Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

ĐỊNH GIÁ CÔNG TY XÂY DỰNG COTECONS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (420.55 KB, 11 trang )

ĐỊNH GIÁ CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG COTECCONS

1


MỤC LỤC

Giới thiệu Công ty Cổ phần Xây dựng Coteccons ................................................................ 3

I.
1.

Lịch sử hình thành ...................................................................................................................... 3

2.

Quy mô và tình hình hoạt động công ty................................................................................... 3

3.

Văn hóa công ty .......................................................................................................................... 6

4.

Ban lãnh đạo................................................................................................................................ 6

II.

Định giá cổ phiếu Công ty cổ phần Xây dựng Coteccons (CTD)................................... 9


1.

Định giá theo phương pháp cổ tức ........................................................................................... 9

2.

Định giá theo phương pháp FCFF .......................................................................................... 10

3.

Định giá theo phương pháp PE ngành ................................................................................... 11

4.

Tính giá trị cổ phiếu cuối cùng theo bình quân các phương pháp (DDM, FCFF, PE

ngành) ................................................................................................................................................ 12

2


CÔNG TY CP XÂY DỰNG COTECCONS
I. Giới thiệu Công ty Cổ phần Xây dựng Coteccons
1.

Lịch sử hình thành
Công ty Cổ phần Xây dựng Cotec (COTECCONS) tiền thân là Bộ phận Khối Xây

lắp thuộc Công ty Kỹ thuật xây dựng và Vật liệu xây dựng – Tổng Công ty Vật liệu xây
dựng số 1 – Bộ Xây dựng.

Năm

2004

chuyển

đổi



hình

hoạt

động

thành

Công

ty

Cổ

phần Coteccons chuyển đổi mô hình hoạt động thành công ty cổ phần theo quyết định số
1242/QD-BXD ngày30/7/2004 của Bộ Xây dựng. Vốn điều lệ 15,2 tỷ đồng.
Năm 2009, Cổ phiếu Coteccons chính thức được niêm yết. Khởi công xây dựng
Cao ốc Văn phòng Coteccons tại số 236/6 Điện Biên Phủ, Phường 17, Quận Bình Thạnh,
TP. HCM do Coteccons đầu tư 100% vốn. Cổ phiếu Coteccons chính thức niêm yết tại
Sở Giao dịch Chứng khoán TP. HCM (HOSE) theo quyết định số 155/QĐ-SGDHCM

ngày 09/12/2009 đánh dấu lịch sử hoạt động của Coteccons. Số lượng cổ phiếu niêm yết
ban đầu 12.000.000 cổ phiếu. Mã chứng khoán CTD.
Năm 2013, nâng tỷ lệ sở hữu cổ phần tại unicons lên 51,24% Ký kết hợp đồng
Tổng thầu dự án quốc tế: công trình SC VivoCity - Quận 7 do Công ty Cổ phần Đầu tư
Sài Gòn Coop (Việt Nam) và Công ty Mapletree (Singapore) làm Chủ đầu tư. Tổng giá trị
hợp đồng khoảng 1.200 tỷ đồng. Nâng tỷ lệ sở hữu cổ phần của Coteccons tại Công ty Cổ
phần Đầu tư Xây dựng Uy Nam (Unicons) lên 51,24%.
Năm 2015, tăng tỉ lệ lệ sở hữu của coteccons tại unicons là 100%. Đặc biệt,
Coteccons đánh dấu mức tăng trưởng về doanh thu và lợi nhuận cao kỷ lục trong quá trình
hoạt động 11 năm đạt tốc độ phát triển gần 100% năm 2014.
2.

Quy mô và tình hình hoạt động công ty

Ngành nghề kinh doanh
 Xây dựng, lắp đặt, sửa chữa công trình dân dụng - công nghiệp - công trình kỹ
thuật hạ tầng đô thị và khu công nghiệp - công trình giao thông công trình thủy lợi
3


CÔNG TY CP XÂY DỰNG COTECCONS

 Lắp đặt đường dây, trạm biến áp và các thiết bị công nghiệp; Lắp đặt hệ thống cơ điện -lạnh
 Xây dựng các công trình cấp thoát nước - xử lý môi trường
 Tư vấn đầu tư, quản lý dự án các công trình dân dụng và công nghiệp; các công
trình kỹ thuật hạ tầng khu đô thị và khu công nghiệp
 Kinh doanh nhà; môi giới bất động sản; dịch vụ nhà đất
 Sản xuất, mua bán máy móc- thiết bị xây dựng
 Chế tạo, sản xuất kết cấu xây dựng;
 Sản xuất vật liệu xây dựng

 Kinh doanh du lịch lữ hành nội địa-quốc tế
 Kinh doanh khách sạn
 Mua bán vật tư, máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, dây chuyền công nghệ
ngành xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng
 Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng công trình. Thiết kế công trình dân dụng và công
nghiệp. Thiết kế nội dung ngoại thất công trình. Thiết kế cấp nhiệt, thông hơi,
thông gió, điều hòa không khí công trình dân dụng và công nghiệp. Thiết kế phần
cơ điện công trình.
Địa bàn kinh doanh
Hiện nay các công trình do Coteccons Group thi công có mặt ở hầu hết các tỉnh
thành phố lớn của cả nước, tập trung vào các khu vực sau:
 Miền Nam: TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai, Vũng Tàu, Phú
Quốc, Long An, Hậu Giang, Cần Thơ, Kiên Giang…
 Miền Trung: Đà Nẵng, Hà Tĩnh, Nha Trang, Phú Yên, Quảng Nam, ...
 Miền Bắc: Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh, Quảng Ninh, Nam Định, Hà Nam, ...
Thị trường nước ngoài: Từ năm 2012, Coteccons đã mở rộng địa bàn hoạt động
kinh doanh ra phạm vi khu vực Đông Nam Á thi công công trình tại Lào, Campuchia.
Sản phẩm chủ chốt của Doanh nghiệp
4


CÔNG TY CP XÂY DỰNG COTECCONS

Thiết kế, thi công với hình thức Tổng thầu, E&C, EPC các dự án dân dụng và công
nghiệp: dự án dân cư nhà cao tầng, các dự án quy mô lớn về thương mại, giáo dục, khách
sạn khu nghỉ dưỡng, nhà máy công nghiệp.
Tổng thầu thi công các dự án phát triển hạ tầng cầu đường.
Thị phần của Doanh nghiệp
Coteccons chiếm lĩnh thị phần lớn nhất trong thị phần xây dựng ngoài quốc doanh.
Vị thế của Doanh nghiệp

Bên cạnh vị thế là doanh nghiệp được xếp hạng nhất trong 500 doanh nghiệp tư
nhân lớn nhất Việt Nam được VNReport bình chọn từ năm 2007 đến nay dựa trên các
tiêu chí về tài chính và quy mô hoạt động, Coteccons còn khẳng định vị thế là sự lựa
chọn đầu tiên cho các nhà đầu tư đặt ưu tiên về chất lượng, an toàn lao động, trách nhiệm
với môi trường và văn hóa làm việc vì khách hàng.
Chiến lược phát triển và đầu tư của doanh nghiệp trong tương lai
 Tiếp tục khẳng định là Tổng thầu dẫn đầu trong lĩnh vực xây dựng nhà, xây dựng
công trình kỹ thuật dân dụng tại Việt Nam.
 Mở rộng phát triển mạnh trong lĩnh vực đầu tư, thi công các dự án hạ tầng đường
bộ.
 Phấn đấu vượt mốc doanh thu hợp nhất của Tập đoàn là 1 tỷ USD.
3.

Văn hóa công ty
“Con người là chìa khóa của thành công" – Nguồn nhân lực trong bộ máy

COTECCONS GROUP được xem là tài sản quý giá nhất.
Môi trường làm việc năng động, chuyên nghiệp, luôn tạo điều kiện để mỗi CBNV
đều có cơ hội tự khẳng định, phát huy hết năng lực của bản thân. Trong công việc luôn có
sự hỗ trợ hướng dẫn của cấp trên, sự phối hợp của đồng nghiệp và các bộ phận liên quan
trên tinh thần vì sự phát triển chung của Công ty.
4.

Ban lãnh đạo

NGUYỄN BÁ DƯƠNG - Chủ Tịch HĐQT, Tổng Giám đốc Công ty.
5


CÔNG TY CP XÂY DỰNG COTECCONS

Tốt nghiệp Trường Đại học Xây dựng Kiev (Ucraina) năm 1984. Trở về nước, Ông
đã làm việc tại các Công ty xây dựng và đã trải qua các chức vụ: Chỉ huy trưởng, Giám
đốc dự án, Giám đốc Xí nghiệp, Phó Giám đốc Công ty.
Sáng lập và điều hành Công ty Coteccons kể từ năm 2002 với khoảng 20 Kỹ sư và
Kiến trúc sư. Với mong muốn và định hướng: là Nhà thầu xây dựng Việt Nam sẽ có
thương hiệu như Hyundai, SamSung (Hàn Quốc), Obayashi, Taisei, Shimizu (Nhật Bản),
đủ sức làm Nhà thầu chính, Tổng thầu xây dựng những Khu phức hợp, các Nhà máy liên
hợp cho các Nhà đầu tư nước ngoài, Việt Nam với yêu cầu cao về tiến độ và chất lượng.
Phong cách làm việc chuyên nghiệp, tính quyết đoán và cương trực, xem trọng chữ
tín trong kinh doanh. Đối với ông, khi đã hứa với ai điều gì thì phải quyết tâm thực hiện
cho bằng được. Đó là lý do tại sao tất cả các công trình do Coteccons thi công đều được
các Chủ Đầu tư và Công ty Tư vấn tin tưởng tuyệt đối về chất lượng và tiến độ.
Đến nay, chỉ sau 10 năm. Coteccons đã trở thành một trong những Công ty Xây
dựng hàng đầu tại Việt Nam, đã thắng thầu quốc tế và làm tổng thầu xây dựng Khu phức
hợp Khách sạn 5 sao, sân gôn, Casino Hồ Tràm Strip và nhiều dự án có giá trị hàng trăm
triệu USD.
Ông đã xây dựng và đào tạo đội ngũ Cán bộ quản lý chuyên nghiệp và năng động,
tâm huyết với công việc.

6


CÔNG TY CP XÂY DỰNG COTECCONS


CÔNG TY CP XÂY DỰNG COTECCONS

II. Định giá cổ phiếu Công ty cổ phần Xây dựng Coteccons (CTD)
A. Định giá theo cổ tức


Dự đoán
2017 F

2018 F

2019 F

2020 F

1

2

3

4

5

48.69%

33.73%

18.66%

5.57%

2%

251,915,887,070


374,564,997,080

500,901,295,245

594,371,040,011

627,451,497,654

640,000,527,607

46,857,530

46,857,530

66,857,530

76,857,530

76,857,530

76,857,530

1. Tốc độ tăng trưởng (g)
2. Cổ tức
3. SLCPLH

Giai đoạn sau

2016 F


5,376

4. EPS pha loãng

7,994

7,492

7,733

8,164

8,327

5. Re

6.34%

6.34%

6.34%

6.34%

6.34%

6.34%

6. PV


5,055

7,068

6,230

6,047

6,002

143,736

Giá trị CP CTD

174,138

9


CÔNG TY CP XÂY DỰNG COTECCONS

Phương pháp Chiết khấu dòng tiền
Đơn vị tính: VND
Chỉ tiêu
FCFF
1. EAT
2. Khấu hao
3. Thay đổi VLĐ phi tiền
4. Đầu tư mới TSCĐ & ĐTDH


Dự báo
2016 F

2017 F

2018 F

2019 F

2020 F

1

2

3

4

5

2,796,177,225,114

1,238,278,723,594

981,358,710,071

1,932,943,426,894


1,427,842,610,238

1,088,610,414,455

1,253,721,943,873

1,390,669,179,541

1,783,113,120,032

1,882,354,492,962

275,787,971,878

311,893,534,217

352,471,116,123

398,579,026,457

451,451,881,109

(1,517,731,429,292)

227,820,590,602

612,385,471,876

21,162,020,579


560,554,402,744

(85,952,590,511)

(99,516,163,895)

(149,396,113,717)

(227,586,699,016)

(345,409,361,088)

5. Thay đổi nợ vay

-

-

-

-

-

6. Chi phí lãi vay

-

-


-

-

-

20.00%

20.00%

20.00%

20.00%

20.00%

2,712,315,871,547

1,165,117,038,450

895,683,337,751

1,711,281,393,536

1,226,191,198,515

7. Thuế suất
PV (2016-2021)
PV terminal value


16,546,194,232,235

Tổng cộng PV của FCFF

24,256,783,072,033

Nợ
Cash flow
Số lượng CPLH
Giá CP theo FCFF

4,509,191,138,457
19,747,591,933,576
46,857,530
421,439

10


CÔNG TY CP XÂY DỰNG COTECCONS
Định giá theo P/E ngành

Đơn vị tính: VND

1. PE trong nước
Giá thị
trường của
cổ phiếu

Số lượng CPLH


Lợi nhuận sau thuế

Giá trị vốn hóa thị trường

Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Sao Mai (ASM)

18,200

219,939,867

87,000,000,000

4,002,905,579,400

Công ty CP ĐT Hạ Tầng KT TP.HCM (CII)

24,900

228,064,038

791,610,772,000

5,678,794,546,200

Công ty CP XD và KD Địa Ốc Hòa Bình (HBC)

19,100

75,559,837


82,835,223,000

1,443,192,886,700

Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Hạ tầng IDICO

18,200

24,949,200

57,770,150,000

454,075,440,000

Công ty CP Đầu tư và Xây dựng Tiền Giang (THG)

44,400

10,000,000

56,011,092,000

444,000,000,000

Công ty Cổ phần Thép Nam Kim (NKG)

15,200

43,889,920


126,060,765,000

667,126,784,000

Công ty Cổ phần Lilama 18 (LM8)

31,100

8,693,623

53,752,298,000

270,371,675,300

Công ty Cổ phần LILAMA 10

17,300

9,000,000

30,405,239,000

155,700,000,000

Công ty Cổ phần Xây dựng 47 (C47)

12,600

12,000,000


28,046,669,000

151,200,000,000

Công ty CP đầu tư và xây dựng cấp thoát nước (VSI)

15,100

13,200,000

Công ty trong ngành

Tổng cộng
P/E ngành

30,013,084

199,320,000,000

1,313,522,221,084

13,466,686,911,600

PE

Nguồn: Malaysiastock.biz

10.25


2. PE nước ngoài
Tên công ty

Quốc gia

Mă CK

Công ty CREST BUILDER HOLDINGS BHD

Malaysia

CRESBLD (8591)

24.16

Công ty GAMUDA BHD

Malaysia

GAMUDA (5398)

18.6

Công ty KUMPULAN JETSON BHD

Malaysia

JETSON (9083)

22.96


BINA PURI HOLDINGS BHD

Malaysia

BPURI (5932)

29.43

PE bq
Công ty

PE Bq

23.79

Tỷ trọng

Nội địa

10.25

70%

Nước ngoài

23.79

30%


PE bq

14.31

11
Công ty cổ phần Contecons
EPS
Giá cổ phiếu theo PE

14,268
204,217


CÔNG TY CP XÂY DỰNG COTECCONS
Tính giá trị cổ phiếu cuối cùng theo bình quân các phương pháp (DDM, FCFF, PE ngành)
Tháng 04/2016
Giá trị bình quân các phương pháp
Phương pháp

Đơn vị tính: VND
Tỷ trọng

Giá bình quân

DDM

174,138

30%


FCFF

421,439

40%

PE

204,217

30%

Giá cuối cùng
Giá thị trường ngày 14/04/2016

282,082
187,000

12



×