Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

ga tc van 8 (da sua)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (362.01 KB, 84 trang )

Tuần : 1
Tiết : 1
Ngày soạn : 05/9/2007
Ngày dạy : 11/9/2007
Chủ đề 1 (Chủ đề nâng cao)
Rèn kỹ năng tạo lập văn bản
Mục tiêu cần đạt
- Học sinh nắm chắc tính thống nhất về chủ đề của văn bản , là sự liên kết chặt chẽ,
gắn bó hoà hợp của các bộ phận của tác phẩm nh nhan đề, lời đề từ, từ ngữ, câu...
- Có kỹ năng phát hiện chủ đề văn bản qua tìm hiểu các bộ phận của văn bản.
Chuẩn bị
- SGK, tài liệu tham khảo, giáo án
Các bớc lên lớp
A/ ổn định tổ chức: (1 phút )
B/ Kiểm tra bài cũ: ( 2 phút)
GV kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của hs.
C/ Bài mới: (39 phút).
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
? Em hãy cho biết chủ đề của
văn bản là gì
? Mỗi tác phẩm có mắy chủ đề
- Một văn bản có nhiều chủ đề
gọi là đa chủ đề
GV lấy ví dụ: Nhật kí trong tù
? Những khổ cực đoạ đầy của
thân tù.
+ ý chí kiên cờng bất khuất
+ Lòng yêu TN.
+ Lòng yêu nớc.
+ Lòng thơng ngời.
? Tìm chủ đề của bài thơ Bánh


trôi nớc Hồ Xuân Hơng.
Gv đọc bài thơ (ghi bảng phụ).
Gv nhận xét, kết luận.
? Tìm chủ đề của văn bản.
Có ý kiến cho rằng bài thơ có
Chủ đề là đối tợng và vấn
đề chính mà văn
bản biểu đạt .
Có thể có một hoặc nhiều
chủ đề
- Đọc bài thơ.
- Thảo luận nhóm.
- Trình bày nhận xét.
I Tính thống nhất về
chủ đề của văn bản.
1. Chủ đề của văn
bản.
a. Bánh trôi n ớc.
(Hồ Xuân Hơng)
- Lòng tự hào về một
loại bánh ngon của dân
tộc.
- Ca ngợi vẻ đẹp của
Vũ Đình Dậu THCS Nhân Quyền Tự chọn Ngữ văn 8
1
một chủ đề: ngời phụ nữ.
Tình bạn chân thành, thuỷ
chung. Có ý kiến cho rằng
có hai chủ đề:
- Tình bạn đẹp, chân

thành.
- Cuộc đời thanh bạch của
một nhà nho.
ý kiến của em nh thế
nào ?
Gv nhận xét chốt ý.
? Văn bản này có mấy
chủ đề ?
? Tính thống nhất về chủ
đề của văn bản là gì.
Nhận xét.
? Tính thống nhất về chủ
đề trong cuộc chia
tay ... đợc thể hiện nh thế
nào ? qua nhan đề, cốt
truyện, tình tiết trong
truyện ?
Bổ sung.
2 anh em về chia tay cô
giáo, các bạn .. -> chia
tay, anh nhìn theo em
khóc.
=> chủ đề....
H/s đọc bài thơ.
H/s tự do phát biểu.
Nhận xét.
H/s thảo luận.
- Trình bày.
- Có hai chủ đề.
+ Sự đau khổ của tuổi thơ

trớc bi kịch gia đình.
+ Tình thơng yêu của anh
em, bạn bè trong bi kịch
đó.
H/s nêu.
H/s tìm các chi tiết.
+ Thuỷ và Thành đau khổ
khóc suốt đêm.
+ Sáng sớm Thành đau
buồn ra vờn ngồi một
mình, em gái theo ra.
+ Hai anh em chia đồ chơi.
+ Trớc lúc lên xe, Thuỷ
đổi lại cho anh hai đồ
chơi: 2 con búp bê.
- Cảm thông với thân phận
của ngời phụ nữ trong xã hội
cũ.
b. Bạn đến chơi nhà
(Nguyễn Khuyến)
c. Văn bản Cuộc chia tay
của những con búp bê
(Khánh Hoài)
II.Tính thống nhất về chủ đề
của văn bản.
- Thể hiện ở nhan đề.
- Cốt truyện.
- Nhân vật.
- Diễn biến.
- Phơng tiện ngôn ngữ.

=> gắn bó chặt chẽ, hoà hợp
thành một chỉnh thể.
- Các phần của văn bản.
D/ Củng cố: (2 phút)
Vũ Đình Dậu THCS Nhân Quyền Tự chọn Ngữ văn 8
2
Em hiểu thế nào là chủ đề của văn bản ?
Tính thống nhất về chủ đề của văn bản là gì ?
E/ Hớng dẫn về nhà: (1phút)
- Nắm vững lí thuyết.
- Làm BT văn bản Rừng cọ quê tôi trang 10,11 Ngữ văn 8.
- Tìm hiểu lại Tôi đi học các hình ảnh so sánh trong văn bản.
_________________________________________________
Tuần : 2
Tiết : 2
Ngày soạn : 10/9/2007
Ngày dạy : 19/9/2007
Rèn kỹ năng tạo lập văn bản
Mục tiêu cần đạt
- Tiếp tục có kỹ năng tìm hiểu tính thống nhất về chủ đề của văn bản qua việc tìm
phân tích những từ ngữ hình ảnh cụ thể trong văn bản.
- Từ đó có kỹ năng triển khai một đề bài thành dàn ý có tính mạch lạc.
Chuẩn bị
- SGK, giáo án.
Các bớc lên lớp
A. ổn định tổ chức : (1phút)
B. KTBC ( 4 phút)
- KT bài tập về nhà.
C. Bài mới ( 35 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng

Yêu cầu HS đọc lại văn bản
? Phân tích bố cục văn bản.
Nội dung từng phần.
Gv nhận xét kết luận.
P1: Giới thiệu khẳng định vẻ
đẹp của rừng cọ.
P2:Đ2: Tả cây cọ.
Đ3: rừng cọ với tuổi thơ tác
giả.
Đ4: Lợi ích của nó.
P3: Khẳng định tình yêu của
ngời sống theo rừng cọ.
H/s đọc văn bản.
Chia làm 3 phần.
P1 :Đoạn 1.
P2: Đoạn 2,3,4.
P3: Đoạn 5.
- Thảo luận.
- Trình bày.
- Nhận xét.
II Tính thống nhất về
chủ đề của văn bản.
1 Rừng cọ quê tôi
Nguyễn Thái Văn
( Văn 8)
- Chủ đề:
Vũ Đình Dậu THCS Nhân Quyền Tự chọn Ngữ văn 8
3
? Chủ đề của văn bản là gì.
Gv chốt.

? Tìm các từ các câu tiêu biểu
thể hiện chủ đề.
Gv bổ sung.
? Tìm những hình ảnh so sánh
trong văn bản và nêu tác dụng
của hình ảnh đó đối với chủ đề
của văn bản, nó đã hỗ trợ cho
tính thống nhất về chủ đề của
văn bản nh thế nào ?
Gv nhận xét.
=> Làm nổi bật hình ảnh cây
cọ -> vẻ đẹp của rừng cọ trong
nỗi nhớ của ngời xa quê.
? Câu hỏi tơng tự.
Nhận xét bổ sung.
Gv đa ra các ý -> kết luận.
Gv hớng dẫn H/s thảo luận tìm
hình ảnh so sánh và nêu tác
dụng.
Gọi các nhóm trình bày.
Gv nhận xét bổ sung.
? Có bạn triển khai đề bài theo
hớng:
a, Chú em cho em một chiếc
cặp khi em sắp vào học lớp 8.
Chiếc cặp đã gợi nhớ kỷ niệm
lầm đầu tiên đi học lớp 1.
b. Các đây 8 năm, ngày đầu
tiên đi học cấp 1, bà nội em đa
em đi vì bố mẹ em đi công tác

xa.
c, Bà đã già nên không kịp đi
H/s nêu.
Bổ sung.
- H/s Thảo luận.
- Trình bày.
- Nhận xét.
H/s tìm.
Bổ sung.
+Búp cọ thanh k
+Lá cọ -> rừng tay vẫy.
- > rừng mặt trời.
Thảo luận -> tìm những
hình ảnh so sánh.
Trình bày.
Tôi quên thế nào ... nh mấy
cành hoa tơi.
ý nghĩ ấy ... nh một làn
mây lớt ngang trên ngọn
núi.
H/s nêu nhận xét.
Trình bày.
Hớng triển khai nh trên có
Rừng cọ là vẻ đẹp của
vùng sông Thao
Tình yêu mến quê nhà
của ngời sông Thao.
+ Rừng cọ quê tôi.
+ Rừng cọ trập trùng.
+ ...

2. Tôi đi học
Hình ảnh so sánh ->
làm nổi bật tâm trạng,
suy nghĩ nhân vật
Tôi làm cho những
kỉ niệm rõ rệt, sâu sắc
hợn.
3. Triển khai đề bài.
Kể lại kỉ niệm ngày
đầu tiên đi học lớp 1
của em
Cảm giác, tâm trạng
của em, hồi hộp, lo
Vũ Đình Dậu THCS Nhân Quyền Tự chọn Ngữ văn 8
4
phố mua cặp mới cho em, em
đựng sách trong một cái túi vải
rất to của bà, trông rất ngộ.
d, Hai bà cháu đến trờng,
không khi nh ngày hội.... em
không chạy nhảy nô nghịch nh
những lần khác ... đứng nghiêm
chỉnh .
e, ấn tợng nhất là cô giáo.
? Theo em hớng triển khai của
bạn về đề đã cho có đúng
không ? Trình bày hớng triển
khai của em ?
=> Đề triển khai có thể chấp
nhận.

thể chấp nhận đợc.
Theo em có thể kể về kỉ
niệm ngời thân (Ông , bà,
bố, mẹ) đa em đến trờng
ngày đầu tiên đi học thì sẽ
ấn tợng hơn.
lắng, bỡ ngỡ.
D.Củng cố. (3 Phút)
? Tính thống nhất về chủ đề của văn bản thể hiện nh thế nào ?
E. Hớng dẫn về nhà (2 Phút).
- Lập dàn ý cho bài tập trên lớp.
____________________________________________________
Tuần : 3
Tiết : 3
Ngày soạn : 18/9/2007
Ngày dạy : 25/9/2007
Rèn kỹ năng tạo lập văn bản
Mục tiêu cần đạt
- Hiểu rõ tính thống nhất về chủ đề biểu đạt chủ đề đã xác định không xa rời hay lạc
sang chủ đề khác.
- Có kỹ năng lựa chọn điều chỉnh các từ, ý cho sát yêu cầu của đề.
Chuẩn bị
- SGK, giáo án, bảng phụ.
Các bớc lên lớp
A. ổn định tổ chức:
B. KTBC ( 4 phút)
- Kiểm tra cách triển khai đề đã cho Kể lại kỉ niệm ngày dầu tiên đi học lớp 1.
C. Bài mới: ( 35 phút)
Vũ Đình Dậu THCS Nhân Quyền Tự chọn Ngữ văn 8
5

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Gv đọc lại
Hớng dẫn thảo luận.
? Theo em ý nào làm cho bài viết lạc
đề ?
Gv kết luận: b, d.
? Tìm những ý lạc chủ đề trong bài
tập ?
? Em hãy sắp xếp điều chỉnh lại ?
Gv nhận xét đa ra đáp án, bảng phụ.
1, Cứ mùa thu về, mỗi lần thấy các
em nhỏ núp dới nón mẹ lần đầu tiên
đến trờng, lòng lại nao nức, xốn xang.
2, Cảm thấy con đờng quen đi học,
thấy lạ cảnh vật thay đổi.
3, Muốn thử sức.
4, Cảm thấy ngôi trờng có nhiều thay
đổi.
5, Cảm thấy gần gũi, thân thơng đối
với lớp học, với những ngời bạn mới.
? Để chứng minh cho luận điểm:
sách có lợi ích rất lớn đối với con ng-
ời Một bạn đã triển khai các ý sau
(Gv sử dụng bảng phụ).
a. Sách giúp con ngời khám phá mọi
lĩnh vực của đời sống.
b. Sách giúp con ngời nhận thức đợc
những vấn đề lớn của đời sống, nắm
bắt đợc quy luật tự nhiên.
c. Sách giúp con ngời hiểu đợc chính

bản thân con ngời.
d. Sách do con ngời làm ra.
e. Sách dạy bảo con ngời biết sống
hay, sống đẹp.
g. Sách đem lại sự th giãn thoải mái
cho con ngời sau những giờ lao động
mệt nhọc.
H/s đọc bài tập
Thảo luận nhóm (3
P
)
Các nhóm trình bày kết
quả thảo luận.
Thảo luận nhanh.
Trình bày, bổ sung.
ý lạc chủ đề: (c,g)
Có nhiều ý hợp với chủ
đề nhng do cách diễn đạt
cha tốt nên thiếu sự tập
trung vào chủ đề nh b, e
H/s sắp xếp lại các ý.
H/s thảo luận.
Trong các ý trên ý d
không đảm bảo tính
thống nhất về chủ đề vì
nó giải thích nguồn gốc
của sách còn các ý trên
nói về lợi ích của sách.
Trình bày: ý ds.
Giải thích.

Nhận xét.
Bài 2(SGK- NV 8
tr14)
Loại ý b, d.
Bài 3 (trang 14)
Sắp xếp các ý theo
một th tự hợp lí sẽ
là: a, b, c, d, e
Bài tập bổ sung.
Kết luận:
ý d không đảm bảo
tính thống nhất về
chủ đề
Vũ Đình Dậu THCS Nhân Quyền Tự chọn Ngữ văn 8
6
? Trong những ý trên ý nào không
đảm bảo tính thống nhất về chủ đề ?
Vì sao ?
+ Kết luận: ý (d) không đảm bảo tính
thống nhất về chủ đề phục vụ cho
lao động: Nguồn gốc của sách.
? Góp ý cho cách triển khai đề: Kể
lại kỉ niệm ngày dầu tiên đi học lớp 1
của em.
+ Chú ý các ý lôgíc, mạch lạc.
Trình bày cách triển khai
đề về nhà.
Cả lớp góp ý, hoàn thiện
cho bài cá nhân. Bài tập bổ sung.
D. Củng cố: ( 3 Phút)

? Nhấn mạnh các yếu tố thể hiện tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
D. Hớng dẫn về nhà: (2 phút ).
- Viết bài dựa trên các ý đã sửa.
- Chú ý kết hợp các phơng thức biểu đạt.
- Tìm hiểu bố cục văn bản.
____________________________________________________
Tuần : 4
Tiết : 4
Ngày soạn : 25/9/2007
Ngày dạy : 02/10/2007
Rèn kỹ năng tạo lập văn bản
Mục tiêu cần đạt
- Học sinh nắm vững bố cục của văn bản, cấu trúc của bố cục văn bản, cách xây dựng
đoạn trong văn bản.
- Có kỹ năng.tìm, phát hiện bố cục văn bản, biết viết đoạn văn theo các cách khác
nhau, xác định đợc chủ đề, câu chủ đề, từ ngữ chủ đề.
Chuẩn bị
- SGK, giáo án, bảng phụ.
Các bớc lên lớp
A. ổn định tổ chức : ( 1 phút)
B. KTBC ( 4 phút)
? Bố cục của văn bản là gì
? Thế nào là đoạn văn.
C. Bài mới : ( 35 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
I. Lí thuyết.
Vũ Đình Dậu THCS Nhân Quyền Tự chọn Ngữ văn 8
7
? Bố cục văn bản là gì ?
? Một bài thơ tứ tuyệt gồm

4 phần. Đó là những phần
nào ?
Gv phân tích bài Bánh trôi
nớc.
? Một bài thơ thất ngôn bát
cú gồm mấy phần ?
? Nhiệm vụ của từng phần
Gv kết luận.
Hớng dẫn phân tích văn
bản. Dê đen và Dê trắng
cùng qua một chiếc cầu hẹp.
Dê đen đi đằng này lại. Dê
trắng đi đằng kia sang. Con
nào cũng muốn tranh sang
trớc, không con nào chụi
nhờng con nào. Chúng húc
nhau cả hai đều rơi tõm
xuống suối .
? Văn bản có thể chia thành
mấy phần chỉ rõ nội dung
của từng phần ?
Gv nhận xét bổ sung.
3 phần: giới thiệu nhân vật,
PT truyện, kết thúc.
? Đặt đầu đề cho văn bản?
Gv: Hai con dê trên một cái
cầu.
? Nội dung phần TB đợc sắp
xếp nh thế nào ?
- Chú ý sử dụng;

+ Từ ngữ chỉ mốc thì gian:
trớc hết, sau đó, cuối cùng.
+ Chú ý sử dụng từ ngữ chỉ
Tổ chức sắp xếp các
phần các đoạn hợp lí
-> thể hiện chủ đề.
- Khai chuyển.
- Thừa hợp.
4 phần: đề, thực , luận,
kết.
3 phần: MB, TB, KB.
H/s nêu nhận xét.
H/s đọc.
H/s thảo luận.
Chia làm ba phần
MB: Dê đen ... cầu hẹp.
TB: Dê đen ... con nào.
KB: Còn lại
H/s đặt. Nhận xét.
Theo trình tự thời gian.
Theo trình tự không
gian.
1. Bố cục văn bản.
2. Cấu trúc của văn bản.
Văn bản gồm 3 phần.
- MB: nêu chủ đề.
- TB: Trình bày chủ đề.
- KB: Tổng kết.
3. Cách bố trí sắp xếp nội
dung phần thân bài.

+ Theo thứ tự thời gian.
+ Theo tâm lí cảm xúc.
+ Theo quan hệ khách quan
đt.
+ Theo lôgíc chủ quan của
ngời viết.
BT: Giải thích câu tục ngữ
Vũ Đình Dậu THCS Nhân Quyền Tự chọn Ngữ văn 8
8
quan hệ nhân quả. Từ ngữ
chỉ tầm quan trọng: đ
2
quan
trọng đầu tiên, sau đó....
? Cho đề văn: Hãy giải thích
câu tục ngữ Uống nớc nhớ
nguồn
Một bạn H/s triển khai dàn
ý phần TB nh sau:
a. Tại sao (phải) uống nớc
phải nhớ nguồn ? Lí lẽ
dẫn chứng.
b.Nên hiểu câu tục ngữ nh
thế nào ? LL DC.
c. Nhớ nguồn ta phải làm
gì ? LL DC.
? Em hãy nêu nhận xét về
trình tự sắp xếp của dàn ý
trên ? Theo em nên sửa
ntn ?.

Gv nhận xét, kết luận; sắp
xếp: b,a,c
H/s thảo luận trình bày
nhận xét.
Giải thích nghĩa câu tục
ngữ nghĩa đen là: Uống
nớc, nhớ nguồn.
nghĩa bóng: Khi ta h-
ởng thành quả cần phải
biết ơn và nhớ đến công
lao của những ngời đã
tạo ra thành quả.
Nhớ nguồn là phải nhớ
ơn tổ tiên
Học tập tu dỡng, xây
dựng đất nớc ngày càng
dầu đẹp.
uống nớc nhớ nguồn Dàn
ý.
a. Nên hiểu câu tục ngữ ntn ?
b. Tại sao uống nớc -> nhớ
nguồn.
c. Nhớ nguồn ta phải làm gì.
D. Củng cố: (3 phút)
? Thế nào là bố cục văn bản ?
? Cách sắp xếp bố trí nội dung phần thân bài nh thế nào ?
E. Hớng dẫn về nhà: (2 phút)
- Học nắm chắc kiến thức bài học.
- Tập viết đoạn văn cho dàn ý ở trên lớp.
__________________________________________________________

Tuần : 5
Tiết : 5
Ngày soạn : 01/10/2007
Ngày dạy : 09/10/2007
Rèn kỹ năng tạo lập văn bản
Vũ Đình Dậu THCS Nhân Quyền Tự chọn Ngữ văn 8
9
Mục tiêu cần đạt
- Học sinh nắm vững bố cục của văn bản, cấu trúc của bố cục văn bản, cách xây dựng
đoạn trong văn bản.
- Có kỹ năng.tìm, phát hiện bố cục văn bản, biết viết đoạn văn theo các cách khác
nhau, xác định đợc chủ đề, câu chủ đề, từ ngữ chủ đề.
Chuẩn bị
- SGK, giáo án, bảng phụ.
Các bớc lên lớp
A. ổn định tổ chức : ( 1 phút)
B. KTBC : ( 4 phút)
? Bố cục của văn bản là gì
? Thế nào là đoạn văn.
C. Bài mới ( 35 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
? Thế nào là đoạn văn.
Gv nhấn mạnh: Là đơn vị
trực tiếp tạo nên văn bản bắt
đầu từ chỗ viết hoa lùi đầu
dòng, kết thúc bằng dấu
chấm xuống dòng và thờng
biểu đạt một ý tơng đối hoàn
chỉnh.
Đoạn văn có thể gồm một

câu.
Từ ngữ chủ đề là gì ?
Các chỉ từ, đại từ, các từ
đồng nghĩa.
? Thế nào gọi là câu chủ đề.
( Câu then chốt)
Nhận xét: Câu chủ đề nêu rõ
đề tài, chủ đề.
Thờng ngắn hơn các câu
khác
Cho ví dụ trên bảng phụ.
Trần Đăng Khoa rất biết yêu
thơng. Em thơng bác đẩy xe
Là bộ phận của văn
bản.
Do nhiều câu ( 1 câu)
tạo thành.
Biểu đạt một ý tơng đối
hoàn chỉnh.
Các từ ngữ đợc lặp lại
nhiều lần -> duy trì đối
tợng.
H/s nêu
Thảo luận nhóm.
Trình bày
I. Cách xây dựng đoạn văn
trong văn bản.
1.Thế nào là đoạn văn
- Là một bộ phận của văn
bản là đơn vị trực tiếp tạo

nên văn bản ...
2.Từ ngữ chủ đề và câu chủ
đề của đoạn văn.
- Từ ngữ chủ đề: Từ ngữ đợc
lặp đi lặp lại.
- Câu chủ đề: Mang nội dung
khái quát đủ chủ vị đứng đầu
hoặc cuối đoạn văn.
Vũ Đình Dậu THCS Nhân Quyền Tự chọn Ngữ văn 8
10
bò mồ hôi ớt lng, căng sợi
dây thừng chở vôi cát về
xây trờng học và mời bác về
nhà mình ...
Em thơng thầy giáo một
hôm trời ma đờng trơn bị
ngã, cho nên dân làng bèn
đắp lại đờng.
? Xác định câu chủ đề và từ
ngữ chủ đề trong đoạn văn
trên.
Gv nhận xét
Có mấy cách trình bày nội
dung trong đoạn văn ?
Hớng dẫn H/s nhắc lại các
khái niệm.
Gv đa ra lợc đồ các cách
trình bày đoạn văn (dùng
bảng phụ).
Gv giảng giải

(1) (2) (3)

(2) (3) (1)
(1) (2) (3)
Cho câu chủ đề ( câu mở
đoạn) sau: Lớp 8 B là một
tập thể đoàn kết
Gv nhận xét.
Chuyển đoạn văn vừa viết
sang đoạn quy nạp.
Gv hớng dẫn H/s sửa viết
Câu chủ đề: Trần Đăng
Khoa rất biết yêu thơng.
Từ ngữ chủ đề: Trần
Đăng Khoa, yêu thơng,
em thơng.
Có bốn cách thờng gặp.
H/s nêu
H/s vẽ lợc đồ
Nhận xét.
(1)
(2)
(3)
H/s viết.
Đọc trớc lớp.
Nhận xét.
H/s viết.
Nêu cách chuyển.
3. Cách trình bày nội dung
đoạn văn

- Diễn dịch.
- Quy nạp.
- Song hành.
- Móc xích.
4. Bài tập .
Bài tập 1:
Vũ Đình Dậu THCS Nhân Quyền Tự chọn Ngữ văn 8
11
đoạn.
Xác định từ ngữ chủ đề, câu
chủ đề.
D. Củng cố.(3 phút)
? Thế nào là bố cục văn bản ?
? Thế nào là đoạn văn ?
E. Hớng dẫn về nhà.(2 phút)
- Học nắm chắc nội dung bài học.
- Tập viết đoạn văn .
_____________________________________________________
Tuần : 6
Tiết : 6
Ngày soạn : 10/10/2007
Ngày dạy : 16/10/2007
Rèn kỹ năng tạo lập văn bản
Mục tiêu cần đạt
- Học sinh có kỹ năng xây dựng đoạn văn theo các cách, phát hiện các cách trình
bày đoạn văn.
- Có ý thức xác định câu chủ đề , trình bày đoạn mạch lạc , chặt chẽ, tạo sức thuyết
phục.
Chuẩn bị
- SGK, giáo án, bảng phụ.

Các bớc lên lớp
A. ổn định tổ chức ( 1 phút)
B. KTBC ( 4 phút)
? Thế nào là đoạn văn.
? Có mấy cách trình bày nội dung đoạn văn
C. Bài mới ( 35 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
? Cho các đoạn văn sau, hãy
xác định cách trình bày nội
dung trong đoạn văn đó.
a, Chẳng có nơi nào nh sông
Thao quê tôi, rừng cọ trập
trùng. Thân cọ cao vút. Búp
cọ dài nh thanh kiếm sắc. Lá
Thảo luận nhóm.
Đoạn a trình bày theo
cách diễn dịch.
Câu chủ đề là câu 1.
Các câu 2 ,3, 4 trình
bày rõ về : Thân cọ búp
Bài tập 2:
Đoạn a trình bày theo cách
diễn dịch. Đoạn văn gồm có
4 câu.
Vũ Đình Dậu THCS Nhân Quyền Tự chọn Ngữ văn 8
12
cọ tròn xoè ra nhiều phiến
nhọn dài.
b, Rừng của chúng ta có rất

nhiều loại gỗ quý.Ví dụ nh
Pơmu ,đinh , lim, táu
,lát...lànhững loại cây gỗ có
giá trị xuất khẩu cao. Hoặc
tam thất quế, hồi là những
cây dợc liệu quý.
c ,Làng xóm ta xa kia lam lũ
quanh năm mà vẫn quanh
năm đói rách. Làng xóm ta
ngày nay bốn mùa nhộn nhịp
cảnh làm ăn tập thể. Đâu đâu
cũng có trờng học, nhà gửi
trẻ, nhà hộ sinh, câu lạc bộ ,
sân và kho của HTX, nhà
mới của xã viên.
Đời sống vật chất ngày càng
ấm no , đời sống tinh thàn
ngày càng tiến bộ.
d , Cũng nh tôi mấy cậu học
trò mới bỡ ngỡ đứng nép bên
ngời thân, chỉ dám nhìn một
nửa hay đi từng bớc nhẹ. Họ
nh con chim con đứng bên bờ
tổ, nhìn quãng trời rộng
muốn bay, nhng còn ngập
ngừng e sợ. Họ thèm vụng và
ớc ao thầm đợc nh những ng-
ời học trò cũ, biết lớp, biết
thày để khỏi phải rụt rè trong
cảnh lạ.

GV nhận xét các nhóm..
GV kết luận
Viết đoạn văn triển khai câu
chủ đề theo 2 cách diẽn dịch
cọ ,lá cọ.để làm nổi bật
rừng cọ trập trùng.
Đoạn b: Đoạn diễn
dịch.
Câu chủ đề câu 1
Đoạn c: Đoạn quy nạp.
Đoạn văn gồm 4 câu
Câu 1: Làng xóm ta đói
rách.
Câu 2: Sự đổi mới của
làng xóm.
Câu 3: Dẫn chứng cụ
thể.
Câu 4: Khái quát lại vấn
đề (câu chủ đề)
Đoạn d: Đoạn song
hành.
Đoạn văn gồm 3 câu
Không có câu chủ đề,
nội dung các câu không
bao hàm nhau, diễn đạt
từng ý song song.
Học sinh viết đoạn văn
theo hai cách
Học sinh trình bày
Đoạn b: Đoạn diễn dịch.

Đoạn c: Đoạn quy nạp.
Đoạn văn gồm 4 câu
Đoạn d: Đoạn song hành.
Đoạn văn gồm 3 câu
Bài tập 3:
Cho câu chủ đề: Hình ảnh
bà nội hiền hậu không bao
giờ phai mờ trong lòng em
Vũ Đình Dậu THCS Nhân Quyền Tự chọn Ngữ văn 8
13
và quy nạp.
Gv nhận xét bổ sung và chữa
lỗi cho học sinh.
? Để làm đợc đề văn: Kể lại
kỷ niệm ngày đầu tiên đi học
lớp một của em. Em hãy dự
định xấp xếp dàn ý phần
thân bài nh thế nào.
Theo em dàn ý bạn triển khai
nh trên hợp lí cha.
Lựa chọn một ý viết đoạn
văn theo các cách đã học.
Gọi H/s trình bầy.
Gv nhận xét.
Nhận xét đoạn văn của
bạn.
a. Kỉ niệm khi ở nhà.
b. Khi kết thúc buổi
học.
c. Kỉ niệm suốt dọc đ-

ờng đến lớp.
d. Kỉ niệm trong buổi lễ
khai giảng.
e. Kỉ niệm trong lớp
buổi học đầu tiên.
H/s chọn một ý từ dàn
bài trên viết thành một
đoạn văn.
H/s trình bầy
Bài tập 4:
Sắp xếp hợp lí.
a, c, d, e, b
D. Củng cố.(3 phút)
? Có mấy cách trình bày nội dung trong một đoạn văn ?
? Đọc bài văn mẫu(đề BT4 ) .Cuốn sách các dạng bài TLV... T 155.
E. Hớng dẫn về nhà.(2 phút)
- Học bài.
- Tìm câu chủ đề- đoạn văn
- Làm hoàn thiện bài tập 4
_________________________________________________

Tuần : 7
Tiết : 7
Ngày soạn : 15/10/2007
Ngày dạy : 20/10/2007
Chủ đề 2
Rèn luyện kĩ năng làm văn tự sự
kết hợp với miêu tả và biểu cảm
Vũ Đình Dậu THCS Nhân Quyền Tự chọn Ngữ văn 8
14

( Chủ đề bám sát- Thời lợng tiết)
Mục tiêu cần đạt
- Học sinh nắm chắc khái niệm văn tự sự, những yếu tố cần thiết trong văn tự sự, biết
xây dựng đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả biểu cảm
- Có kĩ năng viết đoạn văn tự sự, kết hợp tả và biểu cảm.
Chuẩn bị
- SGK, SNC Ngữ Văn 8.
- Các tài liệu tham khảo khác.
Các bớc lên lớp
A. ổn định tổ chức ( 1 phút)
B. KTBC ( 4 phút)
? Nêu các cách trình bày nội dung đoạn văn.
? Vẽ sơ đồ và giải thích.
C. Bài mới ( 35 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
? Thế nào gọi là văn tự sự.
Gv nhận xét bổ sung kết luận.
-> viết để ngời đọc ngời nghe
hiểu đợc diễn biến ý nghĩa
của truyện.
? yếu tố nào quan trọng nhất
trong văn tự sự.
? Khi xây dựng nhân vật có
những kiểu nhân vật nào.
Nhân vật phải có ngoại hình,
hành động ngôn ngữ tâm lí.
=> Để từ đó bộc lộ bản chất
nhân vật.
? Tìm những nhân vật trong
Là loại văn trong đó tác giả

giới thiệu, thuyết minh, miêu
tả nhân vật, hành động tâm t
tình cảm của nhân vật, kể lại
diến biến của câu chuyện để
ngời đọc hiểu diến biến, ý
nghĩa câu chuyện.
Nhân vật.
Nhân vật hành động.
Nhân vật t tởng.
Cai lệ: hành động ngôn ngữ.
Chị Dậu: ngôn ngữ hành
động.
Nhân vật tôi trong văn bản:
I. Văn tự sự.
1. Định nghĩa.
2. Các yếu tố trong
văn tự sự.
a. Nhân vật
- Ngoại hình.
- Hành động.
- Tâm lí.
- Ngôn ngữ.
Vũ Đình Dậu THCS Nhân Quyền Tự chọn Ngữ văn 8
15
các văn bản đã học để chứng
tỏ các tác giả đã xây dựng
nhân vật dựa trên các đặc
điểm vừa nêu.
? Thế nào là tình tiết truyện.
? Liệt kê các sự việc trong:

Đánh nhau với cối xay gió
? Tình huống truyện là sự
việc gây bất ngờ. Em hãy tìm
tình huống trong các văn bản
đã học.
Gv nhận xét kết luận bổ sung
VD.
Giôn xi ốm -> tởng sẽ chết
-> không chết.
Bơ - men khoẻ mạnh -> vẽ
chiếc lá -> chết.
? Trong tự sự có thể sử dụng
ngôn ngữ nào.
? Tác dụng của chúng.
? Phân tích ngôn ngữ của cai
lệ, chị Dậu trong văn bản:
Tức nớc vỡ bờ.
Tôi đi học và Trong lòng mẹ:
Tâm lí.
Lão Hạc: Ngôn ngữ hành
động.
Diễn biến những sự việc của
câu chuyện.
Nhìn nhận về những chiếc cối
xay.
Đánh nhau với chúng.
Quan niệm về sự đau đớn.
Quan niệm ăn ngủ.
Thảo luận nhóm.
Trình bày nhận xét.

Tôi đi học: Ngày đầu tiên đến
trờng dự lễ khai giảng
-> khóc.
Trong lòng mẹ: Ngày mẹ về
Đánh nhau với cối xay gió:
Cối xay tởng là ngời khổng
lồ.
Chiếc lá cuối cùng.
Ngôn ngữ độc thoại.
Đối thoại.
Thể hiện tâm t tình cảm tính
cách nội tâm nhân vật.
Thảo luận nhóm.
Trình bày.
Cai lệ ngôn ngữ hống hách,
xách mé, láo xợc, thô lỗ, cậy
quyền chức.
b.Xây dựng tình tiết
truyện.
- Diến biến các sự
việc.
c. Tình huống của
truyện.
- Sự việc gây bất ngờ.
d. Ngôn ngữ kể.
- Ngôn ngữ độc thoại.
- Ngôn ngữ đối thoại.
Vũ Đình Dậu THCS Nhân Quyền Tự chọn Ngữ văn 8
16
? Đặt một cuộc thoại giữa em

và mẹ.
Gv hớng dẫn H/s nhận xét.
Chú ý: dùng dấu ( - ) đặt đầu
lời thoại, dấu ( : ) trớc lời
thoại
Chị Dậu ngôn ngữ nhẹ nhàng,
tha thiết, lễ phép, có giọng
van nài của ngời yếu thế.
Học sinh suy nghĩ.
Tập viết lời thoại.
Trình bày trên bảng.
Viết một đoạn lời
thoại giữa em và mẹ
em
D. Củng cố : (3 phút)
? Thế nào là văn tự sự ?
? Phân tích các yếu tố cơ bản trong văn tự sự.
D. Hớng dẫn về nhà.(2 phút)
- Học bài, học kĩ lí thuyết.
- Tập viết đoạn tự sự, xen lẫn yếu tố miêu tả và biểu cảm.
_________________________________________________
Tuần : 8
Tiết : 8
Ngày soạn : 20/10/2007
Ngày dạy : 27/10/2007
Chủ đề 2
Rèn kĩ năng làm văn tự sự
kết hợp với miêu tả, biểu cảm.
Vũ Đình Dậu THCS Nhân Quyền Tự chọn Ngữ văn 8
17

Mục tiêu cần đạt
- Học sinh nắm chắc khái niệm văn tự sự, những yếu tố cần thiết trong văn tự sự, biết
xây dựng đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả biểu cảm
- Có kĩ năng viết đoạn văn tự sự, kết hợp tả và biểu cảm.
Chuẩn bị
- SGK, Các tài liệu tham khảo khác, bảng phụ.
- H/s xem lại bài.
Các bớc lên lớp
A. ổn định tổ chức ( 1 phút)
B. KTBC ( 5 phút)
? Văn tự sự là gì.
? Trong văn tự sự gồm các yếu tố nào.
C. Bài mới ( 35 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Viết một cuộc thoại giữa em
và ngời thân.
Gv hớng dẫn H/s viết.
ở mỗi đầu lời thoại có dùng
dấu gạch ngang, trớc lời thoại
dùng dấu (:)
Gọi H/s trình bày.
Yêu cầu H/s nhận xét.
Gv nhận xét chung, chữa lỗi
cho H/s.
Tác dụng của miêu tả trong
văn tự sự.
Gv giới thiệu những cách
miêu tả.
Miêu tả không gian thời gian
nghệ thuật.

H/s viết.
Hôm qua đi học về, tôi đạp xe
vội về nhà để nấu cơm giúp
mẹ. Vừa đến cổng, tôi đã thấy
khói bếp bay lên, tôi mừng rỡ
gọi to:
- Mẹ ơi ! Mẹ về rồi phải
không.
- Mẹ tôi trả lời:
- Con gái mẹ về rồi cơ à !
hôm nay làm đồng xong sớm
mẹ về nấu cơm cho con, kẻo
đi học về đói lại không có
cơm ăn.
- Tôi xúc động ngập ngừng
nói:
- Mẹ thật tuyệt vời. Con ...
cảm ơn mẹ.
Giúp nhân vật hiện lên đợc rõ
ràng.
Sự việc cụ thể sinh động hơn
2. Các yếu tố trong
văn tự sự.
d. Ngôn ngữ kể.
- Ngôn ngữ độc thoại.
- Ngôn ngữ đối thoại.
e.Miêu tả trong văn tự
sự.
Làm nổi bật ngoại
hình.

Khắc hoạ nội tâm.
Vũ Đình Dậu THCS Nhân Quyền Tự chọn Ngữ văn 8
18
Tả ngoại hình, hành động,
tâm trạng nhân vật.
Những yếu tố nào đợc gọi là
biểu cảm ?
Kết hợp tự sự, miêu tả biểu
cảm thích hợp để có một văn
bản hay.
Chuyển những câu kể sau
thành câu kể xen lẫn miêu tả
và biểu cảm.
1) Làng tôi có rất nhiều nhà
đẹp.
2) Chiếc xe đạp của em đi đã
đợc 2 năm.
3) Bà tôi năm nay đã già.
Tìm một số đoạn văn tự sự có
sử dụng yếu tố miêu tả và
biểu cảm trong văn bản Lão
Hạc của (Nam Cao).
Phân tích giá trị các yếu tố
đó.
Gv giảng các yéu tố miêu tả
và biểu cảm trên đã khắc sâu
vào lòng bạn đọc một Lão
Hạc khốn khổ về hình dáng
bên ngoài và đặc biệt là thể
hiện đợc rất sinh động sự đau

đớn quằn quại về tinh thần
của một ngời trong giây phút
ân hận xót xa.
Cảm xúc: Vui buồn, giận th-
ơng, lo lắng, mong ớc, hi
vọng, nhớ nhung.
Cảm nghĩ cảm giác...
Làng tôi có nhiều ngôi nhà
ngói đỏ tơi trông mới đẹp làm
sao.
Chiếc xe đạp của em theo em
đã đợc 2 năm rồi.
Bà tôi năm nay đã già yếu
lắm rồi.
Đoạn văn đó là...
Nụ cời nh mếu, mắt lão ầng
ậng nớc, mặt lão đột nhiên co
rúm lại. Những vết nhăn xô
lại với nhau, ép cho nớc mắt
chẩy ra. Cái đầu lão ngoẹo về
một bên và cái miệng móm
mém của lão mếu nh con nít.
Lão hu hu khóc ...
g.Biểu cảm trong văn
tự sự.
Cảm xúc.
Suy nghĩ
-> Chuyện sinh động
sâu sắc.
Bài tập

Bài 1:
Bài 2:
Đó là đoạn văn tả lại
chân dung đau khổ của
Lão Hạc với nhiều chi
tiết rất độc đáo
D. Củng cố.(3 phút)
? Nêu quy trình xây dựng đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm.
? Yếu tố miêu tả, biểu cảm có vai trò gì trong văn tự sự.
E. Hớng dẫn về nhà.(1 phút)
Vũ Đình Dậu THCS Nhân Quyền Tự chọn Ngữ văn 8
19
- Viết đoạn văn tự sự xen lẫn yếu tố miêu tả và biểu cảm kể về vẻ đẹp của quê hơng
em.
_____________________________________________________________
Tuần : 9
Tiết : 9
Ngày soạn : 25/10/2007
Ngày dạy : 03/11/2007
Chủ đề 2
Rèn kĩ năng làm văn tự sự
kết hợp với miêu tả, biểu cảm. (Tiếp)
Mục tiêu cần đạt
- HS biết cách lập dàn ý bài văn tự sự, kết hợp miêu tả, biểu cảm
- Có kỹ năng dựng đoạn.
- Có ý thức lập dàn ý trớc khi viết bài.
Chuẩn bị
- SGK, Các tài liệu tham khảo khác, bảng phụ.
- HS : Ôn lại phần văn tự sự.
Các bớc lên lớp

1. ổn định tổ chức ( 1 phút)
2 .KTBC ( 5 phút)
? Em hiểu thế nào là văn bản tự sự.
? Trong văn bản tự sự gồm có những yếu tố nào .
3. Bài mới ( 35 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
? Một bài văn tự sự có bố cục
nh thế nào.
? Nêu nội dung nhiệm vụ
từng phần.
Gv nhận xét kết luận.
Có khi nêu kết quả sự việc,
số phận nhân vật => kể ngợc
từ hiện tai đến quá khứ.
Phần thân bài khi kể cần chú
Ba phần.
Mở bài.
Thân bài.
Kết bài.
Trình bầy nhận xét.
Trả lời câu hỏi câu chuyện
diễn ra nh thế nào, ở đâu
trong hoàn cảnh nào.
Mở đầu nêu vấn đề gì ? câu
II Lập dàn ý của bài
văn tự sự .
1 Bố cục
A Mở bài
Giới thiệu sự việc,
nhân vật và tình huống

xẩy ra câu chuyện.
B Thân bài
Kể diễn biến câu
chuyện theo một trình
tự nhất định
Vũ Đình Dậu THCS Nhân Quyền Tự chọn Ngữ văn 8
20
ý gì.
Gv nhận xét kết luận.
Lập dàn ý cho đề bài.
Gv gợi ý
MB: Đó là việc gì khiến bố
mẹ vui lòng.
TB: Sự việc ấy xẩy ra ở đâu
vào lúc nào (thời gian hoàn
cảnh) với ai.
Chuyện xẩy ra nh thế nào ?
Điều gì khiến bố mẹ em vui
lòng.
Niềm vui của bố mẹ đợc thể
hiện nh thế nào ? Miêu tả các
biểu hiện của niềm vui ấy.
KB: Suy nghĩ của em về việc
làm đó.
Chon một ý trong dàn bài
trên dựng thành đoạn văn.
Gv gọi H/s trình bầy.
Gv nhận xét sửa lỗi.
Chú ý kết hợp miêu tả bộc lộ
tình cảm hợp lí.

Triển khai chủ đề sau thành
một đoạn văn kể về ngời thầy
(Cô giáo) của em.
Chú ý kết hợp các yếu tố
miêu tả biểu cảm.
chuyện phát triển đến đỉnh
điểm ở đâu? Kết thúc ở chỗ
nào ? Điều gì đã tạo lên sự
bất ngờ.
Chú ý kết hợp miêu tả biểu
cảm đợc thể hiện nh thế nào.
Thảo luận nhóm.
Mở bài: Trình bầy việc làm gì
của em khiến bố mẹ vui lòng.
Thân bài: Sự việc ấy xẩy ra
tại nhà em vào lúc chiều nhân
vật là một cụ già ăn mày.
Bố mẹ em vui lòng vì em có
lòng tốt biết giúp đỡ ngời
khác khi gặp khó khăn.
Kết bài: Em rất vui vì mình
đã làm đợc việc tốt.
H/s tự chọn dựng đoạn.
Đọc trớc lớp.
Nhận xét.
Ngời thầy (ngời cô) ấy là ai ?
Bao nhiêu tuổi
Hình dáng, tính cách.
Việc làm của ngời ấy với em.
Suy nghĩ cảm nhận của em.

Viết thành đoạn văn.
Đọc trớc lớp.
Nhận xét.
C. Kết bài.
Kết cục cảm nghĩ của
ngời trong cuộc.
1. Bài 1
Đề bài: Kể về một việc
làm của em khiến bố
mẹ vui lòng.
Có thể viết về các việc
làm của em nh:
Đợc nhiều điểm tốt.
Giúp đỡ ngời khó
khăn, ngời già...
2. Bài 2
Kể về ngời thầy (cô
giáo) của em.
- MB: Ngời thầy giáo
mà em yêu quý nhất là
thầy Thành.
Thầy là ngời đã dậy em
Vũ Đình Dậu THCS Nhân Quyền Tự chọn Ngữ văn 8
21
Theo dõi H/s viết hớng dẫn.
Gv nhận xét mở đoạn, phát
triển đoạn, kết đoạn.
từ năm lớp 6.
4. Củng cố.(3 phút)
? Nêu dàn ý của bài văn tự sự.

? Yếu tố miêu tả, biểu cảm có vai trò gì trong văn tự sự.
5. H ớng dẫn về nhà.(1 phút)
- Học bài, lập dàn ý cho đề văn sau: Buổi sinh hoạt lớp làm em nhớ mãi
____________________________________________________
Tuần : 10
Tiết : 10
Ngày soạn : 02/11/2007
Ngày dạy : 10/11/2007
Chủ đề 2
Rèn kĩ năng làm văn tự sự
kết hợp với miêu tả, biểu cảm. (Tiếp)
Mục tiêu cần đạt
- HS biết cách xây dựng đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm
- Có kỹ năng dựng đoạn văn.
- Có ý thức dựng đoạn văn, văn bản thống nhất về chủ đề.
Chuẩn bị
- SGK, Các tài liệu tham khảo khác, bảng phụ.
- HS : Ôn lại phần văn tự sự.
Các bớc lên lớp
1. ổn định tổ chức ( 1 phút)
2 .KTBC ( 5 phút)
? Em hiểu thế nào là văn bản tự sự.
? Trong văn bản tự sự gồm có những yếu tố nào .
3. Bài mới ( 35 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
? Chuyển những câu kể sau
đây thành những câu kể có
đan xen yêú tố miêu tả hoặc
yếu tố biểu cảm .
1 Tôi nhìn theo cái bóng của

thằng bé đang khuất dần
Thảo luận nhóm.
1 Tôi nhìn theo cái bóng
dáng bé nhỏ ...
1.Bài 1
Vũ Đình Dậu THCS Nhân Quyền Tự chọn Ngữ văn 8
22
phía cuối con đờng.
2 Tôi ngớc nhìn lên,thấy
vòm phợng vĩ đã nở hoa từ
bao giờ.
3 Nghe tiếng hò của cô lái
đò trong bóng chiều tà ,lòng
tôi chợt buồn và nhớ quê.
4 Cô bé lặng lẽ theo dõi
cánh chim trên bầu trời .
Gv hớng dẫn cách chuyển.
- Bổ sung những từ có
sứcgợi tả hình
ảnhmàusắc,âm thanh, trạng
thái ( dùng phơng thứcmiêu
tả)
- Bổ sung những từ ngữ,vế
câu bộc lộ tâm trạng của chủ
thể đợc nói tới trong câu.
(biểu cảm )
- Về hình thức mở rộng
thành phần câu, vế câu.
- Gv nhận xét, sửa lỗi cho
hs.

? Viết các đoạn văn tự sự có
sử dụng yếu tố miêu tả và
biểu cảm trong 5 đề tài sau.
1 Kể chuyện một em bé
đang hờn dỗi mẹ.
2 Kể chuyện một bạn học
sinh phạm lỗi.
3 Kể chuyện con chim con
tập chuyền cành theo chim
mẹ.
4 Kể chuyện chú chuột bị
mắc mu mèo.
GV hớng dẫn hs
Xác định cốt truyện nhân vật
2 Tôi bất ngờ ngớc nhìn lên,
trời ơi vòm phợng vĩ đã nở
hoa từ bao giờ , trông mới
đẹp làm sao.
3 Nghe tiếng hò tha thiết của
cô lái đò trong bóng chiều tà,
lòng tôi lại thấy buồn man
mác và nhớ tới quê hơng.

4 Cô bé lặng lẽ dõi theo cánh
chim lẻ loi trên bầu trời lòng
lại buồn và nhớ tới quê hơng.
HS trình bày.
Nhận xét bài của bạn.
HS lựa chọn viết 2 trong 4 đề
bài trên.

VD : Có một lần tôi mắc lỗi
với mẹ, đó là lần mắc lỗi lớn
nhất mà tôi mà tôi gặp phải.
Đó là lần đầu tiên và cũng là
lần cuối cùng tôi mắc lỗi,mà
đến giờ tôi vẫn ghi sâu trong
lòng.
HS trình bày đoạn văn vừa
viết.
Nhận xét.
Bổ sung.
Nhấn mạnh yếu tố miêu tả,
biểu cảm.
VD: Hồi ấy bố mẹ tôi đi làm
Ví dụ câu 1
Tôi thẫn thờ nhìn theo
cái bóng dáng bé nhỏ ,
cô đơn đang khuất dần
phía cuối con đờng dài
và hẹp...
2.Bài 2
- Mở bài: Tôi còn nhớ
mãi cái lần đầu tiên nói
rối mẹ. Đến bây giờ tôi
đã học hỏi đợc nhiều bài
học cho cuộc sống. Nh-
ng những lời khuyên
răn, dậy bảo cảu mẹ về
bài học đầu tiên ấy còn
in đậm trong kí ức của

tôi
- Kết bài:
Vũ Đình Dậu THCS Nhân Quyền Tự chọn Ngữ văn 8
23
?
Sự việc ? tình tiết chính ?
* Lựa chọn chi tiết cần bổ
trợ yếu tố miêu tả:
- Tả thiên nhiên.
- Tả nhân vật
- Tả cảnh sinh hoạt
* Lựa chọn chi tiết cần bổ
trợ yếu tố biểu cảm.
- Cảm xúc nhân vật
- Cảm xúc của ngời kể.
- Gv nhận xét.
Cần kết hợp phù hợp, đúng
chỗ yếu tố miêu tả và biểu
cảm tránh lạm dụng dẫn đến
sai thể loại văn bản.
cả , chỉ có tôi và bà ở nhà.
Một hôm nhân lúc bà ra vờn
chăm sóc cây tôi liền lôi
bóng ra đá. Vì sợ bà biết thì
bị mắng nên tôi chỉ chơi ở
trong nhà.Tôi say sa đá bóng
từ phòng trong ra phòng
ngoài. Tự nhiên nổi hứng, tôi
liền đá quả bóng lên cao chờ
nó rơi xuống thì bắt. Nhng

không ngờ...

Đó là bài học mà tôi đã
khắc sâu trong lòng. Tôi
thật biết ơn mẹ, ngời đã
dậy bảo cho tôi bài học
đầu tiên và tự hứa sẽ
không để mẹ phải phiền
lòng nữa.
4. Củng cố.(3 phút)
? Nêu tác dụng của yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự.
5. Hớng dẫn về nhà.(1 phút)
- Tập tìm đề bài viết đoạn văn.
_______________________________________________________
Tuần : 11
Tiết : 11
Ngày soạn : 12/11/2007
Ngày dạy : 17/11/2007
Chủ đề 2
Rèn kĩ năng làm văn tự sự
kết hợp với miêu tả, biểu cảm. (Tiếp)
Mục tiêu cần đạt
- HS biết cách xây dựng đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm
Vũ Đình Dậu THCS Nhân Quyền Tự chọn Ngữ văn 8
24
- Có kỹ năng dựng đoạn văn tự sự, chuyển thành đoạn văn xen lẫn yếu tố miêu tả
biểu cảm.
- Có ý thức dựng đoạn văn, văn bản thống nhất về chủ đề.
Chuẩn bị
- SGK, Các tài liệu tham khảo khác, bảng phụ.

- HS : Ôn lại phần văn tự sự.
Các bớc lên lớp
1. ổn định tổ chức ( 1 phút)
2 .KTBC ( 4 phút)
? Kiểm tra bài tập của học sinh.
3. Bài mới ( 36 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Cho chủ đề: Tuổi thơ tôi gắn
bó với cánh đồng quê (Dòng
sông quê).
Xây dựng một đoạn văn tự sự
xen lẫn miêu tả và biểu cảm
chú ý thể hiện rõ tính thống
nhất về chủ đề văn bản.
Gv hớng dẫn học sinh về thể
loại:
Văn bản tự sự.
Về nội dung:
Kể về tuổi thơ, tình cảm gắn
bó với dòng sông, cánh đồng
quê hơng.
Miêu tả cảnh, bộc lộ tình
cảm.
Văn viết chân thành, hình
ảnh phong phú.
Gv gọi H/s đọc.
Nhận xét, sửa lỗi trình bầy,
bố cục, cách mêu tả xây
dựng sự việc.
? Kể lại cảnh mùa thu về

Viết đoạn văn:
Hàng ngày khi ánh nắng mặt
trời rải trên đờng cũng là lúc
em đi học. Trên đờng tới tr-
ờng, em đi qua cánh đồng
mầu của hợp tác xã quê em.
Từ xa trông cánh đồng nh
một tấm thảm xanh mợt mà t-
ơi tốt. Xa xa thấp thoáng
những bà con xã viên đang
bắt sâu nhổ cỏ.
Hai bên đờng là những hàng
cà chua thẳng tắp, đợc các
bác nông dân dựng dàn vững
chắc. Từng chùm cà chua
tròn căng, thấp thoáng có vài
quả cà chua đỏ mọng nổi bật
trên nền lá xanh um.
Em thấy yêu biết bao cánh
đồng mầu quê mình. Xa xa
là...

Thảo luận nhóm
Có thể kể, tả theo trình tự
1. Bài 1.
Tả cánh đồng:
Những mùa vụ nối tiếp
nhau.
Sự gắn bó, tình cảm
của mình đối với cánh

đồng quê hơng.
1. Bài 2.
Vũ Đình Dậu THCS Nhân Quyền Tự chọn Ngữ văn 8
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×