Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

BIỆN PHÁP THI CÔNG ĐƯỜNG đi Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường từ QL.18 đến trung tâm hành chính mới phường Vân Dương Quảng Ninh giai đoạn 2 theo hình thức hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao (BT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (406.69 KB, 84 trang )

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường từ QL.18 đến trung tâm hành chính mới phường Vân Dương
giai đoạn 2 theo hình thức hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao (BT)

DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
TUYẾN ĐƯỜNG TỪ QL.18 ĐẾN TRUNG TÂM HÀNH
CHÍNH MỚI PHƯỜNG VÂN DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2
THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG – CHUYỂN GIAO (BT)

THUYẾT MINH
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG

Bắc Ninh, tháng..../2017
Chủ đầu tư (đơn vị thi công): Công ty xây dựng Việt Đức (TNHH)
Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công


Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường từ QL.18 đến trung tâm hành chính phường Vân Dương giai
đoạn 2 theo hình thức hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao (BT)

PHẦN I:
HIỂU BIẾT VÀ NHẬN THỨC CỦA NHÀ THẦU ĐỐI VỚI DỰ ÁN
I . NHỮNG CĂN CỨ LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG:

Căn cứ vào hồ sơ thiết kế của Dự án được duyệt:
Căn cứ vào các quy trình quy phạm kỹ thuật thi công hiện hành của Bộ
giao thông vận tải.
Căn cứ vào năng lực và kinh nghiệm thi công của Nhà thầu. Nhà thầu lập
tiến độ thi công công trình, cụ thể sau.
II. GIỚI THIỆU CHUNG

1. Phạm vi gói thầu:


Tuyến đường từ QL.18 đến trung tâm hành chính mới phường Vân Dương
có lý trình:
+ Điểm đầu: Km0+387.20 (điểm tiếp nối giai đoạn I)
+ Điểm Cuối: Km1+409.89 (Km1+404.80).
Tổng chiều dài xây dựng : L = 1.022,69m
3. Các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu:
Tuyến được thiết kế theo tiêu chuẩn đường trục chính đơ thị (Vtk =
60Km/h), có quy mơ mặt cắt như sau:
- Chiều rộng nền đường: Bnền = 17.5m
- Chiều rộng mặt đường xe cơ giới: Bmặtcg = 10.5m
- Chiều rộng vỉa hè: Bh = 7,0m = 2x3.5m
III. HIỆN TRẠNG TUYẾN ĐƯỜNG TRONG PHẠM VI DỰ ÁN:
1. Bình Diện:

Tuyến đường từ QL.18 đến trung tâm hành chính mới phường Vân Dương đi
qua phận phường Vân Dương, có địa hình khơng bằng phẳng. Có khoảng 1/3 chiều
rộng mặt cắt ngang đi bám theo tuyến đường dân sinh cũ và 2/3 chiều rộng mặt cắt
ngang đi vào hệ thống mương thủy lợi hiện trạng.
2. Cắt dọc tuyến:
Cắt dọc tuyến có độ dốc dọc thay đổi theo địa hình hiện trạng, dốc dọc tuyến
i = 0.00% - 0.69%.
3. Nền, mặt đường:
Nền đường: Nhìn chung trong phạm vi tuyến, nền đường chủ yếu là nền đắp,
độ chặt nền đường K ≥ 95. Lớp nền thượng dày 30cm đăp bằng đất chọn lọc, độ
chặt yêu cầu K ≥ 98.
Chủ đầu tư (đơn vị thi công): Công ty xây dựng Việt Đức (TNHH)
Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công


Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường từ QL.18 đến trung tâm hành chính phường Vân Dương giai

đoạn 2 theo hình thức hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao (BT)

Mặt đường:
Kết cấu mặt đường mềm cấp cao A1. Mô đun đàn hồi chung của kết cấu mặt
đường theo cấp đường phố chính đơ thị là Eyc ≥ 150Mpa.
Kết cấu mặt đường là bê tơng nhựa nóng có các lớp như sau (theo thứ tự từ
trên xuống dưới):
+ Bê tông nhựa chặt có cỡ hạt danh định 12.5mm, chiều dày 5cm
+ Lớp dính bám bằng nhựa pha dầu tiêu chuẩn 0,5kg/m2
+ Bê tơng nhựa chặt có cỡ hạt danh định 19mm, chiều dày 5cm
+ Lớp thấm bám bằng nhựa pha dầu tiêu chuẩn 1,0kg/m2
+ Móng lớp trên là cấp phối đá dăm loại I dày 15cm, có cỡ hạt danh định
Dmax = 25mm, độ chặt yêu cầu K ≥ 98%.
+ Móng lớp dưới là cấp phối đá dăm loại II dày 25cm, có cỡ hạt danh định
Dmax = 37,5mm, độ chặt yêu cầu K ≥ 98%.
+ Móng chuyển tiếp là cấp phối đá dăm loại II dày 10cm, có cỡ hạt danh
định Dmax = 37,5mm, độ chặt yêu cầu K ≥ 98%.
4. Vỉa hè:
- Vỉa hè được bố trí lát gạch hình sao tự chèn. Trái tuyến bố trí hố trồng cây,
phải tuyến bố trí dải cây xanh.
5. Hệ thống an tồn giao thơng:
- Hệ thống an tồn giao thơng tuân thủ quy chuẩn quốc gia về báo hiệu
đường bộ QCVN 41:2006/BGTVT.
6. Hệ thống biển báo hiệu:
- Tuyến đường vành đai Đơng Bắc được bố trí các loại biển báo: Biển báo
cấm, biển báo nguy hiểm và biển chỉ dẫn. Hình thức các biển có dạng trịn, tam
giác, chữ nhật.
7. Hệ thống chiếu sáng:
* Hệ thống chiếu sáng:
- Nguồn điện cung cấp cho hệ thống chiếu sáng được lấy từ tủ điện trạm sẵn

có của địa phương.
- Dọc tuyến bố trí hệ thống đèn chiếu sáng đường phố cột liền cần đơn
H=11m, bóng đèn sodium 250W.
8. Hệ thống thốt nước:
* Cống ngang đường:
- Cống ngang đường được bố trí tại những điểm giao cắt với tuyến thoát
nước mưa theo quy hoạch. Cống tròn sử dụng loại đúc sẵn, tải trọng thiết kế HL93
theo tiêu chuẩn 22TCN272-05.
Chủ đầu tư (đơn vị thi công): Công ty xây dựng Việt Đức (TNHH)
Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công


Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường từ QL.18 đến trung tâm hành chính phường Vân Dương giai
đoạn 2 theo hình thức hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao (BT)

* Cống thốt nước dọc:
- Để hồn trả hệ thống mương tiêu của khu vực phường, thiết kế dọc tuyến
được bố trí hệ thống cống hộp dọc khẩu dộ Bxh = 2.5x2.5m.
- Để đáp ứng nhu cầu thoát nước thải của khu vực dân cư hiện trạng. Bố trí
hệ thống rãnh thoát nước thải Bxh = 0.4x0.8m
7. Hệ thống hào kỹ thuật:
- Dọc tuyến phía trái tuyến được bố trí hệ thống hào kỹ thuật Bxh =
0.8x0.8m, các vị trí giao cắt với đường ngang quy hoạch sử dụng cống hộp kỹ
thuật.
8. Hệ thống đường ống kỹ thuật:
* Đường ống cấp nước: Bố trí chạy trong hào kỹ thuật 08x08m dọc theo
tuyến.
* Các đường ống (Cáp điện chiếu sáng, cáp thơng tin,...): Được bố trí chạy
trong hệ thống hào kỹ thuật 08x08m dọc theo tuyến. Đầu tuyến và cuối tuyến hào
kỹ thuật được thiết kế khóa ngang qua đường.


Chủ đầu tư (đơn vị thi công): Công ty xây dựng Việt Đức (TNHH)
Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công


Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường từ QL.18 đến trung tâm hành chính phường Vân Dương giai
đoạn 2 theo hình thức hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao (BT)

PHẦN II: TIẾN ĐỘ THI CÔNG TỔNG THỂ
I. CHUẨN BỊ CƠNG TRƯỜNG:

1. Thành lập Ban điều hành cơng trường:
Ngay sau khi có hợp đồng BT, nhà thầu tiến hành thành lập Ban điều hành
công trường. Đây là bộ phận quản lý và điều phối công tác thi công tại các công
trường để đảm bảo thực hiện các hạng mục được an toàn, chất lượng, tiến độ.
Đồng thời phối kết hợp với Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát, Tư vấn thiết kế để đẩy
nhanh tiến độ thi cơng, an tồn, chất lượng. Ban điều hành thưc hiện toàn bộ các
thủ tục nghiệm thu, thanh tốn, hồn cơng, quyết tốn cơng trình.
2. Xây dựng cơ sở của Nhà thầu:
Nhà thầu sẽ tiến hành thuê đất làm mặt bằng để xây dựng một khu liên hợp
hoặc thuê hệ thống nhà văn phòng (nếu có), khu liên hợp bao gồm: Văn phịng làm
việc của kỹ sư tư vấn, phịng thí nghiệm hiện trường, văn phòng làm việc và nhà ở
của Ban điều hành cơng trường.
2.1. Văn phịng chỉ huy và phịng thí nghiệm:
Nhà thầu sẽ bố trí Văn phịng Ban điều hành của nhà thầu, phịng họp ,
phịng thí nghiệm, Nhà ở của Ban điều hành. Các văn phòng, nhà đảm bảo điều
kiện vệ sinh mơi trường, kết cấu vững chắc, thốt nước tốt, có sân, đường và đảm
bảo các nhu cầu điện nước, điện thoại và các thiết bị trong nhà sử dụng thích
hợp…
Văn phịng làm việc của Ban điều hành và phòng họp sẽ được cung cấp đầy

đủ các trang thiết bị cần thiết như: Thiết bị thông tin liên lạc (máy điện thoại, máy
fax), thiết bị văn phòng (Máy vi tính, máy in, máy photocopy, máy chụp ảnh kỹ
thuật số). Các thiết bị bàn, ghế, tủ đựng tài liệu, quạt với số lượng và chất lượng
đảm bảo theo yêu cầu và phục vụ cơng việc đạt hiệu quả.
Phịng thí nghiệm hiện trường đạt tiêu chuẩn, vật liệu, trang thiết bị và đồ
đạc được dùng trong nhà được cung cấp mới và đảm bảo theo yêu cầu cầu.
2.2. Văn phòng phục vụ kỹ sư tư vấn giám sát:
Trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng, Nhà thầu sẽ bố trí văn phòng làm
việc cho kỹ sư TVGS, đầy đủ các trang thiết bị cần thiết phục vụ cho gói thầu như:
Hệ thống bàn ghế, tủ tài liệu, thiết bị văn phòng và các tiện nghi tối thiểu phục vụ
sinh hoạt. Văn phòng Tư vấn giám sát được đặt cạnh Văn phòng Ban điều hành
công trường.
Chủ đầu tư (đơn vị thi công): Công ty xây dựng Việt Đức (TNHH)
Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công


Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường từ QL.18 đến trung tâm hành chính phường Vân Dương giai
đoạn 2 theo hình thức hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao (BT)

2.3 Nhà ở cho cơng nhân:
Nhà thầu sẽ bố trí khu nhà ở cho công nhân tham gia thi công gói thầu với
sức chứa đảm bảo cho việc thi cơng. Khu nhà ở cho cơng nhân sẽ được bố trí đầy
đủ, như: Bể nước sinh hoạt đảm bảo vệ sinh, nhà vệ sinh, nhà ăn tập thể + nhà sinh
hoạt tập thể, khu nhà nghỉ với đẩy đủ các trang thiết bị cần thiết cho sinh hoạt đảm
bảo sức khoẻ cho công nhân, cũng như đáp ứng nhu cầu về mặt tinh thần nhằm
nâng cao hiệu suất làm việc của công nhân.
2.4. Nhà kho - Bãi chứa vật liệu- Bãi đúc cấu kiện:
Nhà thầu sẽ bố trí, diện tích các khu nhà, kho, bãi chứa, xưởng sản xuất cấu
kiện đúc sẵn ngay tại công trường và phải kỹ sư tư vấn chấp thuận trước khi đưa
vào sử dụng.

Hệ thống nhà kho ở khu vực công trường để chứa các vật tư, vật liệu đảm
bảo không bị ảnh hưởng của thời tiết trong q trình thi cơng như: Xi măng, sắt
thép, vật tư, vật liệu, dụng cụ thi công.
Vật liệu được cất trong kho để đảm bảo chất lượng theo quy định và hiện
trạng vốn có của chúng. Vật liệu sẽ được để ở mặt bằng sạch, chắc và vật liệu cất
vào kho được bố trí để cho phép kiểm tra nhanh chóng.
Chỗ chứa vật liệu được nâng lên cao hơn để có thể chế tạo hệ thống thốt
nước tốt, khơng bị ẩm. Các vật liệu rời như đá, cát các loại được chứa trên bãi theo
tiêu chuẩn, thoát nước tốt, bãi được lát một lớp vữa xi măng đảm bảo vật liệu
khơng dính các vật liệu bẩn khác.
3. Nhận tim mốc, mặt bằng tuyến.
- Nhà thầu thi công phối kết hợp với Chủ đầu tư, cùng với TVGS, TVTK
tiến hành giao nhận các mốc tọa độ, cao độ, cọc chi tiết định vị cơng trình trên tồn
bộ mặt bằng xây dựng. Xác định vị trí tim cơng trình, vị trí gửi cao độ, vị trí dấu
mốc, dấu cọc trong thi công.
- Tiến hành các công việc đo đạc khôi phục và cố định vị trí tim đường, các
mốc cao đạc dọc tuyến và bố trí thêm các mốc phụ, kiểm tra và đo bổ sung các mặt
cắt ngang trong trường hợp cần thiết, cụ thể:
- Trên cơ sở hồ sơ thiết kế thi công, xác định và cắm mới hệ thống cọc tim.
Bổ sung cọc chi tiết ở các vị trí đường cong, các vị trí địa chất thay đổi... kiểm tra
đối chiếu lại chiều dài tuyến. Nếu có sai khác với hồ sơ sẽ xử lý thành các đoạn
móc nối riêng, bố trí các cọc móc nối, ghi rõ quan hệ về lý trình giữa trước và sau
khi xử lý. Đối với các điểm khống chế chủ yếu, dời dấu cọc ra ngồi phạm vi thi
cơng theo phương vng góc với tim đường để làm căn cứ cho việc khơi phục lại
vị trí cọc ban đầu bất cứ lúc nào trong thời gian thi công, những cọc này được bảo

Chủ đầu tư (đơn vị thi công): Công ty xây dựng Việt Đức (TNHH)
Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công



Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường từ QL.18 đến trung tâm hành chính phường Vân Dương giai
đoạn 2 theo hình thức hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao (BT)

vệ cẩn thận, tránh những nơi có khả năng lún, xói, trượt lở đất. Hệ thống cọc mốc
và cọc tim được Tư vấn giám sát xác nhận nghiệm thu trước khi tiến hành thi công.
- Sau khi khôi phục tim đường, tiến hành đo các mốc cao đạc để khôi phục,
bổ sung thêm các mốc phụ ở gần những vị trí đặc biệt.
- Cơng tác đo đạc, định vị tim trục cơng trình được thực hiện bằng máy tồn
đạc điện tử, thuỷ bình có độ chính xác cao. Nhà thầu có bộ phận trắc đạc thường trực
trên cơng trường để theo dõi kiểm tra trong suốt quá trình thực hiện dự án.
- Mọi sai khác so với thiết kế ban đầu sẽ được ghi chép lại có sự xác nhận
của Tư vấn giám sát và báo cho cơ quan Tư vấn thiết kế cùng Chủ đầu tư xem xét
giải quyết.
4. Chuẩn bị vật liệu:
- Tiến hành khảo sát chi tiết các mỏ vật liệu đất, đá gồm: địa điểm, mặt
bằng, đường vận chuyển.
- Tiến hành lấy mẫu thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của đất, đá, cát, nhựa
đường, xi măng, sắt thép, cũng như việc thiết kế thành phần hỗn hợp bê tơng xi
măng, vữa xây,.... Trình TVGS chấp thuận trước khi thi cơng.
5. Tập kết máy móc thiết bị, nhân lực về cơng trình:
- Căn cứ vào kế hoạch thi cơng và tình hình thực tế Nhà thầu sẽ huy động
các thiết bị và máy móc thi cơng của Nhà thầu lên công trường. Kế hoạch huy
động và các thiết bị huy động Nhà thầu sẽ thông báo với Chủ đầu tư và Tư vấn
giám sát để được chấp thuận.
- Phối hợp cùng địa phương lập các phương án bảo vệ cơng trình, máy móc,
đảm bảo an ninh, phương án phòng cháy, chữa cháy.
II. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG:

1. Mục tiêu:
- Hồn thành cơng trình theo đúng tiến độ, đáp ứng yêu cầu chất lượng, kỹ

thuật, mỹ thuật, đảm bảo vệ sinh môi trường.
- Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị xe máy trong quá trình thi cơng.
- Hồn thành cơng trình với chi phí hợp lý nhất.
2. Tổ chức thi công
2.1 Xây dựng kế hoạch thi công:
- Nhà thầu sẽ xây dựng kế hoạch thi công tổng thể bao gồm: Kế hoạch thực
hiện công việc, kế hoạch quản lý chất lượng nội bộ Nhà thầu. Kế hoạch tổng thể và
kế hoạch chi tiết. Căn cứ vào kế hoạch đã đề ra Nhà thầu tiến hành triển khai các
công việc tại hiện trường.
- Nhà thầu sẽ có các cuộc họp giao ban hàng tuần giữa Ban điều hành công
Chủ đầu tư (đơn vị thi công): Công ty xây dựng Việt Đức (TNHH)
Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công


Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường từ QL.18 đến trung tâm hành chính phường Vân Dương giai
đoạn 2 theo hình thức hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao (BT)

trường và các đội thi công để kiểm điểm các cơng tác thực hiện xác định khối
lượng hồn thành và giá trị sản lượng. Trong các buổi giao ban tháng Nhà thầu sẽ
có các báo cáo cụ thể gửi Chủ đầu tư và Tư vấn giám sát về kết quả thi công trong
tháng, kế hoạch tháng tiếp theo, kế hoạch vốn, bổ sung nhân lực, máy móc thiết bị
nhằm đẩy nhanh tiến độ, nâng cao hiệu quả.
- Bố trí bộ phận tập hợp hồ sơ nghiệm thu để làm hồ sơ thanh tốn với
Chủ đầu tư và hồn thiện hồ sơ hồn cơng.
2.2 Biện pháp thực hiện:
- Để hồn thành tốt mục tiêu, kế hoạch đã đề ra Nhà thầu luôn chú trọng
đến việc chọn phương án thi công, bố trí thi cơng hợp lý, phối hợp chặt chẽ giữa
các đội thi công, các mũi thi công với nhau.
- Trên cơ sở tiến độ thi công tổng thể, lập tiến độ thi công chi tiết cho từng
hạng mục, từng lý trình để điều hành, chỉ đạo sản xuất đảm bảo năng suất, tiến độ.

- Ở mỗi hạng mục công việc tiến hành thi cơng đoạn thí điểm để rút ra được
phương án thi công, các thông số hợp lý phù hợp với điều kiện thực tế công
trường. Khi phương án thi cơng thí điểm được Tư vấn giám sát chấp thuận Nhà
thầu mới triển khai thi công đồng loạt.
- Bố trí xe chuyên làm nhiệm vụ tưới nước chống bụi cho công trường hạn
chế tới mức tối đa những ảnh hưởng đến môi trường và hoạt động của người dân
địa phương.
- Liên hệ với địa phương, các cơ quan chức năng để có phương án kịp thời
giải quyết các cơng việc về an toàn lao động, an ninh, lũ lụt trong phạm vi thi cơng.
III. TIẾN ĐỘ THI CƠNG TỔNG THỂ:

1. Tổ chức thi cơng
Phương pháp:
Nhà thầu bố trí 03 mũi thi công áp dụng cho tuyến đường từ QL.18 đến
trung tâm hành chính mới phường Vân Dương.
Hướng thi cơng:
- Mũi thi cơng thứ nhất: Thi cơng hồn thiện tồn bộ phần nền thi công
Km0+387.20 – Km1+409.89.
- Mũi thi công thứ hai: Thi cơng tồn bộ hệ thống thốt nước dọc tuyến và
thốt nước ngang tuyến.
- Mũi thi cơng thứ ba: Thi cơng và hồn thiện cống hộp Kim Đơi.
Ba mũi này sau khi thi công xong nền, mặt đường, hệ thống thoát nước, hạ
tầng kỹ thuật sẽ triển khai thi cơng các cơng trình phụ trợ khác.
Trình tự thi công:
Chủ đầu tư (đơn vị thi công): Công ty xây dựng Việt Đức (TNHH)
Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công


Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường từ QL.18 đến trung tâm hành chính phường Vân Dương giai
đoạn 2 theo hình thức hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao (BT)


- Công tác chuẩn bị, đường công vụ.
- Tổ chức thi cơng cống và cơng trình.
- Tổ chức thi cơng nền đường và rãnh thốt nước.
- Tổ chức thi cơng móng, mặt đường.
- Tổ chức thi cơng các cơng trình phụ trợ (hệ thống ATGT…).
- Cơng tác hồn thiện, bàn giao cơng trình.
2. Biện pháp thi cơng tổng thể:
2.1 Cơng tác chuẩn bị, đường công vụ:
Chuẩn bị về mặt tổ chức và kỹ thuật cho công trường, gọi là thời kỳ chuẩn bị
thi công từng hạng mục. Trong thời kỳ này sẽ hồn thành cơng tác chuẩn bị cho
xây lắp và thực hiện các biện pháp tổ chức cung cấp vật tư cần thiết cho thi công.
Tuyến đường công vụ số 1 sử dụng đường cũ từ quốc lộ 18 chạy theo sát
khu cơng nghiệp vào vị trí cuối tuyến để làm đường vận chuyển vật liệu cho thi
công công trình từ Km0+432 – Km1+409.89.
Tuyến đường cơng vụ số 2 sử dụng đoạn đường giai đoạn 1 Km0+000 –
Km0+387.20 từ quốc lộ 18 đi vào đầu tuyến phục vụ thi công nền mặt đường
Km0+387.2 – Km0+432 và cống Kim đôi.
2.2 Tổ chức thi cơng cống và cơng trình:
Hệ thống cống hộp dọc khẩu độ BxH = 2.5x2.5m được tổ chức đúc sẵn tại
công trường.
Công tác thi công cống và công trình cùng với thời gian thi cơng nền đường.
Ống cống và các cấu kiện khác sử dụng loại đúc sẵn lắp ghép.
2.3. Tổ chức thi công nền đường và rãnh thốt nước:
Cơng tác xây dựng nền đường được tiến hành song song với thi công cống.
Sử dụng tổ hợp máy đào, máy ủi kết hợp với ôtô vận chuyển đất.
- Dọn dẹp mặt bằng thi công, phát quang, đào bỏ gốc cây, bóc hữu cơ làm
bãi tập trung máy móc thiết bị thi công và vật liệu.
- Sử dụng máy đào, máy ủi, ô tô kết hợp với nhân công đào xúc vận chuyển
đất hữu đến nơi đổ đi.

- Vận chuyển cát tại mỏ hoặc đất tận dụng đến vị trí thi cơng rải thành từng
lớp và đầm nén theo quy định.
- Nền được đào đến cao độ thiết kế, sử dụng máy xáo xới sâu 20-30cm sau
đó sử dụng lu rung đầm chặt đạt K ≥ 95.
- Nền đường đắp sử dụng dầy chuyền thi công được phê duyệt thi công đạt
độ chặt K ≥ 95.

Chủ đầu tư (đơn vị thi công): Công ty xây dựng Việt Đức (TNHH)
Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công


Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường từ QL.18 đến trung tâm hành chính phường Vân Dương giai
đoạn 2 theo hình thức hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao (BT)

- Việc thi cơng cống thốt nước được tiến hành đồng thời với việc thi cơng
nền đường.
2.4. Thi cơng móng, mặt đường:
- Sau khi cơng tác hồn thiện nền đường được hồn thiện tiến hành thi cơng
mặt đường. Vật liệu sử dụng cho các lớp kết cấu mặt đường phải được tuyển chọn
tại các mỏ được Tư vấn chấp thuận. Tiêu chuẩn kỹ thuật cho từng loại vật liệu phải
tuân thủ các quy định hiện hành.
- Tập kết vật liệu ra vị trí thi cơng.
- Chọn vị trí và thi cơng một đoạn thí điểm có chiều dài khoảng 100m để rút
kinh nghiệm hồn chỉnh quy trình và dây chuyền công nghệ thi công trên thực tế.
- Sau khi được chấp thuận tiến hành thi công đồng loạt theo dây chuyền đã
được phê duyệt và quy trình thi cơng.
2.5. Thi cơng hệ thống an tồn giao thơng:
- Các loại biển báo được Nhà thầu sản xuất tại xưởng (hoặc mua của các đơn
vị chuyên sản xuất) đảm bảo được các yêu cầu kỹ thuật.
- Cột Km, cọc tiêu được đúc sẵn tại công trường.

- Sử dụng nhân công đào hố móng theo thiết kế.
- Vận chuyển, lắp đặt các thiết bị: Biển báo, cột Km, cọc tiêu vào vị trí.
3. Bố trí mặt bằng thi cơng chi tiết:
- Căn cứ vào tổng mặt bằng khu vực thi công và các quy định của các tiêu
chuẩn dự án Nhà thầu bố trí mặt bằng thi cơng chi tiết phù hợp với thực tế công
trường: Ưu tiên thi công những đoạn dễ thi công, những đoạn không vướng mặt
bằng.
- Dựa vào các đoạn đã thi cơng mở rộng mặt bằng để có thể xây dựng thêm
cơ sở, tập kết vật liệu.
- Công tác thi cơng nền đường được Nhà thầu bố trí dây chuyền thi cơng
hồn chỉnh gồm: Máy đào, máy ủi, ô tô vận chuyển, lu các loại... Thi công nền đào
đến đâu đất đá được vận chuyển đổ đi đến đó, khơng ảnh hưởng đến tiến độ và mặt
bằng chung cả dây chuyền. Việc thi công nền đắp cũng được thực hiện tương tự,
đất đắp, cát đắp tập kết đến công trường được san ủi và đầm lèn ngay khi các điều
kiện cần thiết cho việc thi công được thực hiện đầy đủ (độ ẩm, hệ số lu lèn..)
- Công tác thi cơng cống, cơng trình được thực hiện đồng thời với thi cơng
nền đường. Tại những vị trí đặc biệt có thể bố trí đặt cống tạm sau khi thi cơng nền
hồn chỉnh mới tiến hành tháo dỡ cống tạm và thi cơng cống mới.
- Ngồi ra, do việc thi công cơ giới là chủ yếu nên công tác duy tu bảo
dưỡng được Nhà thầu luôn quan tâm.
Chủ đầu tư (đơn vị thi công): Công ty xây dựng Việt Đức (TNHH)
Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công


Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường từ QL.18 đến trung tâm hành chính phường Vân Dương giai
đoạn 2 theo hình thức hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao (BT)

4. Biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất:
Trong điều kiện thi cơng gặp khó khăn để nâng cao hiệu quả sản xuất Nhà
thầu triển khai thực hiện đồng bộ các biện pháp như sau:

Nghiên cứu kỹ hồ sơ thiết kế của dự án, hiểu rõ kết cấu và khối lượng cơng
trình, xem xét và nắm vững điều kiện tự nhiên, địa hình, địa chất, điều kiện xã hội
cũng như các yếu tố liên quan đến việc xây dựng công trình.
Tính tốn bố trí đầy đủ và đồng bộ thiết bị, nhân lực cũng như vật tư thi
công. Đảm bảo về số lượng & chất lượng, đáp ứng được khối lượng và u cầu
cơng nghệ theo tiến độ cơng trình. Công nhân, thợ vận hành được đào tạo đúng
ngành nghề chính quy, bố trí cơng tác phù hợp với chun mơn được đào tạo.
Máy móc thiết bị ln hoạt động tốt, tính năng, chủng loại đúng yêu cầu của
hạng mục công việc. Vật liệu thi công đảm bảo chất lượng và được kiểm soát chặt
chẽ đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định hiện hành.
Tổ chức thi công một cách có hệ thống, bộ máy tinh gọn, tổ chức sản xuất
hợp lý, giảm thiểu lãng phí trong thi cơng.
Q trình thi cơng ln thực hiện nghiêm túc đúng trình tự và kỹ thuật của
từng hạng mục thi công, hướng dẫn chỉ đạo thực hiện kịp thời trong suốt quá trình
thi cơng.
Đề ra chế độ khen thưởng khuyến khích cán bộ cơng nhân trong q trình thi
cơng có thành tích trong quản lý, sản xuất, cải tiến kỹ thuật.
Trường hợp sắp có mưa lũ Nhà thầu sẽ dừng thi cơng ngay và áp dụng
phương án tránh lũ, chống sạt lở công trình đã và đang thi cơng dở dang, di chuyển
máy móc thiết bị và con người đến nơi an tồn. Ngay sau khi mưa lũ chấm dứt Nhà
thầu sẽ tăng ca, kíp thi cơng để đảm bảo tiến độ.

Chủ đầu tư (đơn vị thi công): Công ty xây dựng Việt Đức (TNHH)
Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công


Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường từ QL.18 đến trung tâm hành chính phường Vân Dương giai
đoạn 2 theo hình thức hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao (BT)

PHẦN III:

GIẢI PHÁP KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ THI CÔNG
CHƯƠNG I : THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG

1. Thiết bị nhân lực:
Căn cứ vào khối lượng thi công và tiến độ thực hiện Nhà thầu dự kiến bố trí
nhân lực và máy móc thi cơng chính như sau:
Máy ủi ≥ 110 CV

02 cái

Ơ tơ vận chuyển ≥ 10 tấn 5 cái

Máy đào <=1.60 m3

01 cái

Xe xitec 5m3

01 cái

Máy đào <= 0.8 m3

01 cái

Máy toàn đạc điện tử

01 cái

Máy Lu rung 14 - 25T


04 cái

Máy thuỷ bình

02 bộ

Máy đầm bánh hơi tự
hành 16T

02 cái

Nhân công

20 nguời

Máy lu 12T

02 cái

2. Chuẩn bị mặt bằng:
2.1. Khôi phục tuyến:
Nhà thầu tiến hành các công việc đo đạc khơi phục và cố định vị trí tim
đường, các mốc cao đạc dọc tuyến và bố trí thêm các mốc phụ, kiểm tra và đo bổ
sung các mặt cắt ngang trong trường hợp cần thiết, cụ thể:
- Trên cơ sở hồ sơ thiết kế thi công, xác định và cắm mới hệ thống cọc tim.
Bổ sung cọc chi tiết ở các vị trí đường cong, các vị trí địa chất thay đổi... kiểm tra
đối chiếu lại chiều dài tuyến. Nếu có sai khác với hồ sơ sẽ xử lý thành các đoạn
móc nối riêng, bố trí các cọc móc nối, ghi rõ quan hệ về lý trình giữa trước và sau
khi xử lý. Đối với các điểm khống chế chủ yếu, dời dấu cọc ra ngồi phạm vi thi
cơng theo phương vng góc với tim đường để làm căn cứ cho việc khơi phục lại

vị trí cọc ban đầu bất cứ lúc nào trong thời gian thi công, những cọc này được bảo
vệ cẩn thận, tránh những nơi có khả năng lún, xói, trượt lở đất. Hệ thống cọc mốc
và cọc tim được Tư vấn giám sát xác nhận nghiệm thu trước khi tiến hành thi công.
- Sau khi khôi phục tim đường, tiến hành đo các mốc cao đạc để khôi phục,
bổ sung thêm các mốc phụ ở gần những vị trí đặc biệt.
- Cơng tác đo đạc, định vị tim trục cơng trình được thực hiện bằng máy
tồn đạc điện tử, thuỷ bình có độ chính xác cao. Nhà thầu có bộ phận trắc đạc
Chủ đầu tư (đơn vị thi công): Công ty xây dựng Việt Đức (TNHH)
Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công


Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường từ QL.18 đến trung tâm hành chính phường Vân Dương giai
đoạn 2 theo hình thức hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao (BT)

thường trực trên công trường để theo dõi kiểm tra trong suốt quá trình thực hiện dự
án.
- Mọi sai khác so với thiết kế ban đầu sẽ được ghi lại trên bản vẽ và báo
cho cơ quan tư vấn thiết kế cùng Chủ đầu tư xác định giải quyết.
2.2. Lên khuôn đường:
Nhà thầu tiến hành công tác lên khuôn đường nhằm cố định những vị trí
chủ yếu của mặt cắt ngang nền đường trên thực địa để đảm bảo thi công nền đường
đúng với thiết kế. Dựa vào cọc tim và hồ sơ thiết kế để đánh dấu mép nền đường
trên thực địa bao gồm chân ta luy nền đắp, đỉnh ta luy nền đào, nhằm định rõ hình
dạng nền đường, từ đó làm căn cứ để thi cơng.
Mép nền đường được đánh dấu trên thực địa bằng các cọc gỗ nhỏ tại vị trí
xác định được bằng cách đo (hoặc tính tốn theo cao độ đào đắp) trên mặt cắt
ngang kể từ vị trí cọc tim đường.
Phương pháp dùng thước mẫu ta luy thực hiện bằng cách cứ 10÷ 20m đặt
một thước mẫu để lúc thi công khống chế được phương hướng đào đắp ta luy và độ
dốc ta luy. Công việc này do các cán bộ kỹ thuật thực hiện.

Đối với nền đắp, công tác lên khuôn đường bao gồm việc xác định độ cao đắp
tại tim và mép đường, xác định chân ta luy. Các cọc lên khn đường ở nền đắp thấp
được đóng tại vị trí cọc phụ. Đối với nền đào, các cọc lên khuôn đường đều được dời
ra khỏi phạm vi thi công, trên các cọc này sẽ ghi lý trình và chiều sâu đào.
3. Thi công đào nền đường:
- Do đặc thù tuyến vừa thi công vừa phải đảm bảo giao thông đi lại. Q trình
thi cơng được chia làm hai giai đoạn: Giai đoạn 1 ưu tiên thi công nền đào thuộc
phạm vi mương thoát nước. Giai đoạn 2 sau khi thi công đắp nền đường đến cao độ
phù hợp chờ nền đắp được ổn định sẽ chuyển sang đào phần còn lại.
- Công tác thi công đào nền tuân thủ thiết kế bản vẽ thi công đã được phê
duyệt và các các quy định kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật:
- TCVN 4447:2012: Công tác đất – Thi công và nghiệm thu.
- TCVN 9436:2012: Nền đường ô tô – Thi công và nghiệm thu.
3.1. Bóc hữu cơ và vét bùn:
- Thi cơng đào hữu cơ và vét bùn: Giai đoạn 1 Nhà thầu tiến hành đào nền
theo chiều dọc tuyến trên toàn bộ chiều rộng tính từ vai đường hiện trạng đến sát vị trí
cống hộp dọc 2.5x2.5m và đào sâu dần xuống dưới tới cao độ thiết kế. Giai đoạn 2
sau khi thi cơng đắp nền đường đến cao độ thích hợp đảm bảo giao thơng đi lại thì
tiến hành đào trong phạm vi đường cũ. Dùng máy xúc đào từng lớp đồng thời xúc lên
ô tô tự đổ vận chuyển tới vị trí đổ qui định, máy ủi hồn thiện bề mặt. Nền đào hữu
Chủ đầu tư (đơn vị thi công): Công ty xây dựng Việt Đức (TNHH)
Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công


Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường từ QL.18 đến trung tâm hành chính phường Vân Dương giai
đoạn 2 theo hình thức hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao (BT)

cơ, vét bùn đảm bảo đúng cao độ, kích thước hình học, có biên bản nghiệm thu cao
độ, kích thước hình học trước khi chuyển bước thi cơng đắp đất K95.
3.2. Đào nền, đào khuôn:

- Đào nền đường: Nhà thầu tiến hành đào nền theo chiều dọc trên toàn bộ
chiều rộng của mặt cắt ngang nền đường và đào sâu dần xuống dưới tới cao độ
thiết kế, đồng thời xúc lên ơ tơ tự đổ vận chuyển tới vị trí đổ qui định, máy ủi hồn
thiện bề mặt.
- Đào khn đường: Công tác đào khuôn đường được thực hiện bằng máy
xúc. Khuôn đường đào đảm bảo đúng cao độ và kích thước hình học theo thiết kế.
Nhà thầu sẽ tiến hành đào xới và xáo xới dùng các thiết bị lu lèn đến độ chặt K ≥
95 đồng thời có biên bản nghiệm thu cao độ khuôn đường trước khi chuyển bước
thi cơng lớp móng.
- Trong q trình thi cơng nếu có những vị trí nền yếu và mặt đường cũ
không đảm bảo mà thiết kế chưa đề cập hoặc giải pháp xử lý chưa triệt để thì Nhà
thầu sẽ lập hồ sơ báo cáo Chủ đầu tư, Tư vấn thiết kế và Tư vấn giám sát để phối
hợp giải quyết nhằm đảm bảo chất lượng cơng trình.
4. Thi cơng đắp nền đường:
- Công tác thi công đăp đất nền tuân thủ thiết kế bản vẽ thi công đã được phê
duyệt và các các quy định kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật:
- TCVN 4447:2012: Công tác đất – Thi công và nghiệm thu.
- TCVN 9436:2012: Nền đường ô tô – Thi công và nghiệm thu.
- TCVN 2683: 2012: Đất xây dựng – Phương pháp lấy mẫu, bao gói, vận
chuyển và bảo quản mẫu.
- 22TCN 346-06: Quy trình thí nghiệm xác định độ chặt nền móng đường
bằng phễu rót cát.
- 22TCN 332-06: Quy trình thí nghiệm xác định chỉ số CBR của đất, đá dăm
trong phịng thí nghiệm.
4.1. Vật liệu:
Cát đắp được khai thác tại mỏ được chính quyền địa phương và Tư vấn giám
sát, Chủ đầu tư đồng ý chấp thuận. Vật liệu trước khi sử dụng đắp nền đường Nhà
thầu tiến hành đầy đủ các thí nghiệm theo yêu cầu của Tư vấn giám sát và Tiêu
chuẩn kỹ thuật của dự án. Chỉ những vật liệu đảm bảo yêu cầu của Tư vấn giám sát
và Tiêu chuẩn kỹ thuật thì Nhà thầu mới đưa vào đắp nền đường.

4.2. Trình tự thi công:
- Thi công nền đắp: Bề mặt nền trước khi đắp đã được vệ sinh bóc bỏ lớp
hữu cơ, vét sạch bùn đến cao độ và kích thước theo thiết kế. Cát đắp được vận
Chủ đầu tư (đơn vị thi công): Công ty xây dựng Việt Đức (TNHH)
Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công


Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường từ QL.18 đến trung tâm hành chính phường Vân Dương giai
đoạn 2 theo hình thức hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao (BT)

chuyển từ mỏ được chấp thuận bằng ô tô tự đổ tải trọng ≥ 10tấn. Máy ủi vừa san
đất vừa đầm sơ bộ theo từng lớp với chiều dày không quá 30cm, điều chỉnh độ ẩm
sau đó lu lèn bằng lu máy lu tự hành bánh hơi 16Tấn, lu rung 14 – 25 tấn đạt độ
chặt K ≥ 0,95.
- Sau khi thi công xong lớp nền K95 Nhà thầu tiến hành nghiệm thu hồn
thành bộ phân cơng trình và chuyển bước thi công hạng mục nền thượng K98.
4.3. Thi công thí điểm:
Sau khi nguồn vật liệu đắp đã được Tư vấn giám sát và Chủ đầu tư chấp
thuận bằng văn bản, Nhà thầu sẽ tiến hành trình bằng văn bản kế hoạch thi cơng
đoạn thí điểm để xác định dây chuyền thiết bị thi cơng, số hành trình u cầu và
phương pháp điều chỉnh độ ẩm.
Việc đầm nén thí điểm tại hiện trường được tiến hành cho đến khi Tư vấn
giám sát chấp thuận về các thao tác cần thiết để đạt độ chặt yêu cầu. Sự thống nhất
bao gồm loại lu, trình tự lu và số lượt lu yêu cầu để đầm một lớp có chiều dày cho
sẵn. Giới hạn độ ẩm của đất trong thời gian đầm được ghi lại và là cơ sở cho việc
kiểm tra độ ẩm cơng việc đầm tại hiện trường.
Trong suốt q trình thi cơng thí điểm, Nhà thầu triệt để tn theo quy trình
đầm nén đã xây dựng và dưới sự giám sát của Tư vấn giám sát.
4.4. Thi công đắp đại trà:
Sau khi quy trình đầm nén đã được Tư vấn giám sát chấp thuận bằng văn

bản, Nhà thầu tiến hành thi công đắp đại trà.
Cát đắp được chở thẳng từ mỏ vật liệu tới công trường thi công trong điều
kiện thời tiết khô ráo và được đổ thành từng đống theo tính tốn sao cho lượng đất
phù hợp với chiều dày của lớp đắp.
Sơ đồ đầm theo hướng tiến lùi. Đường đi của máy đầm theo hướng dọc trục
của công trình đắp và từ mép ngồi vào tim đường, từ chỗ thấp đến chỗ cao sao
cho trên toàn bộ diện tích đều nhận được số lượt lu lèn bằng nhau. Vệt lu sau đè
lên vệt lu trước từ 25 - 50cm nếu lu theo hướng song song với tim đường và từ 20100cm nếu lu theo hướng thẳng góc với tim cơng trình đắp và đè lên 1/3 vệt đầm
trước nếu đầm bằng thủ công.
Trong thân khối đắp không cho phép có hiện tượng bùng nhùng (cao su).
Nếu có hiện tượng bùng nhùng hoặc hai chỗ bùng nhùng chồng lên nhau thì khi thi
cơng Nhà thầu đào hết chỗ bùng nhùng và đắp lại với chất lượng như trong hồ sơ
thiết kế u cầu.
Những vị trí máy lu khơng tới được bố trí dùng đầm cóc và đầm rung đẩy
tay để đầm lèn đảm bảo yêu cầu và độ chặt thiết kế. Trước khi đắp lớp trên, lớp
Chủ đầu tư (đơn vị thi công): Công ty xây dựng Việt Đức (TNHH)
Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công


Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường từ QL.18 đến trung tâm hành chính phường Vân Dương giai
đoạn 2 theo hình thức hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao (BT)

dưới được kiểm tra xác định độ chặt và được nghiệm thu. Trong q trình thi cơng
nhà thầu tự kiểm tra theo đúng thủ tục nghiệm thu nội bộ, nếu đạt yêu cầu sau đó
mời tư vấn nghiệm thu để thi công lớp đắp tiếp theo. Việc đầm nén cát đắp chỉ tiến
hành khi độ ẩm đảm bảo độ ẩm tốt nhất.
Sau khi thi cơng hồn chỉnh phần nền đường đến cao độ thiết kế tiến hành
nghiệm thu chuyển bước thi công.
4.5. Kiểm tra chất lượng và nghiệm thu:
- Những phần của cơng trình cần lấp cần phải nghiệm thu, lập biên bản trước

khi lấp kín gồm:
+ Thay đổi loại vật liệu khi đắp nền.
+ Những biện pháp xử lý đảm bảo sự ổn định của nền
+ Móng các bộ phận cơng trình trước khi xây, đổ bê tơng, . . .
+ Chuẩn bị mỏ vật liệu trước khi vào khai thác.
- Mái taluy, hướng tuyến, cao độ, bề rộng nền đường,... được thi cơng đúng,
chính xác, phù hợp với bản vẽ thiết kế và quy trình kỹ thuật thi công, hoặc phù hợp
với những chỉ thị khác đã được chủ đầu tư và Tư vấn giám sát chấp thuận.
- Cao độ trong nền đắp được thi công đúng cao độ thiết kế ở trắc dọc với sai
số ± 20mm đối với nền đắp K95 và ± 10mm đối với nền đắp K98, đo 20m một cọc,
đo bằng máy thuỷ bình chính xác.
- Sai số về độ lệch tim đường không quá ± 10cm, đo 20m một điểm nhưng
không được tạo thêm đường cong, đo bằng máy toàn đạc điện tử + gương sào.
- Sai số về độ dốc dọc không quá 0,25% của độ dốc dọc thiết kế, đo tại các
đỉnh đổi dốc trên mặt cắt dọc, đo bằng máy thủy bình chính xác.
- Sai số về độ dốc ngang không quá 5% của độ dốc ngang thiết kế, đo 20m
một mặt cắt ngang, đo bằng máy thuỷ bình chính xác.
- Sai số bề rộng mặt cắt ngang khơng hụt quá 10cm, đo 20m một mặt cắt
ngang, đo bằng thước thép.
- Mái dốc nền đường (taluy) đo bằng thước dài 3m khơng được có các điểm
lõm q 7cm, đo 50m một mặt cắt ngang.
- Không quá 5% số lượng mẫu có độ chặt nhỏ hơn 1% độ chặt thiết kế yêu
cầu nhưng không được tập trung ở một khu vực, Cứ 70 – 100m tiến hành 1 tổ hợp
3 mẫu thí nghiệm, đo bằng phương pháp rót cát.
- Nhà thầu sẽ có những sửa chữa kịp thời và cần thiết nếu phát hiện ra sự sai
khác trong quá trình thi công trước khi nghiệm thu.

Chủ đầu tư (đơn vị thi công): Công ty xây dựng Việt Đức (TNHH)
Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công



Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường từ QL.18 đến trung tâm hành chính phường Vân Dương giai
đoạn 2 theo hình thức hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao (BT)

CHƯƠNG II: THI CƠNG HỆ THỐNG THỐT NƯỚC

1.Thiết bị nhân lực:
Căn cứ vào khối lượng thi công và tiến độ thực hiện Nhà thầu dự kiến bố trí
nhân lực và máy móc thi cơng chính như sau:
Máy đào 0.8m3-1.2m3

02 cái

Trạm trộn bê tông 50m3/h

01 bộ

Robot ép cọc 180T

01 bộ

Cần cẩu 40T

01 cái

Máy bơm nước các loại

02 cái

Máy hàn


02 cái

Ơ tơ vận chuyển >=10T

02 cái

Máy cắt

02 cái

Đầm cóc 60kg

02 cái

Máy đầm bàn

02 cái

Máy trộn bê tơng 250L

04 cái

Máy đầm dùi

02 cái

Ơ tơ chuyển trộn 6m3

03 cái


Máy tồn đạc

01 bộ

Cần cẩu 16T

01 cái

Máy thuỷ bình

01 bộ

Cần cẩu 25T

01 cái

Nhân cơng

40 nguời

2. Tiêu chuẩn áp dụng:
- Cơng tác thi cơng hệ thống thốt nước phải tuân thủ theo thiết kế bản vẽ thi
công đã được phê duyệt và các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành:
- TCVN 2682:2009: Xi măng Pooc lăng – Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 7570:2006: Cốt liệu cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 7572:2006: Cốt liệu cho bê tông và vữa – Phương pháp thử.
- TCVN 9339:2012: Bê tông và vữa xây dựng – Phương pháp xác định PH.
- TCVN 9348: 2012: Bê tông cốt thép – Phương pháp điện thế kiểm tra khả
năng cốt thép bị ăn mịn.

- TCVN 4506:2012: Nước trộn bê tơng và vữa – Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 4314: 2003: Vữa xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 3121: 2003: Vữa xây dựng – Các chỉ tiêu cơ lý.
- TCVN 1651:2008: Cốt thép cán nóng.
2. Thi cơng cống Kim đôi:
+ Thi công đúc cọc BTCT 30x30
Chủ đầu tư (đơn vị thi công): Công ty xây dựng Việt Đức (TNHH)
Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công


Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường từ QL.18 đến trung tâm hành chính phường Vân Dương giai
đoạn 2 theo hình thức hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao (BT)

- Sản xuất đúc tổ hợp cọc ép thử.
- Sau khi có kết quả cọc ép thử sẽ tiến hành sản xuất cọc đại trà.
+ Thi cơng móng cống
- Đào kênh dẫn dịng, đóng cọc ván thép.
- Thi cơng cọc 30x30 trong móng cống (do khu vực có dân cư việc thi
công cọc được áp dụng bằng giải pháp ép cọc)
- Đào hố móng đến cao độ đáy móng.
- Bố trí bơm hút nước hố móng.
- Đắp đá dăm đệm móng và đổ bê tơng đệm hố móng.
- Lắp dựng ván khn cốt thép đáy móng và thép chờ tường cánh cống.
- Đổ bê tơng phần đáy móng cống bằng bê tông thương phẩm và dùng máy
bơm bê tông đổ bê tông.
+ Thi công thân tường và nắp cống.
- Khi bê tơng móng cống đạt >75% cường độ u cầu, thì tiến hành thi
cơng phần cịn lại của cống
- Lắp dựng đà giáo ván khuôn, cốt thép phần thân cống và bản nắp cống.
- Vệ sinh mối nối đổ bê tông.

- Đổ bê tông phần thân cống và bản nắp bằng bê tông thương phẩm và
dùng máy bơm bê tông đổ bê tông.
+ Thi công tường cánh và tường đầu.
- Sau khi thi công xong tường thân và nắp cống đạt >75% cường độ u
cầu, thì tiến hành thi cơng tường đầu và tường cánh cống.
- Khi bê tông thân cống, tường cánh đạt cường độ yêu cầu, thì đắp vật liệu
dạng hạt hố móng 2 bên cống.
- Đắp hồn thiện nền đường
- Làm các lớp mặt đường
- Hoàn thiện cống.
- Đào thanh thải lịng kênh.
3. Thi cơng cống thốt nước các loại:
Trình tự thi cơng
- Cống hộp 2.5x2.5m được tổ chức đúc tại công trường.
- Ống cống được đặt mua tại các cơ sở đúc cống theo đúng thiết kế.
- Đào móng, ép cọc tre.
- Làm lớp cát đệm, lắp đặt đế cống, đổ bê tơng lót móng.
- Lắp đặt ống cống, đốt cống hộp, làm mối nối, quét nhựa đường chống
thấm.
Chủ đầu tư (đơn vị thi công): Công ty xây dựng Việt Đức (TNHH)
Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công


Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường từ QL.18 đến trung tâm hành chính phường Vân Dương giai
đoạn 2 theo hình thức hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao (BT)

- Gia công cốt thép, đổ bê tông cống.
- Thi công tường cánh, tường đầu, sân cống, cửa xả, hố ga hố thu, lắp đặt
tấm đan...
- Xây tường kênh mương.

- Trát tường.
- Đắp trả.
3.1. Đào móng, ép cọc tre:
- Trước khi tiến hành đào móng Nhà thầu đắp chặn, đào nắn dòng chảy hoặc
đặt các đốt cống tạm. Trường hợp khơng nắn dịng được sẽ đào các hố tụ và sử
dụng máy bơm để thốt nước.
- Tại các vị trí thuận lợi có thể bố trí đường tránh Nhà thầu sẽ tiến hành thi
công cả cống hoặc phần thân cống trước sau đó mới hồn thiện 2 đầu cống.
- Định vị vị trí thi cơng, sử dụng máy kết hợp thủ cơng đào hố móng đến cao
độ thiết kế và đầm chặt theo yêu cầu. Trường hợp thi công đào móng cống đên cao
độ thi kế mà sức chịu tải của nền móng khơng đạt u cầu thì tiến hành đào bỏ lớp
vật liệu khơng thích hợp ít nhất 0.5m và thay bằng vật liệu thích hợp được chấp
thuận. Đầm chặt theo yêu cầu của tư vấn giám sát.
- Sau khi đào đến cao độ yêu cầu, các đoạn móng u cầu gia cố cọc tre thì
sẽ tiến hành đóng cọc tre theo yêu cầu thiết kế.
- Tổ chứ nghiệm thu móng cống theo yêu cầu.
3.2. Làm lớp cát đệm, lắp đặt đế cống, đổ bê tơng lót móng:
- Nghiệm thu hố móng.
- Tiến hành rải lớp cát đệm và đầm chặt theo yêu cầu, tổ chứ nghiệm thu lớp
cát đệm móng theo yêu cầu.
- Sau khi nghiệm thu lớp cát đệm móng đạt u cầu thì tiến hành đổ bê tơng
lót móng đối với hệ thống cống hộp dọc tuyến 2.5x2.5m. Lắp đặt đế cống
đúc sẵn đối với các vị trí cống ngang đường.
- Tổ chức nghiệm đế cống, bê tơng lót thu theo u cầu.
3.3. Lắp đặt các ống cống, đốt cống, làm mối nối, quét nhựa đường chống
thấm:
- Sau khi đế cống, bê tơng lót móng được nghiệm thu đạt yêu cầu thì tổ chức
vận chuyển ống cống trịn, đốt cống hộp ra vị trí thi cơng.
- Sử dụng cần cẩu lắp đặt ống cống, đốt cống hộp vào vị trí.
- Ống cống, đốt cống hộp khi lắp đặt đảm bảo đúng độ dốc, hướng dốc và

cao độ trong hồ sơ thiết kế. Độ vồng của ống cống phụ thuộc vào điều kiện điạ

Chủ đầu tư (đơn vị thi công): Công ty xây dựng Việt Đức (TNHH)
Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công


Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường từ QL.18 đến trung tâm hành chính phường Vân Dương giai
đoạn 2 theo hình thức hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao (BT)

chất dưới đáy móng, chiều cao đất đắp và độ lún dự kiến của nền đường tại vị trí
đặt cống.
- Thi công các mối nối ống cống quét nhựa đường chống thấm.
3.4. Thi công tường cánh, tườmg đầu, sân cống, cửa xả, hố ga hố thu, lắp
đặt tấm đan:
- Quá trình đào hố móng hố ga hố thu, sân cống,… được tiến hành đồng thời
với đào móng cống.
- Rải lớp đá dăm đệm bằng thủ công, đầm chặt và tiến hành nghiệm thu.
- Khi lớp đá dăm đã được nghiệm thu tiến hành đổ bê tơng lót sân cống, hố
thu và tiến hành nghiệm thu.
- Khi bê tơng lót móng được nghiệm thu thì tiến hành đổ bê tơng sân cống,
hố thu, tường cánh, tường đầu và tổ chức nghiệm thu.
- Khi bê tơng hố thu được nghiệm thu thì tiến hành lắp đặt tấm đan hố thu.
3.5. Đắp trả:
Công tác đắp trả được tiến hành ngay sau khi công tác lắp đặt ống cống thi
cơng mối nối và phịng nước được nghiệm thu.
- Vật liệu đắp hai bên và trên cống được thi công bằng thủ công. Sử dụng ô
tô vận chuyển vật liệu đắp đổ đến công trường. Dùng nhân cơng san xuống hố
móng.
- Đầm bằng đầm cóc theo từng lớp với chiều dày ≤ 15cm. Độ chặt K ≥ 95%
khi thí nghiệm theo phương pháp Rót cát (22TCN 346 – 06).

- Độ ẩm của vật liệu đắp phải đồng đều và trong phạm vi giới hạn độ ẩm quy
định trong hồ sơ thiết kế công tác đắp trả tuân thủ đúng quy trình kỹ thuật. Đảm
bảo độ chặt theo yêu cầu trong hồ sơ thiết kế.
- Khi chiều dày lớp đắp trên đỉnh cống > 50cm dùng máy lu để lu lèn các lớp
đắp.
Các phương tiện tham gia thi công không được phép đi lại trên đỉnh cống đã
lắp đặt khi chiều dày lớp đắp trên đỉnh ống cống chưa >50 cm.
3.5. Thi công xây tường kênh mương:
- Khi bê tơng lót móng kênh mương được nghiệm thu đạt yêu cầu thì tiến
hành xây tường kênh mương và tổ chức nghiệm thu công tác xây theo yêu cầu.
3.6. Trát tường:
- Khi bê các kết cấu xây được tổ chức nghiệm thu đạt yêu cầu thì Nhà thầu
tổ chức thi công trát tường.
- Sau khi thi công xong tiến hành tổ chức nghiệm thu theo yêu cầu.
3.7. Công tác xây, trát
+ Trộn vữa

Chủ đầu tư (đơn vị thi công): Công ty xây dựng Việt Đức (TNHH)
Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công


Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường từ QL.18 đến trung tâm hành chính phường Vân Dương giai
đoạn 2 theo hình thức hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao (BT)

Xi măng, cốt liệu mịn và nước phải phù hợp với các yêu cầu trong chỉ dẫn
kỹ thuật của dự án.
Độ nhuyễn của vữa tính theo độ sụt đo ở trong khn chóp cụt đối với vữa
xây đá phải tn thủ tiêu chuẩn kỹ thuật của dự án. Trong quá trình xây phải
thường xuyên kiểm tra về thành phần và số hiệu vữa, việc kiểm tra cường độ phải
được tiến hành tại phịng thí nghiệm hiện truờng.

Vữa khơng sử dụng trong vòng 90 phút sau khi cho nước vào sẽ bị loại bỏ.
Không được phép trộn lại hỗn hợp vữa thừa.
+ Cơng tác xây
Khi xây trên nền móng đã chuẩn bị sẵn thì móng phải chắc chắn và ngang
bằng đúng cao độ và phải được TVGS chấp thuận trước khi xây.
Khi xây phải xây thành từng đoạn, cần bố trí các khe hở. Trong thời gian
ngừng làm việc qua 1 ngày đêm và sau khi hồn thành cơng tác để tránh cho vữa
khô nhanh phải dùng rơm hoặc bao tải phủ lên trên phần đã xây và tưới nước bảo
dưỡng.
Trong q trình thi cơng phải ln ln chú ý đến mặt phẳng của kết cấu.
Công tác xây tuân thủ theo đúng chỉ dẫn kỹ thuật áp dụng cho cơng trình và
quy trình, quy phạm hiện hành.
4. Biện pháp quản lý chất lượng:
4.1. Đảm bảo chất lượng trong quá trình thi cơng hệ thống thốt nước,
hạ tầng kỹ thuật:
a. Vị trí và kích thước hình học
Thường xun đo đạc kiểm tra đảm bảo cơng trình đúng vị trí, đúng cao độ
và kích thước hình học. Tuyệt đối khơng để xảy ra tình trạng bố trí sai lệch đáng kể
về cao độ vị trí khi thi cơng cơng trình. Kiểm tra đo đạc, cắm mốc chính xác trước
ca thi cơng. Trong q trình thi cơng phải ln ln quan sát, theo dõi bảo đảm
đúng kích thước hình học theo quy trình như móng cống, thân cống, sân cống, hố
ga, cửa xả,....
b. Đảm bảo chất lượng cơng trình khi thi cơng.
Để đảm bảo chất lượng cơng trình, q trình thi cơng nhà thầu phải tuyệt đối
tuân thủ các yêu cầu về kỹ thuật và cơng nghệ thi cơng. Trong đó đối với cơng tác
thi công cống đặc biệt chú ý các vấn đề sau đây:
Bảo đảm chất lượng vật liệu xây dựng, đưa vào xây dựng đúng chủng loại vật
liệu đã kiểm tra chất lượng và được TVGS cũng như Chủ đầu tư chấp nhận.
Vật liệu bán thành phẩm như đốt cống phải được đúc đảm bảo kỹ thuật, đủ
tiêu chuẩn đáp ứng yêu cầu thiết kế.


Chủ đầu tư (đơn vị thi công): Công ty xây dựng Việt Đức (TNHH)
Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công


Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường từ QL.18 đến trung tâm hành chính phường Vân Dương giai
đoạn 2 theo hình thức hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao (BT)

Công tác đắp đất hai bên cống, mương phải thực hiện bằng thủ công để tránh
vỡ cống, hư hỏng tường kênh mương. Vật liệu đắp phải là loại đất có chỉ tiêu cơ lý
phù hợp. Tuyệt đối không đắp quá dày để bảo đảm độ chặt đầm nén.
4.2. Kiểm tra sau khi thi cơng:
a. Kiểm tra vị trí kích thước hình học.
Đo đạc kiểm tra lại vị trí kích thước cơng trình khi thi cơng xong một ca.
Cơng tác này đặc biệt quan trọng trong khống chế, và điều chỉnh những sai lệch
trong khi thi công và tránh hiện tượng sai số cộng dồn về kích thước và vị trí.
Cống được đặt đúng vị trí, thốt nước dễ dàng. Cao độ đáy móng theo đúng
thiết kế, sai lệch cá biệt là +10mm, -20mm. Sai số cá biệt cao độ đáy cống là +
10mm.
b. Kiểm tra chất lượng.
Thí nghiệm kiểm tra sát sao vật liệu đầu vào để đảm bảo chất lượng ban đầu.
Kiểm tra chất lượng vữa bằng cách lấy mẫu đối chứng và kiểm tra tại phịng
thí nghiệm hiện trường. Lấy mẫu đúng quy định, đủ số lượng. Quá trình thí nghiệm
thực hiện nghiêm túc đảm bảo đánh giá chính xác chất lượng cơng trình. Kết quả
cường độ mẫu ép đạt cường độ thiết kế.
Kiểm tra ống cống trước khi lắp đặt. Đốt cống đem ra lắp đặt không được rạn
nứt, sứt mẻ hoặc các khuyết tật đáng kể như rỗ tổ ong, sứt mẻ lịi cốt thép.
Thí nghiệm phương pháp rót cát hiện trường để kiểm tra độ chặt của đất đắp.
Khi các kết quả thí nghiệm kiểm tra đạt yêu cầu được TVGS chấp nhận Nhà thầu
mới tiến hành thi công các hạng mục tiếp theo.


Chủ đầu tư (đơn vị thi công): Công ty xây dựng Việt Đức (TNHH)
Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công


Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường từ QL.18 đến trung tâm hành chính phường Vân Dương giai
đoạn 2 theo hình thức hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao (BT)

CHƯƠNG III: THI CƠNG MĨNG MẶT ĐƯỜNG

1. Trình tự thi cơng:
Tn thủ quy trình thi cơng và nghiệm thu lớp móng cấp phối đá dăm trong
kết cấu áo đường ơ tơ 22TCN334-2006
+ Bê tơng nhựa chặt có cỡ hạt danh định 12.5mm, chiều dày 5cm
+ Lớp dính bám bằng nhựa pha dầu tiêu chuẩn 0,5kg/m2
+ Bê tơng nhựa chặt có cỡ hạt danh định 19mm, chiều dày 5cm
+ Lớp thấm bám bằng nhựa pha dầu tiêu chuẩn 1,0kg/m2
+ Móng lớp trên là cấp phối đá dăm loại I dày 15cm, có cỡ hạt danh định
Dmax = 25mm, độ chặt yêu cầu K ≥ 98%.
+ Móng lớp dưới là cấp phối đá dăm loại II dày 25cm, có cỡ hạt danh định
Dmax = 37,5mm, độ chặt yêu cầu K ≥ 98%.
+ Móng chuyển tiếp là cấp phối đá dăm loại II dày 10cm, có cỡ hạt danh
định Dmax = 37,5mm, độ chặt yêu cầu K ≥ 98%.
- Chuẩn bị khuôn đường và vật liệu.
- Vận chuyển cấp phối đá dăm đến phạm vi thi cơng.
- Thi cơng lớp móng cấp phối đá dăm loại II lớp chuyển tiếp dầy 10cm.
- Thi cơng lớp móng cấp phối đá dăm loại II lớp dưới dầy 25cm.
- Thi cơng lớp móng cấp phối đá dăm loại I lớp trên dầy 15cm.
- Thi công lớp thấm bám bằng nhựa pha dầu tiêu chuẩn 1,0kg/m2.
- Thi cơng bê tơng nhựa chặt có cỡ hạt danh định 19mm, chiều dày 5cm.

- Thi cơng lớp dính bám bằng nhựa pha dầu tiêu chuẩn 0,5kg/m2.
- Thi công bê tông nhựa chặt có cỡ hạt danh định 12.5mm, chiều dày 5cm.
2. Thiết bị thi công:
Căn cứ vào khối lượng thi công và tiến độ thực hiện Nhà thầu dự kiến bố trí
nhân lực và máy móc thi cơng chính như sau:
Máy ủi 110CV

01 cái

Lu rung 14 - 25 tấn

01 cái

Máy san >=110CV

01 cái

Xe tưới nhựa

01 cái

Máy rải cấp phối đá dăm
>= 50-60m3/h

01 cái

Ơ tơ vận chuyển ≥ 10 tấn

5 cái


Chủ đầu tư (đơn vị thi công): Công ty xây dựng Việt Đức (TNHH)
Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công


Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường từ QL.18 đến trung tâm hành chính phường Vân Dương giai
đoạn 2 theo hình thức hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao (BT)

Máy rải hỗn hợp bê tơng
nhựa 130-140Cv

01 cái

Máy tồn đạc

01 bộ

Lu bánh sắt 6 - 8 tấn

01 cái

Máy thuỷ bình

02 bộ

Lu bánh sắt 8 - 10 tấn

01 cái

Nhân công


30 nguời

Lu bánh sắt 10 - 12 tấn
01 cái
3. Tiêu chuẩn áp dụng, yêu cầu vật liệu:
3.2. Tiêu chuẩn áp dụng:
Việc thi công cấp phối đá dăm tuân theo các tiêu chuẩn:
- TCVN 8859:2011 Lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ô tô
– Vật liệu, thi công và nghiệm thu
- 22 TCN 332-06 - Quy trình thí nghiệm xác định chỉ số CBR của đất, đá
dăm trong phòng thí nghiệm
- 22 TCN 333-06: Quy trình đầm nén đất, đá dăm trong phịng thí nghiệm.
- 22 TCN 318 – 04: Độ mài mòn của cấp phối, phương pháp Los Angeles
3.2. Yêu cầu vật liệu:
- Cấp phối đá dăm được Nhà thầu khai thác tại mỏ được Chủ đầu tư và Tư
vấn giám sát đồng ý chấp thuận và đáp ứng được Tiêu chuẩn kỹ thuật của dự án.
- Cấp phối đá dăm loại I, Loại II được dử dụng làm lớp móng đường phải
đảm bảo theo các yêu cầu của theo các yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN 8859:2011
Lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ô tô – Vật liệu, thi công và
nghiệm thu.
- Tính chất của CPĐD được tuân theo đúng yêu cầu của Tư vấn thiết kế và
được sự chấp thuận của TVGS, Chủ đầu tư.
- Cấp phối đá dăm phải có thành phần hạt đáp ứng các chỉ tiêu:
Kích cỡ mắt sàng
Tỷ lệ lọt sàng % theo khối lượng
Dmax=37.5mm
Dmax=25mm
Dmax=19mm
vuông (mm)
50

100
37.5
95-100
100
25
79-90
100
19
58-78
67-83
90-100
9.5
39-59
49-64
58-73
4.75
24-39
34-54
39-59
2.36
15-30
25-40
30-45
0.425
7-19
12-24
13-27
0.075
2-12
2-12

2-12
- Việc lựa chọn cấp phối đá dăm tuân theo 22TCN334-06.
- Cấp phối đá dăm Dmax = 37.5mm dùng cho lớp móng dưới, lớp chuyển
Chủ đầu tư (đơn vị thi công): Công ty xây dựng Việt Đức (TNHH)
Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công


Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường từ QL.18 đến trung tâm hành chính phường Vân Dương giai
đoạn 2 theo hình thức hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao (BT)

tiếp.
- Cấp phối đá dăm Dmax = 25mm dùng cho lớp móng trên.
- Cấp phối đá dăm Dmax =19mm dùng cho bù vênh và tăng cường trên các
kết cấu mặt đường cũ.
- Các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu đối với cấp phối đá dăm:
Phương pháp thí
Cấp phối đá dăm
nghiệm
TT
Chỉ tiêu thí nghiệm
Loại I Loại II
Độ hao mịn Los-Angeles của
1
≤35
≤40
22TCN 318-04
cốt liệu (LA),%
Chỉ số scs chịu tải CBR tại độ
Không
2

≥100
22TCN 332-06
chặt K98, ngâm nước 96 giờ, %
quy định
3 Giới hạn chảy (WL),%
≤25
≤35
AAHTO T89-02 (*)
4 Chỉ số dẻo (IP), %
≤6
≤6
AAHTO T90-02 (*)
Chỉ số PP = Chỉ số dẻo IP x %
5
≤45
≤60
lượng lọt qua sàng 0.075mm
6 Hàm lượng hạt thoi dẹt, %
≤15
≤15
TCVN 1772-87 (**)
22TCN 333-06
7 Độ chặt đầm nén (KYC), %
≥98
≥98
(phương pháp II-D)
4. Công tác chuẩn bị:
- Trước khi tiến hành thi cơng lớp cấp phối đá dăm, Nhà thầu trình bằng văn
bản lên Tư vấn giám sát nguồn, các chứng chỉ thí nghiệm vật liệu. Đề cương thi
cơng đoạn thí điểm.

- Hồn thiện lịng đường, lịng đường sau khi làm xong đảm bảo bằng
phẳng, khơng có những chỗ lồi lõm gây đọng nước sau này.
- Chiều rộng lòng đường đảm bảo đúng thiết kế.
- Việc thi cơng các lớp móng cấp phối đá dăm chỉ được tiến hành khi mặt
bằng thi cơng đã được nghiệm thu.
- Nhà thầu tính tốn khối lượng cấp phối đá dăm đầy đủ và tập kết ở các khu
vực gần vị trí thi cơng.
- Bãi chứa vật liệu phải được gia cố: không bị cày xới, xáo trộn do sự đi lại
của các phương tiện vận chuyển, thi công, không bị ngập nước, bùn đất hoặc vật
liệu khác lần vào.
- Trong mọi công đoạn vận chuyển, tập kết, phải có các biện pháp tránh sự
phân tầng của vật liệu cấp phối đá dăm.
- Huy động đầy đủ các trang thiết bị, xe máy phục vụ thi cơng móng cấp
phối đá răm. Các trang thiết bị, xe máy phải có tình trạng hoạt động tốt.
5. Thi cơng đoạn thí điểm:
Chủ đầu tư (đơn vị thi cơng): Cơng ty xây dựng Việt Đức (TNHH)
Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công


×