Tuần , tiết
Ngày soạn
Bài 14: VẬN CHUYỂN CÁ SỐNG
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
Biết được kĩ thuật luyện ép cá trước khi vận chuyển.
Huểi được trình tự chuẩn bị và đóng túi cá để vận chuyển.
Biết được kĩ thuật vận chuyển cá.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:.
• Hình 14.1, hình 14.2
Học sinh :Tìm hiểu cách vận chuyển cá ở địa phương.
III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: (9p)
a. Tại sao nếu tách cá bột rô phi trong ao thì cá mẹ sẽ đẻ sớm hơn so với để cá bột nuôi
trong ao?
b. Em hãy phân biệt cá rô phi đực và cái theo cách em đã quan sát?
c. Tại sao khi nuôi cá rô phi trong cùng một ao thì cá đực lớn nhanh hơn cá cái?
3. Bài mới : 35p
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học ( 2p)
Vận chuyển cá sống từ nơi sản xuất đến nơi thả, hoặc nơi tiêu thụ là một công
việc tất yếu và rất quan trọng trong sản xuất, kinh doanh cá. Vận chuyển cá
thường được tiến hành với mật độ dày, nếu làm không tốt sẽ gây tổn thất
lớn.Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu cách vận chuyển cá.
Lắng nghe
Hoạt động 2:Tìm hiểu chuẩn bị cá, dụng cụ và phương tiện vận chuyển
I. CHUẨN BỊ CÁ, DỤNG CỤ VÀ
PHƯƠNG TIỆN VẬN
CHUYỂN
1. Chuẩn bị cá( luyện ép cá)
- Thu cá hương, giống được
luyện ép kĩ.
- Chuyển cá vào bể xây hoặc giai(
tráng) cắm trong ao nơi thoáng
mát, độ sâu 1.2-1.5m để luyện
ép tiếp.
- Mật độ: *Cá hương (2-2.5 cm)
2-2.5 vạn con/1m
3
*Cá giống cấp I: 4000-
5000 con/m
3
* Cá giống cấp II:
1000-1500 con/m
3
-
Gĩư cá trong bể xây phải có nước
chảy liên tục, kiểm tra cá thường
xuyên, giữ cá tối thiểu 8 giờ trước
khi vận chuyển.
- Cá bột ngừng cho ăn tối thiểu 8
giờ trước khi vận chuyển.
Trước khi vận chuyển cá đến nơi
khác chúng ta cần chuẩn bị những
gì?
Tại sao phải luyện ép cá với mật độ
và thời gian trên?
Thu cá
hương, giống được
luyện ép
kĩ.Chuyển cá vào
bể xây hoặc
giai( tráng) cắm
trong ao nơi
thoáng mát, độ sâu
1.2-1.5m để luyện
ép tiếp.
Để bắt buộc
cá thải hết phân và
chất cặn bã của quá
trình trao đổi chất sẽ
làm ô nhiễm nước
trong dụng cụ chứa
cá, dẫn đến chết cá.
2. Chuẩn bị dụng cụ, phương
tiện vận chuyển:
- Nguồn nước sạch, bình oxi, van
vòi, dụng cụ đựng, phương tiện
- Dụng cụ và phương tiện phải
kiểm tra kĩ trước khi vận
chuyển.
Dụng cụ đựng có thể là những gì?
Tại sao phải kiểm tra phương tiện
và dụng cụ kĩ trước khi vận
chuyển?
Để đảm bảo
an toàn trong suốt
quá trình vận
chuyển.
Hoạt động 3: Tìm hiểu kĩ thuật vận chuyển cá
II. KĨ THUÂT VÂN CHUYÊN
CÁ (15p)
Khi vận chuyển cá đòi hỏi những kĩ
thuật nào? Chúng ta cùng tìm hiểu.
Chia lớp 4 nhóm thảo luận.
Yêu cầu HS thảo luận theo nội
dung bảng sau:
K Ĩ
THUẬT
VẬN
CHUY
ỂN HỞ
KĨ THUẬT VẬN
CHUYỂN KÍN
Kĩ thuật
vận
chuyển
kín túi
nhỏ
Kĩ thuật
vận
chuyển
kín túi
lớn
Đối
tượng áp
dụng
Phương
tiện
Mật độ
Thao tác
đóng túi
Những
điều cần
lưu ý
GV quan sát HS thảo luận.
Nhận xét bổ sung hoàn chỉnh nội
dung theo đáp án dưới đây
Giải thích:
Lồ : có dạng hình khối chữ nhật,
hoặc khối lập phươnghoặc khối trụ
thể tích khoảng 1m3.Cót tre hoặc
nứa lót xung quanh tiếp là dãi
nilông trong cùng là túi nilông.
Chia nhóm
thảo luận theo nội
dung GV nêu.
1 nhóm báo
cáo
Nhóm còn lại
nhận xét
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP
K Ĩ THUẬT VẬN CHUYỂN HỞ
KĨ THUẬT VẬN CHUYỂN KÍN
Kĩ thuật vận chuyển kín túi nhỏ Kĩ thuật vận chuyển kín
túi lớn
Đối tượng áp
dụng
-Cá có kích cỡ > 3cm
-Vận chuyển số lượng lớn
- Vận chuyển cá bột, cá hương cũng như cá
giống.
- Có thể vận chuyển với số lượng ít bằng túi nhỏ
gọi tắt là vận chuyển kín túi nhỏ hoặc vận
chuyển với số lượng lớn bằng lồ tương tự vận
chuyển hở gọi là vận chuyển kín túi lớn.
Phương tiện
- Ô tô - Ô tô.
Dụng cụ
-Lồ: làm bằng tre, nứa kích - Túi nilông, nước sạch được bơm oxi và buộc
thước 15x 20 cm.
- Lấy nước vào lồ chiếm ½-1/3
thể tích lồ + muối ăn.
kín.
Mật độ
Cá giống cấp I: ( 30-50)kg/lồ
Cá giống cấp II: ( 60-80 ) kg/lồ
- Cá bột:2-3 kg/túi
- Cá hương : 2-3kg/túi
- Cá giống cấp I: 3-4
kg/túi
- Cá giống cấp II: 4-5
kg/túi
-Cá giống cấp I: 30-
50 kg/lồ
-Cá giống cấp II:
60-80 kg/lồ
Thao tác đóng túi
- Cho máy thổ không khí hoạt
động, nhẹ nhàng bắt cá, cân cá
chuyển vào lồ, thu nhỏ miệng
túi và treo sát nóc xe.
-Buộc chặt túi nilông ,
kiểm tra kĩ túi. Đổ 20-30
lít nước vào túi.
- Sau khi chuyển cá vào
túi, đưa vòi sục oxi vào
sát đáy túi. Rút hết khí ra
khỏi túi và bơm khí oxi
vào rồi buộc chặt bằng
dây nilông.
Sau khi chuyển cá
vào lồ bơm nhẹ oxi,
thu dần túi lại, ép sát
túi lên mặt nước
trong lồ, vuốt túi
lên, buộc chặt túi
lại.
Những điều cần
lưu ý
-Máy thổi khí phải hoạt động
liên tục trong suốt quá trình vận
chuyển.
- 10-12 giờ nên thay nước sạch
¼-1/3 lượng nước trong lồ.
- Bơm khí từ từ, không
sục quá mạnh.
-Cá đóng xong không vận
chuyển ngay nên để mằm
ngang thỉnh thoảng lắc
nhẹ.
- Phải có bình oxi dự
phòng.
- 8-10h bổ sung oxi, 16 h
thay nước , 24 giờ cho cá
nghỉ.
- Túi trong cùng
phải được buộc ống
dẫn khí ở đáy,
miệng túi phải được
buộc kĩ.
- Phải có bình oxi
dự phòng
- 8-10h bổ sung oxi,
16 h thay nước , 24
giờ cho cá nghỉ.
4.Củng cố (20p)
1.
Thu hoạch và vận chuyển cá tốt nhất
a) Buổi tối , lúc trời mát
b)Buổi tối lúc trời nóng
c) Buổi sáng, lúc trời mưa
d) Buổi sáng lúc trời mát x
2. Trước khi vận chuyển cá giống cần
a) Cân và đo một khối lượng cá
b) Cân và đo một thể tích cá
c) Cân và đếm một khối lượng cá
d)Cân và đếm một thể tích cá
5. Rút kinh nghiệm (1p)
- Phần chuẩn bị bài cũ, bài mới.
- Không khí lớp học, tham gia phát biểu, thảo luận của học sinh
- Xem trước ở địa phương em cách vận chuyển cá sống như thế nào?