Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Tuần 19 động vật sống dưới nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.38 KB, 23 trang )

1


Tuần thứ: 19

ĐÓN
TRẺ

CHỦ ĐỀ: ĐỘNG VẬT
Thời gian thực hiện: Số tuần: 4 tuần,
Chủ đề nhánh 2: Động vật sống dưới nước
Thời gian thực hiện: Số tuần: 1 tuần. Từ ngày 8/1/2018

A. TỔ CHỨC CÁC
MỤC ĐÍCH – YÊU
NỘI DUNG
CHUẨN BỊ
CẦU
Nắm tình hình sức khỏe
Đón trẻ vào lớp, trao
Mở của thông
của trẻ, những yêu cầu,
đổi với phụ huynh về
thoáng phòng
nguyện vọng của phụ
tình hình trẻ
học, chuẩn bị đồ
huynh.
dùng đồ chơi.
Kiểm tra tư trang, túi
Phát hiện những đồ vật


Kiểm tra các
quần áo của trẻ.
đồ chơi không an toàn
ngăn tủ để tư
Hướng dẫn trẻ cất tư
cho trẻ.
trang của trẻ …..
trang vào nơi qui định. Rèn kĩ năng tự lập, gọn
gàng ngăn nắp
Trò chuyện với trẻ về
- Tạo cho trẻ thói quen Tranh, ảnh, theo
chủ đề động
chủ đề động vật, nhánh khán phá chủ đề mới.
vật, chỗ ngồi
những con vật sống
cho cô và trẻ
dưới nước
Hướng dẫn trẻ vào các
nhóm chơi.

Giúp trẻ hòa nhập với
bạn, hứng thú tham gia
vào hoạt động chơi

Các góc chơi với
các đồ chơi phù
hợp

Điểm danh trẻ.


Nắm được sĩ số trẻ trong
ngày
Báo ăn.

Sổ theo dõi trẻ
đến nhóm lớp

Bài tập PT chung:

Sân tập sạch sẽ
Trẻ biết tập các động tác an toàn.
phát triển chung theo cô. Băng nhạc tập
Phát triển thể lực cho trẻ. thể dục

THỂ
DỤC
SÁN
G

2


Từ ngày 18/12/2017 đến ngày 12/1/2018
đến 12/1/2018
HOẠT ĐỘNG
HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN

HĐ CỦA TRẺ

- Trẻ chào cô, bố mẹ, ông, bà,vvv.

- Chào cô, chào người thân
- Cô trò chuyện với phụ huynh để nắm được tình hình vào lớp
của trẻ trong ngày
- Trẻ tự kiểm tra túi quần áo, lấy cho cô những đồ vật - Trẻ thực hiện theo yêu
không an toàn có trong túi của trẻ.
cầu của cô.
- Nhắc trẻ hoặc hướng dẫn trẻ để túi tư trang vào nơi
qui định.
- Đàm thoại về chủ đề động vật những con vật sống dưới - Xem tranh
nước mà trẻ biết.
chuyện cùng cô
- Tên gọi, đặc điểm, thức ăn của những con vật đó.

Cô cho trẻ vào góc chơi.
Quan sát trẻ chơi

ảnh,

trò

- Trẻ chơi trong góc chờ
bạn đến

- Cô cho trẻ ổn định chỗ ngồi.
- Cô gọi tên trẻ và yêu cầu trẻ dạ cô khi nghe tên -Dạ cô
mình.
1. Khởi động: Cho trẻ đi khởi động theo nhạc. Đi vòng - Đi khởi động theo cô.
tròn, đi kết hợp các kiểu đi, sau đó đi thành hàng ngang
theo tổ, dãn cách đều .
2. Trọng động:

Trẻ tập cùng cô các động tác PTC
+ Hô hấp 2: Thổi nơ bay
-Tập cùng cô mỗi động tác
+ Tay 3: 2 tay đưa ngang gập sau gáy
2 lần 8 nhịp.
+ Chân 4 : Đứng co 1 chân
+ Bụng 6 : Ngồi duỗi chân, 2 tay chống ra sau, 2 chân thay nhau
đưa thẳng lên cao.
+ Bật : Bật nhảy tại chỗ.

3. Hồi tĩnh:
Trẻ đi bộ hít thở nhẹ nhàng.
3


NỘI DUNG

MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU

CHUẨN BỊ

- Góc đóng vai:
- Trẻ biết nhận vai chơi
+ Đóng vai cô cấp và thể hiện vai chơi.
dưỡng chế biến các món
ăn từ cá
+ Đóng vai người bán


- Đồ chơi các

con vật dưới
nước.

- Góc xây dựng
- Chơi cùng nhau không
+ Xây ao thả cá
tranh dành đồ chơi.
+ Xếp hình cỏ từ hạt,
hột, que
- Biết xây ao thả cá xếp
các hình cá từ hột hạt

- Đồ chơi xây
dựng

HOẠT - Góc sách.
+ Xem tranh truyện về - Biết xem tranh về các
ĐỘNG
các loài cá
loại cá và trò chuyện
GÓC + Làm sách tranh về cá Biết cách làm sách tranh
+ Kể chuyện theo tranh

- Tranh ảnh, mô
hình, con vật
bằng nhựa

- Âm nhạc:
+ Hát những bài hát về
con vật sống dưới nước.

+ Sử dụng các dụng cụ
âm nhạc.

Trẻ biết sử dụng các Dụng
dụng cụ âm nhạc và hát nhạc.
những bài hát theo chủ
đề.

- Góc khoa học:
+ Tìm hiểu môi trường
sống, sự sinh sản của
một số loài vật sống
dưới nước qua video.

Trẻ được tìm hiểu thế
giới động vật sống dưới
nước thông qua những vi
deo.

4

cụ

âm

Ti vi, máy tính
có những video
đời sống của
động vật dưới
nước.



HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN
1. Ổn định tổ chức
- Hát vận động bài “Cá vàng bơi”
- Trò chuyện với trẻ về chủ động vật sống dưới
nước.
2. Nội dung:
2.1 Giới thiệu góc chơi:
- Cô hỏi trẻ trong lớp mình có những góc chơi nào?
- Cô cho trẻ kể tên các góc chơi
- Cô giới thiệu các hoạt động trẻ có thể chơi trong
các góc chơi.
2.2. Trẻ tự chọn góc chơi.
- Cô cho trẻ tự chọn góc chơi.
- Cô điều chỉnh số lượng trẻ vào chơi các góc cho
hợp lý.
2.3. Phân vai chơi.
- Cô cho trẻ về các góc chơi.
- Trẻ tự thỏa thuận và phân vai chơi.
- Nhóm chơi nào còn lúng túng cô giúp trẻ phân vai
chơi.
- Tiếp tục nêu yêu cầu chơi và nhiệm vụ chơi cho
trẻ trong các góc khác
- Góc phân vai cho trẻ phân vai chơi, góc xây dựng
cho trẻ bầu nhóm trưởng.
2.4. Giáo viên quan sát hướng dẫn trẻ chơi.
- Cô đi từng nhóm trẻ quan sát trẻ chơi, đặt câu hỏi
gợi mở giúp trẻ chơi
- Động viên khuyến khích trẻ chơi hợp tác

cùng.nhau
- Trong nhóm chơi hoà đồng, dễ nhập cuộc, chơi vui vẻ
thoải mái
3. Kết thúc.
- Cô nhận xét trẻ ngay trong quá trình chơi.
- Cho trẻ đi tham quan các góc chơi có sản phẩm.
- Cô nhận xét góc chơi, Động viên tuyên dương trẻ.
- Cô gợi mở cho trẻ kể về những ý tưởng chơi lần
sau.
- Cô cho trẻ thu dọn đồ chơi, xếp gọn gàng

5

HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
Hát, VĐ
- Trò chuyện chủ đề.

- Trẻ kể tên các góc chơi

- Trẻ tự chọn các góc chơi.

- Trẻ về các góc chơi và
tiến hành phân vai chơi.

- Trẻ chơi trong các góc.
Trẻ quan sát nhận xét góc
chơi.

Cất dọn đồ chơi gọn gàng.



NỘI DUNG
1. Hoạt động có mục
đích
- Quan sát, nhận xét bể
cá (chậu cá) của
trường, lớp
- Quan sát cô nuôi chế
biến món ăn từ cá
.

MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU

- Trẻ nhận biết phân biệt một
số động vật sống dưới nước
qua việc quan sát bể cá.
- Biết một số món ăn được
chế biến từ cá.

2. Trò chơi vận động :
Đuổi bắt; câu cá; rồng - Trẻ biết cách chơi trò chơi,
hứng thú với trò chơi.
HOẠT rắn lên mây

CHUẨN BỊ
Địa điểm quan
sát.
Tranh ảnh
những con vật
sống dưới

nước, bếp ăn
cô nuôi chế
biến.

- Sân chơi sạch
sẽ, an toàn.

ĐỘNG
NGOÀ
I TRỜI
3. Chơi tự do
- Chơi tự do vơi đồ
chơi ngoài trời

- Trẻ chơi tự do với đồ chơi
ngoài trời chơi đoàn kết
không tranh dành với bạn

6

- Đồ chơi ngoài
trời


HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN
1. Ổn định tổ chức:
- Cô giới thiệu nội dung buổi hoạt động.
- Kiểm tra sức khỏe, trang phục cho trẻ trước khi
cho trẻ ra sân. Trẻ xếp thành hàng một nối đuôi
nhau vừa đi vừa hát.

2. Nội dung:
2.1. Hoạt động có chủ đích.
* Quan sát, nhận xét bể cá (chậu cá) của trường,
lớp
- Cô cho trẻ xếp hàng đứng thành vòng tròn quan
sát bể cá.
- Trẻ quan sát , cô gợi ý cho trẻ kể tên, nêu đặc
điểm, thức ăn của nhưng con vật đó.
* Quan sát cô nuôi chế biến món ăn từ cá.
- Cô phối hợp với cô nuôi cho trẻ quan sát cách chế
biến cá để làm một số món ăn từ cá.
2.2. Trò chơi vận động:
“Đuổi bắt; câu cá; rồng rắn lên mây”
+ Cô giới thiệu luật chơi, hướng dẫn cách chơi,
cho trẻ chơi
- Cô nhận xét trẻ chơi, động viên tuyên dương trẻ
- Quan sát trẻ chơi
2.3. Chơi tự do:
- Cô giới thiệu cho trẻ những đồ chơi thiết bị
ngoài trời. Cho trẻ đếm đồ chơi ngoài trời.
- Hướng dẫn trẻ cách chơi an toàn.
- Cho trẻ vui chơi tự do, cô bao quát trẻ chơi,
nhắc nhở khi cần thiết để đảm bảo an toàn cho trẻ.
3. Kết thúc.
- Cô nhận xét buổi chơi.
- Nhắc nhở trẻ những điều cần chú ý trong các buổi
chơi sau

7


HĐ CỦA TRẺ

- Trẻ hoạt động theo
hướng dẫn của cô.

- Trẻ quan sát và trả lời
các câu hỏi của cô.

- Trẻ chơi.

- Trẻ chơi tự do với đồ
chơi ngoài trời.


NỘI DUNG

MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU

CHUẨN BỊ
Nước sạch, khăn
mặt, bàn ăn, bát
thìa,...

Trẻ sinh hoạt bữa ăn chính
Vệ sinh - Ăn trưa

Trẻ được nghỉ ngơi

HOẠT
ĐỘNG

ĂN-

Ngủ trưa

Trẻ được nghỉ ngơi sau 1/2
ngày hoạt động

NGỦ

Trẻ sinh hoạt bữa ăn phụ
Vệ sinh – Quà
chiều

8

chuẩn bị phòng
ngủ cho trẻ, kê
giường ,trải chiếu.
Phòng ngủ đảm
bảo ấm về mùa
đông, mát về mùa
hè.

Quà chiều


HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ


- Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, rửa tay trước khi ăn.
Đi vệ sinh, rửa tay.
- Cô chia cơm và thức ăn cho trẻ.
- Giáo dục dinh dưỡng cho trẻ bằng câu hỏi: Hôm
nay con ăn cơmvới gì? Thức ăn này có nhiều chất
gì? Nó giúp gì cho cơ thể chúng ta?
- Giáo dục văn hóa vệ sinh trong khi ăn: Trứơc
khi ăn mời cô và các bạn, trong khi ăn không được
Trước khi ăn mời cô, mời
nói chuyện, không được làm rơi vãi thức ăn ra bàn, các bạn.
ăn hết xuất cơm của mình.
- Ăn xong, trẻ tự thu dọn bát đĩa, lau miệng, lau
Thu dọn bát, xúc miệng
tay, lấy nước xúc miệng, chơi nhẹ nhàng.
- Đến giờ ngủ, cô nhắc trẻ đi vệ sinh, sau đó lấy
Vệ sinh, lấy gối vào
gối và về vị trí của mình nằm. Cô đóng các cửa phòng ngủ.
phòng ngủ.
- Yêu cầu trẻ giữ yên lặng để ngủ. Cô có thể bật
nhạc nhẹ cho trẻ ngủ.
- Trong khi trẻ ngủ, cô luôn có mặt trong phòng,
không làm việc riêng, quan sát xử lý các tình huống
như trẻ đái dầm, mơ ngủ tỉnh dậy, cô thay cho trẻ
và vỗ về trẻ ngủ tiếp.
- Chưa hết giờ ngủ, trẻ dậy sớm cô đưa trẻ sang
phòng khác chơi.
- Trẻ dậy. Cô cho trẻ dậy từ từ. Cô mở dần các
cửa. Trẻ cất gối và đi vệ sinh.
Ăn quà chiều
- Trẻ dậy hết, cô cho trẻ đi vệ sinh, tổ chức các trò

chơi nhẹ giúp trẻ tỉnh ngủ.
- Tổ chức cho trẻ ăn quà chiều.

9


NỘI DUNG
+ Hoạt động chung:
+ Nghe đọc chuyện đọc
thơ, ôn lại bài hát, bài thơ
trong chủ đề.
+ Múa hát, đọc thơ về cá.
Trang trí bức tranh to về
một số con vật sống dưới
nước .

MỤC ĐÍCH – YÊU
CẦU

CHUẨN BỊ

Củng cố khắc sâu kiến
thức đã cung cấp cho
câu hỏi đàm
trẻ buổi sáng.
thoại
- Mở rộng cho trẻ về
một con vật nuôi sống
dưới nước.


- Biểu diễn văn nghệ.
- Xếp đồ chơi gọn Trẻ mạnh dạn và tự tin Trang phục biểu
khi biểu diễn
diễn
gàng.

- Hoạt động góc: Cho - Hoạt động theo ý -Trẻ chơi theo
nhóm
trẻ chơi ở các góc hoạt thích trong các góc
- Giúp trẻ mạnh dạn, tự
HOẠT động theo ý thích.
tin, hồn nhiên
ĐỘNG
CHIỀU
- Nhận xét, nêu gương - Trẻ biết nhận xét đánh
giá những việc làm - Cờ đỏ, phiếu
cuối tuần.
đúng, sai của mình, của bé ngoan
bạn, có ý thức thi đua.

10


HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN
- Cho trẻ đọc những bài thơ về chủ đề động
vật, ôn những hoạt động chính đã học.
- Tổ chức cho trẻ múa, hát, đọc thơ về chủ đề
động vật sống dưới nước.
- Giáo dục trẻ bảo vệ môi trường nước không
làm ô nhiễm môi trường nước.


- Trẻ đóng kịch, biểu diễn theo lớp, tổ, nhóm, cá
nhân dưới sự hướng dẫn của giáo viên.

Hướng dẫn trẻ chọn góc chơi
- Cô quan sát trẻ chơi
- Luyện tập rửa tay đúng cách.
- Biểu diễn văn nghệ.
- Xếp đồ chơi gọn gàng.

HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

Hoạt động cùng cô.

Thực hiện theo yêu cầu của


Chơi trong các góc chơi.

Tổ chức hoạt động nêu gương cuối ngày, cuối
tuần
- Cô gợi trẻ nêu tiêu chuẩn thi đua: bé ngoan,
bé chăm, bé sạch
- Cho trẻ nhận xét bạn, Nêu những hành vi
ngoan, chưa ngoan,
- Cô nhận xét và cho trẻ cắm cờ ( cuối ngày),
tặng phiếu bé ngoan( cuối tuần)
- Nhắc trẻ phấn đấu ngày hôm sau.
* Trả trẻ:
- biết lấy đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định,

lễ phép chào cô, bạn ra về.
- Trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập,
sức khoẻ của trẻ, và cá hoạt động của trẻ trong
ngày.

11

Nêu tiêu chuẩn bé ngoan,
bé chăm, bé sạch.
Nhận xét các bạn, cắm cờ.

Lấy đồ dùng cac nhân.
Chào cô, người thân.


HOẠT ĐỘNG HỌC
Thứ 2 ngày 8 tháng 1 năm 2018
Tên hoạt động: Thể dục : VĐCB: Bò dích dắc qua 5 điểm.
Hoạt động bổ trợ : + Trò chơi: Làm đàn cá bơi.
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU.
1/ Kiến thức:
- Trẻ biết cách bò theo đường zíc zắc qua 5 điểm.
2/ Kỹ năng:
- Trẻ được học những kỹ năng vận động, phát triển kỹ năng bò đổi
hướng.
- Rèn khả năng chú ý quan sát.
3/ Giáo dục thái độ:
- Rèn luyện cho trẻ tính kiên trì trong tập luyện, biết vâng lời và hứng thú
với giờ học.
II – CHẨN BỊ

1. Đồ dùng của cô và trẻ:
- Đường dích dắc có 5 điểm.
- Sân tập sạch sẽ an toàn.
2. Địa điểm tổ chức:
Tổ chức hoạt động ngoài sân tập.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HĐ CỦA TRẺ
1. Ổn định tổ chức
- Trò chuyện về chủ đề.
- Cho trẻ quan sát tranh ảnh các con vật sống dưới
- Quan sát tranh ảnh và trò
nước.
chuyện cùng cô.
- Trò chuyện với trẻ về tên gọi, đặc điểm, cách di
-Trẻ trả lời.
chuyển của một số loài.
2. Giới thiệu bài:
- Cô cho trẻ ra sân tập.
- Giới thiệu bài tập: Bò dích dắc qua 5 điểm.
- Trẻ lắng nghe.
3. Hướng dẫn:
3.1. Hoạt động 1: Khởi động:
- Cho trẻ khởi động theo bài hát “cá vàng bơi” đi
kết hợp với đi các kiểu chân theo hiệu lệnh của cô
- Đội hình vòng tròn
- Đi bằng gót chân- Đi bằng mũi chân- Đi khom
Đội hình 3 hàng ngang
lưng- Chạy chậm - Chạy nhanh- Chạy chậm
3.2. Hoạt động 2:Trọng động:

* Bài tập phát triển chung:
+ Tay: 2 tay thay nhau đưa thẳng lên cao
+ Chân : Bước 1 chân ra phía trước khuỵ gối (chân - Tập theo cô mỗi động tác
sau thẳng)
2 lần 4 nhịp (nhấn mạnh
12


+ Bụng : Ngồi duỗi chân cúi gập người về phía
trước.
+ Bật : Bật tiến về phía trước.
*) Vận động cơ bản:
- Giới thiệu vận động: Bò dích dắc qua 5 điểm.
- Cô tập mẫu lần 1
- Cô tập mẫu lần 2 kết hợp phân tích động tác:
+ Đứng trước vạch chuẩn khoảng 1m bò tới vạch
chuẩn, vòng qua vạch chuẩn 1, rồi bò tiếp tới vạch
chuẩn 2, cứ thực hiện như vậy cho đến vật chuẩn
cuối cùng( Chú ý bò cho đúng không bỏ cách vật
chuẩn, không làm đổ vật chuẩn)
- Cô làm mẫu lần 3
- Mời một trẻ làm thử, cô nhận xét
- Cho trẻ thực hiện lần lượt( Mỗi trẻ thực hiện 3 lần)
- Cho trẻ thi đua 2 bạn một, theo tổ
- Cho trẻ thi đua từng nhóm
- Cô quan sát động viên khuyến khích trẻ, sửa sai
cho trẻ
*) Trò chơi vận động: làm đàn cá bơi.
- Cô cho trẻ quan sát cá bơi.
- Cô giới thiệu tên trò chơi và hướng dẫn trẻ cách

chơi.
- Cho trẻ thực hiện chơi: làm đàn cá bơi xung quanh
sân tập 2-3 vòng.
3.3 Hoạt động 3: Hồi tĩnh:
Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1, 2 vòng quanh sân tập.
4. Củng cố
- Cô cho trẻ nhắc lại tên bài tập.
- Giáo dục trẻ
5. Kết thúc :
- Cô cho trẻ tự nhận xét về các bạn.
- Cô nhận xét chung cả lớp.
- Nhận xét riêng cá nhân trẻ: Tuyên dương những
bạn có ý thức học tập luyện tốt. Khuyến khích
những bạn tập chưa tốt.

13

động tác tay, chân)

- Quan sát và lắng nghe

- Một trẻ làm thử
- Trẻ thực hiện lần lượt

- Quan sát
- Trẻ chơi
- Đi nhẹ nhàng.
- Trẻ nhắc lại tên bài tập,
kĩ thuật tập.
Trẻ tự nhận xét về bạn.

- Lắng nghe.


* Đánh giá trẻ hằng ngày (Đánh giá những vấn đề nổ bật về: tính trạng sức
khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của
trẻ).
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................

14


Thứ 3 ngày 9 tháng 1 năm 2018
Hoạt động chính: KPKH: Đặc điểm bên ngoài của con cá. Môi trường
sốngvà ích lợi của con vật sống dưới nước.
Hoạt động bổ trợ:
+ Văn học, đọc câu đố về con cá
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
1. Kiến thức:
- Trẻ nói được đặc điểm bên ngoài của con cá: đầu cá, mình cá, đuôi cá,
vây cá, vẩy cá.

- Trẻ biết được môi trường sống của cá và ích lợi của con vật sống dưới
nước.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, ghi nhớ chú ý có chủ định.
- Phát triển ngôn ngữ, khả năng diễn đạt mạch lạc.
3. Thái độ:
- Giáo dục bảo vệ môi trường thông qua cách chăm sóc, bảo vệ nguồn
nước.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng cho cô và trẻ:
- Tranh về các loại cá, hồ cá thật cho trẻ quan sát. Câu đố về cá. Lô tô cá
2. Địa điểm:
Lớp học thoáng mát, sạch sẽ, đủ ánh sáng.
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
1. Ổn định tổ chức.
- Cho trẻ đọc thơ “Cá ngủ”
- Trò chuyện với trẻ về bài thơ
- Trò chuyện về chủ đè: Động vật sống dưới nước
2. Giới thiệu bài:
Tìm hiểu đặc điểm bên ngoài của con cá, Môi
trường sốngvà ích lợi của con vật sống dưới nước.
3. Hướng dẫn:
3.1.Hoạt động 1: Quan sát con cá chép
- Cô tạo tình huống bất ngờ cho trẻ: mở khăn che bể
cá và hỏi trẻ: Đây là con cá gì?
+ Các con thấy con cá như thế nào?
(Cô để thời gian cho trẻ quan sát và trao đổi với
nhau về đặc điểm bên ngoài của con cá, vận động
của con cá)

- Cô đặt câu hỏi gợi ý với trẻ:
15

HOẠT ĐỘNG TRẺ
- Trẻ đọc thơ
- Trò chuyện cùng cô.
Lắng nghe
Lắng nghe

Quan sát
Cá chép

Trẻ nhận xét


+ Con cá chép có những bộ phận nào? (Cô chỉ vào
bộ phận mà trẻ vừa kể )
+ Cá đang làm gì? Nó bơi bằng gì? Cô giới thiệu cá
bơi được là nhờ vây và đuôi. Cho trẻ bắt chước vận
động bơi của cá.
- Cô gợi ý để trẻ nêu lên đặc điểm nổi bật của cá: Cá
thở bằng mang, mắt cá không chớp. (Nếu trẻ không
nói được cô giới thiệu)
- Cô cho cá ăn và hỏi trẻ:
+ Con cá làm gì đấy? (Cá đang đớp mồi đấy)
(Cô giải thích: Khi cá đớp mồi nó phải ngoi lên mặt
nước, khi ăn no rồi thì nó sẽ lặn xuống và bơi lội
tung tăng)
- Cô khái quát:
+ Đây là con cá chép có đầu, mình, vây vẩy, cá bơi

được trong nước nhờ có vây ..Cá sống ở dưới nước.
* Mở rộng:
- Cho trẻ xem Clip môi trường sống của cá chép (ao,
hồ, sông)
Cho trẻ suy nghĩ: Cá chép sống ở đâu? Có phải
trong bể cá cảnh không? Cá chép có sống ở biển
không?
* Giáo dục: Giáo dục trẻ gần gũi, yêu thích cá, thích
thú quan sát, có hành vi chăm sóc cá.
3.2. Hoạt động 2.
* Trò chơi: Tìm con cá chép
- Mỗi trẻ lấy một rổ to đựng lô tô các loại cá, chọn
ra lô tô cá vàng để vào rổ nhỏ.
* Trò chơi: Tìm đúng bộ phận.
- Cô đưa ra hình ảnh chú cá chép chưa hoàn chỉnh
(thiếu 1 trong các bộ phận: đầu, vây, đuôi). Trẻ chọn
đúng bộ phận của cá để ghép vào. Nếu đúng thì
khuôn mặt cười hiện ra cùng lời khen ngợi “Bạn
chọn đúng rồi”. Nếu sai khuôn mặt buồn hiện ra và
lời nói “Bạn sai rồi”, trẻ tìm đến khi đúng thì thôi.
4. Củng cố
- Cô cho cho trẻ nhắc lại tên bài học
- Củng cố -giáo dục
- Nhận xét -tuyên dương

Đầu, mình, đuôi.
Trẻ quan sát và trả lời
câu hỏi.
Lắng nghe.


Trả lời

Lắng nghe.
Trẻ xem

Lắng nghe

Trẻ chơi

Trẻ chơi

Lắng nghe

5.Kết thúc:
- Cô nhận xét giờ học.
Trẻ lắng nghe
- Tuyên dương những bạn có tinh thần học tập tốt,
khuyến khích những bạn chưa chú ý hoạt động
16


* Đánh giá trẻ hằng ngày (Đánh giá những vấn đề nổ bật về: tính trạng
sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của
trẻ).
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................

.................................................................................................................
.................................................................................................................

Thứ 4 ngày 10 tháng 1 năm 2018
Hoạt động chính : Văn học: Truyện: Trong một hồ nước..
Hoạt động bổ trợ: Hát, vận động bài cá vàng bơi.
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1/ Kiến thức:
- Trẻ hiểu nội dung truyện, trẻ biết được đặc điểm sự lớn lên từ nòng nọc
trở thành nhái bén.
2/ Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng phát âm cho trẻ.
- Sự tập chung chú ý, trả lời đủ câu.
3/ Giáo dục thái độ:
- Giáo dục trẻ yêu thiên nhiên, bảo vệ nguồn nước môi trường sống của
động vật dưới nước.
II – CHẨN BỊ
1. Đồ dùng của cô và trẻ:
- Của cô: Tranh vẽ minh họa truyện, tranh quá trình phát triển từ nòng nọc
thành nhái bén.
- Bài hát về các con vật.....
- Bàn ghế học sinh.
2. Địa điểm tổ chức:
Tổ chức hoạt động trong nhà.
17


HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
1. Ổn định tổ chức lớp.
- Trẻ hát và vận động cá vàng bơi.

- Trò chuyện về bài hát.
2. Giới thiệu bài:
- Cô làm động tác cóc nhảy cùng tiếng kêu ộp ộp và
đố trẻ đó là tiếng kêu của con gì?
- Giới thiệu truyện: Trong một hồ nước.
3. Hướng dẫn:
3.1. Hoạt động 1. Kể truyện cho trẻ nghe:
- Cô kể lần thứ nhất, kể diễn cảm bằng cử chỉ điệu
bộ.
- Cô kể lần thứ hai kết hợp chỉ tranh minh họa.
- Giảng nội dung: Câu chuyện kể về đôi bạn sống
trong một hồ nước gồm là Giếc và Nòng Nọc. Sau
một thời gian phát triển Nòng Nọc mọc chân đứt
đuôi và trở thành chú nhái bén sống trên bờ.
- Cô cho trẻ đọc tên truyện bằng tranh chữ to.
- Đọc lần 3, kết hợp chỉ lướt chữ
3.2 Hoạt động 2: Đàm thoại.
- Đàm thoại:
+ Cô vừa kể câu chuyện gì?
+ Trong câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Giếc và Nòng Nọc sống ở đâu?
+ Chuyện lạ gì đã xảy ra đối với Nòng Nọc?
+ Nòng Nọc có điểm gì khác với các bạn trong hồ
nước?
+ Giếc dạo chơi quanh hồ, khi trở lại đã xảy ra
chuyện gì?
+ Nòng Nọc trở thành ai?
+ Qua câu truyện này cho chúng ta biết để trở
thành nhái phải trải qua giai đoạn gọi là Nòng Nọc.
Nòng Nọc có đuôi và bơi được ở dưới nước, sau

quá trình phát triển sẽ mọc chân rụng đuôi trở thành
Nhái bén.
3.3 Hoạt động 3: Luyện tập.
- Cô chia lớp thành 3 đội, mỗi đội có một bộ tranh
vẽ sự phát triển từ nòng nọc -> nhái bén.
- Nhiệm vụ mỗi đội sắp xếp theo trình đúng trình tự
sự phát triển của nhái bén.
- Sau thời gian là bản nhạc đội nào sắp xếp xong
trước và đúng sẽ là đội thắng cuộc.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi.
- Nhận xét tuyên dương trẻ chơi.
18

HĐ CỦA TRẺ
Trẻ hát,vận động
Trẻ trò chuyện
Lắng nghe

Lắng nghe

Lắng nghe
Trẻ đọc

Trong một hồ nước.
Giếc và Nòng Nọc
Trong hồ nước.
Nòng Nọc mọc chân.
Các bạn có vây còn
Nòng Nọc lại mọc chân
Nòng Nọc bị đứt đuôi và

ngồi được trên mặt nước
Nhái bén
Lắng nghe

Lắng nghe
Trẻ chơi


4. Củng cố:
- Củng cố - giáo dục
- Nhận xét -tuyên dương
5. Kết thúc:
- Cô cho trẻ tự nhận xét về các bạn.
- Cô nhận xét chung cả lớp.
- Nhận xét riêng cá nhân trẻ: Tuyên dương những
bạn có ý thức học tập luyện tốt, hăng hái phát biểu
xây dựng bài. Khuyến khích những bạn học tập
chưa tốt.

Lắng nghe
- Trẻ tự nhận xét về bạn.
- Lắng nghe.

* Đánh giá trẻ hằng ngày (Đánh giá những vấn đề nổ bật về: tính trạng sức
khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của
trẻ).
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................

.................................................................................................................
.................................................................................................................
Thứ 5 ngày 11 tháng 1 năm 2018.
Hoạt động chính : LQVT: Nhận biết số lượng, chữ số trong phạm vi 4.
( Xếp theo tương ứng 1-1, đếm nhóm cá, so sánh, nhận xét 2 nhóm cá có
số lượng kề nhau trong phạm vi 4)
Hoạt động bổ trợ: + Âm nhạc: "Cá vàng bơi"
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1. Kiến thức:
- Trẻ nhận biết số lượng, chữ số trong phạm vi 4.
- Trẻ biết xếp theo tương ứng 1-1, đếm nhóm cá, so sánh, nhận xét 2 nhóm
cá có số lượng kề nhau trong phạm vi 4.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đếm, kỹ năng tạo nhóm.
- Phát triển tư duy trí nhớ cho trẻ.
3. Giáo dục thái độ:
- Ham thích hoạt động, tập chung chú ý trong giờ học.
II – CHẨN BỊ
1. Đồ dùng cho cô và trẻ:
- Mỗi trẻ có 4 con cá vàng, 4 cá trê và thẻ số từ 1 đến 4
19


2. Địa điểm tổ chức:
Tổ chức hoạt động trong nhà.
III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
1. Ổn định tổ chức
- Cho trẻ nghe và vận động theo lời bài hát "Cá vàng
bơi"

- Trò chuyện với trẻ về nội dung bài hát:
+ Cô và các con vừa được hát và vận động bài hát gì?
+ Trong bài hát nói đến con gì?
+ Con cá là loài động vật sống ở đâu?
+ Ngoài con cá con còn biết con vật gì sống dưới
nước?
2. Giới thiệu bài
- Cô giới thiệu bài học Toán: Nhận biết số lượng chữ
số trong phạm vi 4 (Xếp tương ứng 1-1 đếm nhóm cá,
so sánh, nhận xét 2 nhóm cá có số lượng kề nhau
trong phạm vi 4).
3. Hướng dẫn:
3.1. Hoạt động 1. Ôn số lượng trong phạm vi 1-4.
- Cô cùng trẻ quan sát dạo chơi xung quanh lớp và
đếm số lượng trong phạm vi 4 và gắn thẻ số.
- Trẻ về chỗ, quan sát số lượng nhóm cá tôm trong
phạm vi 4, trẻ đếm và gắn thẻ số tương ứng trên bảng.
3.2. Hoạt động 2. Dạy trẻ nhận biết số lượng chữ số
trong phạm vi 4( Xếp tương ứng 1-1 đếm nhóm cá,
so sánh, nhận xét 2 nhóm cá có số lượng kề nhau
trong phạm vi 4).
- Dạy trẻ xếp tương ứng 1-1 đếm nhóm cá, so sánh,
nhận xét 2 nhóm cá có số lượng kề nhau trong phạm
vi 4.
- Cô xếp 2 cá vàng.
+ Cô hỏi trẻ trên bảng cô có gì?
+ 2 cá vàng tương ứng số mấy?
- Cô xếp tương ứng 1 cá trê (dạy trẻ xếp tương ứng).
+ Hỏi trẻ 1 cá trê tương ứng số mấy?
- Cô hỏi trẻ 2 nhóm cá có số lượng như thế nào với

nhau? Nhóm nào nhiều hơn, nhóm nào ít hơn? Nhiều
hơn bao nhiêu? Ít hơn bao nhiêu?.
- Tương tự cô cho trẻ thực hiện với những nhóm cá có
số lượng khác nhau (3-2; 4-3).
- Chú ý rèn cho trẻ kỹ năng xếp tương ứng 1- 1 va
nhận biết các chữ số từ 1-> 4.
3.3. Hoạt động 3: Luyện tập
20

HĐ CỦA TRẺ
- Nghe, vận động cùng
cô.
- Cá vàng bơi
- Con cá.
-Trẻ kể

- Lắng nghe

Trẻ quan sát, đếm nhẩm
và đặt thẻ số.
Thực hiện

- Trẻ quan sát và xếp
theo hướng dẫn

- Số 2
- Trẻ xếp
- Số 1.
- Trẻ quan sát và trả lời
các câu hởi của cô.

- Trẻ thực hiện cùng cô.


* Trò chơi: “Tôi cần số mấy?”
- Cô hướng dẫn trẻ cách chơi.
+ Cô đưa ra những nhóm các loài động vật dưới nước
trên bảng, trẻ đếm nhẩm trong đầu sau đó tìm đúng
thẻ số tương ứng dơ lên.
- Tổ chức cho trẻ chơi, cô quan sát và chơi cùng trẻ.
* Trò chơi: Vẽ cho đủ số lượng.
- Cô hướng dẫn trẻ chơi
+ Chia lớp thành 3 tổ, mỗi tổ có một tranh to trong đó
có những nhóm nhỏ gắn các loài động vật dưới nước
có số lượng khác nhau và có chữ số tương ứng. Trẻ
đứng thành hàng dọc, lần lượt từng trẻ bật qua vật cản
lên gắn thêm vào nhóm cho đủ số lượng tương ứng.
+ Luật chơi: Trong thời gian một bản nhạc, đội nào
gắn đúng nhiều nhóm đội đó thắng cuộc.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi, bao quát, khuyến khích trẻ
chơi đúng luật.
- Giúp trẻ kiểm tra kết quả chơi.
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố
- Nhắc lại bài học và giáo dục trẻ
5. Kết thúc:
- Củng cố bài học
- Nhận xét tuyên dương trẻ

Lắng nghe
Trẻ chơi


Lắng nghe

- Trẻ chơi

- Trẻ nhắc lại
- Lắng nghe

* Đánh giá trẻ hằng ngày (Đánh giá những vấn đề nổ bật về: tính trạng sức
khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của
trẻ).
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................

21


Thứ 6 ngày 12 tháng 1 năm 2018
Hoạt động chính : Tạo hình:Vẽ con cá.(Tiết mẫu)
Hoạt động bổ trợ : Thơ: Rong và cá
I. MỤC ĐÍCH -YÊU CẦU
1. Kiến thức
- Trẻ biết vẽ các nét cong thành hình con cá có các bộ phận: Đầu, mình,

đuôi, mang, vây, vảy....
- Trẻ biết tô màu bức tranh .
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng vẽ các nét cho trẻ , biết tô màu theo bố cục hài hòa.
3. Giáo dục thái độ
- Trẻ biết yêu quý, bảo vệ các con vật sống dưới nước. Biết bảo vệ nguồn
nước.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ
- Bàn ghế
- Vở bé tập tạo hình ,bút mầu.
- Tranh vẽ mẫu của cô.
- Giá bày sản phẩm.
2. Địa điểm tổ chức
- Trong lớp
III . CÁCH TIẾN HÀNH:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Ổn định tổ chức.
- Cho trẻ đọc thơ “Rong và cá”
- Trẻ đọc thơ
- Trò chuyện với trẻ về bài thơ
- Trò chuyện về chủ đề: Động vật sống dưới nước
- Trò chuyện cùng cô.
- Giáo dục trẻ bảo vệ con vật sống dưới nước, bảo vệ Lắng nghe
nguồn nước.
2. Giới thiệu bài .
- Hôm nay cô cùng các con sẽ vẽ con cá nhé.
Lắng nghe
3. Hướng dẫn:

3.1 Hoạt động 1: Quan sát tranh mẫu định hướng.
- Cho trẻ xem tranh mẫu về con cá.
Quan sát
+ Bức tranh vẽ con gì?
Con cá
+ Con cá sống ở đâu không?
Dưới nước
+ Con cá có những bộ phận nào?
Đầu, mình, đuôi, mang,
vây,vảy
- Cô vẽ mẫu, vừa vẽ vừa hướng dẫn trẻ cách vẽ tranh.
Cô cầm bút bằng tay phải và vẽ hai nét vòng cung để Quan sát, lắng nghe
làm thân cá, vẽ một đường cong để chia ra làm đầu
cá, những nét vòng cung nhỏ để làm vây con cá và
thêm 1 vòng tròn khép kín làm mắt chú cá....
22


- Cô vẽ 2-3 con cá.
- Vẽ xong cô tô màu tranh cá này cho đẹp. Khi tô
màu không được làm mầu chờm ra ngoài.
3.2. Hoạt động 2: Trẻ thực hiện
- Trước khi vẽ cô cho trẻ nhắc lại cách ngồi cách cầm
bút, cách mở sách.
- Trẻ vẽ cô quan sát gợi ý trẻ cách sắp xếp bố cục
tranh hợp lý, tô màu.
- Khi trẻ vẽ cô mở băng đài cho trẻ nghe những bài
có nội dung về con vật sống dưới nước.
3.3 Hoạt động 3: Trưng bày sản phẩm.
- Cô cho trẻ mang bài của mình nên và giúp trẻ gắn

lên giá.
- Cả lớp cùng quan sát tranh trong 2-3 phút.
- Cho trẻ nhận xét tranh của các bạn.
+ Con thấy bức tranh nào đẹp? Vì sao con thấy đẹp.
- Cô nhận xét bài của trẻ
- Tuyên dương bài đẹp. Khuyến khích những trẻ có
bài cần cố gắng
4. Củng cố:
- Cho trẻ nhắc lại tên bài vẽ
- Củng cố lại bài học..
5. Kết thúc:
- Cô nhận xét giờ học.
- Tuyên dương những bạn có tinh thần học tập tốt,
khuyến khích những bạn chưa chú ý hoạt động

Trẻ nhắc lại.
Trẻ vẽ

Trưng bày tranh
Quan sát, nhận xét

Vẽ con cá
Lắng nghe

* Đánh giá trẻ hằng ngày (Đánh giá những vấn đề nổ bật về: tính trạng sức
khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của
trẻ).
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................

.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................

23



×