Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao năng lực tư vấn thiết kế tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Môi trường Việt Nam (Vicen)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.27 MB, 106 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Họ và tên học viên: Phạm Hồng Sơn
Chuyên ngành đào tạo: Quản lý xây dựng.
Đề tài nghiên cứu: “Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao năng lực tư vấn thiết kế tại
Công ty Cổ phần Xây dựng và Môi trường Việt Nam (Vicen)”
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các thơng tin, tài liệu
trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu trong luận văn là trung
thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào trước đây.
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2017
Tác giả luận văn

Phạm Hồng Sơn

i


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và nghiên cứu cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy cơ, bạn bè
và đồng nghiệp. Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý xây dựng với đề tài “Nghiên
cứu một số giải pháp nâng cao năng lực tư vấn thiết kế tại Công ty Cổ phần Xây dựng
và Môi trường Việt Nam (Vicen)” đã được hoàn thành.
Để hoàn thành được luận văn này tác giả đã nhận được rất nhiều sự động viên, giúp đỡ
của bạn bè, thầy cô và cơ quan nơi công tác.
Trước hết, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến GS. TS. Vũ Thanh Te đã hướng
dẫn tận tình tác giả thực hiện nghiên cứu của mình.
Tác giả cũng xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành đến các thầy cô giáo, người đã đem lại
cho tác giả những kiến thức bổ trợ vô cùng có ích trong thời gian học tập tại trường
Đại học Thủy Lợi.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn đến ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Xây dựng và
Mơi trường Việt Nam (Vicen) đã hướng dẫn và góp ý về những thiếu sót trong luận
văn.


Trong q trình thực hiện luận văn, tác giả đã cố gắng và nỗ lực để hoàn thành luận
văn một cách tốt nhất nhưng do những hạn chế về kiến thức, thời gian, kinh nghiệm và
tài liệu tham khảo nên luận văn còn nhiều thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự
góp ý, chỉ bảo của các thầy cô và đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2017
Tác giả luận văn

Phạm Hồng Sơn

ii


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ ..........................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii
MỞ ĐẦU

...................................................................................................................1

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ TƯ VẤN THIẾT KẾ CÁC CƠNG TRÌNH XÂY
DỰNG

...................................................................................................................4

1.1 Khát qt chung về cơng trình xây dựng và tư vấn thiết kế cơng trình xây dựng ....4
1.2 Các loại hình dịch vụ tư vấn xây dựng .....................................................................6
1.2.1 Các dịch vụ tư vấn chuẩn bị dự án .......................................................................6
1.2.2 Các dịch vụ tư vấn quản lý và thực hiện dự án ....................................................6

1.2.3 Các dịch vụ tư vấn chuyên ngành khác ................................................................6
1.3 Các loại hình tổ chức và quy trình hoạt động của tư vấn xây dựng quốc tế .............6
1.3.1 Tập đoàn tư vấn đa quốc gia .................................................................................6
1.3.2 Tập đồn tư vấn ....................................................................................................7
1.3.3 Cơng ty tư vấn chun ngành ...............................................................................7
1.4 Các loại hình tổ chức và quy trình hoạt động của tư vấn xây dựng trong nước .......9
1.4.1 Đặc điểm cơ bản của các tổ chức tư vấn xây dựng ..............................................9
1.4.2 Cơ cấu tổ chức của đơn vị tư vấn xây dựng .......................................................11
1.5 Một số sự cố công trình ..........................................................................................11
1.5.1 Trường học có nguy cơ đổ sập vì lỗi thiết kế .....................................................12
1.5.2 Đổ sập cơng trình kè chống sạt lở sông Bảo Định – Mỹ Tho ............................12
1.5.3 Sập cầu máng sơng Dinh 3 do thiết kế tính sai...................................................12
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..............................................................................................13
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC DÙNG TRONG ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TƯ
VẤN THIẾT KẾ ............................................................................................................14
2.1 Các nghị định, tiêu chuẩn áp dụng trong hồ sơ thiết kế cơng trình xây dựng ........14
2.1.1 Quy định về việc áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng trong nước và
ngoài nước .....................................................................................................................16
2.1.2 Về quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng cơng trình ................................................17
2.1.3 Về thẩm định hồ sơ thiết kế cơng trình ..............................................................17
iii


2.1.4 Về nội dung phê duyệt thiết kế xây dựng ........................................................... 18
2.1.5 Về quy trình thẩm định thiết kế, dự tốn xây dựng cơng trình .......................... 19
2.1.6 Hệ thống quản lý chất lượng quốc tế.................................................................. 21
2.2 Các nhân tố cơ bản tạo nên năng lực tư vấn thiết kế .............................................. 23
2.2.1 Nguồn nhân lực .................................................................................................. 23
2.2.2 Vật tư, máy móc, thiết bị .................................................................................... 24
2.2.3 Quy trình thiết kế và quy trình kiểm sốt hồ sơ thiết kế .................................... 25

2.3 Tiêu chuẩn sản phẩm khẳng định năng lực tư vấn thiết kế .................................... 26
2.4 Vai trò và trách nhiệm của tư vấn thiết kế đến chất lượng của sản phẩm tư vấn
thiết kế ........................................................................................................................... 26
2.4.1 Vai trị của cơng tác tư vấn thiết kế trong đảm bảo chất lượng cơng trình ........ 26
2.4.2 Trách nhiệm của đơn vị tư vấn thiết kế .............................................................. 28
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 29
CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO NĂNG LỰC TƯ VẤN THIẾT KẾ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG VÀ MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM (VICEN) ..................................................... 30
3.1 Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Xây dựng và Môi trường Việt Nam
(Vicen) ........................................................................................................................... 30
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................... 30
3.1.2 Một số dự án tiêu biểu đã và đang triển khai ..................................................... 32
3.2 Phân tích thực trạng năng lực tư vấn của Công ty Cổ phần xây dựng và Môi
trường Việt Nam (Vicen) .............................................................................................. 36
3.2.1 Cơ cấu tổ chức, quản lý và điều hành ................................................................ 36
3.2.2 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh .......................................................... 40
3.2.3 Nguồn nhân lực .................................................................................................. 41
3.2.4 Xếp hạng của Công ty hiện nay.......................................................................... 43
3.2.5 Một số sự cố cơng trình ...................................................................................... 46
3.2.6 Nắm bắt thơng lệ quốc tế .................................................................................... 47
3.2.7 Trình độ ngoại ngữ ............................................................................................. 47
3.2.8 Chất lượng dịch vụ tư vấn và hồ sơ tư vấn......................................................... 47
3.2.9 Tiến độ công việc ............................................................................................... 50
iv


3.2.10 Quản lý nguồn nhân lực......................................................................................50
3.2.11 Trang thiết bị và trình độ cơng nghệ ..................................................................51
3.3 Những thuận lợi, khó khăn của Công ty trong tư vấn thiết kế ................................58

3.3.1 Thuận lợi .............................................................................................................58
3.3.2 Khó khăn .............................................................................................................58
3.3.3 Nguyên nhân của những tồn tại hạn chế.............................................................60
3.4 Một số giải pháp nâng cao năng lực tư vấn của Công ty Cổ phần Xây dựng và Môi
trường Việt Nam ............................................................................................................60
3.4.1 Giải pháp chiến lược chung ................................................................................60
3.4.2 Xây dựng quy trình thiết kế và kiểm sốt quy trình thiết kế ..............................63
3.4.3 Thành lập bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm (KCS) ..................................76
3.4.4 Giải pháp về nâng cao năng lực chuyên môn .....................................................79
3.4.5 Giải pháp về nâng cao năng lực quản lý .............................................................81
3.4.6 Giải pháp nâng hạng Công ty .............................................................................85
3.4.7 Giải pháp ứng dụng công nghệ, phần mềm mới.................................................85
3.4.8 Giải pháp xây dựng phát triển vị thế thương hiệu của Cơng ty..........................86
3.4.9 Hồn thiện hệ thống thông tin trên thị trường ....................................................87
3.4.10 Tham gia và xây dựng các tổ chức hiệp hội .......................................................88
3.4.11 Cơng tác tìm kiếm việc làm ................................................................................89
3.5 Tổ chức thực hiện và các bước tiến hành ...............................................................90
3.5.1 Tổ chức thực hiện ...............................................................................................90
3.5.2 Các bước tiến hành .............................................................................................90
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..............................................................................................92
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................93
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................95
PHỤ LỤC

.................................................................................................................96

v


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ

Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức của Công ty Life at Tuner (New York – Mỹ) [2] ..................... 8
Hình 1.2 Các trụ chính bị gỉ sét ..................................................................................... 12
Hình 1.3 Một đoạn bờ kè bị sạt lở ................................................................................. 12
Hình 1.4 Cầu máng bị sập ............................................................................................. 12
Hình 3.1 Vị trí xây dựng Âu thuyền Kim Đài ............................................................... 35
Hình 3.2 Trạm cấp nước Thụy Khuê – Hà Nội ............................................................. 35
Hình 3.3 Sơ đồ tổ chức Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Môi trường Việt Nam ........... 36
Hình 3.4 Số liệu về doanh thu Cơng ty Vicen mấy năm gần đây ................................. 40
Hình 3.5 Hiện trạng cơng trình...................................................................................... 46
Hình 3.6 Chứng nhận Danh hiệu cúp vàng ................................................................... 48
Hình 3.7 Chứng nhận TCVN ISO 9001:2008 ............................................................... 49
Hình 3.8 Sơ đồ quy trình ............................................................................................... 65

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1 Một số dự án tiêu biểu đã và đang triển khai .................................................32
Bảng 3.2 Năng lực nhân sự của Công ty .......................................................................41
Bảng 3.3 Đánh giá hạng của Công ty ............................................................................43
Bảng 3.4 Danh mục thiết bị khảo sát xây dựng và thủy văn .........................................51
Bảng 3.5 Danh mục thiết bị phục vụ tư vấn thiết kế .....................................................53
Bảng 3.6 Danh mục thiết bị phục vụ thi công xây lắp ..................................................54
Bảng 3.7 Danh mục thiết bị thí nghiệm kiểm tra ..........................................................57

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


- CBNV:

Cán bộ nhân viên

- CLCT:

Chất lượng cơng trình

- CTXD:

Cơng trình xây dựng

- TVXD:

Tư vấn xây dựng

- TVTK:

Tư vấn thiết kế

- ĐTXD:

Đầu tư xây dựng

- TKXD:

Thiết kế xây dựng

- XDCT:


Xây dựng cơng trình

- HTTN:

Hệ thống thoát nước

- HTCN:

Hệ thống cấp nước

- KTKT:

Kinh tế kỹ thuật

- QLDA:

Quản lý dự án

- TCVN:

Tiêu chuẩn Việt Nam

- QCXD:

Quy chuẩn xây dựng

- TCN:

Tiêu chuẩn ngành


- CTTK:

Chủ trì thiết kế

- CNCT:

Chủ nhiệm cơng trình

viii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xây dựng cơ bản nói chung, ngành xây dựng nói riêng giữ một vai trò quan trọng
trong nền kinh tế quốc dân, là một trong những lĩnh vực sản xuất vật chất lớn của nền
kinh tế quốc dân. Sản phầm xây dựng là sự kết tinh của các thành quả về khoa học, kỹ
thuật, công nghệ và kinh tế của nhiều ngành ở một thời kỳ nhất định. Sản phẩm xây
dựng có tính chất liên ngành trong đó những lực lượng tham gia chủ yếu gồm chủ đầu
tư, giám sát, các nhà thầu xây lắp, nhà thầu thiết kế, đơn vị cung ứng v...v.
Một sản phẩm xây dựng hoàn thiện trải qua rất nhiều giai đoạn từ khâu khảo sát, thiết
kế, thi công cho đến khi bàn giao đưa vào sử dụng. Trong đó cơng tác thiết kế là khâu
quan trọng hàng đầu trong hoạt động đầu tư xây dựng. Nó có vai trò chủ yếu quyết
định đến hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án đầu tư.
Sản phẩm tư vấn thiết kế là hệ thống hồ sơ bản vẽ, thuyết minh tính tốn cho một cơng
trình hay hạng mục cơng trình được thiết kế trên cơ sở phù hợp với mục đích và yêu
cầu theo từng giai đoạn quản lý đầu tư xây dựng cơng trình nhằm thỏa mãn nhu cầu
của chủ đầu tư. Do khối lượng công việc để hoàn thành một sản phẩm tư vấn thiết kế
rất lớn, nên thường phải được chia thành các phần công việc phù hợp rồi được giao
cho từng bộ phận chuyên môn, nhiều nhóm thực hiện, sau đó chúng được khớp nối
thành một sản phẩm hồn chỉnh. Do đó, để có một hồ sơ thiết kế hồn chỉnh cần có sự

phối hợp của nhiều thành viên và phải đảm bảo sự phù hợp với nhau một cách chính
xác về kích thước, tỷ lệ, ý tưởng của từng bản vẽ, phương pháp tính toán… Nên Hồ sơ
thiết kế được tạo ra qua rất nhiều cơng đoạn, và mỗi cơng đoạn sẽ có những khó khăn,
vướng mắc khác nhau, và nếu khắc phục được những khó khăn, vướng mắc này chúng
ta sẽ có được sản phẩm tư vấn thiết kế để đem ra thi cơng có chất lượng tốt nhất. Vì
thế hiểu về các thực trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện thực trạng là việc cực kỳ
quan trọng và cấp thiết trong công tác tư vấn thiết kế xây dựng công trình hiện nay và
trong tương lai.
Cùng với sự phát triển của lĩnh vực xây dựng, các công ty tư vấn thiết kế trong nước

1


đặc biệt là ở thành phố Hà Nội ngày càng gia tăng cả về số lượng và chất lượng. Việc
cạnh tranh thị trường trong lĩnh vực tư vấn thiết kế ngày càng khó khăn hơn. Do đó,
vấn đề nâng cao chất lượng hồ sơ thiết kế cơng trình xây dựng nhằm tăng sức cạnh
tranh là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của Công ty Cổ phần Xây dựng
và Môi trường Việt Nam (Vicen), và để làm được điều này thì chúng ta cần phải hồn
thiện được cơng tác tư vấn thiết kế cơng trình.
Xuất phát từ các vấn đề cấp thiết trên, tác giả luận văn đã chọn đề tài: “Nghiên cứu
một số giải pháp nâng cao năng lực tư vấn thiết kế tại Công ty Cổ phần Xây dựng và
Môi trường Việt Nam (Vicen)”.
2. Mục đích của đề tài
Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực công tác tư vấn thiết kế của Công ty Cổ phần Xây
dựng và Môi trường Việt Nam (Vicen).
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là năng lực hoạt động và các giải pháp nâng cao năng
lực tư vấn thiết kế của các doanh nghiệp tư vấn xây dựng nói chung và của Cơng ty Cổ
phần Xây dựng và Mơi trường Việt Nam (Vicen) nói riêng.

3.2 Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động tư vấn thiết kế các cơng trình thủy lợi, giao
thơng, xây dựng dân dụng và công nghiệp ở các doanh nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng
nói chung trong đó tập trung đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu ở Cơng ty Cổ phần Xây dựng
và Môi trường Việt Nam (Vicen).
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
− Tiếp cận và ứng dụng các Nghị định, Thông tư, Luật xây dựng của nhà nước;
− Tiếp cận công tác tư vấn thiết kế ngay tại cơ quan và thông qua sách báo và thông
tin Internet;
− Tiếp cận các thông tin dự án;

2


− Phương pháp điều tra thu thập thông tin;
− Phương pháp thống kê số liệu;
− Phương pháp phân tích tổng hợp;
− Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia: Các thầy cô trường đại học Thủy Lợi và
một số chuyên gia đầu ngành.
5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài
5.1 Ý nghĩa khoa học
Nghiên cứu tổng quan cơ sở lý luận về công tác tư vấn thiết kế;
Thực trạng và giải pháp khắc phục, hoàn thiện thực trạng trong công tác tư vấn thiết
kế;
Quan điểm lý luận về công tác tư vấn thiết kế để từ đó áp dụng để nâng cao hiệu quả,
chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Mơi trường Việt
Nam (Vicen) nói riêng và các cơng ty xây dựng khác có mơ hình hoạt động tương tự
nói chung.
5.2 Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu, phân tích đánh giá và các giải pháp đề xuất, đóng góp thiết thực

cho cơng tác tư vấn thiết kế để từ đó nâng cao hiệu quả, chất lượng sản phẩm tư vấn
thiết kế đáp ứng được yêu cầu của Chủ đầu tư cũng như mang lại hiệu quả thiết thực
cho người hưởng lợi.
Nâng cao chất lượng hồ sơ thiết kế tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Môi trường Việt
Nam (Vicen), tạo sức cạnh tranh trong lĩnh vực tư vấn thiết kế các cơng trình xây
dựng.
6. Dự kiến kết quả đạt được
Đưa ra được giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác tư vấn thiết kế của Công ty Cổ phần
Xây dựng và Môi trường Việt Nam (Vicen) để chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế đạt
hiệu quả cao.

3


CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ TƯ VẤN THIẾT KẾ CÁC CƠNG

TRÌNH XÂY DỰNG

1.1

Khát qt chung về cơng trình xây dựng và tư vấn thiết kế cơng trình xây

dựng
Theo mục 10 điều 3 luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18, tháng 6, năm 2014.
Cơng trình xây dựng (CTXD) là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con
người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với đất,
có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên
mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Cơng trình xây dựng bao gồm cơng trình dân

dụng, cơng trình cơng nghiệp, giao thơng, nơng nghiệp và phát triển nơng thơn, cơng
trình hạ tầng kỹ thuật và cơng trình khác.[1]
CTXD thường có quy mơ, kích thước và vốn đầu tư lớn, thời gian xây dựng, sử dụng
kéo dài.
CTXD có liên quan đến nhiều ngành cả về phương diện cung cấp các yếu tố đầu vào,
thiết kế và chế tạo sản phẩm, cả về phương diện sử dụng công trình.
CTXD mang tính tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế, xã hội, văn hóa – nghệ thuật và quốc
phịng. Sản phẩm chịu nhiều ảnh hưởng bởi các yếu tố thượng tầng kiến trúc, mang
bản sắc truyền thống, thói quen tập qn sinh hoạt… Có thể nói CTXD phản ảnh trình
độ kinh tế, khoa học – kỹ thuật và văn hóa trong từng giai đoạn phát triển của một đất
nước.
Có thể thấy CTXD mang những đặc thù riêng, tính chất phức tạp. Một vài ví dụ về
những cơng trình thủy lợi lớn của nước Việt Nam đã hoàn thành và đem lại nhiều lợi
ích to lớn cho đất nước:
- Hồ chứa nước Cửa Đạt có dung tích gần 1,5 tỷ m3, có nhiệm vụ cắt giảm lũ cho
vùng hạ du, đảm bảo cung cấp đủ nước tưới tiêu cho trên 86.000 ha đất nông nghiệp.
Với tổng mức đầu tư gần 7000 tỷ đồng, theo tính tốn, mỗi năm Cơng trình đầu mối
thủy lợi-thủy điện Cửa Đạt đem lại hiệu quả kinh tế từ lợi ích tưới tiêu khoảng 407,438
4


tỷ đồng, lợi ích chống lũ ước tính 430 tỷ đồng và 254,12 tỷ đồng từ phát điện thương
mại.
- Nhà máy thủy điện Hịa Bình - một cơng trình xây dựng có quy mơ cơ sở vật chất
và kỹ thuật vào loại lớn nhất Việt Nam trong thế kỷ 20. Với thời gian xây dựng 15
năm, công suất sản sinh điện năng theo thiết kế là 1.920 Mw, gồm 8 tổ máy, mỗi tổ
máy có cơng suất 245.000 Kw. Sản lượng điện hàng năm là 8,16 tỷ Kwh.
Trong những năm gần đây dịch vụ Tư vấn đã xuất hiện và được sử dụng rộng rãi tại
Việt Nam. Tuy nhiên thuật ngữ “Tư vấn” thường được hiểu một cách phổ biến như là
giảng giải, đưa ra lời khuyên về một vấn đề nào đó nhưng khơng có quyền quyết định.

Tư vấn có thể có nhiều định nghĩa theo những quan điểm khác nhau, có thể định nghĩa
tư vấn như sau:
- Tư vấn là một dịch vụ trí tuệ, một hoạt động “chất xám” cung ứng cho khách hàng
những lời khuyên đúng đắn về chiến lược, biện pháp hành động và hướng dẫn khách
hàng thực hiện những lời khuyên đó.
- Tư vấn xây dựng là một loại hình tư vấn đa dạng trong công nghiệp xây dựng, kiến
trúc, quy hoạch đô thị và nơng thơn... có quan hệ chặt chẽ với tư vấn đầu tư, thực hiện
phần việc tư vấn nối tiếp việc của tư vấn đầu tư.
- Tư vấn xây dựng cịn có thể được hiểu là các kiến trúc sư, kỹ sư, những chuyên gia
có kinh nghiệm, kỹ năng đa dạng, cung cấp các dịch vụ thiết kế, quản lý cho một dự án
xây dựng thông qua các hợp đồng kinh tế.
Xã hội càng phát triển thì nhu cầu về các dịch vụ tư vấn càng phát triển. Tư vấn xây
dựng là một trong những dịch vụ tư vấn tuy ra đời chưa lâu nhưng lại rất phát triển do
sự đa dạng, phức tạp của hoạt động xây dựng và sự phát triển rất nhanh, mạnh mẽ về
quy mô của các dự án đầu tư.
Tư vấn xây dựng là sản phẩm của sự phát triển của nền kinh tế thị trường. Sự cần thiết
của hoạt động tư vấn xây dựng xuất phát từ nhu cầu thực tế khách quan: Chủ đầu tư
cần đầu tư xây dựng cơng trình rất ít khi có đủ năng lực, kiến thức và họ cũng có rất
nhiều việc phải làm nên khơng thể thực hiện hay kiểm tra, giám sát các hoạt động cần
5


thiết để tạo nên cơng trình như mong muốn. Thậm chí chủ đầu tư đơi khi khơng định
hình được một cách chính xác, cụ thể cơng trình muốn xây dựng, vừa thỏa mãn nhu
cầu sử dụng, vừa phù hợp với khả năng tài chính trong khoảng thời gian cho phép.
Chính vì thế nảy sinh nhu cầu cần có những chun gia tư vấn trong lĩnh vực xây dựng
… Ngành xây dựng càng phát triển, các cơng trình ngày càng đa dạng, phức tạp thì vai
trị của nhà tư vấn xây dựng càng trở nên quan trọng.
1.2


Các loại hình dịch vụ tư vấn xây dựng

1.2.1 Các dịch vụ tư vấn chuẩn bị dự án
Các dịch vụ tư vấn chuẩn bị dự án bao gồm: Lập quy hoạch tổng thể, quy hoạch chi
tiết, lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tư…
1.2.2 Các dịch vụ tư vấn quản lý và thực hiện dự án
- Khảo sát địa hình, địa chất…
- Thiết kế, thẩm tra, lập dự toán, lập hồ sơ mời thầu, phân tích đánh giá hồ sơ dự
thầu,…
- Quản lý điều hành dự án.
- Giám sát thi công xây dựng công trình.
- Khảo sát địa kỹ thuật, kiểm định chất lượng.
- Các dịch vụ thực hiện cho tư vấn nước ngoài: Chủ yếu là về kỹ thuật, thiết kế, tư
vấn giám sát và khảo sát đo đạc.
1.2.3 Các dịch vụ tư vấn chuyên ngành khác
- Nghiên cứu khoa học công nghệ.
- Công tác đào tạo và chuyển giao công nghệ.
- Các dịch vụ về môi trường, đánh giá điều tra xã hội, dân cư,…
1.3

Các loại hình tổ chức và quy trình hoạt động của tư vấn xây dựng quốc tế

1.3.1

Tập đoàn tư vấn đa quốc gia

Đặc trưng cơ bản của tập đồn tư vấn đa quốc gia là tính đa ngành nghề, thường cung
cấp các dịch vụ trong các ngành nghề khác nhau như: Xây dựng dân dụng, xây dựng
6



công nghiệp, giao thông, thủy lợi, môi trường, cảng biển, năng lượng, mỏ,…Tập đồn
tư vấn đều có các chi nhánh tại nhiều nước trên thế giới. Các tập đoàn đa quốc gia
thường có từ 1200 – 3000 nhân viên. Cơng ty mẹ đặt tại nước sở tại, công ty con
(hoặc chi nhánh) có trụ sở chính ở các nước và các văn phòng đại diện tại các địa
phương của nước đó.
Đặc điểm của các tổ chức đa quốc gia:
a. Hình thành hệ thống các công ty trong nước và các cơng ty ở nước ngồi. Các
cơng ty ở nước ngồi được phân chia theo khu vực – tạm gọi là cơng ty khu vực. Bên
cạnh đó có các văn phịng đại diện cho các công ty ở các nước trong khu vực, các văn
phịng này thực hiện cơng tác tiếp thị, tìm kiếm dự án và chịu sự điều hành trực tiếp
của các công ty khu vực. Khi dự án triển khai, nhân lực có thể được điều động chủ
yếu giữa các cơng ty trong khu vực và tập đồn (khi cần thiết).
b. Các công ty đa quốc gia cung cấp các dịch vụ đa chuyên môn thuộc các lĩnh vực
khác nhau như: nhà ở và cơng trình cộng cộng, cơng trình cơng nghiệp, giao thơng,
thủy lợi, năng lượng, cơng trình biển…Ứng dụng cơng nghệ thơng tin hiện đại, cơng
ty mẹ có thể giao việc, điều hành và phối hợp các cơng ty con chun ngành triển
khai có hiệu quả các dự án theo yêu cầu của khách hàng.
1.3.2 Tập đồn tư vấn
Tại một số quốc gia đã hình thành những tập đồn tư vấn theo kiểu mơ hình cơng ty
mẹ - con. Ở đó, cơng ty mẹ chi phối công ty con bằng chế độ kinh tế giao việc và điều
phối công việc của các công ty con trong việc thực thi dự án. Mỗi công ty con là một
công ty tư vấn chuyên ngành, hoạt động độc lập trong sự phối hợp với các công ty tư
vấn khác cùng nằm trong một tập đoàn để thực thi dự án.
1.3.3 Cơng ty tư vấn chun ngành
Là dạng mơ hình khá phổ biến ở nhiều nước, có ba loại mơ hình cơ bản là: chun
ngành kiến trúc, ngành dự tốn và chuyên ngành kỹ thuật. Các công ty chuyên ngành
kỹ thuật thường đảm nhận các dịch vụ kỹ thuật cho nhiều lĩnh vực xây dựng: dân
dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, điện lực, cơng trình biển,…Các cơng ty kiến
trúc cung cấp các dịch vụ tư vấn kiến trúc cho các ngành nêu trên. Việc áp dụng mô

7


hình tư vấn chuyên ngành đã tập hợp được những đội ngũ chuyên gia giỏi để thực thi
một lĩnh vực chun mơn của dự án.

Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức của Công ty Life at Tuner (New York – Mỹ) [2]
Như vậy có thể thấy hầu hết các cơng ty tư vấn chuyên ngành kỹ thuật đều hoạt động
trên lĩnh vực xây dựng…Điều đó đã tạo cho cơng ty tư vấn những thị trường đa dạng,
nhiều tiềm năng với mục tiêu cuối cùng là thu được lợi nhuận cao.
Các công ty thường đặt văn phòng ở các trung tâm hay thành phố lớn. Mỗi văn phịng
thường có quy mơ từ vài chục đến 100 nhân viên. Việc chia các văn phịng đại diện
theo vùng lãnh thổ với quy mơ tương đối gọn nhẹ có thể hoạt động độc lập, một mặt
tạo cho cơng ty có thể vừa thực thi các dự án vừa và nhỏ, mặt khác có thể dễ dàng
huy động nhân lực thực thi các dự án lớn. Giữa các cơng ty kiến trúc và kỹ thuật
thường có mối quan hệ chặt chẽ với nhau để thực thi dự án.
Về cơ cấu điều hành, mỗi một lĩnh vực đều có một chuyên gia có kinh nghiệm phụ
trách chung các dự án; mỗi một dự án chỉ định một chủ nhiệm dự án.
8


Nhận xét chung:
- Hầu hết các công ty tư vấn nước ngồi là cơng ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công
ty cổ phần.
- Lĩnh vực hoạt động rộng khắp trên tất cả các ngành nghề xây dựng cơ bản, do đó
việc điều hành hết sức linh hoạt và hiệu quả.
- Quy mơ tập đồn từ 1200-3000 nhân viên. Quy mơ cơng ty trung bình từ 100-300
nhân viên. Dưới 100 nhân viên là cơng ty nhỏ.
- Việc hình thành các cơng ty chuyên ngành cung cấp các dịch vụ cho các ngành
nghề khác nhau giúp cho việc mở rộng thị trường và tăng tính cạnh tranh để có được

sản phẩm tốt.
- Mỗi một cơng ty chun ngành đều có một bộ phận chịu trách nhiệm về các dự án
ở nước ngoài giúp cho việc điều phối nhân lực và xử lý công việc được tập trung về
một đầu mối.
- Tại mỗi bộ phận (khu vực, phòng chức năng) do một người có trình độ cao đứng
đầu và tồn quyền quyết định những vấn đề do mình phụ trách.
- Thực thi cơng việc theo cơ chế đội dự án với chủ nhiệm dự án có quyền hạn và
trách nhiệm rất cao đối với sản phẩm của mình. Chỉ cần chữ ký của chủ nhiệm đồ án
là đủ điều kiện để xuất hồ sơ.
- Có lực lượng chuyên gia giỏi của từng chuyên ngành và khả năng phối hợp công
tác giữa các chuyên gia giỏi của từng chuyên ngành trong một dự án.
1.4

Các loại hình tổ chức và quy trình hoạt động của tư vấn xây dựng trong

nước
1.4.1 Đặc điểm cơ bản của các tổ chức tư vấn xây dựng
1.4.1.1. Khối doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa
• Những điểm mạnh:
- Đây là lực lượng nòng cốt chủ yếu của Tư Vấn Xây Dựng (TVXD) Việt Nam
(chiếm 80%).
9


- Có lực lượng cán bộ tư vấn lớn tuổi, nhiều kinh nghiệm với đầy đủ lực lượng cán bộ
các chuyên ngành có thể thực hiện các dự án lớn đồng bộ.
- Tổ chức có bề dày truyền thống từ những năm còn là Viện thiết kế.
- Phạm vi cung cấp dịch vụ đa dạng.
- Có cơ chế chính sách để phát triển sản xuất & đầu tư chi phí cho cơng tác đào tạo.
• Những điểm yếu:

- Bộ máy quản lý không được gọn nhẹ. Số lượng lao động thường lớn (100- 500 lao
động), khó tinh giảm bởi chế độ chính sách.
- Quyền chủ động của doanh nghiệp trên nhiều mặt bị hạn chế bởi cơ chế của Nhà
nước (như nhân sự, tiền lương,…).
1.4.1.2. Khối doanh nghiệp tư vấn ngồi quốc doanh:
• Những điểm mạnh:
- Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý gọn nhẹ, điều hành năng động, tính tự chủ cao.
- Tác phong làm việc cơng nghiệp, được trả lương thỏa đáng.
- Cơ chế huy động các chun gia giỏi ln thích ứng với thị trường.
• Những điểm yếu:
- Không đồng bộ các chuyên ngành, nên chỉ thích hợp với các cơng trình có quy mơ
vừa và nhỏ.
- Khơng chủ động trong q trình sản xuất do phải thuê chuyên gia bên ngoài.
1.4.1.3. Các tổ chức tư vấn sự nghiệp có thu:
Là các đơn vị trong Viện nghiên cứu có chức năng tư vấn xây dựng và các bộ phận tư
vấn xây dựng thuộc trường đại học. Những tổ chức này có các điểm mạnh yếu sau:
• Những điểm mạnh:
- Phần lớn nhân viên được hưởng lương từ ngân sách Nhà nước, được đảm bảo về
tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phúc lợi khác.
- Có nhiều chuyên gia giỏi, chuyên sâu (của Viện – Trường đại học).
- Có nhiều lợi thế về chính sách lao động.
• Những điểm yếu:
- Phần nào hạn chế tính chun nghiệp do cịn phải thực hiện nhiệm vụ chính là cơng
tác nghiên cứu, đào tạo,…

10


1.4.2 Cơ cấu tổ chức của đơn vị tư vấn xây dựng
1.4.2.1 Cơ cấu tổ chức quản lý kiểu chức năng

Là kiểu cơ cấu tổ chức quản lý theo chức năng với những nhiệm vụ quản lý được
phân chia cho các đơn vị riêng biệt thực hiện dưới dạng các phịng chức năng, hình
thành nên các phân hệ chun mơn hóa và những người lãnh đạo chức năng. Đặc
điểm cơ bản này là chức năng quản lý phân chia thành từng đơn vị chuyên môn đảm
nhận. Lãnh đạo cao nhất của tổ chức làm nhiệm vụ phối hợp điều hòa các chức năng.
1.4.2.2 Cơ cấu tổ chức quản lý kiểu trực tuyến
Là dạng cơ cấu tổ chức quản lý chỉ có một cấp trên chỉ huy và một số cấp dưới thực
hiện. Toàn bộ vấn đề quản lý được giải quyết theo một kênh liên hệ đường thẳng. Đặc
điểm của hệ thống này là người lãnh đạo của hệ thống một mình phải giải quyết, thực
hiện tất cả các chức năng quản lý và chịu hoàn toàn trách nhiệm về đơn vị của mình.
1.4.2.3 Cơ cấu tổ chức quản lý kiểu hỗn hợp
Trong đó các nhiệm vụ quản lý giao cho những đơn vị chức năng riêng biệt (các
phòng chức năng) làm tham mưu tư vấn cho lãnh đạo cao nhất của tổ chức. Đặc điểm
của cơ cấu tổ chức quản lý theo kiểu kết hợp là lãnh đạo các phòng chức năng tư vấn,
chuẩn bị các quyết định quản lý và đưa tới cấp thực hiện (các văn phòng, xưởng, xí
nghiệp,…trực thuộc cơng ty) theo chỉ đạo của lãnh đạo công ty. Việc điều hành quản
lý vẫn theo trực tuyến.
1.5

Một số sự cố cơng trình

Sự cố cơng trình xảy ra do lỗi thiết kế là khơng hề ít, nhất là khi ngành xây dựng nước
ta đang phát triển rất khá nhanh. Thời gian gần đây nước ta xảy ra rất nhiều sự cố cơng
trình do lỗi thiế kế, điển hình như:

11


1.5.1 Trường học có nguy cơ đổ sập vì lỗi thiết kế
Nhiều khu nhà của Trường THPT Thuận

An (huyện Phú Vang, tỉnh Thừa ThiênHuế) sử dụng chưa được bao lâu đã sụt lún,
xuống cấp nghiêm trọng, có nguy cơ đổ
sập. Nguyên nhân được xác định là do thiết
kế không đảm bảo.[3]
Hình 1.2 Các trụ chính bị gỉ sét
1.5.2 Đổ sập cơng trình kè chống sạt lở sơng Bảo Định – Mỹ Tho
Kè chống sạt lở sông Bảo Định – xã Đạo
Thạnh đang thi cơng thì xảy ra sạt lở 96m.
Chủ đầu tư là UBND TP. Mỹ Tho. Theo báo
cáo kết luận, nguyên nhân sạt lở là do tư vấn
thiết kế lập thiết kế bản vẽ thi công không
đảm bảo ổn định cơng trình.[4]

Hình 1.3 Một đoạn bờ kè bị sạt lở

1.5.3 Sập cầu máng sông Dinh 3 do thiết kế tính sai
Theo kết luận này của Sở Xây dựng Bình
Thuận, nguyên nhân là: “Do tính sai số học
50% giá trị lực thẳng đứng tác động vào trụ.
Bỏ qua một số tải trọng gây ra dòng chảy mưa
lũ, áp lực thủy động; lực ma sát gối đỡ giãn
nở... đồng thời đơn giản hóa về trường hợp
tính tốn, sơ đồ tính tốn, điểm đặt lực bị lệnh
tâm gây bất lợi…dẫn đến trụ cầu máng khơng
đảm bảo an tồn chịu lực”.[5]

12

Hình 1.4 Cầu máng bị sập



KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Trong chương 1 của Luận văn tác giả đã nêu tổng quan về tư vấn thiết kế các cơng
trình xây dựng nói chung. Đồng thời tác giả cũng hệ thống cơ sở lý luận về chất lượng
sản phẩm và quản lý chất lượng sản phẩm. Sau khi phân tích khái niệm, vai trị, những
nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, cũng như các giai đoạn phát triển nhận
thức về quản lý chất lượng. Tác giả đã giải quyết được vấn đề mà nội dung luận văn
đang hướng tới là hoàn thiện chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế xây dựng cơng trình.
Bằng việc chỉ ra những nguyên tắc, vai trò cơ bản trong việc tạo ra sản phẩm thiết kế
xây dựng cơng trình ở các giai đoạn khác nhau: thiết kế cơ sở, thiết kế kế bản vẽ thi
công.
Tuy nhiên, chương 1 mới chỉ nghiên cứu ở mức độ tổng quan và liên hệ với thực tế ở
mức độ chung chung, để hiểu rõ, sâu hơn về quy trình kiểm sốt chất lượng sản phẩm
ta cần phân tích rõ các bước để thực hiện quy trình kiểm sốt chất lượng tư vấn thiết
kế, những tiêu chuẩn, quy chuẩn trong và ngoài nước áp dụng trong hoạt động thiết kế
xây dựng. Đây cùng là những nội dung chính mà tác giả sẽ đi nghiên cứu ở chương 2
của Luận văn.

13


CHƯƠNG 2

CƠ SỞ KHOA HỌC DÙNG TRONG ĐÁNH GIÁ NĂNG

LỰC TƯ VẤN THIẾT KẾ
2.1

Các nghị định, tiêu chuẩn áp dụng trong hồ sơ thiết kế cơng trình xây dựng


Trước năm 1990 các tiêu chuẩn Việt Nam nói chung và tiêu chuẩn xây dựng (TCXD)
ban hành đều ở dạng hình thức bắt buộc áp dụng. Trong đó các tiêu chuẩn chuyên
ngành về xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ký ban hành và đăng kỹ mã số vào hệ
tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN). Các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng do Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ ký ban hành. Ngồi ra Bộ xây dựng cịn ban hành các tiêu
chuẩn ngành với ký hiệu 20 TCN.
Từ năm 1990 trở lại đây Bộ Khoa học và Công nghệ đã chuyển đa số các tiêu chuẩn
Việt Nam sang loại tự nguyện áp dụng. Do đó để đáp ứng yêu cầu quản lý các hoạt
động xây dựng trong thời kỳ đổi mới và phù hợp với thông lệ quốc tế, Bộ Xây dựng đã
xây dựng và ban hành quy chuẩn xây dựng (QCXD) Việt Nam là loại văn bản pháp
quy kỹ thuật bắt buộc áp dụng. Còn các tiêu chuẩn chuyên ngành xây dựng chuyển ký
hiệu thành TCXD, trong đó đa số các TCXD thuộc loại tự nguyện áp dụng, các tiêu
chuẩn liên quan đến an tồn sinh mạng, phịng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường, số
liệu điều kiện tự nhiên như: thời tiết, thủy văn, động đất,...là bắt buộc áp dụng.
Để thuận tiện trong công tác xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn quy chuẩn, ngày
29/06/2006 Quốc hội đã thông qua Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số
68/2006/QH1 [4]. Theo Điều 3 của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật:
- Quy chuẩn xây dựng: là quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu
quản lý mà sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, q trình, mơi trường và các đối tượng khác
trong hoạt động kinh tế - xã hội phải tuân thủ để bảo đảm an toàn, vệ sinh, sức khoẻ
con người; bảo vệ động vật, thực vật, môi trường; bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia,
quyền lợi của người tiêu dùng và các yêu cầu thiết yếu khác.
- Tiêu chuẩn xây dựng: là quy định về đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý dùng làm
chuẩn để phân loại, đánh giá sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, mơi trường và

14


các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội nhằm nâng cao chất lượng và hiệu
quả của các đối tượng này.

Luật Xây dựng
Quản lý

Kỹ thuật

- Các văn bản quy phạm pháp luật
- Cụ thể hóa các vấn đề quản lý, thủ
tục hành chính

Quy chuẩn Xây dựng:
- Yêu cầu kỹ thuật tối thiểu
- Giải pháp được chấp thuận

Tiêu chuẩn Việt Nam
(TCVN)
Được quy chuẩn chấp thuận

Tiêu chuẩn nước ngoài
(TCNN)
Được Bộ XD chấp thuận

Hình 2.1 Tính pháp lý của luật xây dựng
Trong đó:
- Luật xây dựng: Là văn bản pháp luật cao nhất nhằm quản lý mọi hoạt động xây dựng.
- Văn bản quy phạm pháp lý (Nghị định, Quyết định, Thông tư) là các văn bản dưới
Luật quy định cụ thể các thủ tục hành chính, các chính sách cụ thể, các chi phí và điều
kiện để áp dụng trong quá trình thực hiện các hoạt động xây dựng cơng trình (XDCT).
- Quy chuẩn xây dựng:
+ Là cơ sở kỹ thuật cho việc lập dự án đầu tư, thiết kế, thẩm định và phê duyệt dự án
về quy hoạch, đồ án thiết kế kỹ thuật cơng trình xây dựng.

+ Là quy phạm để kiểm tra quá trình thực hiện xây dựng và nghiệm thu, cho phép sử
dụng cơng trình theo đúng mục đích, tính năng, các quy định về an toàn.
- Tiêu chuẩn xây dựng:
+ Là cơ sở để thẩm tra, phê duyệt thiết kế chi tiết cơng trình xây dựng.
+ Là cơ sở để kiểm tra, giám sát, nghiệm thu trong các giai đoạn thực hiện dựa án đầu
tư XDCT. Nhằm đảm bảo cơng trình an tồn, ổn đinh trong quá trình sử dụng.

15


Có thể thấy cơng tác thiết kế cơng trình xây dựng phải tuân thủ theo hệ thống rất lớn
các văn bản pháp luật của nhà nước như: các thông tư, Luật, Nghị định, Tiêu chuẩn
v…v. Việc áp dụng đúng, chính xác, phù hợp các văn bản này vào thiết kế là một cơng
việc khơng hề đơn giản địi hỏi trình độ chuyên môn của người thiết kế.
2.1.1 Quy định về việc áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng trong nước và
ngoài nước
* Quy định áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng trong nước
Theo điều 6 Luật Xây dựng 50/2014/QH13 [7]:
- Hoạt động đầu tư xây dựng phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
- Tiêu chuẩn được áp dụng trong hoạt động đầu tư xây dựng theo nguyên tắc tự
nguyện, trừ các tiêu chuẩn được viện dẫn trong quy chuẩn kỹ thuật hoặc văn bản quy
phạm pháp luật khác có liên quan.
- Tiêu chuẩn áp dụng cho cơng trình phải được người quyết định đầu tư xem xét, chấp
thuận khi quyết định đầu tư.
- Việc áp dụng tiêu chuẩn phải bảo đảm các yêu cầu sau:
+ Phù hợp với yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định của pháp luật.
+ Bảo đảm tính đồng bộ, tính khả thi của hệ thống tiêu chuẩn được áp dụng.
- Việc áp dụng giải pháp, công nghệ, vật liệu mới trong hoạt động đầu tư xây dựng
phải đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định của pháp luật có liên quan.
* Quy định áp dụng các tiêu chuẩn xây dựng ngoài nước

- Việc áp dụng các TCXD nước ngoài được thực hiện theo nguyên tắc tự nguyện, đảm
bảo tính đồng bộ và tính khả thi của hệ thống các tiêu chuẩn được áp dụng trong tồn
bộ q trình khảo sát, thiết kế, sản xuất, chế tạo, thi công và nghiệm thu công trình xây
dựng. Đồng thời phải phù hợp với các yêu cầu của Quy chuẩn quốc gia trong lĩnh vực
xây dựng và các lĩnh vực khác có liên quan theo quy định của pháp luật.

16


- Khi áp dụng tiêu chuẩn nước ngồi phải có bản tiêu chuẩn gốc kèm theo bản dịch
tiếng Việt cho phần nội dung sử dụng.
- Ngoài việc đảm bảo nguyên tắc nói trên, các TCXD nước ngồi được lựa chọn và áp
dụng phải là các TCXD của các quốc gia, các tổ chức quốc tế và tổ chức tiêu chuẩn
khu vực, phải được người quyết định đầu tư xem xét, lựa chọn và chấp thuận trước khi
lập hồ sơ thiết kế cơ sở trong sự án đầu tư XDCT. Trường hợp không đủ năng lực
chuyên môn, người quyết định đầu tư có thể thuê tư vấn thẩm tra hồ sơ các TCXD
nước ngoài trước khi xem xét, chấp thuận bằng văn bản.
2.1.2 Về quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng cơng trình
Theo điều 21, chương III, Nghị định số 46/2015/NĐ-CP Về quản lý chất lượng và bảo
trì cơng trình ngày 12 tháng 05 năm 2015 thì Quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng cơng
trình là [8]:
1. Hồ sơ thiết kế được lập cho từng cơng trình bao gồm thuyết minh thiết kế, bản tính,
các bản vẽ thiết kế, các tài liệu khảo sát xây dựng liên quan, dự tốn xây dựng cơng
trình và quy trình bảo trì cơng trình xây dựng (nếu có);
2. Bản vẽ thiết kế phải có kích cỡ, tỷ lệ, khung tên được thể hiện theo các tiêu chuẩn
áp dụng trong hoạt động xây dựng. Trong khung tên từng bản vẽ phải có tên, chữ ký
của người trực tiếp thiết kế, người kiểm tra thiết kế, chủ trì thiết kế, chủ nhiệm thiết
kế, người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thiết kế và dấu của nhà thầu thiết kế xây
dựng cơng trình trong trường hợp nhà thầu thiết kế là tổ chức;
3. Các bản thuyết minh, bản vẽ thiết kế, dự toán phải được đóng thành tập hồ sơ theo

khn khổ thống nhất, được lập danh mục, đánh số, ký hiệu để tra cứu và bảo quản
lâu dài.
2.1.3 Về thẩm định hồ sơ thiết kế cơng trình
Theo điều 83 Luật xây dựng 50/2014/QH13 – Nội dung thẩm định thiết kế xây dựng
triển khai sau thiết kế cơ sở và dự toán xây dựng:
1. Sự phù hợp của thiết kế xây dựng bước sau so với thiết kế xây dựng bước trước:

17


×