Tải bản đầy đủ (.doc) (349 trang)

Tiếng Việt lớp 4- Kỳ II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 349 trang )


Tn1:
Thứ……..ngày…….tháng……măm 200….
TẬP ĐỌC
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
1-Đọc trơn toàn bài:
- Đọc đúng các từ và câu.
- Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện,phù hợp với lời nói của
từng nhân vật.
2-Hiểu ý nghóa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng hào hiệp,thương
yêu người khác,sẵn sàng làm việc nghóa:bênh vực kẻ yếu đuối,đạp đổ những
áp bức bất công trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.
- Tranh hoặc phim hoạt hình về Dế Mèn phiêu lưu ký(nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS
HĐ 1: Giới thiệu Bài: (2ph)
Trong tiết đầu tiên về chủ điểm Thương người
như thể thương thân hôm nay, cô và các em sẽ
cùng đi phiêu lưu với chú Dế Mèn qua bài TĐ
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
-HS lắng nghe.
HĐ 2: Luyện đọc (10 ph)
a/Cho HS đọc:
- Cho HS đọc doạn:GV cho HS đọc nối tiếp.
Mỗi em đọc một đoạn.
- Luyện đọc từ,ngữ dễ đọc sai:Nhà Trò, chùn
chùn, thui thủi, xoè,xoè, quãng.
• GV ghi từ, ngữ khó đọc lên bảng.


• GV hướng dẫn.
• GV đọc mẫu.
• Cho các cá nhân đọc (2-3 em).
- Cho HS đọc cả bài.
b/HS đọc thầm chú giải + giải nghóa từ:
- Cho cả lớp đọc chú giải trong SGK.
- GV có thể giải nghóa thêm từ không có trong
chú giải mà HS khó hiểu.
-Mỗi HS đọc một đoạn
(đoạn 1 có thể cho 2 HS
đọc).
-HS đọc theo hướng dẫn
của GV.
-2 HS đọc cả bài.
-Cả lớp đọc thầm chú
giải.
-1,2 em giải nghóa từ đã
có trong chú giải.
1

c/GV đọc diễn cảm toàn bài một lần:
HĐ 3: Tìm hiểu bài (10 ph)
* Đoạn 1:
- Cho HS đọc thành tiếng Đ1.
- Cho HS đọc thầm đoạn 1.
GV:Cả lớp đọc thầm Đ1 và trả lời câu hỏi sau:
H:Em hãy tìm những chi tiết cho thấy chò Nhà
Trò rất yếu ớt.
* Đoạn 2:
- Cho HS đọc thành tiếng Đ2.

- Cho HS đọc thầm Đ2.
GV:Các em đọc thầm Đ2 và hãy cho cô biết:
Nhà Trò bò bọn nhện ức hiếp,đe doạ như thế
nào?
*Đoạn 3:
- Cho HS đọc thành tiếng.
-Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng
hào hiệp của Dế Mèn ?
H: Em đã bao giờ thấy một người biết bênh vực
kẻ yếu như Dế Mèn chưa ? Hãy kể vắn tắt câu
chuyện đó.
H: Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích.
Cho biết vì sao em thích ?
-1 HS đọc to,cả lớp lắng
nghe.
Những chi tiết đó là:thân
hình chò bé nhỏ,gầy
yếu,người bự những phân
như mới lột.
Cánh chò mỏng ngắn
chùn chùn,quá yếu,lại
chưa quen mở…
-1 HS đọc to,cả lớp lắng
nghe.
-Trước đây mẹ Nhà Trò
có vay lương ăn của bọn
nhện chưa trả được thì đã
chết.Nhà Trò ốm yếu
kiếm không đủ ăn,không

trả được nợ.Bọn nhện đã
đánh Nhà Trò,lần
này,chúng đònh chặn
đường bắt,vặt chân,vặt
cánh,ăn thòt Nhà Trò.
-1 HS đọc to,cả lớp lẵng
nghe.
-Lời nói : Em đừng sợ
hãy trở về cùng với tôi
đây. Đứa độc ác không thể
cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu.
- Cử chỉ: (Dế Mèn khi
nghe Nhà Trò nói: )
“ Xòe cả hai càng ra ”
“dắt Nhà Trò đi .”
- Cho HS phát biểu …
- HS phát biểu.
HĐ 4 Đọc diễn cảm (10 ph)
- GV đọc diễn cảm toàn bài – chú ý:
•Những câu văn tả hình dáng Nhà Trò: cần đọc
chậm, cần thay đổi giọng đọc, thể hiện được cái
2

nhìn ái ngại của Dế Mèn đối với Nhà Trò.
•Những câu nói của Nhà Trò: cần đọc giọng kể
lể đáng thương của một người đang gặp nạn.
•Lời của Dế Mèn cần đọc to, mạnh, dứt khoát
thể hiện sự bất bình, thái độ dứt khoát, kiên
quyết của nhân vật.
•Cần nhấn giọng ở những từ ngữ sau: mất đi,

thui thủi, ốm yếu, chẳng đủ, nghèo túng, bắt em,
đánh em, vặt chân, vặt cánh xoè cả, đừng sợ,
cùng với tôi đây, độc ác, cậy khỏe, ăn hiếp.
- Nhiều HS đọc.
- GV uốn nắn, sửa chữa

HĐ 5: Củng cố, dặn dò ( 3 ph)
GV nhận xét tiết học.
- Dặn những HS đọc còn yếu về nhà luyện đọc
thêm.
- Về nhà tìm đọc truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”
3

Thứ……..ngày…….tháng……măm 200….
CHÍNH TẢ: (Nghe viết)
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC Tiªu
1- Nghe và viết đúng chính tả mot đoạn văn trong bài: Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu.
2- Luyện viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn l / n, an / ang.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng phụ hoặc giấy khổ lớn viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của
HS
HĐ 1: Giới thiệu bài (1’)
Các em đã được gặp một chú Dế Mèn biết lắng nghe
và sẵn sàng bênh vực kẻ yếu trong bài TĐ Dế Mèn bênh
vực kẻ yếu.Một lần nữa chúng ta gặp lại Dế Mèn qua bài
chính tả Nghe-viết hôm nay.

HĐ 2: Viết Chính tả 20’
a/Hướng dẫn chính tả:
- GV đọc đoạn văn cần viết CT một lượt.
- HS đọc thầm lại đoạn văn viết chính tả.
- Hướng dẫn HS viết một số từ ngữ dễ sai:cỏ xước,tỉ
tê,ngắn chùn chùn ...
- GV nhắc HS:ghi tên bài vào giữa dòng.Sau khi
chấm xuống dòng,chữ đầu nhớ viết hoa,viết lùi vào một
ô li,chú ý ngồi đúng tư thế.
b/GV đọc cho HS viết chính tả:
- GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết.Mỗi
câu (bộ phận câu) đọc 2 lượt cho HS viết theo tốc độ
viết quy đònh.
- GV đọc lại toàn bài chính tả moat lượt.
c/Chấm chữa bài:
- GV chấm từ 5-7 bài.
- GV nêu nhận xét chung.
-HS lắng nghe.
-HS viết chính
tả.
-HS soát lại bài.
-HS đổi tập cho
nhau để rà soát lỗi
và ghi ra bên lề
trang vở.
4

HĐ 3: Luyện tập
BT2:Điền vào chỗ trống(chọn câu a hoặc câu b)
a/Điền vào chỗ trống l hay n:

- Cho HS đọc yêu cầu BT2 + đọc đoạn văn.
- GV giao việc:Nhiệm vụ của các em là chọn l hoặc n
để điền vào chỗ trống đó sao cho đúng.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm:GV trro bảng phụ
đã viết sẵn đoạn văn.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:lẫn nở
nang,béo lẳn,chắc nòch,lông mày,loà xoà,làm cho.
b/Điền vào chỗ trống an hay ang:
Cách thực hiện:như ở câu a
- Lời giải đúng:
•Mấy chú ngan con dàn hàng ngang lạch bạch đi kiếm
mồi.
•Lá bàng đang đỏ ngọn cây
Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời.
-1 HS đọc to,lớp
đọc thầm theo.
-HS nhận nhiệm
vụ.
-HS làm bài cá
nhân vào vở hoặc
VBT.
-HS lên điền vào
chỗ trống l hoặc n.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải
đúng vào vở hoặc
VBT.
-HS chép lời giải
đúng vào vở hoặc

VBT.
Bài tập 3:Giải câu đố:
- Cho HS đọc yêu cầu BT3 + đọc câu đố.
- GV giao việc:theo nội dung bài.
a/Câu đố 1:
- GV đọc lại câu đố 1.
- Cho HS làm bài.
- GV kiểm tra kết quả.
- GV chốt lại kết quả đúng:cái la bàn
b/Câu đố 2:Thực hiện như ở câu đố 1.
Lời giải đúng:hoa ban
-HS đọc yêu cầu
BT + câu đố.
-HS lắng nghe.
-HS làm bài cá
nhân + ghi lời giải
đúng vào bảng
con và giơ bảng
con theo lệnh của
GV.
-HS chép kết quả
đúng vào VBT.
HĐ 4: Củng cố dặn dò (3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn HS về nhà chuẩn bò bài cho tuần sau.
5

Thứ……..ngày…….tháng……măm 200….
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CẤU TẠO CỦA TIẾNG

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1- Nắm được cấu tạo cơ bản của tiếng gồm 3 bộ phận âm đầu,vần,thanh.
2- Biết nhận diện các bộ của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của
tiếng nói chúng và vần trong thơ nói riêng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng,có ví dụ điển hình(mỗi bộ phận
một màu).
- Bộ chữ cái ghép tiếng:chú ý chọn màu chữ khác nhau để phân biệt rõ.Ví
dụ:âm đầu-màu xanh,vần-màu dỏ,thanh-màu vàng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS
HĐ 1: Giới thiệu bài (1’)
Tiết đầu tiên của phân môn Luyện từ và câu hôm
nay,cô cùng các em sẽ tìm hiểu về cấu tạo của
tiếng,biết nhận diện các bộ phận của tiếng,từ đó có
khái niệm vần của tiéng nói chung và vần trong thơ
nói riêng.
-HS lắng nghe.
HĐ 2: Phần nhận xét: (gồm 4 ý)
Yêu cầu HS nhận xét số tiếng trong câu tục ngữ:
Bầu ơi thưong lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
- Cho HS đọc yêu cầu của ý 1 + đọc câu tục ngữ .
- GV:Ý 1 cho 2 câu tục ngữ.Các em có nhiệm vụ
đọc thầm và đếm xem 2 câu tục ngữ đó có bao nhiêu
tiếng.
- Cho HS làm việc.
• Cho HS làm mẫu dòng đầu.
• Cho cả lớp làm dòng 2.
GV chốt lại: Hai câu tục ngữ có 14 tiếng.

-1 HS đọc to + lớp
đọc thầm theo.
-2 HS đếm thành
tiếng dòng đầu.
Kết quả:6 tiếng.
-Cả lớp đếm thành
tiếng dòng 2.
Kết quả:8 tiếng.
6

Ý 2: Đánh vần tiếng:
- Cho HS đọc yêu cầu của ý 2.
- GV giao việc :Ý 2 yêu cầu các em đánh vần
tiếng bầu.Sau đó,các em ghi lại cách đánh vần vào
bảng con.
- Cho HS làm việc.
- GV nhận xét và chốt lại cách đánh vần đúng(vừa
đánh vần vừa ghi lên bảng) bờ-âu-bâu-huyền-bầu.
Ý 3:Phân tích cấu tạo của tiếng bầu:
- Cho HS đọc yêu cầu của ý 3.
- GV giao việc:ta có tiếng bầu.Các em phải chỉ rõ
tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành?
- Cho HS làm việc.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại:Tiếng bầu gồm 3 phần:âm
đầu (b),vần (âu) và thanh (huyền).
Ý 4: Phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại của hai
câu tục ngữ và rút ra nhận xét:
- Cho HS yêu cầu của ý 4.
- GV giao việc : Ý 4 yêu cầu các em phải tìm các

bộ phận tạo thành các tiếng còn lại trong 2 câu ca dao
và phải đưa ra được nhận xét trong các tiếng đó, tiếng
nào có đủ 3 bộ phận như tiếng bầu? Tiếng nào không
đủ cả 3 bộ phận?
- Cho HS làm việc: GV giao cho mỗi nhóm phân
tích 2 tiếng: có thể GV đã photo theo mẫu kẻ sẵn GV
đã chuẩn bò, có thể GV yêu cầu HS kẻ vào vở bảng
sau:
Tiếng Âm đầu Vần Thanh
-HS đánh vần thầm.
-1 HS làm
mẫu:đánh vần thành
tiếng.
-Cả lớp đánh vần
thành tiếng và ghi lại
kết quả đánh vần
vào bảng con.
-1 HS đọc to,lớp
lắng nghe.
-HS có thể làm việc
cá nhân.
-HS có thể trao đổi
theo cặp.
-Có thể cho các HS
trình bày miệng tại
chỗ.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to lớp
lắng nghe.
-HS làm việc theo

nhóm.
-Đại diện các nhóm
lên bảng trình bày
bài làm của nhóm
mình .
-Các nhóm khác
nhận xét.
7

- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại :
•Trong 2 câu tục ngữ trên tiếng ơi là không có âm
đầu. Tất cả các tiếng còn lại đều có đủ 3 bộ phận :
âm đầu, vần, thanh.
•Trong môt tiếng bộ phận vần và thanh bắt buộc
phải có mặt. Bộ phận âm đầu không bắt buộc phải có
mặt.
Thanh ngang không được đánh dấu khi viết, còn các
thanh khác đều được đánh dấu ở phía trên hoặc phía
dưới âm chính của vần.
HĐ 3: HS ghi nhớ (4’)
Ghi nhớ
- Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn sơ đồ cấu tạo của
tiếng và giải thích :
• Mỗi tiếng thường gồm 3 bộ phận.
• Tiếng nào cũng phải có vần và thanh. Có tiếng
không có âm đầu.
- Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK.
-Cả lớp đọc thầm.

-3,4 HS đọc.
HĐ 4: Luyện tập
Phần luyện tập (2 bài tập):
BT1:Phân tích các bộ phận cấu tạo của tiếng + ghi
kết quả phân tích theo mẫu
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc 2 câu tục
ngữ.
- GV giao việc:BT1 đã cho 2 câu tục ngữ.Nhiệm
vụ của các em là phân tích các bộ phận cấu tạo của
từng tiếng trong 2 câu tục ngữ ấy và ghi lại kết quả
phân tích vào bảng theo mẫu trong SGK.
- Cho HS làm việc: GV cho mỗi bàn phân tích một
tiếng.
- Cho HS lên trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
-1HS đọc to,lớp
lắng nghe.
-HS làm việc cá
nhân.
-Mỗi bàn 1 đại diện
lên làm bài.
-Lớp nhận xét.
BT2:Giải câu đố
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV chốt lại: chữ sao
-HS cả lớp đọc
thầm.
-Làm bài cá nhân.

-HS lần lượt trình
bày.
HĐ 5: Củng cố,dặn dò (2’)
8

- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học phần ghi nhớ.
Thứ……..ngày…….tháng……măm 200….
KỂ CHUYỆN
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ,kể lại được câu chuyện đã
nghe.
2- Nắm được ý nghóa của câu chuyện:ngoài việc giải thích sự hình thành hồ
Ba Bể,câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái và khẳng
đònh người giàu lòng lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Các tranh minh họa trong SGK (phóng to tranh nếu có điều kiện).
- Tranh ảnh về hồ Ba Bể (nếu sưu tầm được).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS
HĐ 1: Giới thiệu bài - (1’)
Nước ta có rất nhiều hồ lớn và đẹp.Hà Nội có hồ
Hoàn Kiếm,hồ Tây. Đà Lạt co hồ Than Thở. Mỗi
một hồ lại gắn với một sự tích rất hay. Hôm nay, cô
sẽ kể cho các em nghe câu chuyện gắn liền với một
trong các hồ ở nước ta. Đó là Sự tích hồ Ba Bể.
- HS lắng nghe
HĐ 2: Hướng dẫn kể chuyện.
GV kể chuyện (2 lần)

- GV kể chuyện lần 1:không có tranh (ảnh) minh
hoạ:
•Kể to rõ.
•Biết kể phù hợp với lời nhân vật.
•Biết kết hợp lời kể với động tác điệu bộ,cử chỉ.
•Không cần kể y nguyên lời trong văn bản.
-HS lắng nghe.
GV kể chuyện lần 2:sử dụng tranh minh hoạ(phóng
to).
* Phần đầu câu chuyện:(tranh 1)
- GV đưa tranh 1 lên bảng lớp (GV:các em vừa
quan sát tranh vừa nghe cô kể).
- GV kể chuyện:“Ngày xưa…”
* Phần nội dung chính của câu chuyện:(tranh 2 +3)
-HS vừa nghe vừa
quan sát tranh theo sự
hướng dẫn của GV.
-HS nghe kể + quan
sát tranh.
9

- GV đưa tranh 2 lên bên cạnh tranh 1(GV vừa kể
vừa chỉ vào tranh)
“May sao,đến ngã ba,bà gặp mẹ con nhà kia vừa đi
chợ về…”
- GV đưa tranh 3 lên(vừa kể vừa chỉ vào
tranh):“Khuya hôm đó…”
* Phần kết của câu chuyện:(tranh 4)
“Trong khi tất cả đều ngập chìm trong biển nước...”
-HS nghe kể + quan

sát tranh.
Hướng dẫn HS kể chuyện
GV:Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh,các
em kể lại từng đoạn của câu chuyện.Mỗi em kể một
đoạn theo tranh.
- GV nhận xét.
-4 HS tiếp nối kể
từng đoạn câu chuyện.
-Lớp nhận xét từng
HS kể.
HĐ 5: Kể toàn bộ câu chuyện- (10’)
H:Ngoài việc giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu
chuyện còn nói với ta điều gì?
-Câu chuyện còn ca
ngợi những con người
giàu lòng nhân ái và
khẳng đònh người giàu
lòng nhân ái sẽ được
đền đáp xứng đáng.
HĐ 3: Củng cố dặn dò- (2’)
GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe.
- Học sinh lắng nghe.
10

Thứ……..ngày…….tháng……măm 200….
TẬP ĐỌC
MẸ ỐM
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài.
- Đọc đúng các từ và câu.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, đọc đúng nhòp điệu bài thơ, giọng nhẹ nhàng,
tình cảm.
2- Hiểu ý nghóa của bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng
biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bò ốm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK.
- Băng giấy (hoặc bảng phụ) viết sẵn câu,khổ thơ cần hướng dẫn HS đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ:
• HS 1:Đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
(đọc từ đầu đến chò mới kể)
H:Tìm những chi tiết cho thấy chò Nhà Trò
rất yếu ớt.
• HS 2:Đọc đoạn còn lại của bài Dế Mèn
bênh vực kẻ yếu.
H:Nhà Trò bò bọn nhện ức hiếp,đe doạ như
thế nào?
- GV nhận xét chung
-HS đọc bài.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
2- Bài mới:
Giới thiệu bài- (1’)
HĐ 1: Luyện đọc.
a/Cho HS đọc:
- Cho HS đọc 7 khổ thơ.
- Luyện đọc những từ ngữ khó đọc:

chẳng, giữa, sương,
giường,diễn kòch...
-HS đọc nối tiếp.Mỗi em đọc
một khổ.đọc cả bài 2-3 lượt.
-1-2 HS đọc cả bài.
-Cả lớp đọc thầm chú giải.
-1-2 HS giải nghóa từ.
11

- Cho HS đọc cả bài.
b/Cho HS đọc chú giải + giải nghóa từ:
- Cho HS đọc thầm chú giải trong SGK.
- Cho HS giải nghóa từ.
- GV giải nghóa thêm Truyện Kiều.
c/ GV đọc diễn cảm toàn bài một lượt:
HĐ 2: Tìm hiểu bài.
* Khổ 1 + 2
- Cho HS đọc thành tiếng khổ thơ 1+2
- Cả lớp đọc thầm khổ 1 + 2 + trả lời câu
hỏi:
H: Em hiểu những câu thơ sau muốn nói
điều gì?
Lá trầu khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay
Cánh màn khép lỏng cả ngày
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.
* Khổ 3
- Cho HS đọc thành tiếng K3
- Cho cả lớp đọc thầm K3 + trả lời câu hỏi.
H: Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng

đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua
những câu thơ nào?
* Cho HS đọc thầm toàn bài thơ + trả lời
câu hỏi :
H: Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ
tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với
mẹ.
-1 HS đọc to,cả lớp lắng nghe.
-Cả lớp đọc thầm.
-Những câu thơ cho biết mẹ
của Trần Đăng Khoa bò ốm: Lá
trầu nằm khô giữa cơi trầu vì
mẹ không ăn được. Truyện
Kiều gấp lại vì mẹ không đọc
được. Ruộng vườn sớm trưa
vắng bóng mẹ vì mẹ ốm không
làm lụng được.
-1 HS đọc to cả lớp nghe
-Thể hiện qua các câu
thơ :”Mẹ ơi! Cô bác xóm làng
đến thăm.Người cho trứng,
người cho cam và anh y só đã
mang thuốc vào…
-Bạn nhỏ rất thương mẹ:
+Nắng mưa … chưa tan
+Cả đời … tập đi
+Vì con…nếp nhăn
-Bạn nhỏ mong mẹ chóng
khoẻ:
+Con mong mẹ khỏe dần dần


-Bạn nhỏ làm mọi việc để mẹ
vui:
+Ngâm thơ, kể chuyện rồi thì
múa ca.
-Bạn nhỏ thấy mẹ là người có
ý nghóa đối với mình:
+Mẹ là đất nước tháng ngày
12

của con.
HĐ3: Đọc diễn cảm +HTL.
a/ Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Cho HS đọc nối tiếp bài thơ.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ 4, 5
• GV đọc mẫu 1 lần khổ 4 + 5
• Cho HS luyện đọc diễn cảm theo
nhóm.
• Cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét.
b/ Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ
- Cho HS nhẩm HTL bài thơ.
- Cho HS thi đọc thuộc lòng.
- GV nhận xét.
-HS1: đọc 2 khổ đầu.
-HS2: đọc 2 khổ tiếp theo.
-HS3:đọc 3 khổ còn lại.
-Cho HS đọc diễn cảm theo
cặp.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.

- Lớp nhận xét.
-HS nhẩm HTL từng kho,å cả
bài.
- HS thi đọc từng khổ, cả bài.
-Lớp nhận xét.
HĐ 4: Củng cố, dặn dò- (2’)
H: Em hãy nêu ý nghóa của bài thơ.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.
-Bài thơ thể hiện tình cảm yêu
thương sâu sắc, sự hiếu thảo
lòng biết ơn của bạn nhỏ đối
với mẹ.
13

Thứ……..ngày…….tháng……măm 200….
TẬP LÀM VĂN:
THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1- Hiểu được đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt được văn kể
chuyện với những loại văn khác.
2- Bước đàu biết xây dựng một bài văn kể chuyện.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong truyện Sự tích hồ Ba Bể.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS
HĐ 1: Giới hiệu bài -(1’)
- HS lắng nghe
HĐ 2: Nhận xét.
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1 .

- GV giao việc: Các em đã học bài “Sự tích hồ Ba
Bể” . Bài tập 1 yêu cầu các em phải kể lại được câu
chuyện đó và trình bày nội dung mà câu a, b, c của
bài 1 yêu cầu.
- Cho HS kể chuyện.
- Cho HS thực hiện yêu cầu câu a, b, c .
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
a/ Tên các nhân vật trong truyện Sự tích hồ Ba Bể
Bà lão ăn xin, mẹ con bà goá.
b/ Các sự việc xảy ra va kết quả
- Bà già xin ăn trong ngày hội cúng Phật nhưng
không ai cho.
- Hai mẹ con bà goá cho bà cụ ăn xin ăn và ngủ
trong nhà.
- Đêm khuya, bà già hiện hình một con giao long
lớn.
-1 HS đọc to cả lớp
đọc thầm
-Cho 2 HS kể chuyện
ngắn gọn.
-HS làm việc cá nhân
hoặc làm việc theo
nhóm cả 3 câu a, b, c.
-Đại diện các nhóm
lên trình bày.
-Lớp nhận xét.
14

- Sáng sớm, bà già cho 2 mẹ con gói tro và 2 mảnh

trấu, rồi ra đi.
- Nước lụt dâng cao, mẹ con bà góa chèo thuyền cứu
người.
c/ Ý nghóa của câu chuyện:
Ca ngợi những con người có lòng nhân ái, sẵn sàng
cứu giúp đồng loại. Truyện khẳng đònh người có
lòng nhân ái sẽ được đèn đáp xứng đáng. Truyện
còn nhằm giải thích sự hình thành hồ Ba Bể.
-1 HS đọc to, lớp
lắng nghe.
HĐ 3: Ghi nhớ.
-Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
-GV chốt lại để khắc sâu kiến thức cho HS.
-Một số HS đọc phần
ghi chú trong SGK.
HĐ 4: Luyện tập.
* Bài 2 + 3
-Cho HS đọc yêu cầu bài 2.
-GV giao việc: Bài 2 yêu cầu các em đọc bài hồ Ba
Bể trong bài tập và trả lời câu hỏi.
H: Bài văn có nhân vật không?
H: Hồ Ba Bể được giới thiệu như thế nào?
GV chốt lại: So với bài “Sự tích hồ Ba Bể” ta thấy
bài “Hồ Ba Bể” không phải là bài văn kể chuyện.
H: Theo em, thế nào là kể chuyện?
-1 HS đọc to, lớp
lắng nghe.
-Bài văn không có
nhân vật.
-Hồ Ba Bể được giới

thiệu về vò trí, độ cao,
chiều dài, đặc điểm
đòa hình, khung cảnh
thi vò gợi cảm xúc thơ
ca…
-Nhiều HS phát biểu
tự do.
Phần luyện đọc:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
-GV giao việc:Bài tập 1 đưa ra một tình huống
là:Em gặp một phụ nữ vừa bế con vừa mang nhiều
đồ đạc.Em đã giúp đỡ người phụ nữ đó.Em hãy kể
lại câu chuyện.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét,chọn khen những bài làm hay.
-1 HS đọc to,cả lớp
lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS trình bày.
-Lớp nhận xét.
-Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- GV giao việc:Em hãy kể những nhân vật có trong
câu chuyện mình vừa kể và nêu ý nghóa của câu
chuyện.Khi kể các em nhớ xưng tôi hoặc em.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
-1 HS đọc to,lớp đọc
thầm theo.
-HS có thể ghi ra

giấy nháp.
15

- GV nhận xét và chốt lại.
+ Trong câu chuyện ít nhất có 3 nhân vật:
- Người phụ nữ.
- Đứa con nhỏ.
- Em (người giúp 2 mẹ con).
+ Ý nghóa của câu chuyện:phải biết quan tâm,giúp
đỡ người khác khi họ gặp khó khăn…
-Một số HS trả lời.
-Lớp nhận xét.
HĐ 5: Củng cố dặn dò- 2’
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ trong
SGK.
- HS lắng nghe
Thứ……..ngày…….tháng……măm 200….
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1- HS luyện tập phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu thơ và văn vần
nhằm củng cố thêm kiến thức đã học trong tiết trước.
2- Hiểu thế nào là hai tiếng vần với nhau trong một bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và phần vần (dùng màu khác
nhau cho 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh).
- Bộ xếp chữ,từ đó có thể ghép các con chữ thành các vần khác nhau và các
tiếng khác nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS
HĐ 1: KTBC- (4’)
GV:Các em phân tích 3 bộ phận của các tiếng trong
câu “Lá lành đùm lá rách” và ghi vào sơ đồ cho cô.
- GV nhận xét + cho điểm.
-2 HS làm bài trên
bảng lớp.
-HS còn lại làm vào
vở.
HĐ 2: Giới thiệu bài- (1’)
Ở tiết LTVC đã học,các em đã biết cấu tạo của
tiếng gồm 3 bộ phận:âm đầu,vần,thanh.Trong tiết
LTVC hôm nay,chúng ta sẽ cùng luyện tập phân tích
cấu tạo của tiếng trong một số câu thơ và văn vần
nhằm củng cố thêm kiến thức đã học.Tiết học cũng
sẽ giúp các em hiểu thế nào là hai tiếng vần với
-HS lắng nghe.
16

nhau trong một bài thơ.
HĐ 3: HS làm BT1- 10’
BT1: Phân tích cấu tạo của tiếng
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc câu ca dao.
- GV giao việc:theo nội dung bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.
-HS làm bài theo

nhóm trên giấy nháp
(hoặc giấy khổ to có
kẻ bảng thep mẫu).
-Đại diện các nhóm
lên trình bày kết quả
bài làm của nhóm
mình.
-Các nhóm khác nhận
xét.
-HS chép lời giải
đúng vào vở hoặc
VBT.
HĐ 4: Làm BT2- 5’-6’
Bài tập 2:Tìm tiếng bắt vần với nhau
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- GV giao việc: BT2 yêu cầu các em tìm tiếng bắt
vần với nhau trong 2 câu ca dao ở BT1.Các em chỉ
ra vần giống nhau là vần gì?
- Cho HS làm việc.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
• Hai tiếng có vần giống nhau trong hai câu ca dao
là ngoài-hoài.Vần giống nhau là oai.
-1 HS đọc to,cả lớp
lắng nghe.
-HS làm việc cá
nhân.
-Lớp nhận xét.
HĐ 5: Bài tập 3- 5’-6’
Tìm cặp tiếng bắt vần với nhau

- Cho HS đọc yêu cầu của BT3 + đọc khổ thơ trích
trong bài Lượm của nhà thơ Tố Hữu.
- GV giao việc: BT3 yêu cầu các em phải làm 2
việc:một là ghi lại từng cặp tiếng bắt vần với nhau
trong khổ thơ đã cho,hai là chỉ rõ cặp vần nào có
vàn giống nhau hoàn toàn,cặp nào có vần giống
nhau không hoàn toàn.
- Cho HS làm việc theo nhóm.
- Cho HS trình bày.
-1 HS đọc,lớp đọc
thầm theo.
-Có thể cho HS làm
ra giấy to hoặc làm ra
giấy nháp.
-Đại diện các nhóm
17

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
• Các cặp tiếng vần với nhau trong khổ thơ:
choắt – choắt
xinh xinh – nghênh nghênh
• Cặp có vần giống nhau hoàn toàn:
loắt – choắt (vần oắt)
• Cặp có vần không giống nhau hoàn toàn:
xinh xinh – nghênh nghênh (inh – ênh)
lên bảng trình bày kết
quả.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải
đúng vào vở.

HĐ 6: Làm BT4- 3’
- Cho HS đọc yêu cầu BT1.
- GV giao nhiệm vụ:Qua các BT đã làm các em
hãy cho cô biết:Thế nào là hai tiếng bắt vần với
nhau?
- Cho HS làm bài.
- Gv nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
-1 HS đọc to,cả lớp
lắng nghe.
-HS trả lời.
-Cho nhiều HS nhắc
lại.
HĐ 7: Làm BT5- 5’-6’
BT5:Giải câu đố
- Cho HS đọc yêu cầu của BT5.
- GV giao nhiệm vụ:theo ý chính bài.
- Cho HS làm bài.
- GV nhận xét và khen những bạn giải
đúng,nhanh.
• Chữ bút
• Bớt đầu (bỏ âm b) là út
• Bớt đuôi + bổ đầu là ú
-2-3 HS đọc,cả lớp
lắng nghe.
-HS làm bài ra giấy
nháp.
HĐ 8: Củng cố, dặn dò- (2’)
H:Mỗi tiếng gồm có mấy bộ phận?
H:Bộ phận nào có thể vắng mặt,bộ phận nào bắt
buộc phải có mặt trong tiếng.

- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bò bài.
-Nhiều HS trả lời:3
bộ phận âm
đầu,vần,thanh
-Vần,thanh bắt buộc
có mặt,âm đầu có thể
vắng mặt trong tiếng.
18

Thứ……..ngày…….tháng……măm 200….
TẬP LÀM VĂN:
NHÂN VẬT TRONG TRUIYỆN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1- HS biết:Văn kể chuyện phải có nhân vật.Nhân vật là người,con vật hay
đồ vật được nhân hoá.
2- Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động,lời nói,suy nghó của nhân
vật.
3- Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ vẽ sẵn bảng phân loại các nhân vật trong truyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ- 4’
- Kiểm tra 2 HS:
H:Bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải
là văn kể chuyện ở những điểm nào?
- GV nhận xét và cho điểm.
-2HS lần lượt lên trả
bài.

-Là bài văn kể lại
một hoặc một số sự
việc liên quan đến
một hay một nhân
vậtnhằm nói lên một
điều có ý nghóa.
19

HĐ 2: Giới thiệu bài- (1’)
Ở tiết TLV trước,các bạn đã biết thế nào là kể
chuyện.Trong tiết TLV hôn nay chúng ta tiếp tục tìm
hiểu về văn kể chuyện để từ đó biết xây dựng nhân
vật trong bài kể chuyện đơn giản.
-HS lắng nghe.
HĐ 3: Làm bài 1- 5’
Phần nhận xét:(2 bài)
Bài 1:Ghi tên các nhân vật trong truyện đã học vào
bảng.
- Cho HS đọc yêu cầu của bài 1.
- GV giao việc:Bài tập yêu cầu các em phải ghi tên
các nhân vật trong những truyện mới học vào nhóm
a hoặc nhóm b sao cho đúng.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày (GV đưa bảng phụ đã kẻ sẵn
bảng phân loại lên)
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
• Nhân vật là người: Mẹ con bà goá (nhân vật
chính) bà lão ăn xin và những người khác (nhân vật
phụ).
• Nhân vật là vật: (con vật,đồ vật,cây cối) là Dế

Mèn (nhân vật chính) Nhà Trò,Giao Long (nhân vật
phụ).
-1 HS đọc to,cả lớp
lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân
vào giấy nháp.
-HS lên bảng làm bài
trên bảng phụ.
-Lớp nhận xét.
-HS ghi lời giải đúng
vào vở.
HĐ 4: Làm bài 2- 6’
Bài 2:Nêu nhận xét về tính cách nhân vật.
- Cho HS đọc yêu cầu bài 2.
- GV giao việc:Các em phải nêu lên được những
tính cách của Dế Mèn,của mẹ con bà nông dân và
phải nêu được lí do em có nhận xét như vậy.
- Cho HS làm bài theo nhóm.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
+ Dế Mèn:
• Dế Mèn khẳng khái có lòng thương người,ghét
áp bức bất công,sẵn sàng làm việc nghóa để bênh
vực kẻ yếu.
• Vì Dến Mèn đã nói,đã hành động để giúp đỡ
Nhà Trò…
+ Mẹ con bà nông dân:
• Thương người nghèo khó,sẵn sàng cứu kẻ bò
-1 HS đọc to,cả lớp
lắng nghe.

-HS trao đổi theo
nhóm 4.
-Đại diện các nhóm
lên trình bày.
-Lớp nhận xét.
20

hoạn nạn,luôn nghó đến người khác.
• Cụ thể:Cho bà lão ăn xin ăn và ngủ trong
nhà,chèo thuyền cứu giúp người bò nạn.
HĐ 5: Ghi nhớ- 2’
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.
- GV chốt lại.
-Nhiều HS lần lượt
đọc ghi nhớ trong
SGK.
HĐ 6: Làm BT1- 6’-7’
Phần luyện tập (2 BT)
- Cho HS đọc yêu cầu + đọc truyện “Ba anh em”.
- GV giao việc:Các em đọc truyện “Ba anh em” và
nêu rõ nhân vật trong câu chuyện là những ai?Bà có
nhận xét về các cháu như thế nào?Vì sao bà có nhận
xét như vậy?...
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
+ Có 3 nhân vật chính:Ni-ki-ta,Gô-sa,Chi-ôm-ca
và bà (nhân vật phụ).
+ Bà nhận xét đúng vì:
• Ni-ki-ta thì chỉ nghó đến ham thích riêng của

mình,ăn xong là chạy đi chơi.
• Gô-sa láu lỉnh,lén hất những mẩu bánh vụn
xuống đất.
• Chi-ôm-ca thương bà,giúp bà…
+ Bà dựa vào hành động của từng cháu để nhận
xét.
-1 HS đọc to, cả lớp
nghe
-HS trao đổi
theonhóm 4.
-Đại diện các nhóm
lên trình bày.
-Lớp nhận xét.
HĐ 7: Làm BT 2- 8’-9’
BT2: Dự đoán sự việc xảy ra
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS giao việc:BT đưa ra 1 tình huống và 2
hướng xảy ra.Các em phải hình dung được sự việc sẽ
xảy ra theo cả 2 hướng đã cho.
- Cho HS làm bài theo nhóm.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại:
a/ Bạn sẽ chạy lại,nâng em bé dậy,phủi bụi,vết bẩn
trên quần áo em bé,xin lỗi dỗ em bé (nếu bạn nhỏ
biết quan tâm đến người khác).
b/ Bạn sẽ bỏ chạy,mặc em bé khóc (nếu bạn nhỏ
không biết quan tâm đến người khác).
-1 HS đọc to,cả lớp
lắng nghe.
-HS trao đổi theo

nhóm 4.
-Đại diện nhóm lên
trình bày ý kiến của
nhóm mình.
-Các nhóm khác
nhận xét.
21

- HĐ 8: Củng cố, dặn dò 2’
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc nội dung ghi nhớ
của bài trong SGK.
- Học sinh lắng nghe.
Tn 2 :
Thứ……..ngày…….tháng……măm 200….
TẬP ĐỌC
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1- Đọc lưu loát toàn bài,biết ngắt nghỉ đúng chỗ,biết thể hiện ngữ điệu phù
hợp với lời nói và suy nghó của nhân vật.
2- Hiểu được nội dung bài:Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng hào hiệp căm ghét
áp bức bất công,sẵn sàng trừng trò bọn Nhện nhẫn tâm Nhà Trò bất hạnh,yếu
đuối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh hoạ nội dung bài học SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS
HĐ 1: KTBC- (4’-5’)
- HS 1:Em đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm và trả lời câu
hỏi sau:

H:Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ
-Người cho trứng,
người cho cam và anh
y só đã mang thuốc
22

của bạn nhỏ được thể hiện qua những chi tiết nào?
- HS 2:Đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi:
H: Những chi tiết nào trong bài bộc lộ tình yêu
thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ.
- GV nhận xét + cho điểm.
vào.
-Mẹ vui, con có quản


HĐ 2: Giới thiệu bài - 1’
Dế Mèn gặp chò Nhà Trò.Nhà Trò khóc lóc kể có
Dế Mèn nghe về hoàn cảnh đáng thương của
mình.Liệu Dế Mèn có giúp được Nhà Trò hay
không?Giúp như thế nào?Bài TĐ Dế Mèn bênh vực
kẻ yếu (tiếp theo) hôn nay chúng ta học sẽ giúp các
em biết rõ điều đó.
-HS lắng nghe.
HĐ 3: luyện đọc Khoảng (8’-9’)
a/Cho HS đọc:
- Cho HS dọc đoạn (với những HS đọc yếu có thể
cho các em đọc từng câu).
- Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó phát âm
lủng củng,nặc nô,co rúm,béo múp béo míp,xuý
xoá,quang hẳn…

- Cho HS đọc cả bài.
b/Cho HS đọc chú giải + giải nghóa từ:
- GV có thể giải nghóa thêm nếu HS lớp mình
không hiểu những từ khác.
c/GV đọc diễn cảm toàn bài:
-HS đọc nối tiếp từng
đoạn.
-2 HS đọc.
-HS đọc thầm phần
chú giải và một vài em
giải nghóa từ cho cả
lớp nghe.
HĐ 4: Tìm hiểu bài (9’-10’)
* Đoạn 1: (4 câu đầu)
- Cho HS đọc thành tiếng.
- Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H:Trận đòa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế
nào?
* Đoạn 2: (Phần còn lại)
- Cho HS đọc phần 1 đoạn 2 (đọc từ Tôi cất
tiếng…cái chày giã gạo).
-Có thể 1 HS đọc
to,cả lớp nghe.
-Có thể cả lớp đọc to
vừa phải
-Bọn nhện chăng tơ
kín ngang đường,bố trí
kẻ canh gác,tất cả nhà
nhện núp kín trong các
hang đá với dáng vẻ

hung dữ…
-HS đọc thành tiếng.
-Đầu tiên,Dế Mèn
hỏi với giọng thách
thức của một kẻ
23

• Cho HS đọc thành tiếng.
• Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H:Dế Mèn đã làm thế nào để bọn nhện phải sợ?
- Cho HS đọc phần 2 đoạn 2 (đọc từ Tôi thét đến
hết)
• Cho HS đọc thành tiếng.
• Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H:Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ
phải?
H:Có thể tặng cho Dế Mèn danh hiệu nào trong số
các danh hiệu sau đây:võ só,tráng só,chiến só,hiệp
só,dũng só, anh hùng.
- GV nhận xét và chốt lại.
+ Danh hiệp phù hợp tặng cho Dế Mèn là:hiệp só
(vì Dế Mèn có sức mạnh và lòng hào hiệp,sẵn sàng
làm việc nghóa).
+ Võ só: Người giỏi võ.
+ Tráng só: người có sức mạnh và chí khí mạnh
mẽ.
+ Chiến só: người chiến đấu cho sự nghiệp cao
cả.
+ Anh hùng: người lập công trạng lớn đối với
nhân dân,với đất nước.

mạnh,thể hiện qua các
từ xưng
hô:ai,bọn,này,ta.
-Khi nhện cái xuất
hiện,Dế Mèn ra oai
“quay phắt lưng phóng
càng đạp phanh
phách”.
-HS đọc thành tiếng.
-Dế Mèn phân tích
nhà nhện giàu có,món
nợ của Nhà Trò rất
nhỏ mà Nhà Trò lại bé
nhỏ,ốm yếu nên nhà
nhện không nên bắt
nạt Nhà Trò,nên xoá
nợ cho Nhà Trò.
-HS trao đổi + trả lời.
-Lớp nhận xét.
HĐ 5: GV đọc diễn cảm bài văn:
+ Lời nói của Dế Mèn:đọc mạnh mẽ,dứt
khoát,đanh thép như lời lên án và mệnh lệnh.
+ Những câu văn miêu tả,kể chuyện:giọng đọc
thay đổi cho phù hợp với từng cảnh,từng chi tiết.
+ Chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ:cong chân,đanh
đá,đạp phanh phách,co rúm lại,rập đầu,của ăn của
để,béo múp béo mít,cố tình,tí teo nợ.
24

- Cho HS đọc diễn cảm: -Nhiều HS luyện đọc

sự hướng dẫn của GV.
HĐ 6: Củng cố dặn dò
- 3’GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.
Thứ……..ngày…….tháng……măm 200….
CHÍNH TA: Nghe - Viết
MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1- Nghe – viết đúng đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học trong khoảng thời
gian 15 đến 18 phút.
2- Luyện phân biệt và viết đúng một số âm dễ lẫn: s/x , ăng/ăn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2.
- Bảng con và phấn để viết BT3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS
- HĐ 1: KTBC (5’)
- Kiểm tra 2 HS.
-2HS viết trên bảng
lớp.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×