Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Giáo ánTuan 19 lớp 4 chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.8 KB, 36 trang )

Tuần 19
TẬP ĐỌC:

Giáo án lớp 4
Thứ hai, ngày 7 tháng 01 năm 2019
BỐN ANH TÀI

(Truyện cổ dân tộc Tày)

I. MỤC TIÊU:

Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc với giọng kể chuyện, Bước đầu biết nhấn giọng
những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
Đọc - hiểu: - Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc
nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
* GDKNS:
- Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị cá nhân (Nhận biết được lòng quyết tâm
cần thiết như thế nào đối với mỗi người. Biết đánh giá đúng ưu điểm, nhược điểm
của bản thân để có hành động đúng).
- Kĩ năng hợp tác (Biết hỗ trợ, chung sức, giúp đỡ nhau trong công việc).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ trang 4, SGK; Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động 1: Giới thiệu chủ điểm. (2 phút)
- HS lắng nghe.
- GV giới thiệu tên gọi 5 chủ điểm của sách - HS xem tranh minh hoạ chủ điểm đầu
Tiếng Việt 4, tập hai.
tiên Người ta là hoa đất.
- HS nhận xét bạn.


2: Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài.
- HS nhắc lại tên bài.
+ GV cho HS quan sát tranh minh họa bài + Các nhân vật trong tranh co những
tập đọc Bốn anh tài và hỏi: Những nhân vật đặc biệt như: thân thể vạm vỡ, tai to,
trong tranh có gì đặc biệt?
tay dài, móng tay dài.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a, Luyện đọc: - Gv đọc mẫu toàn bài,
- Bài TĐ này có thể chia thành mấy đoạn?

- Cho Hs đọc nối tiếp đoạn lần 1 theo dãy
bàn.
- Gv cho Hs đọc thầm, tìm và dùng bút chì
gạch chân các từ khó đọc, luyện đọc từ khó.
Cẩu khây, tinh thông, yêu tinh.
- Cho Hs đọc thầm tìm câu dài và dùng bút
chì gạch chân và luyện đọc câu dài.
- Cho Hs đọc từ chú giải: Cẩu khây, tinh
thông, yêu tinh.
1
Người thực hiện: Gv Hồ Thị Phương

- HS theo dõi.
+ Bài được chia làm 5 đoạn.
Đ.1: Ngày xưa ... tinh thông võ nghệ.
Đ.2: Hồi ấy ... diệt trừ yêu tinh.
Đ.3: Đến một cánh đồng ... trừ yêu tinh.
Đ.4: Đến một vùng khác... lên đường.
Đ.5: Đi được ít lâu ... đi theo.

- 5 HS nối tiếp nhau đọc.
- Hs luyện đọc từ khó.
- Hs luyện đọc câu dài
- 1 HS đọc chú giải.
- Hs đọc nối tiếp đoạn lần 2


Tuần 19
Giáo án lớp 4
- Đọc đoạn nối tiếp lần 2
- Hs luyện đọc nhóm và thi đọc giữa
- Cho Hs đọc trong nhóm cho nhau nghe thi các nhóm theo sự điều khiển của bạn.
đọc trong nhóm: cho 1 hs điều khiển lớp.
Nhận xét giữa các nhóm.
- Hs đọc toàn bài
- Cho 2Hs đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Hs đọc toàn bài
- Cho 1hs đọc bài,
- Hs đọc thầm các câu hỏi.
- Cho Hs đọc thầm toàn bộ câu hỏi.
+ … Cẩu Khây, Nắm Tay Nắm Cọc. Lấy
+ Truyện có những nhân vật nào?
Tay Tát Nước, Móng Tay Đục Máng.
+… nhớ đến tài năng của bốn thiếu
+ Tên truyện Bốn anh tài gợi cho em nhớ đến niên.
suy nghĩ gì?
- Hs đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và cho biết:
+ Về sức khoẻ:nhỏ người nhưng ăn một

+ Những chi tiết nào nói lên sức khoẻ và tài lúc hết 9 chõ xôi, mười tuổi đã bằng
năng đặc biệt của Cẩu Khây?
trai 18.
+ Về tài năng : 15 tuổi đã tin thông võ
nghệ, dám quyết chí lên đường trừ diệt
yêu tin.
Ý 1: SK và tài năng đặc biệt của Cẩu
- Đoạn này nói lên điều gì?
Khây.
- Hs đọc lướt và trả lời câu hỏi
- Yêu cầu HS đọc lướt đoạn 2 và trả lời:
+ Xuất hiện con yêu tinh, nó bắt người
+ Chuyện gì đã xảy ra với quê hương của và súc vật làm bản làng tan hoang,
Cẩu Khây?
nhiều nơi không còn ai sống sót.
+ Quyết chí lên đường diệt trừ yêu
+ Thương dân bản Cẩu Khây đã làm gì?
tinh.
- Đoạn này nói lên điều gì?
Ý 2: Ý chí diệt trừ yêu tinh của Cẩu
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại và TL:
Khây.
+ Cẩu Khây lên đường đi diệt trừ yêu tinh + Cùng 3 người bạn nữa là: Nắm Tay
cùng những ai?
Đóng Cọc, Lấy Tay Tát Nước và Móng
Tay Đục Máng.
+ Yêu cầu HS đặt câu với từ vạm vỡ, chí + HS đặt câu.
hướng.
+ Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì? + Nắm Tay Đóng Cọc có đôi tay khoẻ,
+ Em có nhận xét gì về tên của các nhân vật? có thể dùng tay làm vồ đóng cọc. Lấy

Tai Tát Nước có đôi tai to, khoẻ có thể
dùng để tát nước. Móng Tay Đục
Máng có móng tay sắc, khoẻ có thể
đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào
ruộng.
+ Chính là tài năng của mỗi người.
- Nêu nội dung chính của đoạn 3, 4, 5?
Ý 3: Ca ngợi tài năng của N.T.Đ.Cọc,
L.T.T.Nước và M.T.Đ.Máng.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại toàn bài để trả lời
2
Người thực hiện: Gv Hồ Thị Phương


Tuần 19
câu hỏi:
- Truyện ca ngợi ai và ca ngợi về điều gì?
GV chốt: Bốn anh em Cẩu Khây không
những có sức khỏe, tài năng hơn người mà
còn có lòng nhiệt thành làm việc nghĩa: diệt
ác, cứu dân. Đó chính là điều chúng ta
đáng học tập.
c, Đọc diễn cảm.
- Gọi 5 HS đọc nối tiếp.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- Gọi HS nối tiếp đọc từng đoạn của bài.
- HDHS luyện đọc: "Ngày xa … yêu tinh.".
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- GV nhận xét đánh giá, tuyên dương bạn đọc

hay nhất.
3: Củng cố, dặn dò.
- Yêu cầu HS chỉ vào tranh minh hoạ và nói
tài năng đặc biệt của từng nhân vật.
- Qua câu chuyện em học được điều gì?
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về đọc bài.
TOÁN:

Giáo án lớp 4
- Hs nêu, bổ sung và nhắc lại
- 5 HS đọc, cả lớp chú ý tìm giọng đọc.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc.
- Một số cặp thi đọc.

- HS lên bảng trình bày.
- HS trả lời

KI - LÔ-MÉT VUÔNG

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích.
- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông.
- Biết 1 km2 = 1 000 000 m2. Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngợc lại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1: Kiểm tra bài cũ.

- Yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2;
3; 5; 9.
- Yêu cầu HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích
đã học.
- Nhận xét, đánh giá HS.
2: Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài.
2. Giới thiệu ki-lô-mét vuông.
- GV treo lên bảng bức tranh vẽ cánh đồng và
nêu: cánh đồng này có hình vuông, mỗi cạnh
dài 1 km, hãy tính diện tích của cánh đồng.
- GV giới thiệu: 1 km x 1km = 1 km2.
Ki-lô-mét vuông chính là diện tích của hình
vuông có cạnh dài dài 1 km.
3
Người thực hiện: Gv Hồ Thị Phương

- 4 HS lần lợt trả lời.
- 2 HS trả lời.

- HS quan sát hình vẽ và tính diện tích
của cánh đồng: 1km x 1 km
- HS lắng nghe.


Tuần 19
- Ki-lô-mét vuông: Đọc là ki-lô-mét vuông.
Viết tắt là km2.
- 1 km bằng bao nhiêu mét?
- Hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh
dài 1000 m.

- GV giới thiệu 1 km2 = 1 000 000 m2
* DT Hà Nội theo số liệu năm 2009 là
3324,92 km2
3. Luyện tập - Thực hành.
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc các số đo diện
tích cho HS kia viết các số đo này.
- HS nhận xét, chữa bài.

Giáo án lớp 4
- Nhiều HS đọc lại.
- 1 km = 1000 m
- HS tính:
1000 m x 1000 m = 1 000 000 m2
- HS nhắc lại.

Bài 1: - 1 HS đọc.
- HS làm bài vào vở.
Kết quả đúng:921 km2, 2000 km2
Năm trăm linh chín ki-lô-mét vuông.
Ba trăm hai mơi nghìn ki-lô-mét
vuông.
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu.
Bài 2: - 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài.
-1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
- HS nhận xét, chữa bài.
1km2 = 1000000m2
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra bài nhau.

1000000m2 =
1km2
1m2 =
100dm2
5km2 = 5000000m2
32m249dm2 =
3249dm2
2000000m2 =
2km2
Bài 3: (HSKG)- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nhận xét, bổ sung.
- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS giải thích cách làm.
1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
Giải
Diện tích khu vườn đó là:
3 x 2 = 6 (km2)
- GV nhận xét, đánh giá.
Đáp số: 6km2
Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài.
Bài 4: - 1 HS đọc.
- Yêu cầu HS làm bài 4b. Khuyến khích HS - HS làm bài vào vở, 1 HS làm ở bảng
(K, G) làm thêm bài 4a.
phụ.
- HS nhận xét, chữa bài.
a) 40m2 (Đo diện tích phòng học
người ta thường sử dụng đơn vị m2).
b) 330991km2 (Đo diện tích một nước
người ta thường sử dụng đơn vị
km2).

- HS nhận xét, bổ sung.
3: Củng cố, dặn dò.
- Y/c HS nhắc lại nhắc lại nội dung bài học.
-Hs nhắc lại
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài:
Luyện tập.
4

Người thực hiện: Gv Hồ Thị Phương


Tuần 19
ĐẠO ĐỨC:
(tiết 1)

Giáo án lớp 4
KÍNH TRỌNG BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn
thành quả lao động của họ.
- KNS: Kĩ năng tôn trọng giá trị sức lao động; thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với
người lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Một số câu ca dao, tục ngữ về người lao động.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động 1: Giới thiệu nghề nghiệp bố mẹ

em (3 phút)
- Yêu cầu HS giới thiệu nghề nghiệp của bố mẹ
mình cho cả lớp nghe.
- Nhận xét, giới thiệu: Bố mẹ của mỗi bạn đều
là những người lao động, làm các công việc
ở những lĩnh vực khác nhau …
Hoạt động 2: Phân tích truyện "Buổi học
đầu tiên" (12 phút)
- Kể câu chuyện "Buổi học đầu tiên" (Từ đầu
cho đến rơm rớm nớc mắt).
- Yêu cầu thảo luận theo cặp trả lời các câu
hỏi:
1, Vì sao một số bạn trong lớp cời khi nghe
Hà giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ mình?
2, Nếu là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm gì
trong tình huống đó? Vì sao?
- GV kể phần còn lại của câu chuyện.
Kết luận: "Tất cả người lao động, kể cả
những người lao động bình thờng nhất, cũng
cần được tôn trọng".
Hoạt động 3: Kể tên nghề nghiệp (8 phút)
- Kể tên nghề nghiệp: Mỗi tổ thi kể được
những nghề nghiệp của người lao động
(không trùng lặp) trong 2 phút
Hoạt động 4: Bày tỏ ý kiến (10 phút)
- Yêu cầu các nhóm 2 bàn quan sát các hình
trong SGK, thảo luận, trả lời:
1, Người (những người) lao động trong tranh
làm nghề gì?
2, Công việc đó có ích cho xã hội như thế nào?

- Đại diện các nhóm trình bày.
5
Người thực hiện: Gv Hồ Thị Phương

- HS lần lợt giới thiệu.
- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.
- HS trao đổi, thảo luận.

- HS lắng nghe.

- Tổ nào kể được nhiều hơn những nghề
nghiệp của người lao động, tổ đó thắng.
- HS quan sát và thảo luận
KL:
- Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái
xe ôm, giám đốc công ty, nhà khoa
học, người đạp xích lô, kỹ sư tin học,
nhà văn, nhà thơ đều là những người
lao động (trí óc hoặc chân tay).


Tuần 19

Giáo án lớp 4
- Những người ăn xin, những kẻ buôn
bán ma tuý, buôn bán phụ nữ không
phải là người lao động vì những việc
làm của họ không mang lại lợi ích,

thậm chí còn có hại cho xã hội.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Kết luận: "Mỗi người lao động đều mang lại
lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội".
3: Củng cố, dặn dò.
- Gọi 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà học ghi nhớ, sưu tầm các
câu ca dao, tục ngữ, các bài thơ, câu chuyện
viết về nội dung ca ngợi người lao động để
chuẩn bị bài sau.
___________________________________________
Thứ ba, ngày 8 tháng 01 năm 2019
LUYỆN TẬP

TOÁN:
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Chuyển đổi được các số đo diện tích.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1: Kiểm tra bài cũ.
- Yêu cầu HS làm bài tập 3 tiết 91.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá HS.
2: Dạy bài mới.

1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài ở bảng nêu cách đổi
đơn vị đo của mình.

- 1 HS làm ở bảng lớp, cả lớp làm nháp.
- HS nhận xét.

Bài 1: - 1 HS nêu yêu cầu BT.
- HS thảo luận nhóm bàn và trình bày.
=
53000cm2
= 1329cm2
=
846dm2
=
3m2
= 10000000m2
=
9km2
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS nhận xét chữa bài.
Bài 2: - Khuyến khích HSG làm thêm bài 2. Bài 2: - HSG làm bài vào vở.
- Gọi HSG trình bày bài làm.
Giải:
- GV chữa bài chung cả lớp.
a) Diện tích khu đất là.
5 x 4 = 20 (km2)

b) Đổi 8000m = 8km
Diện tích khu đất là.
6
Người thực hiện: Gv Hồ Thị Phương


Tuần 19

Giáo án lớp 4
8 x 2 = 16(km2)
Đáp số: a) 20km2
b) 16km2
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
Bài 3: - Y/cầu HS đọc số đo diện tích của Bài 3: - HS so sánh và chữa bài miệng.
các thành phố, sau đó làm miệng bài 3a.
- HS làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS làm bài 3b.
a)- Diện tích Hà Nội bé hơn diện tích Đà
- Gọi HS báo cáo kết quả bài làm.
Nẵng.
- HS nhận xét, chữa bài.
- Diện tích Đà Nẵng bé hơn diện tích TP
HCM.
- Diện tích TP. Hồ Chí Minh lớn hơn
diện tích Hà Nội.
b)
- TP HCM có diện tích lớn nhất.
- Hà Nội có diện tích bé nhất.
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
Bài 5: - GV giới thiệu về mật độ dân số.

Bài 5:
- Yêu cầu HS đọc biểu đồ trang 101 và cho - HS lắng nghe.
biết mật độ dân số của từng thành phố.
- HS đọc biểu đồ và trả lời.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS làm bài vào vở.
- GV hướng dẫn thêm cho HS yếu.
Kết quả đúng:
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả bài làm.
a) TP. Hà Nội có mật độ dân số lớn nhất.
- HS nhận xét, chữa bài.
b) TP. Hồ Chí Minh có mật độ dân số
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra bài nhau.
gấp khoảng 2 lần Hải Phòng.
3: Củng cố, dặn dò.
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
- GV chốt: "Biết chuyển đổi các số đo diện - HS lắng nghe và thực hiện.
tích. Cách đọc thông tin trên biểu đồ".
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị
bài: Hình bình hành.

CHÍNH TẢ: (Nghe - viết)
KIM TỰ THÁP AI CẬP
I. MỤC TIÊU- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập chính tả về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2).
- GDBVMT: HS biết yêu quý cảnh đẹp của nớc bạn, có ý thức BVMT khi đến tham
quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Bảng phụ, phiếu viết sẵn BT2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


1: Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn nghe - viết chính tả.
a, Tìm hiểu nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Yêu cầu HS trả lời:

- 1 HS đọc to.
7

Người thực hiện: Gv Hồ Thị Phương


Tuần 19
+ Kim tự tháp Ai Cập là lăng mộ của ai?

Giáo án lớp 4
+ Kim tự tháp Ai Cập là lăng mộ của
các hoàng đế Ai Cập cổ đại.
+ Kim tự tháp Ai Cập được xây dựng nh thế + Được xây dựng toàn bằng đá tảng …
nào?
+ Đoạn văn nói điều gì?
+ Ca ngợi kim tự tháp là một công trình
kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ
đại.
+ Nếu được đến tham quan, em sẽ làm gì để
góp phần bảo vệ môi trường nơi đây?
- HS nêu.
b, Hướng dẫn viết từ khó:

- Yêu cầu HS tìm các từ khó và luyện viết. - Các từ: lăng mộ, nhằng nhịt, chuyên
chở, kiến trúc, buồng, giếng sâu, vận
chuyển, phương tiện , công trình kiến
trúc, …
c, Nghe - viết chính tả.
- GV HD HS cách trình bày.
- GV đọc cho HS viết.
- Gọi đọc lại cho HS soát bài.
- Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
d, Chấm bài, nhận xét bài viết của HS.
- GV nhận xét 5 bài tại chỗ và đánh giá.
3. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
Bài 2: -1 HS nêu y/c bài tập.
- GV cho HS thảo luận nhóm.
- HS thảo luận nhóm.
- Yêu cầu cả lớp làm bài tập.
- HS làm bài
- Yêu cầu HS trình bày kết quả.
- HS trình bày kết quả bài làm: sinh,
biết, biết, sáng, tuyệt, xứng.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Y/c HS trao đổi theo nhóm đôi và tìm từ.
- Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài.
Từ ngữ viết đúng chính tả
a) sáng sủa, sản sinh, sinh động
b) thời tiết, công việc, chiết cành
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

3: Củng cố, dặn dò.
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung học tập.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm
được và chuẩn bị bài mới.

8
Người thực hiện: Gv Hồ Thị Phương

Bài 3: 1 HS nêu y/c bài tập.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.
3 HS lên bảng thi tìm từ.
Từ ngữ viết sai chính tả
a) Sắp sếp, tinh sảo, bổ xung
b) thân thiếc, nhiệc tình, mải miếc
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
2 HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.


Tuần 19
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:

Giáo án lớp 4
MRVT: TÀI NĂNG

I. MỤC TIÊU

Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người;

biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã
xếp; hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết các câu tục ngữ trong bài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1: Kiểm tra bài cũ.
- Yêu cầu HS đặt câu và phân tích câu theo
kiểu câu kể Ai làm gì?
- Gọi HS đọc TL phần Ghi nhớ của tiết trớc.
- Nhận xét, đánh giá HS.
2: Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Tổ chức cho HS trao đổi theo cặp trước khi
làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- HS nhận xét, chữa bài.
- Giúp HS giải nghĩa các từ trên.
- Yêu cầu HS tìm các từ ngữ có tiếng tài có
nghĩa như trên.
- GV cung cấp từ thêm cho HS.
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS nhận xét, sửa lỗi cho bạn.
- GV sửa lỗi về câu, dùng từ cho HS.
Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gợi ý: Muốn biết câu tục ngữ nào ca ngợi tài
trí của con người, hãy tìm hiểu xem nghĩa

bóng của câu ấy là gì.
- Gọi HS trình bày kết quả.
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Giúp HS hiểu nghĩa bóng của từng câu tục
ngữ ở bài tập 3.
- HS tiếp nối nhau nói câu tục ngữ mình
thích và giải thích lí do.

- 3 HS lên bảng đặt câu và phân tích.
- 3 HS đọc.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: - 2 HS đọc.
- HS trao đổi, thảo luận.
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài ở
bảng.
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS giải nghĩa, bổ sung.
- Các từ: tài danh, tài khoản, tài trí.
- HS lắng nghe.
Bài 2: - 1 HS đọc.
- HS suy nghĩ và đặt câu. Ví dụ:
+ Nguyễn Tuân là một nhà văn tài hoa.
+ Anh ấy là một nghệ sĩ trẻ tài ba.
Bài 3: - 2 HS đọc.
- HS làm bài vào vở.
Câu tục ngữ ca ngợi tài trí của con
người:
a, Người ta là hoa đất.

c, Nớc lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
Bài 4: - 1 HS đọc.
- HS giải nghĩa, bổ sung.

- 5 HS phát biểu. Ví dụ: Em thích câu tục
ngữ Người ta là hoa đất vì chỉ bằng 5 chữ
ngắn gọn, câu tục ngữ đã nêu được nhận
định chính xác về con người.
- Theo em, các câu tục ngữ trên có thể sử dụng - HSG trả lời, bổ sung.
9
Người thực hiện: Gv Hồ Thị Phương


Tuần 19
Giáo án lớp 4
trong những trường hợp nào?
3: Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc các câu tục ngữ
đã học và chuẩn bị bài mới.
_____________________________________________
Thứ tư, ngày 9 tháng 01 năm 2019
HÌNH BÌNH HÀNH

TOÁN:
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


1: Kiểm tra bài cũ.
- Yêu cầu HS làm bài tập 1 hướng dẫn
luyện tập thêm tiết 92 trang 37.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá HS.
2: Dạy bài mới.
HĐ 1: - GTB: Hình bình hành.
*Giúp HS nắm được biểu tượng về hình
bình hành.
- GV giới thiệu hình bình hành có trên bảng
phụ.
- HS quan sát, nhận xét hình dạng của hình
vẽ trên bảng phụ? (có phải là tứ giác, hình
chữ nhật hay hình vuông không?).
+ Hình bình hành có các đặc điểm gì?

- 2 HS làm ở bảng lớp, cả lớp làm nháp.
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài.

- HS quan sát hình.
- HS nêu.

- Cạnh AB song song với cạnh đối diện
CD
- GV giới thiệu tên gọi của hình vẽ là hình - Cạnh AD song song với cạnh đối diện
bình hành.
BC
- Yêu cầu HS tự mô tả khái niệm hình bình - Cạnh AB = CD, AD = BC

hành?
- Vài HS nhắc lại.
- Yêu cầu HS nêu một số ví dụ về các đồ - Vài HS nêu lại đặc điểm hình bình hành.
vật trong thực tế có hình dạng là hình bình
hành và nhận dạng thêm một số hình vẽ - HS liên hệ để trả lời.
trên bảng phụ.
HĐ 2: - Thực hành.
Bài 1: -1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS quan sát và tìm hình.
- Yêu cầu HS quan sát các hình trong bài
tập và chỉ rõ đâu là hình bình hành.
+ Hình 1, 2, 5 là hình bình hành.
+ Hãy nêu tên các hình bình hành?
+ Vì các hình này có các cặp cạnh đối
+ Vì sao em khẳng định H.1, 2,5 là hình diện song song và bằng nhau.
10
Người thực hiện: Gv Hồ Thị Phương


Tuần 19
Giáo án lớp 4
bình hành?
+ Vì các hình này chỉ có hai cặp cạnh
+ Vì sao các hình 3, 4 không phải là hình song song với nhau nên chưa đủ điều
bình hành?
kiện để thành hình bình hành.
- HS nhận xét, chữa sai.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2:- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.

- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
- Quan sát hình, thực hành đo để nhận
- Vẽ 2 hình như SGK lên bảng.
dạng biết các cặp cạnh đối song song và
- Hướng dẫn HS nắm về các cặp cạnh đối bằng nhau ở tứ giác MNPQ.
diện của tứ giác ABCD.
+ Tứ giác MNPQ là
M
N
A
B
hình bình hành vì
hình này có các cặp
đối diện MN và PQ; Q
P
C
D
QM và PN song
song và bằng nhau.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS nhận xét, chữa sai.
3: Củng cố, dặn dò.
+ HS nêu "Hình bình hành có hai cặp
+ Nêu dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
cạnh đối diện song song và bằng nhau".
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài: Diện - HS lắng nghe và thực hiện.
tích hình bình hành.
TẬP ĐỌC:


CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI

I. MỤC TIÊU: 1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, Bước đầu

đọc diễn cảm được một đoạn thơ.
2. Đọc - hiểu: - Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em,
do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất.
KNS: - Luôn dành mọi điều tốt đẹp cho trẻ em, cho các bạn nhỏ hơn mình.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ trang 9, SGK; Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1: Kiểm tra bài cũ.
- Yêu cầu HS đọc 1 đoạn trong bài Bốn anh - 3 HS đọc và trả lời.
tài, sau đó trả lời câu hỏi về nội dung đoạn vừa
đọc.
- Nhận xét, đánh giá HS.
2: Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
11
Người thực hiện: Gv Hồ Thị Phương


Tuần 19
a, Luyện đọc.
- GV đọc mẫu.
- Gọi HS nối tiếp đọc từng khổ thơ. GV sửa

lỗi phát âm, ngắt giọng. Ngắt nhịp một số câu
thơ.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài. Giọng kể chậm,
dàn trải, dịu dàng; chậm hơn ở câu thơ kết
bài.
b, Tìm hiểu bài.
- Nhà thơ kể chuyện gì với chúng ta qua bài
thơ?
- Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 1 và trả lời:
+ Trong "Câu chuyện cổ tích" này ai là người
được sinh ra đầu tiên"?
+ Lúc ấy cuộc sống trên trái đất như thế nào?

Giáo án lớp 4
- HS theo dõi.
- 7 HS nối tiếp nhau đọc.
(3 lợt)
- HS đọc cho nhau nghe.
- 1 HS đọc.
- HS lắng nghe

- Chuyện cổ tích về loài người.
+ Trẻ em được sinh ra đầu tiên.

+ Cảnh vật trống vắng, trụi trần, không có
dáng cây, ngọn cỏ.
+ Em hiểu như thế nào là trụi trần?
+ ..không có gì cả, trống trơn

+ Chuyển: Theo nhà thơ, trẻ em được sinh ra + Hs lắng nghe
đầu tiên trên trái đất, nhưng lúc đó trái đất
trống trơn trụi trần như thế trẻ em không
sống được. Vậy cuộc sống trên trái đất có
thay đổi như thế nào? Các em cùng tìm hiểu
tiếp qua các câu thơ tiếp theo:
- Yêu cầu HS đọc thầm 6 khổ thơ còn lại và
trả lời:
+ Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay mặt + Để trẻ nhìn cho rõ.
trời?
+ Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần bế
+ Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay người bồng, chăm sóc.
mẹ?
+ Em hãy đặt câu với từ lời ru?
+ Hs đặt câu.
+ Bố giúp trẻ em những gì?
+ Giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan,
dạy trẻ biết nghĩ.
+ Thầy giáo giúp trẻ em những gì?
+ Dạy trẻ học hành.
+ Em hãy đặt câu với từ học hành?
+ Hs đặt câu.
+ Trẻ em nhận biết được điều gì nhờ sự giúp + Nhận biết được biển rộng, con đường
đỡ của bố và thầy giáo?
đi rất dài, …
+ Bài học đầu tiên thầy dạy cho trẻ là gì?
- HS nêu: chuyện cổ tích về loài người.
- Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ và nêu ý + Bài thơ thể hiện lòng yêu mến trẻ em
nghĩa của bài thơ này là gì?
+ ….

+ Nêu nội dung bài thơ
ND: Bài thơ tràn đầy tình yêu thương
đối với con người, với trẻ em.Trẻ em
hôm nay, thế giới ngày mai. Trẻ em cần
12
Người thực hiện: Gv Hồ Thị Phương


Tuần 19

Giáo án lớp 4
được yêu thương, chăm sóc, dạy dỗ. Tất
cả mọi sự thay đổi đều vì trẻ em. Cần
dành cho trẻ em những gì tốt đẹp nhất

c, Đọc diễn cảm.
- HS tiếp nối nhau đọc từng khổ của bài, lớp
theo dõi để tìm ra cách đọc.
- Giới thiệu các khổ thơ cần luyện đọc.
- 7 HS đọc, cả lớp chú ý tìm giọng đọc.
- HS đọc diễn cảm từng khổ thơ.
- HS đọc cho nhau nghe.
- Cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ.
- Trong bài thơ em thích khổ thơ nào nhất và - 5 đến 7 HS thi đọc.
giải thích vì sao thích đoạn thơ đó?
3: Củng cố, dặn dò.
- Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?
- HS lắng nghe.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về học thuộc bài thơ và chuẩn bị

bài sau.
________________________________________________
Thứ năm, ngày 10 tháng 01 năm 2019
TOÁN:
DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH
I. MỤC TIÊU Giúp HS:- Biết cách tính diện tích hình bình hành.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1: Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 HS lên trả lời trước lớp.
+ Nêu dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
- GV nhận xét đánh giá.
2: Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hình thành công thức tính diện tích hình
bình hành.
- Vẽ lên bảng h.b.hành ABCD; vẽ AH
vuông góc với CD, giới thiệu DC là đáy của
h.b.hành; độ dài AH là chiều cao của
h.b.hành.
A
B
Chiều cao
D

H

C


Đáy
- Gợi ý để HS kẻ được đường cao AH của
hình bình hành; sau đó cắt phần tam giác
13
Người thực hiện: Gv Hồ Thị Phương

- 3 HS thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp
theo dõi, nhận xét.

- HS quan sát.
- HS làm trên tấm bìa của mình.


Tuần 19
ADH và ghép lại để được hình chữ nhật
ABIH.
- Yêu cầu HS nhận xét về diện tích hình bình
hành và hình chữ nhật vừa tạo thành.
- Yêu cầu HS nhận xét mối quan hệ giữa các
yếu tố của hai hình để rút ra công thức tính
diện tích hình bình hành.
- Gv chốt: Lấy hình tam giác ADH ghép
sang bên phải để được hình chữ nhật
ABKH.
+ Các em hãy nêu cách tính diện tích hình
chữ nhật này?
A
B

Giáo án lớp 4

- Bằng nhau.
- Diện tích hình chữ nhật ABIH là a x h.
Vậy diện tích hình bình hành ABCD là
axh
S = a x h (S là diện tích, a là độ dài đáy,
h là chiều cao của hình bình hành).
- HS lắng nghe tiếp thu.

h
D

H

C
a

A

B
h

H

C

K

a
- Diện tích của hình bình hành bằng với diện
tích của hình chữ nhật.

+ Vậy hãy nêu cách tính diện tích của hình
bình hành?
- Kết luận và viết công thức tính diện tích hình
bình hành.
- GV ghi công thức bằng phấn màu lên bảng,
yêu cầu vài HS nhìn vào công thức & nêu
lại cách tính diện tích hình bình hành?
S = axh
+ Diện tích hình bình hành bằng độ dài
đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị
đo).
(S là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều
cao của hình bình hành)
3. Luyện tập - Thực hành.
Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 3 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt ý đúng.
14
Người thực hiện: Gv Hồ Thị Phương

- HS nêu lại và ghi nhớ công thức

Bài 1: - 1 HS đọc.
- Tính diện tích của các hình bình hành.
- HS làm bài vào vở, sau đó 3 HS lên
bảng làm bài. Kết quả đúng:
- Diện tích mỗi hình bình hành là:


Tuần 19


Giáo án lớp 4
5 x 9 = 45 (cm2)
13 x 4 = 52 (cm2)
7 x 9 = 63 (cm2)
Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
Bài 2: - HSG làm bài vào vở.
- Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
a) DT hình chữ nhật là:50 (cm2)
a) Diện tích của hình chữ nhật là bao nhiêu? b) DT của hình bình hành là:50(cm2)
b) Diện tích của hình bình hành là bao
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai)..
nhiêu?
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. Bài 3: - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
*Tính diện tích hình bình hành, biết:
Giải:
a) Độ dài đáy là 4dm, chiều cao là 34cm. a) 4dm = 40 cm
Diện tích hình bình hành là:
40 x 34 = 1360(cm2)
b) Độ dài đáy là 4m, chiều cao là 13dm. b) 4m = 40dm
Diện tích hình bình hành là.
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra bài nhau.
40 x13 = 520(dm2)
- GV nhận xét, đánh giá, chốt ý đúng.
Đáp số: a) 1360cm2 ; b) 520dm2
3: Củng cố, dặn dò.
- HS nhận xét, chữa bài.

+ Hãy nêu qui tắc và công thức tính diện
- HS nêu: "Diện tích hình bình hành
tích hính bình hành.
bằng độ dài đáy nhân với chiều cao
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
(cùng một đơn vị đo)".
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài:

KỂ CHUYỆN :

BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN

I. MỤC TIÊU

- Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ, kể lại
được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý.
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ trang 8, SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1: Kiểm tra bài cũ.
- Yêu cầu mỗi HS nhớ lại và nêu tên hai câu - HS nêu tên truyện đã học.
chuyện đã học ở học kì I.
- Nhận xét, đánh giá HS.
2: Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. GV kể chuyện.
- GV kể lần 1.

- HS lắng nghe.
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh - HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ.
minh hoạ.
15
Người thực hiện: Gv Hồ Thị Phương


Tuần 19
- Giải nghĩa từ: ngày tận số, hung thần, vĩnh
viễn.
3. Hướng dẫn xây dựng lời thuyết minh.
- Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi để tìm lời thuyết
minh cho từng tranh.
- Gọi HS trình bày.
- Nhận xét, kết luận lời thuyết minh đúng.
- Viết lời thuyết minh dưới mỗi tranh.
4. Tổ chức kể chuyện và tìm hiểu ý nghĩa câu
chuyện.
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 2 bàn:
dựa vào tranh minh hoạ, lời thuyết minh kể lại
từng đoạn và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Các nhóm cử đại diện tiếp nối kể chuyện.
- Yêu cầu HS trả lời sau khi kể chuyện:
+ Nhờ đâu bác đánh cá nghĩ ra mu kế khôn
ngoan để lừa con quỷ?
+ Vì sao con quỷ lại chui trở lại bình?
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?
- Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện
hay nhất.

3: Củng cố, dặn dò.
- Qua câu chuyện em rút ra bài học gì?
- Nhận xét tiết học.

Giáo án lớp 4
- HS giải nghĩa theo ý hiểu của mình.
- HS trao đổi và viết lời thuyết minh vào
giấy nháp.
- Mỗi HS chỉ thuyết minh một tranh.
- 2 HS đọc.
- HS kể cho nhau nghe và trao đổi ý
nghĩa câu chuyện.
- Nhóm khác nhận xét.
- HS trả lời, bổ sung.

- 2 HSG kể.
- Cả lớp cùng bình chọn.
- HS trả lời, bổ sung.

TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN
MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU

- Nắm vững hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật.
- Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giấy khổ to, bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


1: Kiểm tra bài cũ.
- Có mấy cách mở bài trong bài văn miêu tả - 2 HS trả lời.
đồ vật? Đó là những cách nào?
- Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián
- 2 HS trả lời.
tiếp?
- Nhận xét, đánh giá HS.
2: Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
16
Người thực hiện: Gv Hồ Thị Phương


Tuần 19
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi làm bài theo cặp.

Giáo án lớp 4
Bài 1: - 2 HS tiếp nối đọc.
- HS trao đổi và so sánh tìm điểm
giống và khác nhau của các đoạn mở
- Gọi HS trình bày kết quả, HS khác bổ sung. bài.
- Nhận xét, kết luận:
- HS trình bày, bổ sung.
+ Giống nhau: Các đoạn mở bài trên đều có
mục đích giới thiệu đồ vật cần tả là chiếc
cặp.
+ Khác nhau: Đoạn a, b (mở bài trực tiếp):
giới thiệu ngay vào chiếc cặp cần tả.

Đoạn c (mở bài gián tiếp): nói chuyện khác
để dẫn vào giới thiệu chiếc cặp cần tả.
Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Viết một đoạn mở bài cho bài văn miêu tả Bài 2: - 1 HS đọc.
cái bàn học của em:
1 HS đọc yêu cầu bài tập.
* Theo cách mở bài trực tiếp.
- Mỗi HS luyện viết đoạn mở bài theo
* Theo cách mở bài gián tiếp.
2 cách khác nhau cho bài văn: 1
+ Bài tập này yêu cầu các em chỉ viết đoạn đoạn viết theo cách trực tiếp (giới
mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học thiệu ngay chiếc bàn học em định
của em. Đó có thể là bàn học ở trường tả), đoạn kia viết theo cách gián tiếp
hoặc ở nhà.
(nói chuyện khác có liên quan rồi
+ Em phải viết 2 đoạn mở bài theo 2 cách giới thiệu chiếc bàn học).
khác nhau cho bài văn: một đoạn viết
theo cách trực tiếp (giới thiệu ngay chiếc
bàn học em định tả), đoạn kia viết theo
cách gián tiếp (nói chuyện khác có liên
quan rồi giới thiệu chiếc bàn học).
- GV phát giấy cho 3 HS.
- Những HS làm bài trên phiếu dán bài lên
bảng lớp, đọc kết quả.
3 HS làm bài trên giấy
- GV nhận xét, bình chọn những bạn viết -Các HS làm bài trên phiếu dán bài
đoạn mở bài hay nhất.
làm lên bảng lớp, đọc kết quả.
- GV nhận xét, chữa bài cho HS.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn viết

3: Củng cố, dặn dò.
đoạn mở bài hay nhất.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS viết bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh - HS lắng nghe tiếp thu.
đoạn văn, viết lại vào vở và chuẩn bị bài:
Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn - HS lắng nghe và thực hiện.
miêu tả đồ vật.
MBTT:
Ngay cửa sổ phòng em, cái bàn học được kê ngay ngắn, gọn gàng và ngăn nắp.
MBGT:
Ngoài những người bạn thân thiết, gắn bó với em, theo em đến trường là sách,
vở, bút, hộp màu…. chia sẻ với em mọi niềm vui, hăng say trong từng tiết học, em
17
Người thực hiện: Gv Hồ Thị Phương


Tuần 19
Giáo án lớp 4
còn có một người bạn thầm lặng, giúp đỡ em rất tích cực trong việc học tập. Đó chính
là anh bàn học.
Năm nay em đã lên lớp Bốn. Do em phải học bài và làm nhiều bài tập về nhà,
bố mẹ đã sắp xếp cho em một góc học tập ngăn nắp, thoáng mát. Đặc biệt hơn cả là
cái bàn học xinh xắn đặt kề cửa sổ nhìn ra khu vườn nhỏ của em.
“Đến giờ rồi, học bài thôi”. Ai nói thế nhỉ? Nhìn xung quanh không thấy một
bóng người. Lạ thật! Tiếng nói lại cất lên: “Đến giờ rồi, học bài thôi!”, vọng từ góc
học tập của em. À, ra là cậu Bàn. Em vội ngước nhìn đồng hồ treo tường. “Mười chín
giờ ba mươi rồi ư?” Thảo nào cậu ta nhắc mình là phải. Em vội bước vào góc học tập
cạnh cửa sổ nơi cậu Bàn đã “tọa lạc” ba năm nay và bây giờ cậu đang cùng em bước
sang năm thứ tư của bậc Tiểu học.
KĨ THUẬT:


LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA (1 tiết )

I. MỤC TIÊU:

-HS biết được lợi ích của việc trồng rau, hoa.
-Yêu thích công việc trồng rau, hoa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Sưu tầm tranh, ảnh một số cây rau, hoa.
-Tranh minh hoạ ích lợi của việc trồng rau, hoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
2.Dạy bài mới:
-Chuẩn bị đồ dùng học tập.
a)Giới thiệu bài: Lợi ích của việc trồng rau
và hoa.
b)Hướng dẫn cách làm:
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn tìm hiểu về lợi
ích của việc trồng rau, hoa.
-GV treo tranh H.1 SGK và cho HS quan sát
hình.Hỏi:
+Liên hệ thực tế, em hãy nêu ích lợi của việc
trồng rau?
-Rau làm thức ăn hằng ngày,rau cung
cấp dinh dưỡng cần thiết cho con
+Gia đình em thường sử dụng rau nào làm người,dùng làm thức ăn cho vật
thức ăn?
nuôi…

+Rau được sử dụng như thế nào trong bữa ăn -Rau muống, rau dền, …
ở gia đình?
+Rau còn được sử dụng để làm gì?
-Được chế biến các món ăn để ăn với
-GV tóm tắt: Rau có nhiều loại khác nhau. Có cơm như luộc, xào, nấu.
loại rau lấy lá, củ, quả,…Trong rau có nhiều -Đem bán, xuất khẩu chế biến thực
vitamin, chất xơ giúp cơ thể con người dễ tiêu phẩm …
hố. Vì vậy rau không thể thiếu trong bữa ăn
hằng ngày của chúng ta.
-GV cho HS quan sát H.2 SGK và hỏi :
18
Người thực hiện: Gv Hồ Thị Phương


Tuần 19
+Em hãy nêu tác dụng của việc trồng rau và
hoa ?
-GV nhận xétvà kết luận.
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu
điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở
nước ta.
* GV cho HS thảo luận nhóm:
+Làm thế nào để trồng rau, hoa đạt kết quả?
-GV gợi ý với kiến thức TNXH để HS trả lời:
+Vì sao có thể trồng rau, hoa quanh năm ?
-GV nhận xét bổ sung: Các điều kiện khí hậu,
đất đai ở nước ta thuận lợi cho cây rau, hoa
phát triển quanh năm.Nước ta có nhiều loại
rau, hoa dễ trồng: rau muống, rau cải, cải
xoong, hoa hồng,hoa cúc …Vì vậy nghề trồng

rau, hoa ở nước ta ngày càng phát triển.
-GV nhận xét và liên hệ nhiệm vụ của HS
phải học tập tốt để nắm vững kĩ thuật gieo
trồng, chăm sóc rau, hoa.
-GV tóm tắt những nội dung chính của bài
học theo phần ghi nhớ trong khung và cho HS
đọc.
3.Nhận xét- dặn dò:
-Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.
-Chuẩn bị đọc trước bài “Vật liệu và dụng cụ
trồng rau, hoa”.

Giáo án lớp 4

-HS nêu.

-HS thảo luận nhóm.
-Dựa vào đặc điểm khí hậu trả lời.

-HS đọc phần ghi nhớ SGK.
-HS cả lớp.

KHOA HỌC:

Bài 37

TẠI SAO CÓ GIÓ

I. MỤC TIÊU: Giúp HS :


- Làm thí nghiệm để phát hiện ra không khí chuyển động tạo thành gió.
- Giải thích được tại sao có gió?.
- Hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên: Ban ngày
gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển là do sự chênh lệch
về nhiệt độ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- HS chuẩn bị chong chóng.
- Đồ dùng thí nghiệm: Hộp đối lưu, nến, diêm, vài nén hương( nếu không có thì dùng
hình minh hoạ để mô tả).
- Tranh minh hoạ trang 74, 75 SGK phóng to.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1: Kiểm tra bài cũ. GV gọi HS lên hỏi:
19
Người thực hiện: Gv Hồ Thị Phương


Tuần 19
- Không khí cần cho sự thở của người, động
vật, thực vật như thế nào ?
- Thành phần nào trong không khí quan trọng
nhất đối với sự thở ?
- Cho VD chứng tỏ không khí cần cho sự sống
của con người, động vật, thực vật.
GV nhận xét và ghi điểm.
2: Dạy bài mới.
*Giới thiệu bài:
- GV hỏi:
+ Vào mùa hè, nếu trời nắng mà không có gió

em cảm thấy thế nào ?
+ Theo em, nhờ đâu mà lá cây lay động hay
diều bay lên ?

Giáo án lớp 4
- HS lần lượt lên trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung.

+ Em cảm thấy không khí ngột ngạt,
oi bức rất khó chịu.
+ Lá cây lay động, diều bay lên là
nhờ có gió. Gió thổi làm cho lá cây
lay động, diều bay lên cao.
- Gió thổi làm cho lá cây lay động, diều bay - HS nghe.
lên, nhưng tại sao có gió ? Bài học hôm nay sẽ
giúp các em trả lời câu hỏi đó.
*Hoạt động 1: Trò chơi: chơi chong chóng.
- Kiểm tra việc chuẩn bị chong chóng của HS. - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị
- Yêu cầu HS dùng tay quay cánh xem chong của các bạn.
chóng có quay không.
- HS làm theo yêu cầu của GV.
- Hưóng dẫn HS ra sân chơi chong chóng: Mỗi
tổ đứng thành 1 hàng, quay mặt vào nhau, - HS nghe.
đứng yên và giơ chong chóng ra phía trước
mặt. Tổ trưởng có nhiệm vụ đôn đốc các bạn
thực hiện. Trong quá trình chơi tìm hiểu xem:
+ Khi nào chong chóng quay ?
+ Khi nào chong chóng không quay ?
+ Làm thế nào để chong chóng quay ?
- GV tổ chức cho HS chơi ngồi sân. GV đến - Thực hiện theo yêu cầu. Tổ trưởng

từng tổ hướng dẫn HS tìm hiểu bắng cách đặt tổ đọc từng câu hỏi để mỗi thành
câu hỏi cho HS. Nếu trời lặng gió, GV cho HS viên trong tổ suy nghĩ trả lời.
chạy để chong chóng quay nhanh.
- GV cho HS báo cáo kết quả theo các nội - Tổ trưởng báo cáo xem nhóm mình
dung sau:
chong chóng của bạn nào quay nhanh
nhất.
+ Theo em, tại sao chong chóng quay ?
+ Chong chóng quay là do gió
thổi.Vì bạn chạy nhanh.
+ Tại sao khi bạn chạy nhanh thì chong chóng + Vì khi bạn chạy nhanh thì tạo ra
của bạn lại quay nhanh ?
gió. Gió làm quay chong chóng.
+ Nếu trời không có gió, làm thế nào để chóng + Muốn chong chóng quay nhanh
quay nhanh ?
khi trời không có gió thì ta phải chạy.
+ Khi nào chong chóng quay nhanh, quay + Chong chóng quay nhanh khi có
20
Người thực hiện: Gv Hồ Thị Phương


Tuần 19
chậm ?
- Kết luận: Khi có gió thổi sẽ làm chong
chóng quay. Không khí có ở xung quanh ta
nên khi ta chạy, không khí xung quanh chuyển
động tạo ra gió. Gió thổi mạnh làm chong
chóng quay nhanh. Gió thổi yếu làm chong
chóng quay chậm. Không có gió tác động thì
chong chóng không quay.

*Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ra gió
- GV giới thiệu : Chúng ta sẽ cùng làm thí
nghiệm để tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió.
- GV giới thiệu các dụng làm thí nghiệm như
SGK, sau đó yêu cầu các nhóm kiểm tra đồ
dùng của nhóm mình.
- GV yêu cầu HS đọc và làm thí nghiệm theo
hướng dẫn của SGK.
GV đưa bảng phụ có ghi sẵn câu hỏi và cho
HS vừa làm thí nghiệm và trả lời các câu hỏi:
+ Phần nào của hộp có không khí nóng ? Tại
sao?

Giáo án lớp 4
gió thổi mạnh, quay chậm khi có gió
thổi yếu.
- HS lắng nghe.

- HS chuẩn bị dụng cụ làm thí
nghiệm.

- HS làm thí nghiệm và quan sát các
hiện tượng xảy ra.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
+ Phần hộp bên ống A không khí
nóng lên là do 1 ngọn nến đang cháy
đặt dưới ống A.
+ Phần nào của hộp không có không khí lạnh ? + Phần hộp bên ống B có không khí
lạnh.

+ Khói bay qua ống nào ?
+ Khói từ mẩu hương cháy bay vào
ống A và bay lên.
- Gọi các nhóm trình bày kết quả các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
+ Khói bay từ mẩu hương đi ra ống A mà + Khói từ mẩu hương đi ra ống A mà
chúng ta nhìn thấy là do có gì tác động ?
mắt ta nhìn thấy là do không khí
chuyển động từ B sang A.
- GV nêu: Không khí ở ống A có ngọn nến - HS nghe.
đang cháy thì nóng lên, nhẹ đi và bay lên cao.
Không khí ở ống B không có nến cháy thì lạnh,
không khí lạnh nặng hơn và đi xuống.Khói từ
mẩu hương cháy đi ra qua ống A là do không
khí chuyển động tạo thành gió. Không khí
chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. Sự
chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên
nhân gây ra sự chuyển động của không khí.
- GV hỏi lại HS :
- HS lần lượt trả lời:
+ Vì sao có sự chuyển động của không khí ?
+ Sự chênh lệch nhiệt độ trong
không khí làm cho không khí chuyển
động.
+ Không khí chuyển động theo chiều như thế + Không khí chuyển động từ nơi lạnh
21
Người thực hiện: Gv Hồ Thị Phương


Tuần 19

nào ?
+ Sự chuyển động của không khí tạo ra gì ?

Giáo án lớp 4
đến nơi nóng.
+ Sự chuyển động của không khí tạo
ra gió.

*Hoạt động 3: Sự chuyển động của không
khí trong tự nhiên
- GV treo tranh minh hoạ 6, 7 SGK yêu cầu trả - Vài HS lên bảng chỉ và trình bày.
lời các câu hỏi :
+ Hình vẽ khoảng thời gian nào trong ngày?
+ H.6 vẽ ban ngày và hướng gió thổi
từ biển vào đất liền.
+ Mô tả hướng gió được minh hoạ trong hình. + H.7 vẽ ban đêm và hướng gió thổi
từ đất liền ra biển.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để trả lời câu - HS thảo luận theo nhóm 4 trao đổi
hỏi:
và giải thích hiện tượng.
+ Tại sao ban ngày có gió từ biển thổi vào đất + Ban ngày không khí trong đất liền
liền và ban đêm có gió từ đất liền thổi ra biển ? nóng, không khí ngồi biển lạnh. Do
- GV đi hướng dẫn các nhómgặp khó khăn.
đó làm cho không khí chuyển động
- Gọi nhóm xung phong trình bày kết quả. Các từ biển vào đất liền tạo ra gió từ biển
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
thổi vào đất liền.
+ ban đêm không khí trong đất liền
nguội nhanh hơn nên lạnh hơnkhông
khí ngồi biển. Vì thế không khí

chuyển động từ đất liền ra biển hay
gió từ đất liền thổi ra biển.
- Kết luận và chỉ vào hình trên bảng: Trong tự - Lắng nghe và quan sát hình trên
nhiên, dưới ánh sáng mặt trời, các phần khác bảng.
nhau của Trái đất không nóng lên như nhau.
Phần đất liền nóng nhanh hơn phần nước và
cũng nguội đi nhanh hơn phần nước. Sự chênh
lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa
biển và đất liền nên ban ngày gió thổi từ biển
vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra
biển.
- Gọi HS chỉ vào tranh vẽ và giải thích chiều - HS lên bảng trình bày.
gió thổi.
- Nhận xét , tuyên dương HS hiểu bài.
3. Củng cố, dặn dò
- Tại sao có gió ?
- HS trả lời.
+ Trong cuộc sống người ta ứng dụng gió vào
việc gì?
- GV cho HS trả lời và nhận xét, ghi điểm.
- Về nhà học bài và sưu tầm tranh, ảnh về tác
hại do bão gây ra.
- Nhận xét tiết học.
22
Người thực hiện: Gv Hồ Thị Phương


Tuần 19
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:


Giáo án lớp 4
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?

I. MỤC TIÊU

- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì?
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận chủ ngữ trong câu; biết
đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ trang 7, SGK.
- Bảng phụ viết đoạn văn ở bài tập 1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1: Kiểm tra bài cũ.
- Yêu cầu HS đặt câu kể Ai làm gì?
- Trong câu kể Ai làm gì? vị ngữ do từ loại
nào tạo thành? Nó có ý nghĩa gì?
- Nhận xét, đánh giá HS.
2: Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Tìm hiểu ví dụ.
- Yêu cầu HS đọc phần Nhận xét trang 6
SGK.
- Yêu cầu HS làm bài.
- HS nhận xét, chữa bài.
+ Cho Hs nêu các câu kể Ai làm gì?

- 2 HS viết câu ở bảng.
- 2 HS dưới lớp trả lời.


- 1 HS đọc đoạn đoạn văn, 1 HS đọc y/c.
- 1 HS làm bài ở bảng phụ, HS dưới lớp
làm bằng chì vào SGK.

1, Các câu kể Ai làm gì? là: câu 1, câu 2,
câu 3, câu 5, câu 6.
+ Cho Hs nêu chủ ngữ
2, Chủ ngữ trong mỗi câu:
Câu 1: Một đàn ngỗng/….
Câu 2: Hùng/…
Câu 3: Thắng/…
Câu 5: Em/…
Câu 6: Đàn ngỗng/…
+ Những chủ ngữ trong các câu kể theo kiểu - HS nêu
Ai làm gì? vừa tìm được có ý nghĩa gì?
+ Chủ ngữ của các câu trên do loại từ ngữ
nào tạo thành? Hãy cho ví dụ về mỗi loại
từ đó.
+ Trong câu kể Ai làm gì? những sự vật nào + Chủ ngữ nêu tên người, con vật, vật …
có thể làm chủ ngữ?
+ Chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì? do + Chủ ngữ do danh từ, cụm danh từ tạo
loại từ ngữ nào tạo thành?
thành.
3. Ghi nhớ.
- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ.
- Gọi HS phân tích VD minh hoạ nd Ghi - 3 HS đọc.
nhớ.
- 2 HS lấy ví dụ.
4. Luyện tập.

23
Người thực hiện: Gv Hồ Thị Phương


Tuần 19
Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài và nêu kết quả.

Giáo án lớp 4
Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm việc cá nhân, nêu kết quả.
- Câu 3; 4; 5; 6; 7 là câu kể Ai làm gì?
- Bộ phận chủ ngữ.
Câu 3: Chim chóc.
Câu 4: Thanh niên.
Câu 5: Phụ nữ.
Câu 6: Em nhỏ.
Câu 7: Các cụ già.
Câu 8: Các bà, các chị.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi với các từ ngữ - HS tự đặt câu hỏi với các từ ngữ đã cho
đã cho làm chủ ngữ.
làm chủ ngữ.
- Yêu cầu HS đổi bài chữa lỗi cho nhau.
- HS đổi bài chữa lỗi cho nhau.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
- HS nhận xét, chữa bài.

Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS khá, giỏi làm mẫu nói về - HS khá, giỏi làm mẫu nói về hoạt động
hoạt động của người và vật trong tranh
của người và vật trong tranh được miêu tả.
được miêu tả.
- HS làm vào vở.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- HS nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
- HS nhận xét tuyên dương bạn.
3: Củng cố, dặn dò:
2 HS nhắc lại phần ghi nhớ.
- Yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài: Mở - HS lắng nghe và thực hiện.
rộng vốn từ: Tài năng.
______________________________________________________
TOÁN :

Thứ sáu, ngày 11 tháng 01 năm 2019
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Nhận biết đặc điểm của hình bình hành.
- Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


1: Kiểm tra bài cũ.
- Yêu cầu HS tính diện tích hình bình hành,
biết: độ dài đáy là 12 cm, chiều cao là 8 cm.
- Nêu quy tắc tính diện tích hình bình hành.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá HS.
2: Dạy bài mới.
24
Người thực hiện: Gv Hồ Thị Phương

- 1 HS làm ở bảng lớp, cả lớp làm
nháp.
- 2 HS nêu.


Tuần 19
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: - GV vẽ các hình có ở bài 1 lên bảng.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS lên bảng chỉ và gọi tên các cặp
cạnh đối diện của từng hình.
- Những hình nào có các cặp cạnh đối diện
song song và bằng nhau?
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hãy nêu cách tính diện tích hình bình hành.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra bài nhau.


Giáo án lớp 4
Bài 1: - HS quan sát.
- 1 HS nêu.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Hình chữ nhật ABCD và hình bình
hành EGHK.

Bài 2: - 1 HS đọc.
- HS trả lời.
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm ở bảng
phụ.
- Kết quả đúng: 14 x 13 = 182 (dm2)
23 x 16 = 368 (m2)
Bài 3: - Muốn tính chu vi của một hình ta làm Bài 3: - Ta tính tổng độ dài các cạnh
thế nào?
của hình đó.
- GV vẽ hình lên bảng và giới thiệu: h.b.hành - HS quan sát hình và tính:
ABCD có độ dài cạnh AB là a, độ dài cạnh
a+b+a+b
BC là b. Hãy tính chu vi h.b.hành ABCD.
(a + b) x 2
- Tính chu vi của hình bình hành ta có thể tính
tổng của hai cạnh rồi nhân 2.
- Gọi chu vi của hình bình hành là P, đọc - HS nêu: P = (a + b) x 2
công thức tính chu vi của hình bình hành.
- Nêu quy tắc tính chu vi của hình bình hành. - HS nêu, bổ sung.
- Yêu cầu HS áp dụng công thức để làm bài.
- HS làm bài vào vở, sau đó 2 HS lên
- HS nhận xét, chữa bài.

bảng làm bài. Kết quả đúng:
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra bài nhau.
a, 22 cm
b, 30 dm
Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
Bài 4: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- GV theo dõi, giúp đỡ.
Giải:
- HS nêu KQ và giải thích cách làm.
Diện tích mảnh đất là:
40 x 25 =1000(dm2)
Đáp số: 1000dm2
- GV nhận xét, đánh giá, chốt ý đúng.
- HS nhận xét, chữa bài. (nếu sai).
3: Củng cố, dặn dò.
+ Gọi HS nêu công thức và quy tắc tính diện
- HS nêu: Diện tích hình bình hành
tích hình bình hành.
bằng độ dài đáy nhân với chiều cao
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
(cùng một đơn vị đo)".
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị
trước bài: Phân số.
- GV chốt: "Hình bình hành có hai cặp cạnh
đối diện song song và bằng nhau.
- Nhận xét tiết học.
25


Người thực hiện: Gv Hồ Thị Phương


×