Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

giáo án công nghệ 8 2 cột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (463.47 KB, 88 trang )

Ngày soạn: ...../....../2007
Ngày giảng:6,7,8/9/2007
Phần I: Vẽ kĩ thuật
Chương i: bản vẽ các khối hình học
Tuần: 1
Tiết:1
Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời
sống
Mục tiêu
Qua bài học, học sinh cần nắm được:
Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong đời sống và sản xuất.
Có nhận thức đúng với việc học phần vẽ kĩ thuật.
Tạo niềm say mê hứng thú khi học bộ môn.
Chuẩn bị
Đọc, nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu tham khảo
Tranh vẽ hình 1.1; 1.2; 1.3 SGK
Tranh ảnh hoặc mô hình các sản phẩm cơ khí, các công trình kiến trúc, xây
dựng.
Tiến trình giờ giảng
I. Tổ chức: ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới: GV vào bài theo nội dung phần đầu bài học SGK:
Xung quanh chúng ta có biết bao nhiêu là sản phẩm do bàn tay khối óc của con
người sáng tạo, từ cái đinh vít đến các bộ phận của ô tô, máy bay, các ngôi nhà và các
công trình kiến trúc, xây dựng... Vậy những sản phẩm đó được làm ra như thế nào?
Nội dung HĐ của thày - trò
I. Bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất
+Tiếng nói (h1.1a) trao đổi công việc qua
điện thoại
+Cử chỉ (h1.1b) thông qua cử chỉ để giao


tiếp
+Chữ viết (h1.1c) Viết thư trao đổi
+Hình vẽ (h1.1d) Cấm hút thuốc lá
Vậy chỉ cần nhìn vào hình 1.1d là đã biết
được nội dung thông tin cần truyền đạt tới
mọi người là (Cấm hút thuốc lá)
Từ hình 1.1 GV hướng dẫn HS tìm
hiểu ý nghĩa
? Trong giao tiếp hàng ngày, con
người thường dùng các phương tiện

HS thảo luận và trả lời
?Qua nội dung của các phương tiện
giao tiếp em hãy cho biết thông tin
nào dễ hiểu
HS trả lời, GV bổ sung và kết luận:
Qua tranh vẽ, mô hình các sản phẩm
cơ khí, công trình kiến trúc, công
trình xây dựng GV đặt ra một số câu
hỏi:
? Để chế tạo hoặc thi công một sản
Kết luận:
* Hình vẽ là một phương tiện quan trọng
dùng trong giao tiếp
* Bản vẽ diễn tả chính xác hình dạng, kết
cấu của sản phẩm hoặc các công trình.
* Bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ chung trong
kĩ thuật
II. Bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống.
+Sơ đồ và mạch điện thực tế: Muốn vẽ

được sơ đồ thì cần phải có mạch điện và
ngược lại
+Mặt bằng nhà ở: được bố trí từng khu
vực sinh hoạt của ngôi nhà theo sơ đồ mặt
bằng.
Bản vẽ kĩ thuật là tài liệu cần thiết kèm
theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử
dụng.
III. Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ
thuật
(Cơ khí, nông nghiệp, điện lực, kiến trúc,
xây dựng, giao thông, quân sự, viễn thông,
bản đồ, khai khoáng...)
+Cơ khí: Máy công cụ, nhà xưởng...
+Xây dựng: Máy xây dựng, phương tiện
vận chuyển...
+Giao thông: Phương tiện giao thông, cầu
cống, đường giao thông...
+ Nông nghiệp: Máy nông nghiệp, công
trình thuỷ lợi, cơ sở, dây truyền sản xuất...
phẩm hoặc một công trình đúng như ý
muốn của người thiết kế thì người
thiết kế phải thể hiện nó bằng cái gì
(Bằng bản vẽ)
? Người công nhân khi chế tạo các
sản phẩm và thi công các công trình
thì căn cứ vào cái gì (Căn cứ vào bản
vẽ kĩ thuật)
HS thảo luận, GV nhấn mạnh tầm
quan trọng của bản vẽ kĩ thuật đối với

sản xuất.
GV cho HS quan sát hình 1.3a SGK,
tranh ảnh các đồ dùng điện điện tử, các
loại máy và thiết bị dùng trong sinh hoạt
đời sống cùng với các bản hướng dẫn, sơ
đồ bản vẽ.
? Muốn sử dụng có hiệu quả và an
toàn các đồ dùng và thiết bị đó chúng
ta cần phải làm gì.
HS thảo luận và trả lời bằng hình vẽ
và sơ đồ
GV cho HS tìm hiểu sơ đồ hình 1.4
SGK và đặt câu hỏi:
?Bản vẽ được dùng trong lĩnh vực
nào? Hãy nêu thêm một số lĩnh vực
mà em biết.
HS thảo luận trả lời, GV bổ sung
?Vậy các lĩnh vực đó cần trang thiết
bị gì. HS trả lời
GV bổ sung và đi đến kết luận:
Các lĩnh vực kĩ thuật đều gắn liền với
bản vẽ và mỗi lĩnh vực đều có loại
bản vẽ riêng của ngành mình
IV. Củng cố :
Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ chung dùng trong kĩ thuật ?
Bản vẽ kĩ thuật có vai trò như thế nào đối với đời sống, sản xuất ?
Vì sao chúng ta cần phải học môn vẽ kĩ thuật ?
V. Dặn dò :
Học bài theo câu hỏi SGK
Đọc và tìm hiểu nội dung bài 2 SGK – Hình chiếu

Tuần:
Tiết: 2
Hình chiếu
Ngày soạn:....../....../2007
Ngày giảng:7,8,10/9/2007
Mục tiêu
Qua bài học, học sinh cần nắm được:
Hiểu được thế nào là hình chiếu
Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kĩ thuật
Tạo tư duy cho việc hình dung ra vật thể
Chuẩn bị
Đọc, nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu tham khảo
Tranh vẽ bài 2 SGK
Mẫu vật: Bao diêm, hộp phấn...
Bìa cứng gấp thành ba mặt phẳng chiếu
Tiến trình giờ giảng
I. Tổ chức: ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ:
? Bản vẽ có vai trò gì đối với đời sống và sản xuất.
III. Bài mới: GV vào bài theo nội dung phần đầu bài học SGK:
Hình chiếu là hình biểu hiện một mặt nhìn thấy của vật thể. Phần khuất được
thể hiện bằng nét đứt. Vậy có các phép chiếu nào? Tên gọi hình chiếu ở trên bản vẽ
như thế nào?
Nội dung HĐ của thày - trò
I. Khái niệm về hình chiếu
Hiện tượng tự nhiên ánh sáng chiếu vào đồ
vật nên mặt đất, mặt tường tạo thành các
bóng đồ vật, bóng các đồ vật đó gọi là
hình chiếu của vật thể.

VD: Hình 2.1 bóng của biển báo, bóng của
người đi dưới ánh nắng mặt trời....
*Kết luận: Con người đã mô phỏng hiện
tượng tự nhiên này để diễn tả hình dạng
của vật thể bằng phép chiếu.
II. Các phép chiếu
HS thấy được sự liên hệ giữa các tia
sáng và bóng của mẫu vật (bằng thực
nghiệm: Chiếu mẫu vật nên tường và
di chuyển vị trí nguồn sáng)
GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.1
SGK và thực nghiệm
GV hướng dẫn cách xác định hình
chiếu của một điểm, một đoạn thẳng,
vật thể, từ đó suy ra cách vẽ hình
chiếu.
GV định hướng, gợi ý để HS hình
thành khái niệm và cách vẽ hình
chiếu của một điểm như SGK.
GV nhận xét và bổ sung và đi đến kết
luận.
GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.2
và đặt câu hỏi:
? Em hãy quan sát và nêu nhận xét về
đặc điểm của các tia chiếu trong các
hình 2.2 SGK
HS thảo luận, GV bổ sung và kết luận
*Phép chiếu vuông góc: Dùng để vẽ hình
chiếu vuông góc.
*Phép chiếu song song và phép chiếu

xuyên tâm dùng để vẽ các hình chiếu ba
chiều bổ sung cho các hình chiếu vuông
góc trên bản vẽ kĩ thuật.
III. Các hình chiếu vuông góc.
1. Các mặt phẳng chiếu
- Mặt chính diện: Mặt phẳng chiếu đứng.
- Mặt nằm ngang: Mặt phẳng chiếu cạnh
- Mặt cạnh bên phải: Mặt phẳng chiếu
cạnh
2. Các hình chiếu
- Hình chiếu đứng: Có hướng chiếu từ
trước tới
- Hình chiếu bằng: Có hướng chiếu từ trên
xuống
- Hình chiếu cạnh: Có hướng chiếu từ trái
sang
IV. Vị trí các hình chiếu
- Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng
- Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu
đứng
* Mỗi hình chiếu là hình 2 chiều, vì vậy
phải dùng nhiều hình chiếu để diễn tả
hình dạng của vật thể.
? Hãy cho ví dụ về các phép chiếu
trong tự nhiên
HS thảo luận , trả lời: Ngọn đèn,
ngọn nến, đèn pha, tia sáng mặt trời...
Quan sát hình 2.3 và mô hình
? Nêu vị trí tên gọi các mặt phẳng
chiếu, hướng chiếu

A

C Đứng
Cạnh
Bằng
B
? Vậy vật thể phải được đặt như thế
nào đối với mặt phẳng chiếu và người
quan sát
HS có thể trả lời:
Các mặt của vật thể phải đặt song
song với các mặt phẳng chiếu
GV chuyển ý: Trên các bản vẽ kỹ thuật
người ta thường vẽ các hình chiếu của
vật thể trên cùng một mặt phẳng. Vậy
cần phải thể hiện như thế nào
GV cho HS quan sát mô hình 3 mặt
phẳng chiếu sau đó từ từ mở ra theo
các hướng
? Vị trí của mặt phẳng chiếu bằng,
chiếu cạnh sau khi mở ra một góc 90
0
? Vì sao phải dùng nhiều hình chiếu
để biểu diễn vật thể. Nếu dùng một
hình chiếu được không
HS trả lời, GV bổ sung dựa vào chú ý
SGK
IV. Củng cố: GV gợi ý cho HS trả ời cau hỏi SGK
Hướng dẫn HS tìm hiểu phần “có thể em chưa biết”
V. Dặn dò: Làm bài tập trong SGK

Đọc và tìm hiểu bài Bản vẽ các khối đa diện SGK
Mỗi bàn chuẩn bị các khối đa diện bằng xốp, nhựa, bìa cứng.
Tuần: 2
Tiết: 3
Bản vẽ các khối đa diện
Ngày soạn:2/9/2007
Ngày giảng:13,14,15/9/2007
Mục tiêu
Qua bài học, giáo viên phải làm cho học sinh:
Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ
đều, hình chóp đều.
Hiểu được các bản vẽ vật thể có dạng các khối đa diện
Rèn kỹ năng phân biệt được các khối đa diện, đọc được kích thước từ đó dựa
vào kích thước vẽ được khối đa diện
Chuẩn bị
Đọc, nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu tham khảo để hiểu được các khối đa
diện là tổ hợp các khối hình học, mặt phẳng cơ bản.
Tranh vẽ bài 4 SGK, mô hình các khối chữ nhật, lăng trụ, chóp
Mẫu vật: Bao diêm, hộp phấn, bút chì 6 cạnh...
Bìa cứng gấp thành ba mặt phẳng chiếu
Tiến trình giờ giảng
I. Tổ chức: ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ:
? Tên gọi và vị trí các hình chiếu ở trên bản vẽ kỹ thuật.
III. Bài mới: GV vào bài theo nội dung phần đầu bài học SGK:Khối đa diện là
tổ hợp các hình học phẳng cơ bản tạo thành: tròn, vuông, chữ nhật, tam giác...
Nội dung HĐ của thày - trò
I. Khối đa diện
KL: Khối đa diện được bao bởi các hình

đa giác phẳng
+Bao diêm, viên gạch…Hình hộp chữ nhật
+Bút chì 6 cạnh, đai ốc 6 cạnh…lăng trụ
+Kim tự tháp, tháp chuông…chóp đều
II. Hình hộp chữ nhật
1. Thế nào là hình hộp chữ nhật
GV cho HS quan sát tranh vẽ, mô
hình các khối đa diện
? Các khối hình học đó được bao bởi
các hình gì
HS: tam giác, hình chữ nhật
GV hướng HS đi đến kết luận
?Lấy ví dụ một số vật thể có dạng
khối đa diện
HS lấy ví dụ, GV bổ sung
GV cho HS quan sát mô hình và hình
4.2 SGK
?Hình hộp chữ nhật được bao bởi
Hình hộp chữ nhật được bao bởi sáu
hình chữ nhật
hình gì
? Các cạnh của hình hộp có đặc điểm

HS trả lời, GV nhận xét bổ sung
+Các cạnh của hình hộp thể hiện: chiều
dài, chiều rộng, chiều cao
2. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật
+Hình chiếu đứng (1) là hình chữ nhật thể
hiện mặt trước có kích thước a, h
+Hình chiếu bằng (2) là hình chữ nhật thể

hiện mặt trên, kích thước a, b
+Hình chiếu cạnh(3) là hình chữ nhật thể
hiện mặt cạnh, kích thước b, h
III. Hình lăng trụ đều
1. Thế nào là hình lăng trụ đều
Hình lăng trụ đều được bao bởi2 mặtđáy là
hai hình đa giác đều bằng nhau và các mặt
bên là các hình chữ nhật bằng nhau
2. Hình chiếu của hình lăng trụ đều
+Hình 1: h/c đứng, hình chữ nhật, kích
thước a, h
+Hình 2: hình chiếu bằng, hình tam giác
đều, kích thước a, b
+Hình 3: h/c cạnh, hình chữ nhật kích
thước b,h
IV. Hình chóp đều
1. Thế nào là hình chóp đều
Hình chóp đều được bao bởi mặt đáy là
hình đa giác đều và các mặt bên là các tam
giác cân bằng nhau, có chung đỉnh
2. Hình chiếu của hình chóp đều
+Hình 1: h/c đứng, hình tam giác cân, kích
thước a, h
+Hình 2: hình chiếu bằng, hình vuông,
kích thước a
+Hình 3: h/c cạnh, hình tam giác cân, kích
thước a, h
GV đặt mô hình ba mặt phẳng chiếu,
mặt của vật song song với các mặt
phẳng chiếu

Khi chiếu lên mặt phẳng chiếu đứng,
bằng, cạnh nhận được các hình gì?
Kích thước như thế nào
HS trả lời vào bảng 4.1, GV bổ sung
và vẽ các hình chiếu đó lên bảng
GV hướng dẫn HS quan sát hình 4.4
và mô hình
?Khối đa diện ở hình 4.4 được bao
bởi các hình gì
HS trả lời, GV bổ sung
Quan sát hình chiếu của hình lăng trụ
đều (h4.5)
?Các hình chiếu 1,2,3 là các hình gì?
chúng có dạng như thế nào? thể hiện
những kích thước nào
HS trả lời vào bảng 4.2 sgk
GV cho HS quan sát mô hình và hình
4.6
?Hình chóp đều được bao bởi hình gì
HS thảo luận trả lời, GV đi đến kết
luận
Quan sát hình chiếu của hình chóp
đều (h4.7)
?Các hình chiếu 1,2,3 là các hình gì?
chúng có dạng như thế nào? thể hiện
những kích thước nào
HS trả lời vào bảng 4.3sgk
GV lưu ý cho HS: Hình lăng trụ và
hình chóp chỉ thể hiện hai hình chiếu
đứng và bằng

IV. Củng cố: GV củng cố cho HS bằng cách cho HS trả lời câu hỏi cuối bài,
đọc phần kết luận chung
V. Dặn dò: Làm bài tập trong SGK trang 19
HS chuẩn bị dụng cụ học tập, giấy vẽ giờ sau thực hành
Tuần: 2
Tiết: 4
Thực hành:
Đọc bản vẽ các khối đa diện
Ngày soạn:2/9/2007
Ngày giảng:17,19,20/9/2007
Mục tiêu
Qua bài học, giáo viên phải làm cho học sinh:
Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối đa diện
Hình thành kỹ năng đọc, vẽ các khối đa diện và phát huy trí tưởng tượng không
gian
Rèn kỹ năng phân biệt được các khối đa diện, đọc được kích thước từ đó dựa
vào kích thước vẽ được khối đa diện
Chuẩn bị
Đọc, nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu tham khảo để hiểu được các khối đa
diện là tổ hợp các khối hình học, mặt phẳng cơ bản.
Tranh vẽ bài 5SGK, mô hình các vật thể A,B,C,D hình 5.2SGK
Dụng cụ vẽ, giấy vẽ A4, tẩy, giấy nháp
Bìa cứng gấp thành ba mặt phẳng chiếu
Tiến trình giờ giảng
I. Tổ chức: ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là hình hộp chữ nhật, hình chiếu của hình hộp chữ nhật có đặc điểm gì
III. Bài mới:
Nội dung HĐ của thày - trò

I. Chuẩn bị:
Dụng cụ: dụng cụ học tập
Vật liệu: giấy vẽ A4 , bút chì, tẩy…
II. Nội dung
Đọc các bản vẽ hình chiếu 1,2,3,4 hình 5.1
và đối chiếu với các vật thể A,B,C,C hình
5.2 bằng cách đánh dấu x vào bảng 5.1 để
chỉ rõ sự tương ứng giữa các bản vẽ và vật
thể
Hãy vẽ các hình chiếu đứng, bằng, cạnh
của một vật thể A,B,C,D
GV yêu cầu HS chuẩn bị đủ dụng cụ,
vật liệu
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS, nêu
công dụng của các loại dụng cụ được
dùng trong bài thực hành
GV hướng dẫn HS cách trình bày bài
theo khổ giấy A4 hoặc trong vở bài
tập
Kẻ bảng 5.1 ở trên
Vẽ các hình chiếu ở dưới
Ghi họ tên, lớp ở góc dưới bên phải
III. Các bước tiến hành
Bước 1: Đọc kỹ nội dung bài thực hành và
kẻ bảng 5.1 vào bài làm sau đó đánh dấu x
vào ô thích hợp
Bước 2: Vẽ các hình chiếu đứng, bằng,
cạnh của một trong các vật thể A,B,C,D
vào phần dưới bài làm
IV. Thực hành

*Bước 1: Kẻ bảng và hoàn thành nội dung
Vật thể
Bản vẽ
A b c d
1 x
2 x
3 x
4 x
*Bước 2: Vẽ các hình chiếu của vật thể
HS tự lựa chọn vật thể cần vẽ
V. Nhận xét đánh giá
Tác phong, ý thức
Kết quả bài thực hành
Thời gian hoàn thành
Từ nội dung bài thực hành GV cùng
HS thống nhất các bước tiến hành
GV lưu ý:
Khi vẽ phải tiến hành theo 2 bước: vẽ
mờ, tô đậm
Kích thước lấy theo hình đã cho
Vẽ mờ đường trục, đường tâm cân
đối
GV giao định mức thời gian từng
bước bước 1 làm trong 7 phút thời
gian còn lại vẽ hình
HS tiến hành theo đúng trình tự
GV hướng dẫn HS làm theo từng
bước
GV hướng dẫn cách vẽ hình chiếu
của một vật thể

HS quan sát vẽ theo
GV lưu ý: Khi vẽ các hình chiếu của
vật thể cần vẽ mờ đường trục đường
tâm sau đó tẩy đi
h/c đứng h/c cạnh
h/c bằng
HS hoàn thành bài vẽ của mình
GV hướng dẫn HS tự đánh giá bài
thực hành của mình,GV nhận xét và
đánh giá về ý thức, kết quả bài thực
hành, nêu một số lỗi sai thường mắc
phải khi vẽ
IV. Dặn dò: GV hướng dẫn HS tìm hiểu cách vẽ hình 3 chiều của khối đa diện
Đọc và tìm hiểu, sưu tầm khối tròn xoay

Ngày soạn:7/9/2007
Ngày giảng:21,22 /9/2007
Tuần: 3
Tiết: 5
Bản vẽ các khối tròn xoay
Mục tiêu
Qua bài học, giáo viên phải làm cho học sinh:
Nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp: hình trụ, hình nón, hình cầu
Hiểu và đọc được bản vẽ có các khối tròn xoay thường gặp
Rèn kỹ năng phân biệt được các khối tròn xoay, đọc được kích thước từ đó dựa
vào kích thước vẽ được khối tròn xoay
Chuẩn bị
Đọc, nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu tham khảo để hiểu được các khối tròn
xoay là tổ hợp các khối hình học, mặt phẳng cơ bản.
Tranh vẽ bài 6 SGK, mô hình các khối hình trụ, hình nón, hình cầu

Mẫu vật: vỏ hộp sữa, nón, quả bóng
Bìa cứng gấp thành ba mặt phẳng chiếu
Tiến trình giờ giảng
I. Tổ chức: ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ:
? Muốn tìm hình chiếu thứ 3 của vật thể ta phải làm cách nào.
III. Bài mới: Trong thực tế hàng ngày chúng ta thường sử dụng những vật
dụng một số loại có hình dạng tròn: bát, đĩa, chén, chai, ...nhờ bàn tay của những
người thợ gốm, sứ làm nên. Vậy các khối tròn xoay đó được tạo ra như thế nào?
Nội dung HĐ của thày - trò
I. Khối tròn xoay
+Hình trụ: Khi quay một hình chữ nhật
một vòng quanh một cạnh cố định (h6.2a)
+Hình nón: Khi quay một tam giác vuông
một vòng quanh một cạnh góc vuông cố
định (h6.2b)
+Hình cầu: Khi quay một nửa hình tròn
một vòng quanh đường kính cố định
(h6.2c)
GV dẫn dắt HS tìm hiểu hình ảnh của
người thợ gốm sứ sản xuất ra bát, đĩa,
chai, lọ…
GV cho HS quan sát tranh vẽ, mô
hình các khối tròn xoay mà GV đã
chuẩn bị
?Các khối tròn xoay có tên gọi là gì?
chúng được tạo thành như thế nào
GV bổ sung và đi đến kết luận
Sau khi HS đã nắm được GV hướng

dẫn cách điền vào phần trống
?Em hãy kể một số vật thể thường
thấy có dạng khối tròn xoay.
HS: cái nón, quả bóng, viên bi, vỏ
hộp sữa…
II. Hình chiếu của hình trụ, nón, cầu
1. Hình trụ
Hình chiếu Hình dạng Kích thước
Đứng Chữ nhật d, h
Bằng Tròn d
Cạnh Chữ nhật d, h
2. Hình nón
Hình chiếu Hình dạng Kích thước
Đứng Tam giác d, h
Bằng Tam giác d, h
Cạnh Hình tròn d
3. Hình cầu
Hình chiếu Hình dạng Kích thước
Đứng Tròn d
Bằng Tròn d
Cạnh Tròn d
*Kết luận chung:
Dùng hai hình chiếu (một hình chiếu thể
hiện đáy tròn, một hình chiếu thể hiện mặt
bên và chiều cao) để thể hiện khối tròn
xoay
Kích thước của hình trụ, hình nón là
đường kính đáy, chiều cao
Kích thước của hình cầu là đường kính
GV hướng dẫn HS quan sát mô hình

hình trụ (đặt đáy song song với mặt
phẳng chiếu bằng của mô hình 3 mặt
phẳng chiếu) và chỉ rõ các hướng
chiếu vuông góc
? Em hãy nêu tên các hình chiếu,
chúng có hình dạng gì? nó thể hiện
những kích thước nào
GV vẽ lần lượt các hình chiếu và
bảng 6.1 lên bảng, HS đối chiếu với
các hình 6.3 SGK
GV hướng dẫn HS quan sát mô hình
hình nón(đặt đáy song song với mặt
phẳng chiếu bằng của mô hình 3 mặt
phẳng chiếu) và chỉ rõ các hướng
chiếu vuông góc
? Em hãy nêu tên các hình chiếu,
chúng có hình dạng gì? nó thể hiện
những kích thước nào
GV vẽ lần lượt các hình chiếu và
bảng 6.2 lên bảng, HS đối chiếu với
các hình 6.4 SGK
GV hướng dẫn HS quan sát mô hình
hình cầu và chỉ rõ các hướng chiếu
vuông góc
? Em hãy nêu tên các hình chiếu,
chúng có hình dạng gì? nó thể hiện
những kích thước nào
GV vẽ lần lượt các hình chiếu và
bảng 6.3 lên bảng, HS đối chiếu với
các hình 6.5 SGK

GV đặt ra một số câu hỏi giúp HS
khắc sâu kiến thức về cách nhận biết
và đọc kích thước của khối tròn xoay
GV nhận xét bổ sung và đi đến kết
luận chung.
IV. Củng cố: Yêu cầu một vài em đọc ghi nhớ hoặc nêu một số câu hỏi củng cố
V. Dặn dò:
GV giao câu hỏi, bài tập cho HS về nhà
Chuẩn bị nội dung kiến thức về khối tròn xoay, chuẩn bị mô hình
Ngày soạn:6/9/2007
Ngày giảng:24,26,27/9/2007
Tuần: 4
Tiết: 6
Thực hành:
Đọc bản vẽ các khối tròn xoay
Mục tiêu
Qua bài học, giáo viên phải làm cho học sinh:
Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay
Hình thành kỹ năng đọc, vẽ các khối tròn xoay và phát huy trí tưởng tượng
không gian
Rèn kỹ năng phân biệt được các khối tròn xoay, đọc được kích thước từ đó dựa
vào kích thước vẽ được khối tròn xoay
Chuẩn bị
Đọc, nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu tham khảo để hiểu các phép chiếu, các
hình chiếu của vật thể
Tranh vẽ bài 7SGK, mô hình các vật thể A,B,C,D hình 7.2SGK
Dụng cụ vẽ, giấy vẽ A4, tẩy, giấy nháp
Bìa cứng gấp thành ba mặt phẳng chiếu
Tiến trình giờ giảng
I. Tổ chức: ổn định lớp

Kiểm tra sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ:
? Để biểu diễn khối tròn xoay cần mấy hình chiếu và gồm những hình chiếu nào
? Em hãy cho biết kích thước của khối tròn xoay
III. Bài mới: Để rèn luyện kỹ năng đọc bản vẽ các vật thể đơn giản có dạng
khối tròn xoay, nhằm phát huy trí tưởng tượng không gian của các em bổ sung cho bài
lý thuyết.
Nội dung HĐ của thày - trò
I. Chuẩn bị:
Dụng cụ: dụng cụ học tập
Vật liệu: giấy vẽ A4 , bút chì, tẩy…
II. Nội dung
*Đọc các bản vẽ hình chiếu 1,2,3,4 hình
7.1 và đối chiếu với các vật thể A,B,C,C
hình 7.2 bằng cách đánh dấu x vào bảng
7.1 để chỉ rõ sự tương ứng giữa các bản vẽ
và vật thể
*Phân tích vật thể (h7.2) để xác định vật
thể được tạo thành từ các khối hình học
nào bằng cách đánh dấu X vào bảng 7.2
GV yêu cầu HS chuẩn bị đủ dụng cụ,
vật liệu
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS, nêu
công dụng của các loại dụng cụ được
dùng trong bài thực hành
? Em hãy cho biết nội dung bài thực
hành
GV hướng dẫn HS cách trình bày bài
theo khổ giấy A4 hoặc trong vở bài
tập

-Kẻ bảng 7.1 ở trên
-Kẻ bảng 7.2 ở dưới
-Ghi họ tên, lớp ở góc dưới bên phải
III. Các bước tiến hành
*Phần 1: Đọc các hình chiếu và đối chiếu
với các vật thể, nhận đúng hình dạng sau
đó đánh dấu x vào bảng 7.1 để chỉ rõ sự
tương ứng giữa các bản vẽ và vật thể
*Phần 2: Phân tích hình dạng của từng vật
thể được cấu tạo từ các khối hình học nào
và đánh dấu X vào ô đã chọn bảng 7.2
IV. Thực hành
* Phần 1: Hoàn thành bảng 7.1
Vật thể
Bản vẽ
A b c d
1
X
2
X
3
X
4
X
* Phần 2: Hoàn thành bảng 7.2
Vật thể
Khối hình học
A b c d
Hình trụ
X X

Hình nón cụt
X X
Hình hộp
X X X X
V. Nhận xét
-Chuẩn bị, ý thức, tác phong
-Kết quả làm bài
-Thời gian làm bài
Từ nội dung bài thực hành em hãy
cho biết cần phải tiến hành như thế
nào
HS trả lời, GV nhận xét và phân tích
cho HS hiểu rõ các bước tiến hành
GV quy định thời gian cho từng phần
mỗi phần khoảng 10 phút
GV yêu cầu HS tiến hành làm theo
quy trình đã định
GV lưu ý: Cần xác định chính xác sau
đó mới điền vào mẫu bảng tránh
nhầm lẫn
GV theo dõi và gợi ý cho HS những
sai sót trong khi làm bài
-Phần 1: Khi đối chiếu bản vẽ với vật
thể cần phải xác định mối liên quan
từng chi tiết: Hướng chiếu, hình dạng
của trên hình chiếu vật thể
Sau khi GV gọi một số HS nhận xét
về định hướng đúng yêu cầu HS điền
vào bảng 7.1
-Phần 2: Cần phải phân tích chính xác

hình dạng của vật thể thường khi
chiếu vật thể người ta thường đặt đa
số các mặt của vật thể song song với
các mặt phẳng chiếu vì vậy hình dạng
của các khối hình học là bề mặt của
vật thể đó
Sau khi đã hoàn thành bài thực hành
GV hướng dẫn HS tự đánh giá bài
thực hành qua một số tiêu chí: thời
gian, kết quả, ý thức làm bài, chuẩn bị
dụng cụ…GV nhận xét chung và nêu
nên một số sai sót trong khi HS làm
bài
IV. Dặn dò: GV hướng dẫn HS về nhà tìm hiểu cách nhận biết khối tròn xoay
Tìm hiểu cách vẽ hình Elip
Chuẩn bị nội dung, kiến thức bài 8 SGK
Ngày soạn:17/9/2007
Ngày giảng:28,29/9/2007
Tuần: 4
Tiết: 7
Chương II: bản vẽ kĩ thuật
Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật -
Hình cắt - Bản vẽ chi tiết
Mục tiêu
Qua bài học, giáo viên phải làm cho học sinh:
Biết được khái niệm về bản vẽ kĩ thuật là tài liệu quan trọng
Từ việc quan sát mô hình và hình vẽ của quả cam, ống lót, HS hiểu được hình
cắt được vẽ như thế nào và dùng để làm gì.
Biết nội dung và cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản
Chuẩn bị

Đọc, nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu tham khảo để hiểu muốn chế tạo ra
một sản phẩm cơ khí người ta dùng mọi cách thể hiện từng chi tiết trên bản vẽ
Tranh vẽ bài 8SGK, mô hình ống lót bổ đôi, bản vẽ ống lót
Tiến trình giờ giảng
I. Tổ chức: ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ:
? Để biểu diễn khối hình học cần có phải thể hiện những hình chiếu nào? Vì sao phải
chiếu các vật thể đó lên mặt phẳng chiếu.
III. Bài mới:
Nội dung HĐ của thày - trò
I. Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật
Muốn chế tạo, thi công, sử dụng có hiệu
quả và an toàn các sản phẩm và công trình
đó phải có bản vẽ kỹ thuật của chúng.
*Bản vẽ kỹ thuật: Trình bày các thông tin
kỹ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình
vẽ và các kí hiệu theo các quy tắc thống
nhất, thường được vẽ theo tỉ lệ nhất định.
II. Khái niệm về hình cắt
Qua nội dung ở chương I, em hãy cho
biết vai trò của bản vẽ kỹ thuật
HS trả lời, GV bổ sung
?Vậy thế nào là bản vẽ kỹ thuật
HS trả lời, GV bổ sung và đi đến kết
luận.
Khi học về thực vật, động vật…muốn
thấy rõ các bộ phận bên trong của
hoa, quả, cơ thể người ta thường phải
cắt, mổ ra để nhìn thấy rõ nét bộ phận

bên trong
Vậy để diễn tả các kết cấu bên trong
của vật thể bị che khuất cần phải
dùng trí tưởng tượng cắt qua vật thể
Khi vẽ hình cắt, vật thể được xem như bị
mặt phẳng cắt tưởng tượng cắt thành hai
phần:
Phần vật thể ở sau mặt phẳng cắt được
chiếu lên mặt phẳng chiếu – Hình cắt
KL: (SGK)
III. Nội dung của bản vẽ chi tiết
a. Hình biểu diễn: Gồm hình cắt, mặt cắt
diễn tả hình dạng kết cấu của chi tiết.
b. Kích thước: Gồm tất cả kích thước cần
thiết cho việc chế tạo chi tiết.
c. Yêu cầu kĩ thuật: Gồm các chỉ dẫn về
gia công, nhiệt luyện… thể hiện chất
lượng của chi tiết.
d. Khung tên: Ghi các nội dung như tên
gọi chi tiết, vật liệu, tỉ lệ, cơ quan quản lý.
IV. Đọc bản vẽ chi tiết
a. Khung tên
b. Hình biểu diễn
c. Kích thước
d. Yêu cầu kĩ thuật
e. Tổng hợp
GV hướng dẫn HS quan sát mô hình,
hình 8.2 của ống lót cắt đôi và trình
bày quá trình vẽ hình cắt.
? Hình cắt của ống lót được vẽ như

thế nào và dùng để thể hiện những gì
HS trả lời, GV bổ sung và đi đến kết
luận.
GV cần nêu rõ: Trong sản xuất để
làm ra những chiếc máy, trước hết ta
phải chế tạo những chi tiết máy sau
đó mới lắp ghép chúng lại với nhau.Vì
vậy khi chế tạo chi tiết cần phải có
bản vẽ chi tiết
GV hướng dẫn HS quan sát bản vẽ
chi tiết, mô hình ống lót
?Bản vẽ chi tiết gồm những nội dung

HS trả lời, GV phân tích bổ sung
?Vậy bản vẽ chi tiết có công dụng gì
(dùng trong việc chế tạo, kiểm tra chi
tiết)
GV vẽ sơ đồ và ghi tóm tắt nội dung
trong sơ đồ
GV hướng dẫn học sinh đọc bản vẽ
chi tiết theo trình tự bảng 9.1
Sau khi đọc xong, GV củng cố lại:
Khi đọc một bản vẽ cần tuân theo quy
trình đọc, phân tích được hình dạng
kết cấu của chi tiết
IV. Củng cố: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi cuối bài 8,9 SGK
GV nhận xét giờ học
V. Dặn dò: Học bài và sưu tầm một số bản vẽ chi tiết
Tìm hiểu quy ước vẽ ren ở bài 11 SGK, Sưu tầm một số vật dụng
có ren: nắp lọ mực, bu lông đai ốc…

Ngày soạn:17/9/2007
Ngày giảng:1,3,4/10/2007
Tuần: 4
Tiết: 8
Biểu diễn ren
Mục tiêu
Qua bài học, giáo viên phải làm cho học sinh:
Nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết.
Biết được quy ước vẽ ren
Rèn luyện kỹ năng đọc bản vẽ chi tiết có ren
Chuẩn bị
Đọc, nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu tham khảo để hiểu Ren là kết cấu được
dùng rộng rãi trong kỹ thuật, đời sống. Ren dùng để lắp ghép các chi tiết với nhau.
Tranh vẽ bài 11SGK, mô hình các lạo ren
Vật mẫu: nắp lọ mực, dui đèn…
Tiến trình giờ giảng
I. Tổ chức: ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ:
? Em hãy trình bày nội dung công dụng của bản vẽ chi tiết
III. Bài mới: Ren dùng để lắp ghép các chi tiết hay dùng để truyền lực. Ren
được hình thành trên mặt ngoài của trục hoặc hình thành ở mặt trong của lỗ. Vởy ren
được biểu diễn như thế nào?
Nội dung HĐ của thày - trò
I. Chi tiết có ren
a. Làm cho mặt ghế được lắp ghép với
chân ghế
b. Làm cho nắp lọ mực lắp kín lọ mực.
c,e. làm cho bóng đèn lắp ghép với đui
đèn.

d. Làm cho 2 chi tiết được ghép lại với
nhau (vít cấy)
g,h. Làm cho các chi tiết được ghép lại với
nhau (bulông, đai ốc)
?Em hãy cho biết một số đồ vật hoặc
chi tiết có ren thường thấy
HS: bulông, đai ốc, trục trước, sau xe
đạp…
? Hãy quan sát và nêu công dụng của
ren trên các chi tiết của hình 11.1
SGK
HS trả lời, GV bổ sung và đi đến kết
luận.
II. Quy ước vẽ ren
1. Ren ngoài (ren trục)
+ Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền
đậm
+ Đường chân ren được vẽ bằng nét liền
mảnh
+ Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét
liền đậm
+ Vòng đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng
nét liền đậm
+ Đường chân được vẽ hở bằng nét liền
mảnh
2. Ren trong (ren lỗ)
+ Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền
đậm
+ Đường chân ren được vẽ bằng nét liền
mảnh

+ Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét
liền đậm
+ Vòng đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng
nét liền đậm
+ Đường chân được vẽ hở bằng nét liền
mảnh
3. Ren bị che khuất
Khi vẽ ren bị che khuất thì các đường đỉnh
ren, đường chân ren và giới hạn ren đều
được vẽ bằng nét đứt
? Vì sao ren lại được vẽ theo quy ước
HS: Vì ren có kết cấu phức tạp nên
các ren được vẽ theo cùng một quy
ước để đơn giản hoá.
GV cho HS quan sát vật mẫu và hình
11.3 SGK
? Em hãy chỉ rõ các đường chân ren,
đỉnh ren, giới hạn ren, đường kính
ngoài, đường kính trong.
Đối chiếu với các hình vẽ ren theo
quy ước, em hãy nhận xét về quy ước
vẽ ren, bằng cách ghi các cụm từ liền
đậm và liền mảnh vào phần trống.
HS hoàn thành nội dung, GV bổ sung
GV cho HS quan sát vật mẫu và hình
11.5 SGK
? Em hãy chỉ rõ các đường chân ren,
đỉnh ren, giới hạn ren, đường kính
ngoài, đường kính trong.
Đối chiếu với các hình vẽ ren theo

quy ước, em hãy nhận xét về quy ước
vẽ ren, bằng cách ghi các cụm từ liền
đậm và liền mảnh vào phần trống.
HS hoàn thành nội dung, GV bổ sung
? Khi vẽ hình chiếu thì các cạnh
khuất và đường bao khuất được vẽ
bằng nét gì
HS trả lời, GV phân tích bổ sung
IV. Củng cố: GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK
GV nhận xét giờ học
V. Dặn dò: Học bài theo câu hỏi cuối bài và làm bài tập
Đọc và tìm hiểu nội dung thực hành của bài 10 và 12
Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu
Ngày soạn:26/9/2007
Ngày giảng:5,6/10/2007
Tuần: 5
Tiết: 9
Thực hành:
Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt –
Bản vẽ chi tiết đơn giản có ren
Mục tiêu
Qua bài học, giáo viên phải làm cho học sinh:
Đọc được bản vẽ chi tiết vòng đai có hình cắt, bản vẽ có ren
Hình thành kỹ năng đọc, vẽ các chi tiết có hình cắt, có ren và phát huy trí
tưởng tượng không gian
Rèn kỹ năng phân biệt được các chi tiết có hình cắt, có ren, đọc được kích thước
từ đó dựa vào kích thước vẽ được hình chiếu của chi tiết
Chuẩn bị
Đọc, nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu tham khảo để hiểu cách đọc bản vẽ chi
tiết đơn giản

Tranh vẽ bài 10,12SGK
Dụng cụ vẽ, giấy vẽ A4, tẩy, giấy nháp
Vật mẫu: Vòng đai, côn cổ phốt xe đạp
Tiến trình giờ giảng
I. Tổ chức: ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày quy ước vẽ ren ngoài, trong, ren ăn khớp
III. Bài mới: GV nêu rõ mục tiêu bài 10,12, trình bày nội dung và trình tự tiến
hành nhằm củng cố phần lý thuyết đã học ở những bài trước.
Nội dung HĐ của thày - trò
I. Chuẩn bị:
Tranh vẽ bài 10,12SGK
Dụng cụ vẽ, giấy vẽ A4, tẩy, giấy nháp
Vật mẫu: Vòng đai, côn cổ phốt xe đạp
II. Nội dung
1. Đọc bản vẽ chi tiết vòng đai (h10.1) và
ghi nội dung cần hiểu vào mẫu bảng 9.1
2. Đọc bản vẽ chi tiết côn có ren (h12.1) và
ghi nội dung cần hiểu vào mẫu bảng 9.1
GV yêu cầu HS chuẩn bị đủ dụng cụ,
vật liệu
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS, nêu
công dụng của các loại dụng cụ được
dùng trong bài thực hành
? Em hãy cho biết nội dung bài thực
hành
GV hướng dẫn HS đọc nội dung bài
thực hành sau đó nêu rõ mục tiêu bài:
Cần đọc được 2 bản vẽ chi tiết và ghi

đầy đủ nội dung theo mẫu bảng 9.1
Trước khi tiến hành đọc bản vẽ GV
cho HS nhắc lại cách đọc bản vẽ chi
tiết (xem lại ví dụ ở bài 9-SGK)
III. Các bước tiến hành
1. Đọc bản vẽ chi tiết vòng đai (h10.1)
a. Đọc khung tên
-Tên gọi chi tiết: Vòng đai
-Vật liệu: Thép
-Tỉ lệ: 1:2
b. Đọc hình biểu diễn
-Hình chiếu bằng
-Hình cắt ở hình chiếu đứng
c. Đọc kích thước
- 140, 50, R39
-Đường kính trong
φ
50; Chiều dày 10;
Đường kính lỗ
φ
12; Khoảng cách hai lỗ 110
d. Yêu cầu kĩ thuật
-Làm sạch: Làm tù cạnh sắc
-Xử lí bề mặt: Mạ kẽm
e. Tổng hợp
-Mô tả hình dạng, cấu tạo: Phần giữa chi
tiết là nửa ống hình trụ, hai bên hình hộp
chữ nhật có khoan lỗ ở giữa.
-Công dụng: Dùng để ghép nối chi tiết
hình trụ với chi tiết khác.

2. Đọc bản vẽ chi tiết côn có ren (h12.1)
a. Đọc khung tên
-Tên gọi chi tiết: Côn có ren
-Vật liệu: Thép
-Tỉ lệ: 1:1
b. Đọc hình biểu diễn
-Hình chiếu cạnh
-Hình cắt ở hình chiếu đứng
c. Đọc kích thước
- Rộng 18, dày 10
-Đầu lớn
φ
18, đầu nhỏ
φ
14, Kích thước ren
M8x1
d. Yêu cầu kĩ thuật
-Nhiệt luyện: Tôi cứng
-Xử lí bề mặt: Mạ kẽm
e. Tổng hợp
-Mô tả hình dạng, cấu tạo: Có dạng hình
nón cụt có lỗ ren ở giữa.
-Công dụng: Dùng để lắp với trục của cọc
lái (xe đạp)
IV. Nhận xét đánh giá
GV hướng dẫn HS kẻ bảng theo mẫu
bảng 9.1; cách ghi nội dung vào bảng
GV hướng dẫn HS quan sát mô hình
và phân tích chi tiết: Vòng đai là một
chi tiết của bộ vòng đai dùng để ghép

nối chi tiết hình trụ.
HS đọc bản vẽ theo trình tự trong 10’
Tên gọi hình chiếu
Vị trí hình cắt
Kích thước chung
Kích thước các phần
HS đọc và ghi vào bảng mẫu
?Có những yêu cầu kỹ thuật gì
HS trả lời, GV bổ sung
?Em hãy mô tả hình dạng, công dụng
của chi tiết vòng đai
GV gợi ý bổ sung cho HS về cách
phân tích các khối hình học
GV hướng dẫn HS kẻ bảng theo mẫu
bảng 9.1; cách ghi nội dung vào bảng
GV hướng dẫn HS quan sát mô hình
và phân tích chi tiết: Côn có ren dùng
để cố định phần cổ phốt với ghi đông
xe đạp
HS đọc bản vẽ theo trình tự trong 10’
Tên gọi hình chiếu
Vị trí hình cắt
Kích thước chung
Kích thước các phần
HS đọc và ghi vào bảng mẫu
?Có những yêu cầu kỹ thuật gì
HS trả lời, GV bổ sung
?Em hãy mô tả hình dạng, công dụng
của chi tiết côn có ren
GV gợi ý bổ sung cho HS về cách

phân tích các khối hình học
IV.Dặn dò: Đọc lại các bản vẽ, tìm hiểu phần “có thể em chưa biết”
Tìm hiểu nội dung bài 13: Bản vẽ lắp
Ngày soạn:26/9/2007
Ngày giảng:8,10,11/10/2007
Tuần: 5
Tiết: 10
Bản vẽ lắp
Mục tiêu
Qua bài học, giáo viên phải làm cho học sinh:
Biết được nội dung và công dụng bản vẽ lắp
Biết cách đọc bản vẽ lắp đơn giản
Phân biệt được bản vẽ lắp và bản vẽ chi tiết
Chuẩn bị
Đọc, nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu tham khảo.
Tranh vẽ bài 13SGK bộ vòng đai
Vật mẫu: Bộ vòng đai
Tiến trình giờ giảng
I. Tổ chức: ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ:
? Em hãy trình bày trình tự đọc bản vẽ chi tiết
III. Bài mới:
Nội dung HĐ của thày - trò
I. Nội dung bản vẽ lắp
+Gồm hình chiếu bằng, hình chiếu đứng
có cắt cục bộ, thể hiện chi: bộ vòng đai
(1), đai ốc (2), vòng đệm (3), bu lông (4)
+Vị trí tương đối giữa các chi tiết: Đai ốc
ở trên cùng, tiếp đến vòng đệm, vòng đai,

bu lông M10 ở dưới cùng.
GV hướng dẫn HS quan sát hình dạng
kết cấu của bộ vòng đai qua hình vẽ
và mô hình
? Bản vẽ bộ vòng đai gồm những chi
tiết nào? Vị trí tương đối giữa các chi
tiết như thế nào.
HS trả lời, GV nhận xét bổ sung
? Các kích thước ghi trên bản vẽ có ý
nghĩa gì
HS thảo luận, trả lời- GV bổ sung và
đi đến kết luận:
Kích thước chung, kích thước lắp
giữa các chi tiết; kích thước xác định
khoảng cách giữa các chi tiết.
? Bảng kê chi tiết gồm những nội
dung gì
HS: Tên gọi chi tiết, số lượng, vật
liệu
?Khung tên ghi những mục gì
HS: tên gọi sản phẩm, tỉ lệ bản vẽ
*Nội dung bản vẽ lắp gồm:
+Hình biểu diễn
+Kích thước
+ Bảng kê
+ Khung tên
* Công dụng của bản vẽ lắp:
Là tài liệu kỹ thuật chủ yếu dùng trong
thiết kế, lắp ráp và sử dụng sản phẩm.
II. Đọc bản vẽ lắp

a. Khung tên
+Tên gọi sản phẩm: Bộ vòng đai
+ Tỉ lệ bản vẽ: 1:2
b.Bảng kê
+Vòng đai 2 chiếc
+Đai ốc 2 chiếc
+Vòng đệm 2 chiếc
+Bu lông 2 chiếc
c. Hình biểu diễn
Hình chiếu bằng
Hình chiếu đứng có cắt cục bộ
d. Kích thước
+ Kích thước chung: 140, 50, 78
+ Kích thước lắp giữa các chi tiết: M10
+ Kích thước xác định khoảng cách giữa
các chi tiết: 50, 110
e. Phân tích chi tiết
+ Đai ốc ở trên cùng rồi đến vòng đệm,
vòng đai và bu lông M10 ở dưới cùng.
g. Tổng hợp
+ Tháo: 2 - 3 – 4 – 1
+ Lắp: 1 – 4 – 3 – 2
+ Công dụng: Ghép nối chi tiết hình trụ
với chi tiết khác.
* Chú ý: SGK
? Vậy bản vẽ lắp có những nội dung
gì ? Dùng để làm gì
HS trả lời, GV nhận xét bổ sung
GV hướng dẫn HS tìm hiểu bản vẽ
lắp bộ vòng đai (h13.1SGK) và mô

hình để nắm được yêu cầu của bản vẽ
lắp. Sau đó nêu trình tự đọc theo mẫu
bảng 13.1 SGK
? Hãy nêu tên gọi sản phẩm và tỉ lệ
bản vẽ của khung tên
HS đọc, GV nhận xét bổ sung
GV gợi ý cho HS đọc bảng kê về tên
gọi và số lượng chi tiết
? Bản vẽ được biểu diễn bằng những
hình chiếu gì ? Vì sao
HS trả lời, GV bổ sung
? Kích thước trong bản vẽ ? Cách đọc
và diễn giải như thế nào
HS thảo luận trả lời, GV phân tích bổ
sung
? Vị trí của các chi tiết trên bản vẽ
? Trình tự tháo, lắp các chi tiết
HS phân tích vị trí, trình tự tháo lắp
GV bổ sung bằng cách phân tích
nhứng chú ý trong SGK, sau đó
hướng dẫn HS dùng bút màu tô các
chi tiết của bản vẽ và cho HS so sánh
nhận xét trình tự tháo lắp các chi tiết
IV. Củng cố: Giáo viên yêu cầu một vài HS đọc ghi nhớ, trả lời câu hỏi
V. Dặn dò: Đọc trước bài 14 và chuẩn bị dụng cụ, vật liệu để làm bài thực hành

×