Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Hướng dẫn sử dụng của nhà xản suấtmáy toàn đạc điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.76 KB, 4 trang )

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ
Kiểu máy:
(Do nhà cung cấp máy hướng dẫn)
1. Tạo file lưu trữ dữ liệu, nhập số liệu vào bộ nhớ của máy:
1.1. Tạo file dữ liệu:
Bước 1: nhập Menu > Job >> ( Enter).
Bước 2: Chọn Great > Nhập tên file cần lưu dữ liệu >> (enter 2 lần).
(Chú ý: có thể nhập chế độ gõ số hoặc gõ chữ bằng cách ấn phím Mode trên bàn phím)
1.2. Nhập số liệu vào bộ nhớ của máy:
Bước 1: nhập Menu > Data (mục 4) >> ( Enter).
Bước 2: Chọn XYZ (Data – mục 2) > (enter) > nhập dữ liệu.
Bước 3: Nhấn phím Enter hai lần để kết thúc.
2. Cài đặt chế độ đo cho phím đo.
Các phím chức năng đo trên máy gồm: MSR1 và MSR2.
− Về chức năng thì hai ơhims này có chức năng như nhau. Theo kinh nghiệm thì người
sử dụng nên đặt chế độ đo có lưu dữ liệu và không lưu dữ liệu cho từng phím.
Bước 1: Nhấn và giữ phím khoảng 2 giây > hiện màn hình chính.
Bước 2: Làm việc với màn hình chính (Sau mỗi một lệnh ta nhấn enter):
 Target: loại gương (chế độ đo: Prisn > Có gương; N-Prisn> Không gương).
 Const: hằng số gương (gương to (30), nhỏ (17), không gương (0).
 Mode: Chế độ hiển thị:
+ Precise (hiện hành): Hiện thị độ chính xác đến mm (0.000);
+ Nomal (bình thường): Hiện độ chính xác đến cm (0.00);
 Ave: Số lần đo:
+ Chọn: 1 lần > đo 1 lần >> hiển thị kết quả.
+ Chọn: n lần > đo n lần >> hiển thị kết quả.
 Rec mode: Chế độ lưu hoặc không lưu:
+ MRS only: Không lưu kết quả đo;
+ All: Lưu kết quả đo.



3. Khai báo trạm máy, điểm định hướng:
3.1. Khai báo trạm máy bằng phương pháp trực tiếp:
a). Yêu cầu: Điểm đặt trạm máy và điểm định hướng đã có tọa độ, cao độ (nếu có).
b). Nội dung cụ thể.
Bước 1: Chon phím số 7 (STN) trên bàn phím > Know >> (enter).
Bước 2: Nhập các thông số cho trạm máy
 ST: Nhập tên trạm máy.
Hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc điện tử - Hoàng Tiến Đạt

Page 1


(Chú ý: Sử dụng phím Mode để chuyển chế độ gõ chữ hoặc số; chọn phím BS
để xóa ký tự vừa nhập).
 Nhập tọa độ trạm máy
(Chú ý: Hệ toạn độ trong Cad (X Y Z) <> máy (Y X Z))
 CD: ghi chú (có thể bỏ qua)
 HI: Nhập chiều cao máy (chiều cao máy là khoảng cách theo phương thẳng
đứng từ tim mốc đến tim máy) >> (enter).
Bước 3: Nhập thông số điểm định hướng.
 BS: Nhập tên điểm định hướng
 Back sight: nhập điểm định hướng (Chọn 1 trong 2 cách nhập):
+ Coond: Nhập tọa độ điểm định hướng (khi biết tọa độ)
+ Agle: Nhập góc (khi biết góc phương vị).
 HT: Nhập chiều cao gương.
 AL (góc phương vị): >> dừng lại đưa ống kính ngắm gương.
 Enter.
3.2. Khai báo trạm máy bằng phương pháp giao hội:
a). Yêu cầu:
− Điểm đặt máy chưa biết tọa độ nhưng có thể nhìn được vị trí 2 điểm đã có tọa độ.

− Khoảng cách từ máy đến hai điểm tương đối bằng nhau:
− Góc tạo bởi hai cạnh nối 2 điểm và máy ≥ 30 độ.
b). Nội dung cụ thể:
Bước 1: Ấn phím 7 trên bàn phím > Presection >> (enter).
Bước 2: Gọi tên điểm 1 > (enter) >> HT (nhập chiều cao gương) >> (enter).
Máy nhắc > Sight PT1 >> ngắm gương về điểm 1>>> Nhấn phím đo >>>> (enter).
Bước 3: Gọi tên điểm 2 > (enter) >> HT (nhập chiều cao gương) >> (enter).
Máy nhắc > Sight PT2 >> ngắm gương về điểm 2>>> Nhấn phím đo >>>> (enter).
Bước 4: Xem trên màn hình thể hiện:
 Sai số Δx, Δy, Δz .
 Nhấn DSP > hiển thị tọa độ trạm đặt máy.
 Nhấn REC để lưu lại:
+ Nhập tên trạm máy
+ HI: Nhập chiều cao máy
+ CD: Ghi chú (tên địa hình)
+ BS: Định hướng (không cần thì cứ enter)
4. Đo chi tiết (có sử dụng gương):
4.1. Đưa 1 điểm hiện trường vào trong Cad.
Bước 1: Nhập các thông số ban đầu cho trạm máy, điểm định hướng như trên.
Bước 2: Đặt gương tại vị trí điểm cần đo.
Hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc điện tử - Hoàng Tiến Đạt

Page 2


Bước 3: Ngắm, bắt tâm gương >> ấn phím đo (MSR1/ MSR2) >>> (enter).
Bước 4: Màn hình hiển thị đồng thời 4 kết quả (4 trang màn hình).
 Trang (1/4) gồm:
+ HA: thể hiện góc bằng
+ VA: thể hiện góc đứng.

+ SD: Cạnh nghiêng (từ máy đến điểm đo).
+ PT: Tên điểm đo (muốn sửa tên điểm đo > hot >> defaul PT >>> (enter)
>>>> (Đặt tên mới) >>>>> (enter)).
+ HT: Chiều cao gương (mặc định khi cài đặt)
(Chú ý: khi muốn thay đổi chiều cao gương > hot >> HT >>> (enter) >>>>
(nhập chiều cao gương) >>>>> (enter).)
+ Ấn DSP để chuyển sang trang 2.
 Trang (2/4) gồm:
+ HA: Góc bằng.
+ VD: Chênh cao giữa đầu máy và gương.
+ HD: Chiều dài bằng.
+ Ấn DSP để chuyển sang trang 3.
 Trang (3/4) gồm:
+ HL: Góc bằng (ngược chiều với góc bằng HA).
+ V%: Phần trăm độ dốc của ống kính.
+ Nhấn DSP để chuyển sang trang 4.
 Trang (4/4) gồm: (thường xuyên sử dụng).
Màn hình thể hiện tọa độ X-Y-Z
4.2. Đưa 1 điểm từ Cad ra hiện trường.
Bước 1: Đưa máy về màn hình cơ bản (màn hình hiện chữ DSP trên góc trái).
Bước 2: Ấn phím số 8 trên bàn phím > chọn xyz >> (enter).
Bước 3: Nhập các thông số của điểm đo:
 PT: Tên điểm đo cần bố trí.
 Nhập tọa độ X-Y-Z
 (enter).
Bước 4: Màn hình kế tiếp hiện các thông số
 DHA: Quay góc
 HD: Khoảng cách
 Quay máy về 0 độ 0 phút 0 giây thì dừng và khóa vi độ ngang.
 Ngắm ống kính về tâm gương > ấn phím đo (MSR1/ MSR2).

 Kiểm tra thông số trên máy để điều chỉnh vị trí gương ra xa hay về gần máy
cho phù hợp.
+ IN <> mũi tên ↓ > di chuyển gương về gần máy theo chỉ số HD (nói trên).
+ OUT <> mũi tên ↑ > di chuyển gương ra xa máy theo chỉ số HD (nói trên).
Quá trình lập đi lặp lại khi chỉ số ở dòng thứ 3 = 0 thì dừng lại.
Hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc điện tử - Hoàng Tiến Đạt

Page 3


Bước 5: Xác định vị trí điểm đo tại hiện trường theo vị trí xác định trên.
5. Đo khoảng cách 2 gương, đo chiều cao dán tiếp:
5.1. Đo khoảng cách 2 gương:
 Chọn Program > RDM (Cont - mục 4) >> (enter)
 Ngắm điểm 1 > nhấn phím đo
 Ngắm điểm 2> nhấn phím đo
 Màn hình hiển thị:

+ SD: Khoảng cách (nghiêng) giữa hai điểm.
+ HD: Khoảng cách (bằng) giữa hai điểm.
5.2. Đo chiều cao gián tiếp:
 Chọn Program > REM (Cont - mục 4) >> (enter)
 Nhập chiều cao gương.
 Ngắm gương > nhấn phím đo
 Đưa ống kính đến vị trí cao độ cần đo.
 Màn hình hiển thị:

+ VH: Chiều cao cần đo.

Hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc điện tử - Hoàng Tiến Đạt


Page 4



×