĩnh Thuận có tổng dân số 92.136 người trong đó nữ chiếm
46.028 người, độ tuổi trong lao động 62.705 người, có 3 dân tộc sinh sống trên
địa bàn huyện là: Kinh, Hoa, Khơme. Dân tộc kinh có 83.649 người, dân tộc
Hoa 1.518 người, dân tộc Khơme 6.948 người.
2.1.2.2 Về sản xuất kinh tế:

 Trồng trọt:
Hiện nay giá lúa không cao kinh phí đầu tư vào việc sản xuất lúa quá
cao, lợi nhuận không đáp ứng được nhu cầu của người dân, nhiều người đã
6


chuyển đổi cơ cấu cây trồng qua nhiều hướng khác nhau. Có một số hộ dân từ
đất nông nghiệp trồng lúa không hiệu quả chuyển sang nuôi thủy sản (nuôi
tôm), cũng có hộ nuôi theo cách luân canh (một vụ lúa, một vụ tôm).
Về rau màu: Diện tích canh tác rau màu 274,26ha. Trong đó chuyên
canh 54,17ha, số còn lại là canh tác theo kiểu 2 vụ lúa 1 vụ màu các loại nhưng
canh tác theo hướng thông thường.

Hiện nay được sự chỉ đạo của UBND huyện Vĩnh Thuận, Phòng Công
Thương và trạm BVTV huyện Vĩnh Thuận đã cho cán bộ xuống tập huấn cho
bà con nông dân trồng thí điểm hai mô hình rau an toàn ở hai điểm, trồng dưa
leo ở gia đình ông Nguyễn Văn Sum và trồng cây cà chua ở gia đình ông
Nguyễn Văn Sóc tại ấp Lò Rèn xã Tân Thuận.

 Về giao thông nông thôn:
Hiện nay các tuyến đường giao thông trong huyện đã được bê tông hóa
thuận tiện cho người dân đi lại và sinh hoạt, ấp liền ấp xã liền xã. Toàn bộ chi
phí làm đường là do nhân dân và nhà nước cùng chi. Từ đó đã tạo điều kiện
cho bà con nông dân yên tâm phát triển kinh tế, các em học sinh cũng được đi
lại dễ dàng không còn những con đường lầy trơn trợt như lúc trước. Đây cũng
là 1 trong 19 tiêu chí để tiến tới xã nông thôn mới của Đảng Ủy và UBND
huyện đã đề ra.

7


CHƯƠNG 4
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1 Biểu điều tra đánh giá tỷ lệ nhiễm bệnh trên đậu đũa

Loại sâu
bệnh hại

Đốm lá

Nguyên
nhân
gây

bệnh

Tỉ lệ
bệnh

Nấm
(C.Cane
scens)

23.34

Mật độ
(con/m2)

(%)

Sâu đục quả
(Maruca
testulalis)

Thiên địch
Diện tích
bị hại(m2)
530

6.02

310

Tên


Mật độ
(con/m2)

Ong bầu
(Xylocopa)

3.42

chuồn chuồn
ngô
(Anisoptera)

2.26

Nhện bắt mồi
(Amblyseius.sp
)

3.76

2 Biểu điều tra đánh giá tỷ lệ nhiễm bệnh trên cây mướp

Loại
sâu
bệnh
hại

Nguyên
nhân gây

bệnh

Tỉ lệ
bệnh

Mật độ
(con/m2)

(%)

Diện
tích bị
hại
(m2)

Khảm

Vi rút
(mosaic
vius)

45.6

376

8

Thiên địch
Tên


Mật độ
(con/m2)

Bọ rùa đỏ 2
chấm (Adalia
bipunctata)

4.92


Bọ dưa
(Aulac
ophora
similis)

51.26

435

Nhện bắt mồi
(Amblyseius.sp)

5.64

3. Biểu điều tra đánh giá tỷ lệ nhiễm bệnh trên dưa hoàng kim

Ngày điều tra:3/11/2019
Loại sâu
hại


Mật độ(con/m2)

Sâu ăn lá
(Diaphania
indica)

11.36

223

Bọ dưa
(Aulacopho
ra similis)

63.84

412

Diện tích bị hại(m2)

4 Biểu điều tra đánh giá tỷ lệ nhiễm bệnh trên cây ớt
Loại bệnh hại

Nguyên nhân gây
bệnh

Tỉ lệ
bệnh

Mật độ

(con/m2)

(%)
Héo tươi

vi khuẩn
(Pseudomonas
solanacearum

Sâu ăn lá (Diaphania
indica)

1.48

20

8

9

Diện tích
bị hại(m2)

50


5..Thống kê các loài sinh vật trên ruộng lúa
5.1 Bảng bệnh hại trên lúa

Loại bệnh

hại

Nguyên
nhân gây
bệnh

Tỉ lệ
bệnh

Đạo ôn

nấm
(Pyricularia
oryzae Cav)

15.52

300

Cháy bìa lá

vi khuẩn
(Xanthomon
as oryzae)

11

400

Diện tích bị

hại(m2)

(%)

5.2. Bảng sâu hại trên lúa
Loại sâu hại

Mật độ
(con/m2)

Rầy nâu
(Nilaparvata
lugens)

771.5

200

Sâu cuốn lá
(Erionota thrax)

42.26

200

Ốc bưu
(Pomacea
canaliculata)

4.4


300

Diện tích bị
hại(m2)

4.3 Bảng thiên địch trên lúa
Thiên địch
Tên

Mật độ
10


(con/m2)
Chuồn chuồn kim (Zygoptera)

2.78

6.Bảng tổng hợp kết quả điều tra tình hình sản xuất của các loại rau màu
của các xã trong huyện
Tình
DT gieo
trạng sinh
trồng (ha)
trưởng

T
T


Loại cây
trồng

DT Thu
hoạch (ha)

Giá bán (đồng/
kg)

1

2

4

5

6

9

1

Mướp

2.600

45 ngày

2.100


4000đ

2

Đậu đũa

2.600

40 ngày

2.100

8000đ

3

Bầu

1.300

35 ngày

950

5000đ

4

Ớt


2.600

30 ngày

2.100

40.000đ

7.TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Các loại thuốc bảo vệ thực vật người dân đang sử dụng:
Công dụng

Tên thương phẩm

Tên hoạt chất

BUMP 650WP

Tricyclazole
40%, dẫn đặc trị bệnh đạo ôn,
Isoprothiolane 25%
khô cổ bông lúa

HELP 400SC

Azoxystrobin
Difenoconazole

Đặc trị Lem lép hạt trên

lúa.

Beam 75WP

Tricyclazole

phòng trị đạo ôn trên lúa.

CHEVIN 5SC

Hexaconazole

đặc trị bệnh khô vằn, lem
lép hạt hại lúa

CHEVIN
40WG

5SC,

10SC, Hexaconazole

11

đặc trị bệnh khô vằn,


Bolis 12GB

Metaldehyde


Ốc bưu vàng

CONFORE 480SL

Glyphosate IPA

Thuốc trừ cỏ

CANTANIL 550EC

Butachlor;propanil

Thuốc trừ cỏ

DIETMAM 360EC

Pretilachlor;Fenclorim

Thuốc trừ cỏ

TOPONE 155SE

Cyhalofopbutyl;Quinclorac;Ethoxys
ulfuron

Thuốc trừ cỏ

KISS 150WP


PyrazosulfuronEthy;

Thuốc trừ cỏ

MCPA;Ethoxysulfuron
APTA 300WP

Dinotefuran;buprofezin

Trị rầy nâu,bọ trĩ

BOP 600EC

Carbonsulfan;
Chlorpyrifos Ethyl

Trị rệp sáp,mọt
cành,sâu đục thân

CHIEF 260EC

Fipronil;Chlofluazuron

Sâu cuốn lá

SUPHU 10 GR

Fipronil

Trị rầy nâu,sâu đục thân

lúa,tuyên trùng

WINTER 635EC

ChloryrifosEthyl;

Trị nhện gié,sâu cuốn lá

đục

Buprofezin;Fipronil
LOBO 8WP

Gentamicin Sulfate;
Oxytetracycline
Hydrochlỏide

Héo xanh vi khuẩn trên
dưa

Tình hình kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn huyện Vĩnh Thuận:
-Tất cả các điểm buôn bán thuốc BVTV đều có giấy phép kinh doanh
-Đã được tập huấn trước khi buôn bán , được tham gia các lớp bồi dưỡng bởi
huyện về thuốc và phân bón hàng năm
-Tất cả các tiệm thuốc BVTV đều có thuốc có nguồn gốc sinh học chiếm
khoảng 20-30% số thuốc tại tiệm
- Các cửa hàng đều không bán các thuốc nằm trong danh mục cấm ,thuốc giả
12



- Các cửa hàng đều bán đủ : thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh, thuốc trừ cỏ và các
loại thuốc trên ở 2 dạng là : dạng nước và dạng bột
-Khi mua thuốc BVTV thường người dân mua theo thói quen kinh nghiệm sử
dụng
Tình hình thu gom và xử lý vỏ thuốc BVTV sau khi sử dụng:
-Một số người dân vẫn còn vứt vỏ thuốc đã sử dụng ngay tại vườn, người dân
thường chưa chú trọng đến việc tiêu hủy vỏ thuốc
-Đã có chính sách của công ty Lộc Trời thu gom vỏ thuốc BVTV đã sử dụng
để đổi lấy bia để bà con nông dân quan tâm hơn( 200 vỏ thuốc BVTV đã sử
dụng để đổi lấy 1 thùng bia)
-Đã triển khai mô hình thùng thu gom vỏ thuốc BVTV sau sử dụng trên các
cánh đồng. Bên cạnh đó, Hội đã tổ chức tuyên truyền, vận động người dân địa
phương sau khi sử dụng thuốc BVTV thì thu gom vỏ chai, bao bì bỏ vào các
thùng chứa trên cánh đồng.

13


CHƯƠNG V: KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
5.1.1. Nhận xét, đánh giá kết quả thực tập
Tại địa phương tùy theo tường vùng và từng loại cây trồng khác nhau
nên mức độ sâu bệnh hại cũng xảy ra nặng nhẹ khác nhau không tập trung, từ
đó đã phản ánh được tình hình công tác quản lý của các cơ quan ở địa phương.
- Không có thời gian theo dõi các giai đoạn phát triển, các đặc tính của
vật gây bệnh từ đó việc đề xuất các biện pháp phòng trừ sâu bệnh sâu bệnh sẽ
thiếu thực tế.
- Kinh nghiệm về triều tra của sinh viên còn hại chế.
- Tổng hợp và xử lý số liệu của nhóm còn chưa có kinh nghiệm, sai sót
trong quà trình điều tra.

5.1.2. Những việc học tập và thực hiện qua đợt thực tập
Sau một thời gian thực tập điều tra dưới sự hướng dẫn tận tình của cô
Trần Thị Hương nhóm đều nắm được các vấn đề cơ bản như sau:
Kỹ năng làm việc theo nhóm, tinh thần của tập thể được phát huy.
Nắm bắt được các phương pháp điều tra ở từng điều kiện nhất định
trong thực tế.
Đánh giá được tình hình sâu bệnh hại một cách có cơ sở khoa học
thông qua việc định lượng trên cơ sở kiến thức đã học....
Nhật biết được cơ bản một số các loại sâu bệnh, động vật gây hại...và
các triệu chứng khi chúng xuất hiện đồng thời biết thêm được các loài thiên
địch của chúng.
Thống kê, phân loại thành phần sâu hại và thiên địch, bệnh hại trong
khu vực điều tra. Đề xuất được các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại cho từng
đối tượng điều tra một cách hiệu quả tốt nhất.
5.2 Biện pháp
Nên cần tăng cường hơn nữa công tác kiểm tra, điều tra, giám sát sâu
bệnh hại nhằm phát hiện kịp thời sâu bệnh hại ở địa phương, để có biện pháp
phòng trừ hiệu quả, tránh tình trạng phát tán dịch hại.
Đề ra các biện pháp cho bà con nông dân để bảo vệ thiện địch.

14


 Biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại trên họ bầu bí
- Trong mùa khô nóng, tưới đều đặn bằng cách phun mưa để cho ruộng dưa ẩm
và mát, hạn chế bọ trĩ phát triển.
- Bọ trĩ có sức kháng thuốc mạnh và mau quen thuốc, vì vậy cần dùng các
thuốc có tác động tiếp xúc mạnh và phải luân phiên thuốc giữa các lần phun.
Phun thuốc vào lúc sáng sớm khi cánh bọ trĩ còn ướt, dùng bình xịt có áp suất
mạnh và xịt trực tiếp lên các đọt non thì hiệu quả mới cao.

- Sử dụng luân phiên các sản phẩm sau:
+ Nouvo 3.6EC: pha 10 ml/10 lít nước
+ Takare 2EC: pha25ml/10 lít nước
 Biệp pháp phòng trừ sâu bệnh hại trên đậu đũa
- Nên trồng đồng loạt để dễ theo dõi và phòng trị kịp thời.
- Khi cần thiết, dùng các loại thuốc như MATCH 050EC hoặc PERAN 50EC
để phòng trị.
 Biệp pháp phòng trừ sâu bệnh hại trên dưa hoàng kim
- Bọ trĩ : Sử dụng thuốc: Confidor 100SL, Admire 50EC, Oncol 20ND, Regent.
- Rầy mềm còn gọi là rầy nhớt. Sử dụng thuốc: Topsin, Antracol 70WP, Aliette
80WP, Mancozeb, Fusin, Phun Benlate, Copper B 23% vào gốc. Mặc khác, cần
giảm nước tưới, giảm phân bón, nhất là Urê.
 Biệp pháp phòng trừ sâu bệnh hại trên ớt
- Dọn sạch tàn dư cây bệnh trên đồng ruộng.
- Chọn hạt giống khỏe sạch bệnh để trồng, giống trên ruộng không bị bệnh.
- Khi trồng cần lên luống cao sâu rộng để dễ thoát nước khi gặp mưa lớn.
- Thường xuyên kiểm tra phát hiện cây bị héo rũ để nhổ bỏ kịp thời, phải hạn
chế tưới nước, tránh bệnh lây lan trên ruộng.
- Có thể dùng một số loại thuốc phun để tăng cường sức đề kháng cho cây và
hạn chế bệnh lây lan như: Rovral, Viroval, Hạt vàng, Carbendazim, Benlat...

15


5.3. Kiến nghị
Nên cần tăng cường hơn nữa công tác kiểm tra, điều tra, giám sát sâu
bệnh hại nhằm phát hiện kịp thời sâu bệnh hại ở địa phương, để có biện pháp
phòng trừ hiệu quả, tránh tình trạng phát tán dịch hại.
Đề ra các biện pháp cho bà con nông dân để bảo vệ thiện địch.


*Bảng số liệu thô

SÂU BỆNH HẠI TRÊN ĐẬU ĐŨA
điểm
1

điểm
2

điểm
3

điểm
4

Thiên địch

số
dảnh/lá

rầy mềm
(con/m2)

đốm lá do
nấm (%)

thối quả do
nấm (%)

ong bầu

(con/m2)

chuồn
chuồn ngô

nhện
bắt mồi

1

20

30

5

5

2

2

2

20

20

5


4

1

3

3

33

10

5

3

2

4

4

60

10

0

5


1

2

5

50

15

0

4

2

4

1

40

15

0

3

1


3

2

12

15

10

5

2

5

3

0

9

10

6

3

4


4

50

10

10

5

3

3

5

30

20

5

3

2

4

1


20

23

5

2

1

5

2

50

20

5

4

0

2

3

25


22

5

5

0

1

4

30

20

0

6

2

3

5

20

30


0

4

3

4

1

0

10

5

3

4

5

2

20

6

5


5

2

5

3

5

10

5

6

3

4

4

0

20

5

7


0

3

16


điểm
5

điểm
6

điểm
7

điểm
8

điểm
9

điểm
10

5

20

8


0

5

2

2

1

8

30

0

4

4

3

2

10

20

0


3

3

4

3

25

20

0

2

1

5

4

10

30

0

1


0

4

5

15

30

5

3

1

3

1

50

20

5

4

2


4

2

40

30

5

5

3

4

3

50

20

10

1

0

3


4

40

30

5

2

2

4

5

30

20

5

3

4

5

1


20

30

5

4

1

3

2

0

20

10

3

3

5

3

20


30

10

2

4

4

4

10

30

10

3

0

5

5

0

20


10

3

1

6

1

15

30

5

2

4

3

2

0

30

5


4

3

5

3

0

40

10

3

2

6

4

0

20

10

3


4

5

5

15

40

15

4

5

3

1

20

30

10

2

1


4

2

20

40

10

2

0

2

3

20

30

10

2

3

3


4

15

20

15

4

2

5

5

0

30

15

2

4

4

1


25

30

10

3

5

1

2

30

20

6

2

6

2

3

30


30

10

0

4

4

4

30

44

5

3

3

5

17


5
TB


35

30

0

2

2

6

21.76

23.34

6.02

3.42

2.26

3.76

SÂU BỆNH HẠI TRÊN DƯA HOÀNG KIM
điểm 1

điểm 2


điểm 3

điểm 4

điểm 5

số dảnh/lá

sâu xanh ăn lá

Bọ dưa (con/m2)

1

5

40

2

5

40

3

10

45


4

8

45

5

10

50

1

5

50

2

15

50

3

15

55


4

3

60

5

15

60

1

10

70

2

10

22

3

15

80


4

15

6

5

6

90

1

10

90

2

5

100

3

5

90


4

15

95

5

15

33

1

20

100

2

10

100

3

10

80


4

10

80

18


điểm 6

điểm 7

điểm 8

điểm 9

điểm 10

TB

5

20

80

1

15


75

2

15

75

3

15

70

4

20

70

5

20

80

1

15


40

2

15

50

3

15

40

4

10

35

5

10

50

1

5


60

2

5

65

3

5

25

4

8

70

5

5

75

1

10


78

2

45

80

3

15

75

4

15

75

5

3

80

1

10


80

2

5

53

3

5

90

4

5

5

5

10

85

11.36

63.84


19


SÂU BỆNH HẠI TRÊN MƯỚP

điểm
1

điểm
2

điểm
3

điểm
4

điểm
5

điểm

số
dảnh/lá

khảm do vi khuẩn
(%)

bọ dưa

(con/m2)

1

50

2

TD
nhện thiên
dịch

bọp rùa dỏ 2
chấm

ong
bầu

50

5

5

5

55

50


5

6

7

3

55

70

7

7

5

4

60

70

6

5

7


5

60

60

6

6

3

1

70

60

5

3

4

2

70

60


6

6

5

3

32

70

3

5

7

4

60

50

3

6

8


5

33

60

2

7

9

1

50

60

2

2

9

2

60

60


2

3

7

3

40

60

1

4

8

4

40

70

0

5

4


5

30

70

1

5

5

1

35

70

3

6

5

2

35

60


5

3

6

3

30

60

6

2

7

4

35

60

7

2

4


5

30

50

6

1

5

1

60

50

4

4

6

2

30

50


7

6

7

3

60

40

6

5

8

4

60

40

7

4

7


5

20

35

5

5

6

1

40

35

6

3

5

20


6

điểm

7

điểm
8

điểm
9

điểm
10

TB

2

20

35

6

3

6

3

50

30


6

2

4

4

50

45

7

2

5

5

20

60

7

4

3


1

60

60

7

5

4

2

40

70

7

6

5

3

40

60


5

7

2

4

40

50

6

6

3

5

40

30

3

7

4


1

50

50

4

6

5

2

60

40

5

7

6

3

50

30


6

6

2

4

40

50

7

5

3

5

40

30

5

5

4


1

35

55

6

5

6

2

40

60

3

5

6

3

60

23


4

8

7

4

50

40

6

7

7

5

50

50

1

7

8


1

60

25

5

7

7

2

60

50

3

6

7

3

15

60


4

5

8

4

50

40

6

4

6

5

60

50

5

5

5


45.6

51.26

4.8

4.92

5.64

21


Bảng bệnh trên lúa

điểm 1

điểm 2

điểm 3

điểm 4

điểm 5

điểm 6

điểm 7


điểm 8

số
dảnh/lá
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
1

2
3
4
5
1
2
3
4
5
1
2
3
22

đạo ôn
(%)
8
6
10
5
9
16
10
8
5
10
15
9
20
15

14
6
20
10
25
23
5
10
7
5
16
20
25
21
10
8
15
18
20
15
10
25
21
18

cháy bìa lá
(%)
15
5
10

6
15
10
8
15
10
5
5
4
15
12
9
8
10
14
10
6
5
10
15
7
5
10
15
12
18
8
10
5
10

15
5
10
15
24


4
5
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5

điểm 9

điểm 10

tb

20
27
16
25

25
20
28
25
17
20
25
15
15.52

8
20
10
14
6
15
18
10
6
15
10
5
11

*Bảng sâu hại trên lúa
ốc bưu vàng
rầy nâu
(con/m2)

điểm 1


điểm 2

điểm 3

điểm 4

điểm 5

620
540
730
700
650
500
750
640
700
740
670
850
820
760
810
900
950
870
900
850
900


sâu cuốn
trứng ( bọc trứng/m2 )

(con/m2)
25
15
20
18
16
31
28
30
46
50
45
40
27
36
45
55
60
65
47
52
61
23

2
3

4
5
4
2
5
2
5
4
6
5
6
6
4
3
7
5
2
8
6

ốc bưu
vàng
(con/m2
)
5
1
3
2
3
5

5
2
4
5
4
3
6
5
6
7
5
5
7
6
4


950
630
750
850
620
830
760
820
750
850
720
950
900

750
700
610
800
780
830
770
900
950
760
800
700
750
670
820
770
771.5

điểm 6

điểm 7

điểm 8

điểm 9

điểm 10

tb


50
48
54
63
55
65
43
51
49
34
42
38
41
60
38
45
50
35
55
40
35
25
30
25
40
45
50
40
55
42.26


7
5
4
5
7
4
3
6
8
4
5
2
9
3
8
7
6
8
9
4
5
8
7
9
8
3
5
8
9

5.4

Bảng thiên địch trên lúa
chuồn chuồn kim (con/m2)
2
3
2
5
2
1

điểm 1

điểm 2
24

3
4
3
3
3
2
2
2
2
5
4
4
4
5

6
6
2
5
6
5
7
6
5
6
5
7
6
6
3
4.4


6
3
4
2
2
3
4
2
1
3
1
3

1
4
2
4
2
1
3
6
2
5
3
2
1
3
1
2
1
2
3
5
4
3
4
6
3
2
3
3
2
4


điểm 3

điểm 4

điểm 5

điểm 6

điểm 7

điểm 8

điểm 9

điểm 10

25


×