CHÀO THẦY VÀ CÁC BẠN !
1
LỚP BTĐD 19D1
UBND TỈNH AN GIANG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ AN GIANG
CHẤT LƯỢNG_THÂN THIỆN_HỘI NHẬP
HỌC PHẦN: SỨC KHỎE TRẺ EM
CHỦ ĐỀ
CHĂM SÓC TRẺ NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP CẤP
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
BS. CK II. HUỲNH VĂN NÊN
NHÓM THỰC HIỆN
1. NGUYỄN THỊ BÍCH NGỌC (1991)
2. NGUYỄN THỊ THANH THẢO
3. MAI NGỌC NGÂN
2
LỚP BTĐD 19D1
LỚP BTĐD 19D1
3
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Nhận
Nhận định
định bệnh
bệnh nhân
nhân nhiễm
nhiễm khuẩn
khuẩn hô
hô hấp
hấp cấp
cấp
Lập
Lập kế
kế hoạch
hoạch chăm
chăm sóc
sóc bệnh
bệnh nhân
nhân
Tiến
Tiến hành
hành thực
thực hiện
hiện chăm
chăm sóc
sóc bệnh
bệnh nhân
nhân nhiễm
nhiễm khuẩn
khuẩn hô
hô hấp
hấp
cấp
cấp
LỚP BTĐD 19D1
4
1
Nhận
Nhận định
định bệnh
bệnh nhân
nhân nhiễm
nhiễm khuẩn
khuẩn hô
hô hấp
hấp cấp
cấp
HỎI
SỜ
NHẬN
ĐỊNH
NGHE
Hình 1:LỚP
Bác
sĩ khám
BTĐD
19D1 bệnh cho trẻ
5
NHÌN
Nhận
Nhận định
định bệnh
bệnh nhân
nhân nhiễm
nhiễm khuẩn
khuẩn hô
hô hấp
hấp cấp
cấp
1
HỎI
3 tuổi
Hình 2: Hình minh họa trẻ 2 tháng tuổi, 6 tháng tuổi, trẻ 3 tuổi
TUỔI
Trẻ
Trẻ bao
bao nhiêu
nhiêu tuổi?
tuổi?
Để
Để giúp
giúp cho
cho việc
việc phân
phân loại,
loại, chăm
chăm sóc
sóc và
và
LỚP BTĐD 19D1
điều
điều trị
trị bệnh
bệnh hợp
hợp lý
lý
6
Trẻ
Trẻ có
có ho
ho hay
hay không?
không?
Trẻ
Trẻ ho
ho bao
bao lâu
lâu rồi?
rồi?
Hỏi
Hỏi ho
ho để
để quyết
quyết định
định chọn
chọn phác
phác đồ
đồ xử
xử lý
lý
thích
thích hợp
hợp
HO
Xác
Xác định
định thời
thời gian
gian ho
ho để
để đưa
đưa trẻ
trẻ đi
đi bệnh
bệnh
viện
viện những
những trường
trường hợp
hợp ho
ho >30
>30 ngày,
ngày, ví
ví
dụ
dụ lao,
lao, ho
ho gà
gà
TUỔI
Trẻ
Trẻ bao
bao nhiêu
nhiêu tuổi?
tuổi?
Hình 3: Trẻ ho
Để
Để giúp
giúp cho
cho việc
việc phân
phân loại,
loại, chăm
chăm sóc
sóc và
và
điều
trị
bệnh
hợp
điềuLỚP
trịBTĐD
bệnh19D1
hợp lý
lý
7
Trẻ
Trẻ
Trẻ
Trẻ
2
2 tháng
tháng –– 55 tuổi
tuổi
<2
<2 tháng
tháng tuổi
tuổi
Trẻ
có
uống
được
không?
Hỏi trẻ có bú kém
hoặc bỏ bú?
Trẻ hoàn toàn không uống
được hoặc không nuốt được
hoặc nôn liên tục khi cho trẻ
uống
UỐNG
Trẻ
Trẻ có
có uống
uống được
được không?
không?
LỚP BTĐD 19D1
Hình 4: Trẻ bú mẹ, trẻ bỏ bú, trẻ bú bình
8
Trẻ
Trẻ
Trẻ
Trẻ
2
2 tháng
tháng –– 55 tuổi
tuổi
<2
<2 tháng
tháng tuổi
tuổi
SỐT
Trẻ
có
uống
được
không?
Hỏi trẻ có bú kém
Trẻ
Trẻ có
có sốt
sốt không?
không?
hoặc bỏ bú?
Sốt
Sốt từ
từ bao
bao giờ
giờ
Trẻ hoàn toàn không uống
Chú
Chú ýý đối
đối với
với trẻ
trẻ sốt
sốt >
> 55 ngày
ngày và
và ở
ở
được hoặc không nuốt được
trong
trong vùng
vùng có
có bệnh
bệnh sốt
sốt rét
rét hay
hay sốt
sốt
hoặc nôn liên tục khi cho trẻ
xuất
xuất huyết
huyết lưu
lưu hành
hành
uống
UỐNG
LỚP BTĐD 19D1
Trẻ
Trẻ có
có uống
uống được
được không?
không?
Hình 5: Trẻ sốt
9
Trẻ
Trẻ có
có co
co giật
giật không?
không?
ĐAU HỌNG
ĐAU TAI
Trẻ
Trẻ có
có đau
đau họng
họng không?
không?
Co
Co giật
giật có
có thể
thể xảy
xảy ra
ra toàn
toàn thân
thân hoặc
hoặc
cục
cục bộ
bộ (một
(một chân,
chân, tay
tay miệng,
miệng, mắt)
mắt)
Trẻ
Trẻ bất
bất tỉnh
tỉnh trong
trong cơn
cơn co
co giật
giật và
và không
không
Trẻ
Trẻ có
có đau
đau tai
tai không
không ??
Đau
Đau bao
bao lâu
lâu rồi?
rồi?
kiểm
kiểm soát
soát được.
được.
Đau
Đau từ
từ bao
bao giờ?
giờ?
Hình 7: Trẻ đau tai
CO GIẬT
Tai
Tai có
có chảy
chảy mủ
mủ không?
không?
Chảy
Chảy mủ
mủ bao
bao lâu
lâu rồi?
rồi?
Hình 9: Hình ảnh viêm họng
10
LỚP BTĐD 19D1
Hình 6: Trẻ co giật
Hình 8: Chảy mủ tai
1
Nhận
Nhận định
định bệnh
bệnh nhân
nhân nhiễm
nhiễm khuẩn
khuẩn hô
hô hấp
hấp cấp
cấp
NHÌN
NGHE
SỜ
Nhìn,
Nhìn, nghe,
nghe, sờ
sờ cần
cần nhận
nhận định
định khi
khi trẻ
trẻ nằm
nằm yên
yên tĩnh,
tĩnh, không
không quấy
quấy khóc
khóc
11
LỚP BTĐD 19D1
NHÌN
NGHE
Quan
Quan sát,
sát, đếm
đếm nhịp
nhịp thở
thở trong
trong vòng
vòng 11 phút
phút để
để phát
phát hiện
hiện thở
thở
nhanh
nhanh
Trẻ được gọi là thở nhanh khi:
•
•
•
Trẻ < 2 tháng: từ 60 lần / phút trở lên
Trẻ từ 2 tháng đến < 12 tháng: từ 50 lần / phút trở lên
Trẻ từ 12 tháng đến < 5 tuổi: từ 40 lần/ phút trở lên
Tại
Tại sao
sao trẻ
trẻ lại
lại thở
thở nhanh?
nhanh?
Do hiện tượng thiếu oxy trong viêm phổi
Do mất tính mềm mại và sự giãn nở của phổi kém
12
LỚP BTĐD 19D1
Đếm nhịp thở trong vòng 1 phút. Nếu nghi ngờ cần đếm
Để
Để xác
xác định
định thở
thở nhanh
nhanh phải
phải đếm
đếm
lại lần 2
nhịp
nhịp thở
thở như
như thế
thế nào?
nào?
Đối với trẻ dưới 2 tháng tuổi bắt buộc phải đếm 2 lần và cả 2
lần đếm đều từ 60 lần/phút trở lên.
Vì ở những đứa bé này nhịp thở chưa ổn định, thường thở không đều.
Nhịp thở có thể tăng lên khi gắng sức (lúc bú, lúc quấy khóc). Vì vậy phải đếm nhịp thở khi trẻ
nằm yên, tốt nhất là khi ngủ.
13
LỚP BTĐD 19D1
Phát
Phát hiện
hiện dấu
dấu hiệu
hiệu co
co rút
rút lồng
lồng ngực
ngực
Co rút lồng ngực là lồng ngực phía dưới bờ sườn hoặc phần dưới
xương ức rút lõm vào khi trẻ thở vào.
Co
Co rút
rút lồng
lồng ngực
ngực là
là do:
do:
Phổi bị tổn thương nhiều, mất tính mềm mại, trẻ phải gắng
sức để thở
Các cơ hô hấp tăng cường hoạt động co bóp
LỚP BTĐD 19D1
14
Hình 10: Dấu hiệu co rút lồng ngực
LỚP BTĐD 19D1
15
Clip 1: Đếm nhịp thở
LỚP BTĐD 19D1
16
Clip 2: Lồng ngực co rút
Quan sát và lắng nghe tiếng thở khò khè
Dấu hiệu tím tái ở môi, quanh môi, lưỡi
Hình 12: Môi trẻ tím tái
LỚP BTĐD 19D1
17
Xem trẻ có suy dinh dưỡng nặng không?
Dấu hiệu ngủ li bì khó đánh thức
18
LỚP BTĐD 19D1
Hình 13: Trẻ ngủ li bì
Hình 14: Trẻ suy dinh dưỡng
SỜ
Đo nhiệt độ
Hình 15: Đo nhiệt độ cho trẻ
19
LỚP BTĐD 19D1
Nhìn
Nhìn xem
xem tai
tai có
có chảy
chảy mủ
mủ không?
không?
Ấn
Ấn vùng
vùng sau
sau tai
tai có
có đau
đau không?
không?
Sờ
Sờ xem
xem hạch
hạch cổ
cổ có
có sưng
sưng đau
đau không?
không?
Hình 16: Khám tai, xem tai có chảy mủ
20
Hình 18: Nổi hạch ở cổ
LỚP BTĐD 19D1
Hình 17: Nổi hạch sau tai
2
Lập
Lập kế
kế hoạch
hoạch chăm
chăm sóc
sóc bệnh
bệnh nhân
nhân
Dựa vào phân loại theo mức độ nặng nhẹ để lập kế hoạch chăm sóc cụ thể từng bệnh
nhân.
Hình 18: Chăm sóc bệnh nhân
LỚP BTĐD 19D1
21
Trẻ
Trẻ dưới
dưới 22 tháng
tháng tuổi
tuổi
Phân
Phân loại
loại
Không viêm phổi
Viêm phổi nặng
Bệnh rất nặng
Dấu hiệu
Không rút lõm ngực nặng
Không thở nhanh
Dấu hiệu
Dấu hiệu
Co giật
Rút lõm ngực nặng (lõm sâu dễ
Bỏ bú hoặc bú kém
Thở rít khi nằm yên
nhìn thấy)
Đưa ngay đến bến bệnh viện khi:
Thở nhanh từ 60 lần /phút trở lên
Khó thở hơn
Sốt hoặc hạ thân nhiệt
Thở nhanh hơn
Thở khò khè
Bú kém hơn
Ngủ li bì hoặc khó đánh thức
LỚP BTĐD 19D1
Bệnh nặng hơn
XỬ TRÍ
CHUYỂN NGAY ĐẾN BỆNH VIỆN
22
Trẻ
Trẻ từ
từ 2
2 tháng
tháng đến
đến 55 tuổi
tuổi
Phân
Phân loại
loại
Không viêm phổi
Viêm phổi
Viêm phổi nặng
Bệnh rất nặng
Dấu hiệu
Dấu hiệu
Dấu hiệu
Không rút lõm lồng ngực
Co giật
Rút lõm ngực nặng
Thở rít khi nằm yên
(lõm sâu dễ nhìn thấy)
Suy dinh dưỡng nặng
NẾU HO > 30 NGÀY
Ngủ li bì hoặc khó đánh thức
LỚP BTĐD 19D1
Không thở nhanh
Có thở nhanh
Dấu hiệu
Không uống được
Không rút lõm ngực
XỬ TRÍ
CHUYỂN NGAY ĐẾN BỆNH VIỆN
23
XỬ TRÍ
PHẢI
ĐẾN
BỆNH
NHẮC NHỞ MẸ TÁI
VIỆN
ĐỂ
CHẨN
KHÁM ĐÚNG HẸN
ĐOÁN
Các
Các bước
bước lập
lập kế
kế hoạch
hoạch chăm
chăm sóc
sóc bệnh
bệnh nhân
nhân
Theo
Theo dõi
dõi dấu
dấu hiệu
hiệu
•Khó
Khó thở
thở
•Tím
Tím tái
tái
•Co
Co rút
rút lồng
lồng ngực
ngực
• Đếm
Đếm nhịp
nhịp thở
thở
• Ghi
Ghi bảng
bảng theo
theo dõi
dõi
Hướng
Hướng dẫn
dẫn
Thực
Thực
Cho
Cho
Chống
Chống
Thở
Thở
oxy
oxy
Làm
Làm thông
thông
qua
qua sonde
sonde
đường
đường hô
hô
mũi
mũi
hoặc
hoặc
sốc
sốc
ăn
ăn
Làm
Làm khô
khô
lỏng
lỏng nhiều
nhiều
tai
tai
bửa
bửa
hạ
hạ
cường
cường
nhiệt
nhiệt độ
độ
Theo
Theo dõi
dõi
hiện
hiện
các
các
lệnh
lệnh
dấu
dấu
hiệu
hiệu
tăng
tăng
bú
bú
mẹ
mẹ
hấp
hấp
Thực
Thực hiện
hiện yy lệnh
lệnh
Làm
Làm khô
khô tai
tai hàng
hàng ngày
ngày bằng
bằng quấn
quấn sâu
sâu kèn
kèn
LỚP BTĐD 19D1
••Uống
Uống nước
nước
••Tiêm
Tiêm thuốc
thuốc
••Trợ
Trợ giúp
giúp bác
bác sĩ
sĩ chọc
chọc dò
dò màng
màng phổi
phổi
••XX quang
quang phổi
phổi
24
bà
bà mẹ
mẹ cách
cách
yy
chăm
chăm sóc.
sóc.
3
Tiến
Tiến hành
hành thực
thực hiện
hiện chăm
chăm sóc
sóc bệnh
bệnh nhân
nhân nhiễm
nhiễm khuẩn
khuẩn hô
hô hấp
hấp cấp
cấp
Cho
Cho trẻ
trẻ nằm
nằm phòng
phòng thoáng
thoáng mát
mát
Làm
Làm thông
thông thoáng
thoáng đường
đường hô
hô hấp
hấp
Nằm
Nằm đầu
đầu cao
cao
Kê
Kê gối
gối dưới
dưới vai
vai sao
sao cho
cho đầu
đầu hơi
hơi ngửa
ngửa ra
ra sau
sau
Nới
Nới rộng
rộng quần
quần áo
áo
Hình 19: Kê gối dưới vai sao cho đầu hơi ngửa ra sau
LỚP BTĐD 19D1
25
Hút
Hút đàm
đàm dãi
dãi