Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại cổ phần quân đội trong tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại địa bàn hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 115 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

LÊ VĂN QUÂN

NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI TRONG TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI ĐỊA BÀN HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Hà Nội – 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

LÊ VĂN QUÂN

NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI TRONG TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI ĐỊA BÀN HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 01 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHÓA HỌC: PGS.TS.TRẦN ANH TÀI

Hà Nội – 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả học tập, nghiên cứu của riêng
tôi. Luận văn này chƣa đƣợc công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu
nào. Số liệu đƣợc sử dụng trung thực, nguồn gốc rõ ràng. Việc sử dụng kết
quả, trích dẫn tài liệu của ngƣời khác đảm bảo theo đúng các quy định, liệt kê
theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn.
Tác giả luận văn

Lê Văn Quân


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới PGS.TS.Trần Anh Tài, giảng viên
Viện Quản trị kinh doanh – Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội đã
tận tình hƣớng dẫn cho tôi thực hiện luận văn này.
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới các thầy, cô giảng viên trƣờng Đại
học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội, Viện Quản trị Kinh doanh – Đại học
Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình hƣớng dẫn, giảng dạy trong suốt
quá trình tôi học tập, nghiên cứu tại trƣờng.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Đại học Kinh tế và Viện
Quản trị kinh doanh – Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội cùng tập thể
cán bộ, nhân viên Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo mọi điều
kiện giúp tôi hoàn thiện về mặt thủ tục và quy trình, thông tin, dữ liệu trong
suốt quá trình làm luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!



MỤC LỤC

DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .......................................................................... iv
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................. v
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG TÍN DỤNG DNNVV
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .............................................................. 5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................ 5
1.1.1. Nghiên cứu quốc tế .............................................................................. 5
1.1.2. Nghiên cứu trong nước ........................................................................ 5
1.1.3. Khoảng trống nghiên cứu .................................................................... 8
1.2. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 9
1.2.1. Tổng quan về DNNVV .......................................................................... 9
1.2.2. Tổng quan về ngân hàng thương mại ................................................ 14
1.2.3. Cạnh tranh trong ngân hàng thương mại .......................................... 16
1.2.4. Các ch tiêu ánh giá năng lực cạnh tranh trong tín dụng DNNVV
của NHTM .................................................................................................... 19
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh trong tín dụng
DNNVV của NHTM...................................................................................... 22
1.2.6. Vai trò của ầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh tại các NHTM ..... 30
1.3. Bài học kinh nghiệm một số ngân hàng thành công trong nâng cao năng
lực cạnh tranh trong tín dụng DNNVV. .......................................................... 31
1.3.1. Ngân hàng quốc tế Citibank .............................................................. 31
1.3.2. Ngân hàng HSBC – Anh .................................................................... 32
1.3.3. Ngân hàng Techcombank................................................................... 33



1.3.4. Ngân hàng Vietinbank........................................................................ 34
1.3.5. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng TMCP Quân Đội ................... 35
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP THIẾT KẾ VÀ NGHIÊN CỨU .................. 36
2.1. Thiết kế quy trình nghiên cứu .................................................................. 36
2.2. Lựa chọn phƣơng pháp nghiên cứu và thu thập thông tin ....................... 36
2.2.1. Phương pháp iều tra dữ liệu sơ cấp ................................................ 36
2.2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp .............................................. 40
2.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu........................................................................ 40
2.3.1. Phương pháp thống kê ....................................................................... 40
2.3.2. Phương pháp phân tích ...................................................................... 40
2.3.3. Phương pháp so sánh ......................................................................... 41
2.3.4. Phương pháp tổng hợp....................................................................... 41
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI TRONG TÍN DỤNG
DNNVV TẠI ĐỊA BÀN HÀ NỘI .................................................................. 43
3.1. Tổng quan về DNNVV và cấp tín dụng DNNVV của các NHTM tại địa
bàn Hà Nội ...................................................................................................... 43
3.2. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Quân đội ............................................. 45
3.2.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................... 45
3.2.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức ...................................................................... 48
3.2.3. Tình hình hoạt ộng kinh doanh của MB giai oạn 2013-2018........ 49
3.3. Thực trạng năng lực cạnh tranh của NHTMCP Quân đội trong tính dụng
DNNVV tại địa bàn Hà Nội ............................................................................ 51
3.3.1. Cạnh tranh bằng giá .......................................................................... 52
3.3.2. Cạnh tranh bằng công nghệ............................................................... 56
3.3.3. Cạnh tranh bằng sản phẩm và chất lượng dịch vụ ............................ 60
3.3.4. Cạnh tranh bằng năng lực quản lý iều hành và chất lượng nguồn
nhân lực ........................................................................................................ 63



3.3.5. Cạnh tranh bằng mạng lưới và kênh phân phối ................................ 66
3.3.6. Cạnh tranh về nhận diện thương hiệu. .............................................. 67
3.4. Đánh giá về thực trạng năng lực cạnh tranh của NHTMCP Quân đội
trong tín dụng DNNVV tại địa bàn Hà Nội .................................................... 67
3.4.1. Điểm mạnh ......................................................................................... 67
3.4.2. Điểm yếu ............................................................................................ 68
3.4.3. Cơ hội ................................................................................................. 69
3.4.4. Thách thức.......................................................................................... 69
CHƢƠNG 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NHTMCP QUÂN ĐỘI TRONG TÍN DỤNG DNNVV TẠI ĐỊA BÀN HÀ NỘI 71
4.1. Định hƣớng hoạt động của ngân hàng TMCP Quân đội giai đoạn 20172021. ................................................................................................................ 71
4.2. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Quân đội
trong tín dụng DNNVV tại địa bàn Hà Nội. ................................................... 73
4.2.1. Nâng cao năng lực tài chính .............................................................. 73
4.2.2. Nâng cao năng lực công nghệ thông tin, hiện ại hóa ngân hàng .... 77
4.2.3. Đa dạng hóa sản phẩm và nâng cao chất lượng dịch vụ .................. 78
4.2.4. Hoàn thiện mô hình quản lý và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.... 80
4.2.5. Phát triển mạng lưới và kênh phân phối ........................................... 83
4.2.6. Tăng cường quảng bá và nhận diện thương hiệu. ............................. 84
4.3. Một số kiến nghị....................................................................................... 86
4.3.1. Kiến nghị ối với ngân hàng nhà nước.............................................. 86
4.3.2. Kiến nghị ối với nhà nước................................................................ 87
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 90
PHỤ LỤC


DANH MỤC VIẾT TẮT


STT

KÝ HIỆU

NGUYÊN NGHĨA
Báo cáo tài chính

1

BCTC

2

BIDV

3

CASA

Current Account Savings Account; Tiền gửi không kỳ hạn

4

CIB

Khách hàng lớn

5


DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

7

HĐV

Huy động vốn

8

HSBC

Tập đoàn ngân hàng Hồng Kong Thƣợng Hải

9

KHCN

Khách hàng cá nhân

10

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

11


KPIs

Chỉ số đánh giá thực hiện công việc

12

LSCV

Lãi suất cho vay

13

MB

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân đội

14

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam

15

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

16


NHTMCP

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

17

QTRR

Quản trị rủi ro

18

RM

Chuyên viên quan hệ khách hàng

19

ROA

Return on Total Assets, Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản

20

ROE

Return on Common Equyty, Tỷ lệ thu nhập trên vốn tự có

21


SME

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

22

SMEFP

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và phát triển
Việt Nam

Tài trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa Ngân hàng Hợp tác
Quốc tế Nhật Bản

i


23

TCB

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần kỹ thƣơng Việt Nam

24

VCB

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam

25


Vietinbank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam

26

VPB

Ngân hàng thƣơng mại cổ phầnViệt Nam thịnh vƣợng

ii


DANH MỤC CÁC BẢNG

STT

BẢNG

1

Bảng 1.1

2

Bảng 1.2

NỘI DUNG
Tiêu chí phân loại DNNVV theo nghị định
56/2009/NĐ-CP
Tiêu chí phân loại DNNVV của MB

Tiêu chí cấu thành năng lực cạnh tranh trong tín dụng

TRANG

10
11

3

Bảng 1.3

4

Bảng 1.4

Các yếu tố NHTM sẽ sử dụng trong xu thế cạnh

29

5

Bảng 3.1

So sánh dƣ nợ cho vay DNNVV tại địa bàn Hà Nội

45

6

Bảng 3.2


So sánh dƣ bảo lãnh DNNVV tại địa bàn Hà Nội

45

7

Bảng 3.3

Các giai đoạn phát triển của MB

46

8

Bảng 3.4

Kết quả kinh doanh MB giai đoạn 2013-2018

49

9

Bảng 3.5

10

Bảng 3.6

11


Bảng 3.7

12

Bảng 3.8

13

Bảng 3.9

14

Bảng 3.10

15

Bảng 3.11

của NHTMCP

Cơ cấu phân khúc DNNVV tại đại bàn Hà Nội năm
2016
Cơ cấu khách hàng SME tại Hà Nội của MB năm 2017
Tổng hợp điểm khảo sát năng lực cạnh tranh trong
tín dụng DNNVV của MB
Cơ cấu VCSH và HĐV của các NHTM năm 2017
Một số những ứng dụng ngân hàng lõi “core
banking”
So sánh một số sản phẩm của MB với đối thủ cạnh

tranh
Số lƣợng điểm giao dịch tại địa bàn Hà Nội năm
2017

iii

21

51
51
52
55
57

62

66


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

STT

BIỂU ĐỒ

1

Biểu đồ 3.1

2


Biểu đồ 3.2

3

Biểu đồ 3.3

4

Biểu đồ 3.4

5

Biểu đồ 3.5

6

Biểu đồ 3.6

7

Biểu đồ 3.7

NỘI DUNG
Cơ cấu cổ đông chính của MB 2017
Tăng trƣởng lợi nhuận của các ngân hàng
QI/2018
Cơ cấu dƣ nợ của MB tại Hà Nội giai đoạn
2015-2018
LSCV ngắn hạn bình quân 2017 của các

NHTM tại Hà Nội
Phí bảo lãnh bình quân 2017 của các NHTM
tại Hà Nội
Hệ số NIM của các ngân hàng
Lợi nhuận trƣớc thuế bình quân trên mỗi
nhân viên ngân hàng

iv

TRANG
47
50

50

53

54
54
65


DANH MỤC CÁC HÌNH

STT

HÌNH

1


Hình 1.1.

2

Hình 1.2.

3

Hình 2.1. Quy trình nghiên cứu

36

4

Hình 2.2. Quy trình điều tra bảng hỏi

37

5

Hình 3.1 Bộ máy tổ chức MB năm 2017

48

NỘI DUNG
Mô hình chuỗi giá trị của ngân hàng thƣơng
mại
Các lực lƣợng điều khiển cuộc cạnh tranh
trong ngành


v

TRANG
23

27


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế đất nƣớc qua các thời kỳ, hệ
thống Ngân hàng Việt Nam đã có những bƣớc phát triển vƣợt bậc. Các ngân
hàng ngày càng hoạt động hiệu quả và chứng tỏ đƣợc vai trò, vị trí huyết
mạch của mình trong nền kinh tế. Không nằm ngoài xu thế đó, Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Quân Đội cũng đã từng bƣớc khẳng định vị thế quan
trọng của mình trong hệ thống ngân hàng Việt Nam. Với số lƣợng đông đảo
trải rộng khắp các lĩnh vực, ngành nghề và địa bàn, DNNVV đang là nhóm
khách hàng trọng tâm của rất nhiều ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam nói
chung và MB nói riêng. Tuy vậy, thực tế cho thấy năng lực cạnh tranh của
Ngân hàng TMCP Quân Đội vẫn còn nhiều hạn chế, đặc biệt là trong hoạt
động tín dụng DNNVV mà biểu hiện chủ yếu là các chỉ tiêu hiệu quả, thị phần
thấp, công nghệ thiếu hiện đại, năng lực quản lý và chất lƣợng nhân sự còn
hạn chế, chất lƣợng dịch vụ còn kém, sản phẩm chƣa linh hoạt, tinh gọn, khác
biệt… so với nhiều đối thủ cạnh tranh.
Trong điều kiện môi trƣờng kinh doanh không ngừng thay đổi cũng nhƣ
sự cạnh tranh khốc liệt từ các đối thủ, sự phát triển bền vững của Ngân hàng
TMCP Quân Đội sẽ có cơ sở vững chắc thông qua việc thực hiện đồng bộ
nhiều giải pháp nhằm không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh của mình.
Để đánh giá đúng những khó khăn, thách thức mà Ngân hàng TMCP Quân
Đội đang phải đối mặt, việc phân tích một cách toàn diện thực trạng năng lực

cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Quân Đội trong tín dụng cho DNNVV để
thấy rõ những hạn chế cũng nhƣ các nguyên nhân của chúng, từ đó đề xuất
các giải pháp, kiến nghị có tính hiệu quả, khả thi, góp phần nâng cao năng lực
cạnh tranh của Ngân hàng Quân Đội đƣợc xem là hết sức cần thiết.
1


Xuất phát từ yêu cầu đó, tác giả mạnh dạn chọn đề tài “Năng lực cạnh
tranh của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân Đội trong tín dụng
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại địa bàn Hà Nội” làm luận văn nghiên cứu của
mình. Luận văn kỳ vọng đóng góp hoàn thiện các lý luận về năng lực cạnh
tranh của NHTMCP Quân đội trong cấp tín dụng cho DNNVV tại địa bàn Hà
Nội và thực tiễn cho việc vận dụng cho các ngân hàng khác tại các địa bàn.
Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi đặt ra đối với tác giả trong việc quyết định chọn đề tài này làm
luận văn thạc sĩ nhƣ sau:
Thực trạng năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Quân Đội trong tín
dụng DNNVV tại địa bàn Hà Nội hiện nay nhƣ thế nào?
Giải pháp nào để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP
Quân Đội trong tín dụng DNNVV tại địa bàn Hà Nội?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích: Đề xuất các giải pháp, kiến nghị để nâng cao năng lực cạnh tranh
của ngân hàng TMCP Quân Đội trong tín dụng DNNVV tại địa bàn Hà Nội
Xuất phát từ mục đích nghiên cứu, đề tài đặt ra các nhiệm vụ nghiên cứu sau:
- Hệ thống hóa, làm rõ và phát triển các về đề lý luận về cạnh tranh và
năng lực cạnh tranh trong cấp tín dụng của NHTM, xác định tác động của việc
đầu tƣ nâng cao năng lực cạnh tranh đến khả năng cạnh tranh, vị thê của ngân
hàng trong kinh doanh.
- Phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng
TMCP Quân Đội trong tín dụng DNNVV.

- Đề xuất hệ thống giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh
tranh của Ngân hàng TMCP Quân Đội trong tín dụng DNNVV, cũng nhƣ xem
xét áp dụng cho các ngân hàng khác trong điều kiện phù hợp.
2


3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Năng lực cạnh tranh trong tín dụng DNNVV của
ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân đội.
Phạm vi nghiên cứu: Tập trung phân tích, đánh giá năng lực cạnh tranh
của ngân hàng TMCP Quân đội từ năm 2010-2018.
4. Đóng góp của đề tài
Thứ nhất, luận văn đã hệ thống hóa có chọn lọc những lý luận về DNNVV,
dành phần lớn cho nội dung lý luận tổng quan về tín dụng ngân hàng đối với
DNNVV, cạnh tranh giữa các NHTM tại Việt Nam. Bằng sự kết hợp giữa lý
luận và thực tế luận án đã đánh giá vai trò của DNNVV đối với các NHTM.
Từ đó cho thấy đƣợc sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh của các
NHTM trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Thứ hai, với nguồn số liệu đƣợc cập nhật phong phú, luận văn đã đi
sâu phân tích đánh giá thực trạng hoạt động của các DNNVV và hoạt động tín
dụng của các ngân hàng TMCP đối với DNNVV trên địa bàn thành phố Hà Nội
từ năm 2012 đến nay. Ngoài ra phân tích đƣợc những nhân tố ảnh hƣởng đến
hoạt động tín dụng của các ngân hàng thƣơng mại cổ phần đối với DNNVV. Từ
đó luận văn đã rút ra những kết luận, những vấn đề hạn chế và những nguyên
nhân khách quan và chủ quan trong năng lực cạnh tranh của các NHTM trong
tín dụng DNNVV nói chung và NHTMCP Quân đội nói riêng.
Thứ ba, xuất phát từ những vấn đề hạn chế và những nguyên nhân khách
quan và chủ quan trong năng lực cạnh tranh của NHTMCP Quân Đội, cùng
với tình hình kinh tế xã hội của thành phố Hà Nội từ năm 2012 đến nay, luận
văn đã đề xuất các giải pháp có thể vận dụng trong thực tiễn đối với

NHTMCP Quân đội nói riêng và các NHTM tại Việt Nam nói chung để nâng
cao năng lực cạnh tranh trong tín dụng DNNVV tại địa bàn Hà Nội.

3


5. Kết cấu của luận văn
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lí luận về năng lực
cạnh tranh trong tín dụng DNNVV của ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp thiết kế và nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Quân
Đội trong tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại địa bàn Hà Nội.
Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP
Quân đội trong tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại địa bàn Hà Nội.

4


CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG TÍN DỤNG DNNVV
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Nghiên cứu quốc tế
Ji- Li Hu, Chiang -Ping Chen và Yi- Yuan Su (2006) [34] áp dụng phƣơng
pháp phi tham số để nghiên cứu hiệu quả hoạt động và xem xét một số nhân tố
ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của 12 ngân hàng Trung Quốc giai đoạn
1996-2003. Tác giả đã sử dụng mô hình DEA với ba biến đầu vào gồm có tiền
gửi, số nhân viên, tài sản cố định ròng và hai biến đầu ra gồm đầu tƣ, cho vay để
ƣớc lƣợng các độ đo hiệu quả. Dựa trên kết quả của các độ đo hiệu quả ƣớc
lƣợng đƣợc, các tác giả đã sử dụng mô hình hồi quy Tobit để xem xét ảnh hƣởng

của các biến: loại hình sở hữu, quy mô, các biến giả phản ánh những ảnh hƣởng
của quá trình tham gia WTO, khủng hoảng tài chính Châu Á ảnh hƣởng đến hiệu
quả hoạt động của 12 ngân hàng đƣợc lựa chọn trong nghiên cứu.
Allen N.Berger và Loretta J.Mester (2001) đã nghiên cứu tác động các yếu
tố kỹ thuật, cạnh tranh và quy định của Chính phủ đối với sự thay đổi hiệu quả
hoạt động của hệ thống ngân hàng Mỹ. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng lợi nhuận
đƣợc cải thiện một cách đáng kể trong khi chi phí sụt giảm, đặc biệt là các ngân
hàng tham gia vào quá trình sát nhập hay gia tăng các dịch vụ cao cấp. Tuy
nhiên, nghiên cứu cũng hạn chế là loại bỏ doanh thu ra khỏi quá trình nghiên
cứu. Điều đó có thể dẫn đến những sai sót trong kết quả nghiên cứu.
1.1.2. Nghiên cứu trong nước
Cuốn sách “Năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thƣơng mại trong xu
thế hội nhập” của PGS.TS. Nguyễn Thị Quy, Đại học Ngoại thƣơng Hà Nội
định nghĩa “năng lực cạnh tranh của NHTM là khả năng ngân hàng đó tạo ra,
5


duy trì và phát triển những lợi thế nhằm duy trì và mở rộng thị phần cũng nhƣ
đạt đƣợc mức lợi nhuận cao hơn mức trung bình của ngành và liên tục tăng
đồng thời đảm bảo sự hoạt động an toàn và lành mạnh có khả năng chống đỡ
và vƣợt qua những biến động bất lợi của môi trƣờng kinh doanh”. Điểm hạn
chế của cuốn sách là không nghiên cứu chuyên sâu về năng lực cạnh tranh của
một NHTM cụ thể tại Việt Nam.
Trong 10 năm về đây có nhiều luận án tiến sĩ nghiên cứu chuyên sâu về
năng lực cạnh tranh của NHTM Việt Nam, cụ thể:
a/ Nghiên cứu về nâng cao năng lực cạnh tranh của các NHTM Việt Nam
nói chung:
Luận án “Nâng cao năng lực tài chính của các NHTM Việt Nam” của tác
giả Phạm Thị Thanh Nga bảo vệ năm 2013, tại trƣờng Đại học Ngân hàng TP
Hồ Chí Minh. Tác gỉa đã đi sâu phân tích và đánh giá năng lực tài chính của

các NHTM Việt Nam trong khoảng thời gian 2003-2012. Đề tài đƣa ra mô
hình về năng lực tài chính của các NHTM Việt Nam bị chi phối bởi 13 yếu tố.
Điểm hạn chế của đề tài là chỉ dừng ở việc nghiên cứu năng lực tài chính của
hệ thống các NHTM Việt Nam, chƣa có đánh giá toàn diện về năng lực cạnh
tranh trong tín dụng của các NHTM.
Luận án “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng
thương mại Việt Nam trong iều kiện hội nhập kinh tế quốc tế” của tác giả Lê
Đình Hạc, bảo vệ năm 2005 tại trƣờng Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí
Minh [9]. Tác giả đã hệ thống hóa một số lý luận về cạnh tranh, hoạt động
ngân hàng liên quan đến cạnh tranh, năng lực cạnh tranh của NHTM trong
nền kinh tế. Tuy nhiên các giải pháp đề xuất cách đây 9 năm không còn phù
hợp với hiện tại.
Luận án “Tín dụng ối với DNNVV của các NHTMCP trên ịa bàn Thành
phố Hồ Chí Minh” của tác giả Võ Đức Toàn bảo vệ năm 2012 tại trƣờng Đại
6


học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh. Trên cơ sở phân tích số liệu, tác giả đã đánh
giá thực trạng hoạt động của các DNNVV và hoạt động tín dụng của các
NHTMCP đối với DNNVV trên địa bàn TP Hồ Chí Minh từ năm 2016-2012,
tác giả đề xuất những giải pháp cho DNNVV tăng khả năng tiếp cận tín dụng
ngân hàng.
b/Nghiên cứu về nâng cao năng lực cạnh tranh của một NHTM cụ thể tại
Việt Nam.
Luận án “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế”, của tác giả Phan
Hồng Quang bảo vệ năm 2007, tại Viện nghiên cứu thƣơng mại. Tác giả đã
nêu đƣợc những lý luận cơ bản về năng lực cạnh tranh của NHTM ở giai đoạn
trƣớc khi gia nhập WTO. Tuy nhiên nội dung chỉ phù với NHTM Nhà nƣớc,
không phù hợp với NHTMCP.

Nghiên cứu “Cơ sở lý luận và thực tiễn của một số giải pháp nâng cao
hiệu quả cạnh tranh và hợp tác trong hoạt ộng ngân hàng ở Việt Nam”. Đề
tài nghiên cứu khoa học cấp ngành, Mã số: KNH 2000 – 13 của tác giả TS.
Nguyễn Đắc Hƣng, bảo vệ tháng 2-2001 [32]. Đề tài tập trung vào phân tích
làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản, các đặc điểm chung và xu hƣớng cạnh
tranh của ngân hàng trên thế giới. Từ những phân tích, đánh giá thực trạng
môi trƣờng và hoạt động cạnh tranh, hợp tác của các ngân hàng trong 10 năm
qua, tá giả đã nêu lên những mặt tích cực, hạn chế, tìm ra các nguyên nhân và
đề xuất một số giải pháp nhằm khai thác các thế mạnh, hạn chế những điểm
yếu nhằm nâng cao hiệu quả cạnh tranh của các ngân hàng tại Việt Nam.
Nghiên cứu “Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng
Thương mại cổ phần trên ịa bàn Thành phố Hồ Chí Minh” của Viện kinh tế
Thành phố Hồ Chí Minh năm 2005 do tiến sỹ Lê Hùng làm chủ nhiệm. Trong
kỷ yếu, các tác giả đã phân tích những cơ hội cũng nhƣ những thách thức đối
với hệ thống ngân hàng Việt nam khi hội nhập kinh tế quốc tế. Tuy nhiên các
7


thực trạng và giải pháp đƣợc đề cập trong nghiên cứu có giá trị cách đây 13
năm đến nay đã khác nhiều so với thực tế.
Ngoài ra cũng có một số luận án tiến sĩ nghiên cứu về năng lực cạnh tranh
của VCB, VTB, Agribank hay các ngân hàng thƣơng mại. Đồng thời cũng có
khá nhiều bài viết đăng trên một số báo, tạp chí, kỷ yếu hội thảo nghiên cứu
về năng lực cạnh tranh và các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của
ngân hàng thƣơng mại Việt Nam. Tuy nhiên, đa phần các nghiên cứu mới chỉ
dừng lại ở việc phân tích một số khía cạnh nào đó của môi trƣờng cạnh tranh
ngân hàng, yêu cầu nâng cao năng lực và sức cạnh tranh cụ thể của ngân hàng
thƣơng mại Việt Nam trong xu hƣớng hội nhập quốc tế.
1.1.3. Khoảng trống nghiên cứu
Nhƣ vậy, qua phần tổng kết các nghiên cứu trên cho thấy các nghiên cứu đều

có giá trị và ý nghĩa thiết thực trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của
NHTM. Tuy nhiên do bối cảnh kinh tế luôn luôn thay đổi nên việc ứng dụng các
nghiên cứu trên vào bối cảnh hiện tại sẽ không tránh khỏi một số hạn chế:
- Các tiêu chí đƣa ra nhiều nhƣng nhỏ lẻ, chƣa có tính kết nối cao. Vì vậy
chƣa có đánh giá tổng quan vị thế cạnh tranh của một ngân hàng so với các
đối thủ còn lại do năng lực cạnh tranh của mỗi ngân hàng đạt đƣợc là do tổng
hợp nhiều yếu tố cạnh tranh khác nhau.
- Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM trong các nghiên
cứu chƣa phản ánh một cách đầy đủ, phù hợp mang tính cập nhật đối với một
ngân hàng hiện đại cũng nhƣ xu thế phát triển hiện nay của NHTM Việt Nam;
- Các đánh giá đa phần mang tính chủ quan, định tính, thiếu định lƣợng
thông qua kết quả khảo sát thực tế từ khách hàng. Đây là đối tƣợng có đánh
giá khách quan trực tiếp nhất về năng lực cạnh tranh của ngân hàng cũng nhƣ
phản ánh đúng nhất sự phù hợp của năng lực cạnh tranh ngân hàng đối với xu

8


hƣớng thị trƣờng vì họ là những ngƣời trực tiếp sử dụng, trải nghiệm và so
sánh sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng.
- Để đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTM, đa
phần các nghiên cứu mới chỉ quan tâm đến các nhân tố nội tại, chƣa đi sâu
phân tích nguồn gốc làm nên các nhân tố đó một cách cụ thể, khoa học.
- Chƣa có nhiều nghiên cứu đánh giá về năng lực cạnh tranh trong cấp tín
dụng cho DNNVV của các NHTM, hầu hết mới chỉ nghiên cứu chung về năng
lực cạnh tranh của NHTM. Đặc biệt chƣa nghiên cứu chuyên sâu về đặc điểm
cấp tín dụng cho DNNVV tại địa bàn Hà Nội.
1.2. Cơ sở lý luận
1.2.1. Tổng quan về DNNVV
Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cách gọi thông dụng của doanh nghiệp siêu

nhỏ, nhỏ và vừa. Đâu là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ bé về mặt vốn, lao
động hay doanh thu. Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa thƣờng căn cứ vào các
tiêu chí nhƣ số lƣợng nhân viên, tổng số vốn, tổng số tài sản, doanh thu của
doanh nghiệp…hoặc kết hợp một số tiêu chí trên để phân loại. Mỗi quốc gia khu
vực trên thế giới có những tiêu chuẩn phân loại DNNVV khác nhau.
Theo quan niệm của Ngân hàng thế giới (WB) và Công ty tài chính quốc
tế (IFC ): DNNVV là những doanh nghiệp có quy mô vốn, lao động và doanh
thu nhỏ bé. Căn cứ vào định nghĩa trên, doanh nghiệp nhỏ và vừa đƣợc chia
làm ba loại nhƣ sau:
- Doanh nghiệp siêu nhỏ: là các doanh nghiệp có ≤ 10 lao
động, tổng giá trị tài sản hoặc nguồn vốn ≤ 100.000 USD và tổng
doanh thu hàng năm ≤ 100.000 USD.
- Doanh nghiệp nhỏ: là các doanh nghiệp có ≤ 50 lao động,
tổng giá trị tài sản hoặc nguồn vốn ≤ 3.000.000 USD và tổng doanh
thu hàng năm ≤ 3.000.000 USD.

9


- Doanh nghiệp vừa: là các doanh nghiệp có ≤ 300 lao động,
tổng giá trị tài sản hoặc nguồn vốn ≤ 15.000.000 USD và tổng doanh
thu hàng năm ≤ 15.000.000 USD.
Ở Việt Nam, theo Điều 3 Nghị định số 56/2009/NĐ-CP của Chính phủ
ngày 30 tháng 06 năm 2009 về trợ giúp phát triển DNNVV: DNNVV là cơ sở
kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, đƣợc chia thành
ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (Tổng tài sản) hoặc số
lao động bình quân năm trong đó tổng nguồn vốn là tiêu chí ƣu tiên, ngoài ra
còn căn cứ vào ngành hoạt động để phân loại, cụ thể:
Bảng 1.1. Tiêu chí phân loại DNNVV theo nghị định 56/2009/NĐ-CP


Trong hệ thống NHTM, mỗi ngân hàng có một hoặc một số tiêu chí khác
nhau về phân loại DNNVV. Trong đó tiêu chí về doanh thu đƣợc sử dụng
nhiều hơn cả. Theo tiêu chí về doanh thu, các ngân hàng phân loại DNNVV
nhƣ sau:
Tại Techcombank, VPbank, Eximbank hay Sacombank: DNNVV là các
doanh nghiệp có doanh thu năm gần nhất ≤ 500 tỷ đồng
Tại MB, doanh nghiệp vừa và nhỏ bao gồm các doanh nghiệp có doanh thu
từ 0 - 1.000 tỷ đồng, đƣợc chia thành các phân khúc nhƣ sau:

10


Bảng 1.2. Tiêu chí phân loại DNNVV của MB
Doanh thu (tỷ đồng)
0 - 20
20 - 200
200 - 1000

Phân loại
SME siêu nhỏ
SME nhỏ
SME vừa
Nguồn: Báo cáo thường niên MB 2017

Các DNNVV Việt Nam có một số đặc điểm cơ bản nhƣ sau:
- Hầu hết là những doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tƣ nhân có quy mô
vốn và lao động nhỏ.
- Các DNNVV ở Việt Nam rất đa dạng, thuộc nhiều thành phần kinh tế
khác nhau bao gồm: doanh nghiệp nhà nƣớc, các công ty tƣ nhân, các hợp tác
xã. Do đó nhiều doanh nghiệp bị phân biệt đối xử, không đƣợc đối xử bình

đẳng. Điều đó ảnh hƣởng đến triết lý, phong cách kinh doanh của các doanh
nghiệp hiện nay, cũng nhƣ khả năng tiếp cận nguồn lực khác nhƣ nhau (trong
giao đất, trong vay vốn ngân hàng …).
- Năng lực quản lý, điều hành hạn chế: Các chủ doanh nghiệp thƣờng là
những lao động phổ thông, kỹ thuật viên, kỹ sƣ tự đứng ra khởi nghiệp và
điều hành doanh nghiệp. Mức độ chuyên môn hóa trong quản lý không cao do
chủ doanh nghiệp vừa là ngƣời quản lý, vừa tham gia trực tiếp vào sản xuất.
- Công nghệ thấp, lạc hậu do không đủ tài chính cho nghiên cứu cũng
nhƣ triển khai các công nghệ mới hiện đại. Ngƣợc lại, các DNNVV lại rất
linh hoạt trong việc đổi mới, thay thế công nghệ sản xuất do giá trị của dây
chuyền công nghệ thƣờng thấp và họ thƣờng có những sáng kiến đổi mới,
cải tiến công nghệ phù hợp với hoạt động của mình từ chính công nghệ
hiện tại của doanh nghiệp.
- Trình độ, năng lực của ngƣời lao động hạn chế. Các chủ DNNVV
thƣờng không đủ khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp lớn trong việc

11


thuê những ngƣời lao động có tay nghề cao do hạn chế về khả năng tài chính,
cũng nhƣ uy tín và thƣơng hiệu để thu hút ngƣời lao động.
- Khả năng tiếp cận và mở rộng thị trƣờng kém, đặc biệt là các thị trƣờng
khó tính nƣớc ngoài. Nguyên nhân chủ yếu là do các DNNVV thƣờng là
những doanh nghiệp mới hình thành, khả năng tài chính cho các hoạt động
marketing rất hạn chế và họ chƣa có nhiều khách hàng truyền thống, quy mô
thƣờng bó hẹp trong phạm vi địa phƣơng, việc mở rộng ra các thị thƣờng mới
là rất khó khăn.
- Các DNNVV khó tiếp cận nguồn vốn ngân hàng, chủ yếu phải huy động
nguồn vốn hạn hẹp từ vay từ bạn bè, ngƣời thân. Nguyên nhân là do các
doanh nghiệp nhỏ và vừa thiếu tài sản đảm bảo, sổ sách chứng từ kế toán

không rõ ràng, minh bạch, tình hình tài chính chƣa tốt cũng nhƣ chƣa có năng
lực và uy tín trên thị trƣờng.
Nền đại công nghiệp của các nƣớc tƣ bản phát triển gắn liền với những
công ty, tập đoàn kinh tế lớn khác nhau. Tuy nhiên hầu hết đều khởi đầu từ
những xí nghiệp, công trƣờng thủ công sản xuất nhỏ lẻ. Hiện tại ngày càng
xuất hiện nhiều tập đoàn kinh tế lớn tuy nhiên DNNVV ngày càng khẳng định
đƣợc vị trí và vai trò quan trọng của mình. DNNVV vẫn là huyết mạch trong
nền kinh tế của nhiều quốc gia hiện tại và cả tƣơng lai. Sự phát triển và bùng
nổ của chuyên môn hoá và hợp tác hoá buộc các doanh nghiệp phải mở rộng
đối tác kinh doanh theo mô hình vệ tinh để tối đa hóa hiệu quả và nguồn lực.
Việc các doanh nghiệp tự khép kín chu trình sản xuất kinh doanh đã không
còn hiệu quả. Ngƣợc lại việc sử dụng các DNNVV làm hệ thống vệ tinh của
doanh nghiệp lớn đang phát huy hiệu quả rất tốt.
Nhƣ vậy, trong một nền kinh tế hiện đại thì DNNVV ngày càng không thể
tan biến mà luôn tồn tại song song và ngày càng mở rộng khả năng hợp tác cùng

12


phát triển với các tập đoàn kinh tế lớn. Đối với Việt Nam, một nƣớc công nghệp
trẻ đang phát triển thì DNNVV càng có ý nghĩa quan trọng. Cụ thể:
- DNNVV chiếm tỷ trọng lớn về số lƣợng, thu hút nhiều lao động. Theo
số liệu thống kê, hiện nay tại Việt Nam DNNVV chiếm trên 98% tổng số
doanh nghiệp, tạo công ăn việc làm cho khoảng 95% lao động xã hội.
- DNNVV đóng vai trò quan trọng trong cung cấp và lƣu thông hàng hoá,
dịch vụ. Cụ thể, DNNVV là hệ thống vệ tinh cung ứng đầu vào cũng nhƣ hệ
thống phân phối, tiêu thụ sản phẩm đầu ra cho các doanh nghiệp lớn. Hàng
năm các DNNVV đóng góp hơn 40% GDP cho đất nƣớc và đã tạo ra hàng
triệu việc làm mới.
- Với sự đa dạng ngành nghề, tính linh hoạt và thích ứng nhanh với thị

trƣờng, DNNVV đáp ứng tích cực, kịp thời nhu cầu tiêu dùng ngày càng phong
phú và đa dạng của xã hội mà các doanh nghiệp lớn không thể làm đƣợc.
- DNNVV có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế địa phƣơng,
khai thác các tiềm năng nhƣ đất đai, tài nguyên, lao động, ngành nghề…là các
thế mạnh sẵn có của địa bản.
Bên cạnh đó DNNVV cũng có ý nghĩa vô cùng to lớn đối với hệ thống
NHTM Việt Nam:
- DNNVV chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu khách hàng của các NHTM: Ở
hầu hết các NHTM số lƣợng DNNVV chiếm tỷ trọng cao, chỉ đứng sau khách
hàng cá nhân. Tỷ trọng này giao động từ 15-30% tùy từng ngân hàng.
- DNNVV đóng góp lớn trong cơ cấu cho vay, huy động vốn và thu nhập
của các ngân hàng. Nhờ số lƣợng khách hàng DNNVV đông đảo, sử dụng đa
dạng sản phẩm dịch vụ ngân hàng nên DNNVV ngày càng đóng vai trò quan
trọng trong định hƣớng chiến lƣợc của các NHTM. Ở một số NHTM lớn đã chú
trọng phát triển phân khúc khách hàng DNNVV từ sớm nhƣ BIDV, Vietinbank,
MB thì DNNVV thƣờng đóng góp ~ 30% trong cơ cấu dƣ nợ, huy động vốn và
13


×