Tải bản đầy đủ (.doc) (164 trang)

Tự nhiên xã hội lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (636.08 KB, 164 trang )

Thứ...........ngày........tháng........năm 200...
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
TIẾT 1: HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có khả năng :
- Nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta thở ra và hít vào.
- Quan sát hình minh hoạ, chỉ và nêu được tên của các cơ quan hô hấp.
- Biết và chỉ được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra.
- Hiểu được vai trò của cơ quan hô hấp đối với con người.
- Bước đầu có ý thức giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình SGK trang 4, 5.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
* Hoạt động 1 : Thực hành cách thở sâu
Mục tiêu : HS nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật
sâu và thở ra hết sức.
Cách tiến hành :
Bước 1 : Trò chơi
- GV cho cả lớp thực hiện động tác : “Bòt mũi
nín thở”.
- HS thực hiện
- GV hỏi : Cảm giác của các em sau khi nín
thở lâu ?
- Thở gấp hơn, sâu hơn lúc
bình thường.
Bước 2 :


- GV gọi 1 HS lên trước lớp thực hiện
động tác thở sâu như hình 1 trang 4 SGK để
cả lớp quan sát.
- 1 HS lên trước lớp thực
hiện.
- GV yêu cầu HS cả lớp đứng tại chỗ đặt 1
tay lên ngực và cùng thực hiện hít vào thật
sâu và thở ra hết sức.
- HS cả lớp cùng thực hiện.
- GV hướng dẫn HS vừa làm, vừa theo dõi
cử động phồng lên xẹp xuống của lồng ngực
khi các em hít vào và thở ra để trả lời theo
gợi ý sau:
- HS trả lời theo câu hỏi gợi
ý.
1
+ Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực khi
hít vào thật sâu và thở ra hết sức.
+ So sánh lồng ngực khi hít vào, thở ra
bình thường và khi thở sâu.
+ Nêu ích lợi của việc thở sâu.
Kết luận : Khi ta thở, lồng ngực phồng lên, xẹp xuống đều đặn đó là cử
động hô hấp. Cử động hô hấp gồm hai động tác : hít vào và thở ra. Khi hít
vào thật sâu thì phổi phồng lên để nhận nhiều không khí, lồøng ngực sẽ nở to
ra. Khi thở ra hết sức, lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài.
- Lưu ý : GV có thể dùng hai quả bóng hơi
bằng cao su tượng trưng cho hai lá phổi. Khi
thổi nhiều không khí vào, bóng sẽ căng to.
Lúc xả hơi ra thì bóng sẽ xẹp xuống để HS
dễ hiểu.

* Hoạt động 2 : Làm việc với SGK
Mục tiêu :
- Chỉ trên sơ đồ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hắp.
- Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở
ra.
- Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người.
Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS mở SGK, quan sát hình 2
trang 5 SGK. Yêu cầu hỏi và trả lời theo
hướng dẫn :
- Từng cặp hai HS hỏi và
trả lời.
+ HS A : Bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói
tên các bộ phận của cơ quan hô hấp.
+ HS B : Bạn hãy chỉ đường đi của không
khí trên hình 2 trang 5 SGK.
+ HS A : Đố bạn biết mũi dùng để làm gì ?
+ HS B : Đố bạn biết khí quản, phế quản
có chức năng gì ?
+ HS A : Phổi có chức năng gì ?
+ HS B : Chỉ tren hình 3 tranh 5 SGK
đường đi của không khí khi ta hít vào và thở
ra.
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- GV gọi 1 số cặp HS lên hỏi, đáp trước
lớp và khen cặp nào có câu hỏi sáng tạo.
- Vài cặp lên thực hành.
- GV giúp HS hiểu cơ quan hô hấp là gì và
chức năng từng bộ phận của cơ quan hô hấp.

2
Kết luận :
- Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi
trường bên ngoài.
- Cơ quan hô hấp gồm : mũi, khí quả, phế quản và hai lá phổi.
- Mũi, khí quản và phế quản là đường dẫn khí.
- Hai lá pổi có chức năng trao đổi khí.
- Kết thúc tiết học, GV cho HS liên hệ với
thực tế cuộc sống hàng ngày : Tránh không
để dò vật như thức ăn, nước uống, vật nhỏ,…
rơi vào đường thở. HS có thể thảo luận câu
hỏi : Điều gì sẽ xảy ra nếu có dò vật làm tắc
đường thở ?
- GV giúp HS hiểu : Người bình thường có
thể nhòn ăn được vài ngày thậm chí lâu hơn
nhưng không thể nhòn thở quá 3 phút. Hoạt
động thở bò ngừng trên 5 phút cơ thể sẽ bò
chết. Bởi vậy, khi bò dò vật làm tắc đường thở
cần phải cấp cứu ngay lập tức.
Ho¹t ®éng 3: Cđng cè , dỈn dß

3
Thứ...........ngày........tháng........năm 200...
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
TIẾT 2: NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO?
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có khả năng :
- Hiểu được tại sao ta nên thở băng mũi mà không nên thở bằêng miệng.
- Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác haiï của việc
hít thở không khí có nhiều khí các - bô - níc, nhiều khói, bụi đối với sức khoẻ

con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình SGK trang 6, 7.
- Gương soi nhỏ đủ cho các nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS làm bài tập VBT
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
* Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm
Mục tiêu : Giải thích được tại sao ta nên thở băng mũi mà không nên thở
bằêng miệng.
Cách tiến hành :
- GV hướng dẫn HS lấy gương ra soi để
quan sát phía trong lỗ mũi của mình. Nếu
không có gương có thể quan sát lỗ mũi của
bạn bên cạnh và trả lời câu hỏi: Các em nhìn
thấy gì trong mũi?
- HS lấy gương ra soi vàå
quan sát
- Tiếp theo, GV đặt câu hỏi : - HS trả lời.
+ Khi bò sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ hai
lỗ mũi ?
+ Hằng ngày, dùng khăn sạch lau phía
trong mũi, em thấy trên khăn có gì ?
+ Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng
miệng ?

4
- GV giảng : - HS nghe giảng.
+ Trong lỗ mũi có nhiều long để cản bớt
bụi trong không khí khi ta hít vào.
+ Ngoài ra trong mũi còn có nhiều tuyến
tiết dòch nhầy để cản bụi, diệt khuẳn, tạo độ
ẩm, đồøng thời có nhiều mao mạch sưởi ấm
không khí hít vào.
Kết luận : Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ, vì vậy chúng
ta nên thở bằng mũi.
* Hoạt động 2 : Làm việc với SGK
Mục tiêu : Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lànhvà tác hại
của việc hít thở không khí có nhiều khói, bụi đối với sức khoẻ.
Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu 2 HS cùng quan sát các hình
3, 4, 5 trang 7 SGK và thảo luận theo gợi ý
sau :
- Từng cặp hai HS quan sát
và thảo luận câu hỏi.
+ Bức tranh nào thể hiện không khí trong
lành, bức tranh nào thể hiện không khí có
nhiều khói bụi ?
+ Khi được thở ở nơi không khí trong lành
bạn cảm thấy thế nào ?
+ Nêu cảm giác của bạn khi phải thở
không khí có nhiều khói, bụi ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- GV chỉ đònh 1 số HS lên trình bày kết
quả thảo luận theo cặp trước cả lớp.

- HS lên trình bày.
- GV yêu HS cả lớp cùng suy nghó và trả
lời các câu hỏi :
+ Thở không khí trong lành có lợi gì ?
+ Thở không khí có nhiều khói, bụi có hại
gì ?
Kết luận : Không khí trong lành là không khí có nhiều khí ô - xi, ít khí các -
bô - níc và khói, bụi,…. Khí ô - xi cần cho hoạt động sống của cơ thể. Vì vậy
thở không khí trong lành sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh. Không khí chứa nhiều
khí các - bô - níc, khói, bụi,…là không khí bò ô nhiễm. Vì vậy thở không khí bò
ô nhiễm sẽ có hại cho sức khoẻ.
Ho¹t ®éng 3: cđng cè, dỈn dß
5
Thứ...........ngày........tháng........năm 200...
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
TIẾT 3: VỆ SINH HÔ HẤP
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có khả năng :
- Nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta thở ra và hít vào.
- Quan sát hình minh hoạ, chỉ và nêu được tên của các cơ quan hô hấp.
- Biết và chỉ được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra.
- Hiểu được vai trò của cơ quan hô hấp đối với con người.
- Bước đầu có ý thức giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình SGK trang 4, 5.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC

SINH
* Hoạt động 1 : Thực hành cách thở sâu
Mục tiêu : HS nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật
sâu và thở ra hết sức.
Cách tiến hành :
Bước 1 : Trò chơi
- GV cho cả lớp thực hiện động tác: “Bòt mũi
nín thở”.
- HS thực hiện
- GV hỏi: Cảm giác của các em sau khi nín
thở lâu?
- Thở gấp hơn, sâu hơn lúc
bình thường.
Bước 2 :
- GV gọi 1 HS lên trước lớp thực hiện
động tác thở sâu như hình 1 trang 4 SGK để
cả lớp quan sát.
- 1 HS lên trước lớp thực
hiện.
- GV yêu cầu HS cả lớp đứng tại chỗ đặt 1
tay lên ngực và cùng thực hiện hít vào thật
sâu và thở ra hết sức.
- HS cả lớp cùng thực hiện.
6
- GV hướng dẫn HS vừa làm, vừa theo dõi
cử động phồng lên xẹp xuống của lồng ngực
khi các em hít vào và thở ra để trả lời theo
gợi ý sau:
- HS trả lời theo câu hỏi gợi
ý.

+ Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực khi
hít vào thật sâu và thở ra hết sức.
+ So sánh lồng ngực khi hít vào, thở ra
bình thường và khi thở sâu.
+ Nêu ích lợi của việc thở sâu.
Kết luận: Khi ta thở, lồng ngực phồng lên, xẹp xuống đều đặn đó là cử
động hô hấp. Cử động hô hấp gồm hai động tác: hít vào và thở ra. Khi hít vào
thật sâu thì phổi phồng lên để nhận nhiều không khí, lồøng ngực sẽ nở to ra.
Khi thở ra hết sức, lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài.
- Lưu y : Gv có thể dùng hai quả bóng hơi
bằng cao su tượng trưng cho hai lá phổi. Khi
thổi nhiều không khí vào, bóng sẽ căng to.
Lúc xả hơi ra thì bóng sẽ xẹp xuống để HS
dễ hiểu.
* Hoạt động 2 : Làm việc với SGK
Mục tiêu:
- Chỉ trên sơ đồ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hắp.
- Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở
ra.
- Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người.
Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS mở SGK, quan sát hình 2
trang 5 SGK. Yêu cầu hỏi và trả lời theo
hướng dẫn :
- Từng cặp hai HS hỏi và
trả lời.
+ HS A : Bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói
tên các bộ phận của cơ quan hô hấp.
+ HS B : Bạn hãy chỉ đường đi của không

khí trên hình 2 trang 5 SGK.
+ HS A : Đố bạn biết mũi dùng để làm gì ?
+ HS B : Đố bạn biết khí quản, phế quản
có chức năng gì ?
+ HS A : Phổi có chức năng gì ?
+ HS B : Chỉ tren hình 3 tranh 5 SGK
đường đi của không khí khi ta hít vào và thở
ra.
Bước 2 : Làm việc cả lớp
7
- GV gọi 1 số cặp HS lên hỏi, đáp trước
lớp và khen cặp nào có câu hỏi sáng tạo.
- Vài cặp lên thực hành.
- GV giúp HS hiểu cơ quan hô hấp là gì và
chức năng từng bộ phận của cơ quan hô hấp.
Kết luận :
- Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi
trường bên ngoài.
- Cơ quan hô hấp gồm : mũi, khí quả, phế quản và hai lá phổi.
- Mũi, khí quản và phế quản là đường dẫn khí.
- Hai lá pổi có chức năng trao đổi khí.
- Kết thúc tiết học, GV cho HS liên hệ với
thực tế cuộc sống hàng ngày : Tránh không
để dò vật như thức ăn, nước uống, vật nhỏ,…
rơi vào đường thở. HS có thể thảo luận câu
hỏi : Điều gì sẽ xảy ra nếu có dò vật làm tắc
đường thở ?
- GV giúp HS hiểu : Người bình thường có
thể nhòn ăn được vài ngày thậm chí lâu hơn
nhưng không thể nhòn thở quá 3 phút. Hoạt

động thở bò ngừng trên 5 phút cơ thể sẽ bò
chết. Bởi vậy, khi bò dò vật làm tắc đường thở
cần phải cấp cứu ngay lập tức.
Ho¹t ®éng 3: Cđng cè, dỈn dß
VỊ nhµ häc bµi lµm bµi tËp, liªn hƯ thùc tÕ
tèt
8
Thứ...........ngày........tháng........năm 200...
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
TIẾT 4: PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có khả năng :
- Hiểu được tại sao ta nên thở băng mũi mà không nên thở bằêng miệng.
- Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác haiï của việc
hít thở không khí có nhiều khí các - bô - níc, nhiều khói, bụi đối với sức khoẻ
con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình SGK trang 6, 7.
- Gương soi nhỏ đủ cho các nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS làm bài tập VBT
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
* Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm
Mục tiêu : Giải thích được tại sao ta nên thở băng mũi mà không nên thở
bằêng miệng.

Cách tiến hành :
- GV hướng dẫn HS lấy gương ra soi để
quan sát phía trong lỗ mũi của mình. Nếu
không có gương có thể quan sát lỗ mũi của
bạn bên cạnh và trả lời câu hỏi : Các em
nhìn thấy gì trong mũi ?
- HS lấy gương ra soi vàå
quan sát
- Tiếp theo, GV đặt câu hỏi : - HS trả lời.
+ Khi bò sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ hai
9
lỗ mũi ?
+ Hằng ngày, dùng khăn sạch lau phía
trong mũi, em thấy trên khăn có gì ?
+ Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng
miệng ?
- GV giảng : - HS nghe giảng.
+ Trong lỗ mũi có nhiều long để cản bớt
bụi trong không khí khi ta hít vào.
+ Ngoài ra trong mũi còn có nhiều tuyến
tiết dòch nhầy để cản bụi, diệt khuẳn, tạo độ
ẩm, đồøng thời có nhiều mao mạch sưởi ấm
không khí hít vào.
Kết luận : Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ, vì vậy chúng
ta nên thở bằng mũi.
* Hoạt động 2 : Làm việc với SGK
Mục tiêu : Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lànhvà tác hại
của việc hít thở không khí có nhiều khói, bụi đối với sức khoẻ.
Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc theo cặp

- GV yêu cầu 2 HS cùng quan sát các hình
3, 4, 5 trang 7 SGK và thảo luận theo gợi ý
sau :
- Từng cặp hai HS quan sát
và thảo luận câu hỏi.
+ Bức tranh nào thể hiện không khí trong
lành, bức tranh nào thể hiện không khí có
nhiều khói bụi ?
+ Khi được thở ở nơi không khí trong lành
bạn cảm thấy thế nào ?
+ Nêu cảm giác của bạn khi phải thở
không khí có nhiều khói, bụi ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- GV chỉ đònh 1 số HS lên trình bày kết
quả thảo luận theo cặp trước cả lớp.
- HS lên trình bày.
- GV yêu HS cả lớp cùng suy nghó và trả
lời các câu hỏi :
+ Thở không khí trong lành có lợi gì ?
+ Thở không khí có nhiều khói, bụi có hại
gì ?
Kết luận : Không khí trong lành là không khí có nhiều khí ô - xi, ít khí các -
bô - níc và khói, bụi,…. Khí ô - xi cần cho hoạt động sống của cơ thể. Vì vậy
thở không khí trong lành sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh. Không khí chứa nhiều
khí các - bô - níc, khói, bụi,…là không khí bò ô nhiễm. Vì vậy thở không khí bò
10
ô nhiễm sẽ có hại cho sức khoẻ.
Ho¹t ®éng 3: Cđng cè, dỈn dß
Häc sinh ®äc l¹i phÇn ghi nhí
11

Thứ...........ngày........tháng........năm 200...
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
Tiết 5 : BỆNH LAO PHỔI
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết:
• Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
• Nêu được những việc nên làm và không nên làm để phòng bệnh lao phổi.
• Nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bò mắc bệnh về đường hô hấp
để được đưa đi khám và chữa bệnh kòp thới.
• Tuân theo các chỉ dẫn của bác só.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Các hình trong SGK trang 12, 13.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
• GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2,3 / 6 VBT Tự nhiên xã hội Tập 1.
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 : Làm việc với SGK
 Mục tiêu : Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3, 4,
5 trong SGK trang 12.
- HS quan sát hình 1trong SGK trang
12.
- Yêu cầu các nhóm cùng lần lượt thảo
luận các câu hỏi trong SGV trang 28
-Làm việc theo nhóm.

Bước 2 :
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình. Mỗi nhóm
chỉ trình bày một câu. Các nhóm khác bổ
sung góp ý.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình. Các
nhóm khác bổ sung góp ý.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện
câu trả lời.
 Kết luận: + Nguyên nhân : Do vi khuẩn lao gây ra
+ Biểu hiện: Người bệnh cảm thấy mệt mỏi, kém ăn, gầy đi và sốt nhẹ về chiều.
+ Đường lây: Bệnh lây từ người bệnh sang người lành bằng đường hô hấp.
+ Tác hại: Làm suy giảm sức khỏe người bệnh, nếu không chữa trò kòp thời sẽ nguy
hại đến tính mạng. Làm tốn kém tiền của. Có thể lây sang mọi người xung quanh nếu
không giữ vệ sinh.
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
12
 Mục tiêu :
Nêu được những việc nên làm và không nên làm để phòng bệnh lao phổi.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV chia nhóm và yêu cầu HS quan
sát hình trong SGK trang 13 ; kết hợp với
liên hệ thực tế để trả lời các câu hỏi SGV
trang 29.
- HS quan sát hình trong SGK và trả
lời câu hỏi.
Bước 2 :
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết

quả thảo luận của nhóm mình. Mỗi nhóm
chỉ trình bày một câu. Các nhóm khác bổ
sung góp ý.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình.
- GV giảng thêm cho HS những việc
làm và hoàn cảnh dễ làm mắc bệnh viêm
phổi.
Bước 3 :Liên hệ
- GV hỏi : Em và gia đình cần làm gì để
phòng tránh bệnh lao phổi ?
- Luôn quét dọn nhà cửa, mở cửa cho
ánh nắng mặt trời chiếu vào nhà ; không
hút thuốc lá, thuốc lào ; làm việc và nghỉ
ngơi điều độ …
 Kết luận : - Lao là một bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn gây ra.
- Ngày nay, không chỉ có thuốc chữa khỏi bệnh lao mà còn có thuốc tiêm phòng
lao.
- Trẻ em được tiêm phòng lao có thể không bò mắc bệnh này trong suốt cuộc đời.
Hoạt động 3 : Đóng vai
 Mục tiêu :
- Biết nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bò mắc bệnh về đường hô hấp
để được đưa đi khám và chữa bệnh kòp thới.
- Biết tuân theo các chỉ dẫn của bác só điều trò nếu có bệnh.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV nêu tình huống : - Nghe GV nêu tình huống.
Bước 2 :
- Gọi các nhóm xung phong lên trình
bày trước lớp. Các HS khác nhận xét xem

các bạn đã biết cách nói để biết bố mẹ
hoặc bác só biết về tình trạng sức khỏe của
mình chưa.
- Các nhóm xung phong lên trình
diễn.
13
 Kết luận : Khi bò sốt, mệt mỏi, chúng ta cần phải nói ngay với bốmẹ để được
đưa đi khám bệnh kòp thời. Khi đến gặp bác só, chúng ta cần phải nói rõ xem mình bò
đau ở đâu để bác só chuẩn đoán đúng bệnh ; nếu có bệnh phải uống thuốc đủ liều
theo đơn của bác só.
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS đọc nội dung bạn cần
biết trong SGK.
- 1, 2 HS đọc nội dung bạn cần biết
trong SGK.
- GV nhận xét tiết học và dặn HS về
nhà chuẩn bò bài sau.
Thứ...........ngày........tháng........năm 200...
14
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
Tiết 6: MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có khả năng:
• Trình bày sơ lược về cấu tạo và chức năng của máu.
• Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn.
• Kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Các hình trong SGK trang 14, 15.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động

2. Kiểm tra bài cũ
• GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 3 / 7 VBT Tự nhiên xã hội Tập 1.
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận
 Mục tiêu :
- Trình bày sơ lược về cấu tạo và chức năng của máu.
- Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2,
3 trong SGK trang 14 và kết hợp quan
sát ống máu đã chống đông đem đến
lớp và cùng nhau thảo luận câu hỏi
SGV trang 32.
- HS quan sát hình trong SGK trang
14 và thảo luận câu hỏi theo nhóm.
Bước 2 :
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận của nhóm mình.
Mỗi nhóm chỉ trình bày một câu. Các
nhóm khác bổ sung góp ý.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình. Các
nhóm khác bổ sung góp ý.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn
thiện câu trả lời.
 Kết luận : Như SGV trang 32.
Hoạt động 2 : LÀM VIỆC VỚI SGK

 Mục tiêu :
Kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn.
15
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu HS quan sát hình 4
trang 15 SGK, lần lượt một bạn hỏi,
một bạn trả lời.
- Làm việc theo cặp.
Bước 2 :
- Gọi đại diện một số cặp HS trình
bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Các nhóm khác bổ sung góp ý.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình.
 Kết luận : Cơ quan tuần hoàn gồm có : tim và các mạch máu.
Hoạt động 3 : CHƠI TRÒ CHƠI TIẾP SỨC
 Mục tiêu :
Hiểu được mạch máu đi tới mọi cơ quan của cơ thể.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn
HS cách chơi.
- Nghe GV hướng dẫn.
Bước 2 :
- HS chơi như đã hướng dẫn. - Tiến hành chơi theo hướng dẫn
của GV.
- Kết thúc trò chơi, GV nhận xét,
kết luận và tuyên dương đội thắng
cuộc

 Kết luận : Nhờ có mạch máu đem máu đến mọi bộ phận của cơ thể để
tất cả các cơ quan của cơ thể có đủ chất dinh dưỡng và ô-xi để hoạt động.
Đồng thời, máu cũng có chức năng chuyên chở khí các-bô-níc và chất thải
của cơ quan trong cơ thể đến phổi và thận để thải chúng ra ngoài.
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS đọc nội dung bạn cần
biết trong SGK.
- 1, 2 HS đọc nội dung bạn cần
biết trong SGK.
- GV nhận xét tiết học và dặn HS
về nhà chuẩn bò bài sau.
16
Thứ...........ngày........tháng........năm 200...
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
Tiết 7: HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết:
• Thực hành nghe nhòp đập của tim và đếm nhòp mạch đập.
• Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng
tuần hoàn nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Các hình trong SGK trang 16, 17.
• Sơ đồ 2 vòng tuần hoàn và các tấm phiếu rời ghi tên các loại mạch
máu của 2 vòng tuần hoàn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
• GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 9 VBT Tự nhiên xã hội Tập 1.
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới

Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 : THỰC HÀNH
 Mục tiêu :
Biết nghe nhòp đập của tim và đếm nhòp mạch đập.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1,
2trong SGK trang 16.
- HS quan sát hình trong SGK trang
16.
- GV hỏi : Các bạn trong hình đang
làm gì ?
- HS trả lời.
Bước 2 :
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực
hành nghe và đếm nhòp tim, số lần
mạch đập của nhau trong vòng một
phút.
- Thực hành nghe và đếm nhòp
đập của tim.
- Yêu cầu HS đọc nội dung thực
hành được in trang 16, SGK và thực
hiện theo, GV bấm giờ cho HS cả lớp
thực hành.
- 2 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc
thầm.
Bước 3 :
17
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả thựuc
hành của mình.

- Một số HS báo cáo trước lớp
theo trình tự :
+ Số lần đập của tim mình và tim
bạn trong 1 phút.
+ Số lần đập của mạch mình và
mạch bạn trong vòng 1 phút.
 Kết luận : Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng
đập, máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
Hoạt động 2 : LÀM VIỆC VỚI SGK
 Mục tiêu :
Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần
hoàn nhỏ.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV chia nhóm và yêu cầu HS
quan sát hình 3 trong SGK trang 17 và
trả lời các câu hỏi SGV trang 35.
- HS quan sát hình trong SGK và
trả lời câu hỏi.
Bước 2 :
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận của nhóm mình.
Mỗi nhóm chỉ trình bày một câu. Các
nhóm khác bổ sung góp ý.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn
thiện câu trả lời.
 Kết luận : Như SGV trang 35.
Hoạt động 3 : CHƠI TRÒ CHƠI GHÉP CHỮ VÀO HÌNH

 Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học về 2 vòng tuần hoàn.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV phổ biến tên trò chơi và luật
chơi :
- HS chia đội và tiến hành chơi
theo hướng dẫn.
Bước 2 :
- HS chơi như đã hướng dẫn. - Tiến hành chơi theo hướng dẫn
của GV.
- Kết thúc trò chơi, GV nhận xét,
kết luận và tuyên dương đội thắng
cuộc
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS đọc nội dung bạn cần
biết trong SGK.
- 1, 2 HS đọc nội dung bạn cần
biết trong SGK.
18
- GV nhận xét tiết học và dặn HS
về nhà chuẩn bò bài sau.
Thứ...........ngày........tháng........năm 200...
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
Tiết 8 : VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết:
• So sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc lúc làm
việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giãn.
• Nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ
quan tuần hoàn.

• Tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan
tuần hoàn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Các hình trong SGK trang 18, 19.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
• GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 5 / 10 VBT Tự nhiên xã hội Tập 1.
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận
 Mục tiêu :
So sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc lúc làm việc
nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giãn.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV cho HS chơi trò chơi “Con thỏ”
- HS chơi theo hướng dẫn
- Sau khi cho HS chơi xong, GV hỏi :
Các em có cảm thấy nhòp tim và mạch
của mình nhanh hơn lúc chúng ta ngồi
yên không ?
- HS trả lời.
Bước 2 :
- GV cho HS chơi một trò chơi đòi
hỏi vận động nhiều như trò chơi đổi
chỗ cho nhau.
- HS chơi theo hướng dẫn
- Sau khi cho HS vận động mạnh, - Làm việc theo nhóm.

19
GV cho HS thảo luận câu hỏi : So
sánh nhòp đập của tim và mạch khi
vận động mạnh với khi vận động nhẹ
hoặc khi nghỉ ngơi.
 Kết luận : Khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì nhòp đập
của tim và mạch nhanh hơn bình thường. Vì vậy, lao động và vui chơi rất có
lợi cho hoạt động của tim mạch. Tuy nhiên, nếu lao động hoặc hoạt động quá
sức, tim có thể bò mệt, có hại cho sức khỏe.
Hoạt động 2 : THẢO LUẬN NHÓM
 Mục tiêu :
- Nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ
quan tuần hoàn.
- Có ý thức tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ
quan tuần hoàn.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu các nhóm trưởng điều
khiển các bạn trong nhóm quan sát
hình trang 19 SGKvà kết hợp với hiểu
biết của bản thân đê thảo luận các
câu hỏi trang 38 SGV.
- Làm việc theo nhóm.
Bước 2 :
- Gọi đại diện một số cặp HS trình
bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Các nhóm khác bổ sung góp ý.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn

thiện câu trả lời.
 Kết luận : - Tập thể dục thể thao, đi bộ, …có lợi cho tim mạch. Tuy
nhiên, vận động hoặc lao động quá sức sẽ không có lợi cho tim mạch.
- Cuộc sống vui vẻ, thư thái, tránh những xúc động mạnh hay tức giận, … sẽ
giúp cơ quan tuần hoàn hoạt động vừa phải, nhòp nhàng, tránh được tăng
huyết áp và những cơn co, thắt tim đột ngột có thể gây nguy hiểm đến tính
mạng.
- Cac loại thức ăn : các loại rau, các loại quả, thòt bò, thòt gà, thòt lợn, cá,
lạc vừng, …đều có lợi cho tim mạch. Các thức ăn chứa nhiều chất béo như mỡ
động vật ; các chất kích thích như rượu, thuốc lá, ma túy, … làm tăng huyết
áp, gây xơ vữa động mạch.
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS đọc nội dung bạn cần
biết trong SGK.
- 1, 2 HS đọc nội dung bạn cần
biết trong SGK.
20
- GV nhận xét tiết học và dặn HS
về nhà chuẩn bò bài sau.
21
Thứ...........ngày........tháng........năm 200...
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
Tiết 9: PHÒNG BỆNH TIM MẠCH
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết:
• Kể được tên một số bệnh về tim mạch.
• Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.
• Kể ra một số cách đề phòng bệnh thấp tim.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Các hình trong SGK trang 20, 21.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 12 VBT Tự nhiên xã hội Tập 1.
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 : ĐỘNG NÃO
 Mục tiêu :
Kể được tên một số bệnh về tim mạch.
 Cách tiến hành :
- GV yêu cầu HS kể tên một số
bệnh tim mạch mà các em biết.
- Mỗi HS kể tên một bệnh về tim
mạch.
- GV ghi tên các bệnh về tim của
HS lên bảng.
- GV giảng thêm cho HS kiến thức
về một số bệnh tim mạch.
- GV giới thiệu bệnh thấp tim : là
bệnh thường gặp ở trẻ em, rất nguy
hiểm.
Hoạt động 2 : ĐÓNG VAI
 Mục tiêu :
Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV ø yêu cầu HS quan sát hình 1,
2, 3 trong SGK trang 20 và đọc các
lời hỏi đáp của từng nhân vật trong

các hình.
- HS quan sát hình 1, 2, 3 trong
SGK trang 20 và đọc các lời hỏi đáp
của từng nhân vật trong các hình.
Bước 2 :
- GV yêu cầu HS thảo luận trong - Làm việc theo nhóm.
22
nhóm các câu hỏi trong SGV trang 40
Bước 3 :
- Các nhóm xung phong đóng vai
dựa theo các nhân vật trong các hình
1, 2, 3 trang 20 SGK
- Các nhóm đóng vai.
- Yêu cầu các HS khác theo dõi và
nhận xét xem nhóm nào sáng tạo và
qua lời thoại nêu bật được sự nguy
hiểm và nguyên nhân gây bệnh thấp
tim.
- HS theo dõi và nhận xét.
 Kết luận : - Thấp tim là một bệnh về tim mạch mà ở lứa tuổi HS
thường mắc.
- Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim.
- Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim là do bò viêm họng, viêm a-mi đan
kéo dài hoặc viêm khớp cấp không được chữa trò kòp thời, dứt điểm.
Hoạt động 3 : THẢÙO LUẬN NHÓM
 Mục tiêu : Kể ra một số cách đề phòng bệnh thấp tim.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- Yêu cầu HS quan sát hình 4, 5, 6
trang 21 SGK, chỉ vào từng hình và

nói với nhau về nội dung và ý nghóa
của các việc làm trong từng hình đối
với việc đề phòng bệnh thấp tim.
- HS quan sát hình 4, 5, 6 trang 21
SGK, chỉ vào từng hình và nói với
nhau về nội dung và ý nghóa của các
việc làm trong từng hình đối với việc
đề phòng bệnh thấp tim.
Bước 2 :
- GV gọi một số HS trình bày kết
quả làm việc theo cặp.
- Đại diện một số nhóm trình bày
kết quả làm việc của nhóm mình.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn
thiện câu trả lời.
 Kết luận : Để phòng bệnh thấp
tim cần phải : giữ ấm cơ thể khi trời
lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá
nhân tốt, rèn luyện thân thể hằng
ngày để không bò các bệnh viêm
họng, viêm a-mi-đan kéo dài hoặc
viêm khớp cấp,…
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS đọc nội dung bạn cần
biết trong SGK.
- 1, 2 HS đọc nội dung bạn cần biết
trong SGK.
- GV nhận xét tiết học và dặn HS
về nhà chuẩn bò bài sau.
23

Thứ...........ngày........tháng........năm 200...
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
Tiết 10: HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết:
• Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng
của chúng.
• Giải thích tại sao hằng ngày mỗi người đều cần uống đủ nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Các hình trong SGK trang 18, 19.
• Hình cơ quan bài tiếât nước tiểu phóng to.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
• GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 13VBT Tự nhiên xã hội Tập 1.
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 : QUAN SÁT VÀ THẢO LUẬN
 Mục tiêu :
Kể tên các bộ phận cuả cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của
chúng.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu HS cùng quan sát hình
1 trang 22 SGK và chỉ đâu là thận đâu
là ống dẫn nươc tiểu,..
- HS cùng quan sát hình 1 trang 22
SGK và chỉ đâu là thận đâu là ống dẫn
nươc tiểu.

Bước 2 :
- GV treo hình cơ quan bài tiết
nước tiểu phóng to lên bảng và yêu
cầu một vài HS lên chỉ và nói tên các
bộ phận cơ quan bài tiết nước tiểu.
- 1, 2 HS lên chỉ và nói tên các bộ
phận cơ quan bài tiết nước tiểu.
 Kết luận : Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm hai quả thận, hai ống dẫn
nước tiểu, bóng đái và ống đái.
Hoạt động 2 : THẢO LUẬN
 Mục tiêu :
Giải thích tại sao hằng ngày mỗi người đều cần uống đủ nước.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
24
- GV yêu cầu HS quan sát hình đọc
các câu hỏi và trả lời của các bạn
trong hình 2 trang 23 SGK.
- Làm việc cá nhân.
Bước 2 :
- GV yêu cầu nhóm trưởng điều
khiển các bạn trong nhóm tập đặt và
trả lơì các câu hỏi có liên quan đến
chức năng cuả từng bộ phận của cơ
quan bài tiết nước tiểu.
- Làm việc theo nhóm.
- GV đi đến các nhóm gợi ý cho
các em nhắc lại những câu hỏi được
ghi trong hình 2 trang 23 hoặc tự nghó
ra những câu hỏi mới.

Bước 3 :
- Gọi HS ở mỗi nhóm xung phong
đứng lên đặt câu hỏi và chỉ đònh các
bạn nhóm khác trả lời. Ai trả lơì đúng
sẽ được đặt câu hỏi tiếp và chỉ đònh
bạn khác trả lơì. Cứ tiếp tục như vậy
cho đến khi không còn nghó thêm
được câu hỏi khác.
- GV khuyến khích HS cùng một
nội dung có thể có những cách đặt
những câu hỏi khác nhau. GV tuyên
dương nhóm nào nghó ra được nhiều
câu hỏi đồng thời cũng trả lời được
các câu hỏi của nhóm bạn.
- HS ở mỗi nhóm xung phong đứng
lên đặt câu hỏi và chỉ đònh các bạn
nhóm khác trả lời.
 Kết luận : - Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có
trong máu tạo thành nước tiểu.
- Ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái.
- Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu.
- Ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài.
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò
- GV gọi một số HS lên bảng, vừa
chỉ vào sơ đồ cơ quan bài tiết nước
tiểu vừa nói tóm tắt lại hoạt động của
cơ quan này.
- 1, 2 HS trả lời.
- Yêu cầu HS đọc nội dung bạn cần
biết trong SGK.

- 1, 2 HS đọc nội dung bạn cần biết
trong SGK.
- GV nhận xét tiết học và dặn HS
về nhà chuẩn bò bài sau.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×