Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

BÀI tập TUẦN 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.73 KB, 5 trang )

BÀI TẬP TUẦN 7. LINQ PART 2
CÂU 01. Tìm tất cả các phần tử < 5 trong mảng các số nguyên.
GIẢI
int[] c1 = new int[] {1, 2, 3, 4, 4, 5, 6, 7};
var c11 = c1.Where(i = > i < 5);
c11.Dump();
var c12 = from i in c1
where i < 5
select i;

CÂU 02. Tìm tất cả các sản phẩm đã hết hàng(Product[ProID,
ProName, Price, Quantity]).
GIẢI
var c21 = Product.Where(item = > item.Quantity == 0);
var c22 = from item in Product
where item.Quantity = 0
select item;

CÂU 03. Tìm tất cả các sản phẩm còn hàng và có giá < 100.
GIẢI
var c31 = Product.Where(item = > item.Price < 100 &&
item.Quantity > 0);
var c32 = from item in Product
where item.Price < 100 && item.Quantity > 0
select item;


CÂU 04. Cho mảng{ "zero", "one", "two", "three", "four", "five",
"six", "seven", "eight", "nine" }.Tìm tất cả các số có số ký tự
trong tên nhỏ hơn giá trị(vd: six có số ký tự là 3 < 6).
GIẢI


var c4 = new string[]{ "zero", "one", "two", "three", "four",
"five", "six", "seven", "eight", "nine" };
var c41 = c4.Where((item, index) = > item.Count() < index);
c41.Dump();

CÂU 05. Cho mảng : { 5, 4, 1, 3, 9, 8, 6, 7, 2, 0 }.Hãy cho biết
mỗi số có ở đúng vị trí nếu mảng được sắp xếp hay không(giá trị
có bằng index hay không).
GIẢI
var c5 = new int[] { 5, 4, 1, 3, 9, 8, 6, 7, 2, 0 };
var c51 = c5.Where((item, index) = > item == index);
c51.Dump();

CÂU 06. Cho mảng{ "zero", "one", "two", "three", "four", "five",
"six", "seven", "eight", "nine" }.Liệt kê các phần tử < 5 về giá
trị.
GIẢI
var c6 = new string[]{ "zero", "one", "two", "three", "four",
"five", "six", "seven", "eight", "nine" };
var c61 = c6.Where((item, index) = > index < 5);
c61.Dump();


CÂU 07. Cho mảng A : { 0, 2, 4, 5, 6, 8, 9 } và mảng B : { 1, 3,
5, 7, 8 }.Liệt kê tất cả các cặp phần tử từ A < phần tử từ B(vd :
0 < 1, 0 < 3, …).
GIẢI
var c7a = new int[] { 0, 2, 4, 5, 6, 8, 9 };
var c7b = new int[] { 1, 3, 5, 7, 8 };
var c71 = from item in c7a

from item2 in c7b
where item < item2
group item2 by item;
c71.Dump();
var c72 = c7a.Select(item = > new {key = item, pairs =
c7b.Where(item2 = > item < item2)});
c72.Dump();

CÂU 08. Cho mảng : { 5, 4, 1, 3, 9, 8, 6, 7, 2, 0 }.Hãy liệt kê
theo nhóm các phần tử đồng dư với 5.
GIẢI
var c8 = new int[] { 5, 4, 1, 3, 9, 8, 6, 7, 2, 0 };
var c81 = from i in c8
group i by i % 5;
c81.Dump();
var c82 = c8.GroupBy(item = > item % 5);
c82.Dump();

CÂU 09. Cho mảng : { "blueberry", "chimpanzee", "abacus",
"banana", "apple", "cheese" }.Hãy liệt kê các phần tử theo nhóm
chữ cái đầu.


GIẢI
var c9 = new string[]{ "blueberry", "chimpanzee", "abacus",
"banana", "apple", "cheese" };
var c91 = from item in c9
group item by item[0];
c91.Dump();
var c92 = c9.GroupBy(item = > item[0]);

c92.Dump();

CÂU 10. Cho mảng : { "cherry", "apple", "blueberry" }.Hãy sắp xếp
theo alphabet.
GIẢI
var c10 = new string[]{ "cherry", "apple", "blueberry" };
var c101 = from item in c10
orderby item[0]
select item;
c101.Dump();
var c102 = c10.OrderBy(item = > item[0]);
c102.Dump();

CÂU 11. Cho mảng : { "cherry", "apple", "blueberry" }.Với mảng ở
trên hãy sắp xếp theo độ dài chuỗi.
GIẢI
var c111 = from item in c10
orderby item.Count()
select item;
c111.Dump();
var c112 = c10.OrderBy(item = > item.Count());


c112.Dump();

CÂU 12. Cho mảng : { "aPPLE", "AbAcUs", "bRaNcH", "BlUeBeRrY",
"ClOvEr", "cHeRry" }.Hãy sắp xếp theo alphabet không kể Hoa
thường.
GIẢI
var c12s = new string[]{ "aPPLE", "AbAcUs", "bRaNcH",

"BlUeBeRrY", "ClOvEr", "cHeRry" };
var c12s1 = from item in c12s
orderby char.ToLower(item[0])
select item;
c12s1.Dump();
var c12s2 = c12s.OrderBy(item = > char.ToLower(item[0]));
c12s2.Dump();

CÂU 13. Cho mảng : { "zero", "one", "two", "three", "four",
"five", "six", "seven", "eight", "nine" }.Hãy sắp xếp theo
alphabet rồi sắp xếp theo độ dài chuỗi giảm dần.
GIẢI
var c13s = new string[]{ "zero", "one", "two", "three", "four",
"five", "six", "seven", "eight", "nine" };
var c13s1 = from item in c13s
orderby item, item.Count()
select item;
c13s1.Dump();
var c13s2 = c13s.OrderBy(item = > item).ThenBy(item = >
item.Count());
c13s2.Dump();



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×