Tải bản đầy đủ (.pdf) (147 trang)

Chỉ dẫn kỹ thuật phần Kết cấu dự án Phước Nguyên Hưng Kenton Node

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.21 MB, 147 trang )

RFR

TIÊU CHÍ KỸ THUẬT

VN DESIGN

CHỈ DẪN KỸ THUẬT
BỘ MÔN KẾT CẤU

CÔNG TRÌNH

DỰ ÁN PHƯỚC NGUYÊN HƯNG KENTON NODE

ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG:

XÃ PHƯỚC KIẾN, HUYỆN NHÀ BÈ - QUẬN 7 - TP.HCM

CHỦ ĐẦU TƯ:

CÔNG TY TNHH XD-SX-TM TÀI NGUYÊN

ĐƠN VỊ TƯ VẤN THIẾT KẾ: CÔNG TY TNHH TVTK XÂY DỰNG RFR PHÁP VIỆT


RFR

TIÊU CHÍ KỸ THUẬT

VN DESIGN

CHỈ DẪN KỸ THUẬT


BỘ MÔN KẾT CẤU

TIÊU CHÍ KỸ THUẬT THI CÔNG & NGHIỆM THU BÊ TÔNG – CỐT THÉP

CÔNG TRÌNH

DỰ ÁN PHƯỚC NGUYÊN HƯNG KENTON NODE
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG:
XÃ PHƯỚC KIẾN, HUYỆN NHÀ BÈ - QUẬN 7 - TP.HCM

CHỦ ĐẦU TƯ:

ĐƠN VỊ TƯ VẤN THIẾT KẾ:

CÔNG TY TNHH XD-SV-TM TÀI NGUYÊN

CÔNG TY TNHH TVTK XÂY DỰNG RFR PHÁP VIỆT

CHỦ NHIỆM DỰ DÁN

CHỦ TRÌ THIẾT KẾ:

KS. HỒ TRỌNG HIỀN

Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH XD-SX-TM TÀI NGUYÊN
Dự án: PHƯỚC NGUYÊN HƯNG KENTON NODE

Trang 1



RFR

TIÊU CHÍ KỸ THUẬT

VN DESIGN

MỤC LỤC
NỘI DUNG
PHẦN A: PHẦN CHUNG
1

2

3

4

5

6

TÓM TẮT CÔNG VIỆC

Trang
12
12

1.1

Các yêu cầu chung


12

1.2

Mô tả Dự án

12

1.3

Về việc Nhà thầu sử dụng cơ sở Vật chất

12

1.4

Công việc do các nhà thầu khác thực hiện

12

1.5

Giờ làm việc tại công trường

12

PHỐI HỢP THỰC HIỆN

12


2.1

Tóm tắt

12

2.2

Các phần việc liên quan

13

2.3

Phối hợp thực hiện

13

2.4

Hồ sơ trình nộp

13

2.5

Các điều khoản chung về công tác phối hợp

14


2.6

Điểm dừng thi công và Điểm chờ chứng kiến

14

2.7

Công tác vệ sinh và bảo vệ môi trường

14

KỸ THUẬT CÔNG TRƯỜNG

15

3.1

Tóm tắt

15

3.2

Các phần việc liên quan

15

3.3


Hồ sơ trình nộp

16

3.4

Bảo đảm chất lượng

16

3.5

Kiểm tra

16

3.6

Thực hiện

16

CÁC TIÊU CHUẨN THAM KHẢO VÀ ĐỊNH NGHĨA

17

4.1

Định nghĩa


17

4.2

Giải thích nội dung chỉ định

18

4.3

Các tiêu chuẩn công nghiệp

18

CÁC PHIÊN HỌP LIÊN QUAN TỚI DỰ ÁN

19

5.1

Tóm tắt

19

5.2

Những phần liên quan

19


5.3

Họp trước khi Thi công

19

5.4

Các phiên họp trước khi Lắp đặt

20

5.5

Các buổi họp báo cáo tiến độ

21

5.6

Các phiên họp phối hợp (Họp giao ban)

22

HỒ SƠ TRÌNH NỘP

22

6.1


Phần này bao gồm

22

6.2

Các phần liên quan

22

Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH XD-SX-TM TÀI NGUYÊN
Dự án: PHƯỚC NGUYÊN HƯNG KENTON NODE

Trang 2


RFR

7

8

9

TIÊU CHÍ KỸ THUẬT

VN DESIGN

6.3


Quy trình về việc Trình nộp Hồ sơ

22

6.4

Kế hoạch tiến độ thi công

23

6.5

Thông tin về sản phẩm

23

6.6

Mẫu sản phẩm

23

6.7

Hướng dẫn của Nhà sản xuất

23

6.8


Giấy chứng nhận của Nhà sản xuất

23

6.9

Hình ảnh thi công

23

BẢN VẼ THI CÔNG, THÔNG TIN VỀ SẢN PHẨM VÀ MẪU MÃ

24

7.1

Phần này bao gồm

24

7.2

Các phần liên quan

24

7.3

Bản vẽ thi công


24

7.4

Thông tin về sản phẩm

25

7.5

Mẫu (Vật tư, Vật liệu)

25

7.6

Hướng dẫn của Nhà sản xuất

26

7.7

Việc xem xét của Nhà thầu

26

7.8

Yêu cầu đối với hồ sơ đệ trình


26

7.9

Hồ sơ đệ trình lại

26

7.10

Việc xét duyệt của đại diện Chủ đầu tư

26

7.11

Phân phối

27

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG

27

8.1

Phần này bao gồm

27


8.2

Các phần liên quan

27

8.3

Tay nghề

28

8.4

Công tác lấy mẫu tại hiện trường

28

8.5

Giấy chứng nhận của Nhà sản xuất

28

8.6

Mô hình

29


8.7

Báo cáo và dịch vụ tại công trường của Nhà sản xuất

29

DỊCH VỤ THỬ NGHIỆM TẠI PHÒNG THÍ NGHIỆM

29

9.1

Những yêu cầu này bao gồm

29

9.2

Những yêu cầu liên quan

29

9.3

Tài liệu tham khảo

29

9.4


Việc tuyển chọn và thanh toán

29

9.5

Bảo đảm chất lượng

29

9.6

Hồ sơ đệ trình của Nhà thầu

29

9.7

Trách nhiệm của phòng thí nghiệm

30

9.8

Báo cáo của Phòng thí nghiệm

30

9.9


Quyền hạn của Phòng thí nghiệm

30

9.10

Trách nhiệm của Nhà thầu

30

Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH XD-SX-TM TÀI NGUYÊN
Dự án: PHƯỚC NGUYÊN HƯNG KENTON NODE

Trang 3


RFR
10

11

12

TIÊU CHÍ KỸ THUẬT

VN DESIGN

CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ THI CÔNG VÀ CÁC HỆ THỐNG KIỂM SOÁT TẠM
THỜI

30
10.1

Phần này bao gồm

30

10.2

Các phần liên quan

31

10.3

Hệ thống chiếu sáng tạm thời

31

10.4

Hệ thống làm mát và thông gió

32

10.5

Hệ thống điện thoại

32


10.6

Hệ thống cấp nước tạm thời

32

10.7

Nhà vệ sinh tạm thời

33

10.8

Vật tư sử dụng

33

10.9

Sơ đồ bố trí mặt bằng công trường

33

10.10

Ba-ri-e và hàng rào bao quanh

34


10.11

Công tác bảo vệ sau khi lắp đặt

35

10.12

Công tác bảo vệ chung

35

10.13

Vấn đề an ninh

36

10.14

Vấn đề đậu xe

36

10.15

Kiểm soát vấn đề bụi bặm

37


10.16

Kiểm soát xói mòn và đọng bùn

37

10.17

Kiểm soát tiếng ồn

37

10.18

Kiểm soát súc vật và loài gặm nhấm

37

10.19

Kiểm soát ô nhiễm

37

10.20

Kiểm soát vấn đề phòng cháy chữa cháy

37


10.21

Kiểm soát vấn đề nước

37

10.22

Công tác vệ sinh

38

10.23

Các biển báo và tín hiệu giao thông

38

QUY ĐỊNH VỀ GIAO THÔNG

38

11.1

Phạm vi

38

11.2


Bản vẽ thi công

39

11.3

Di dời thiết bị

39

11.4

Vật tư và thiết bị

39

11.5

Sử dụng các thiết bị điều kiển giao thông

40

11.6

Đèn chiếu sáng tạm thời

41

11.7


Người cầm cờ báo hiệu

41

11.8

Đường tránh

41

BIỂN BÁO VÀ HÀNG RÀO TẠM

41

12.1

Phần này bao gồm

41

12.2

Các phần liên quan

41

12.3

Bảo đảm chất lượng


41

12.4

Hồ sơ đệ trình

41

Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH XD-SX-TM TÀI NGUYÊN
Dự án: PHƯỚC NGUYÊN HƯNG KENTON NODE

Trang 4


RFR

13

14

15

TIÊU CHÍ KỸ THUẬT

VN DESIGN

12.5

Vật tư làm biển báo


42

12.6

Vật tư làm hàng rào

42

12.7

Công tác lắp đặt các biển báo chung

42

12.8

Biển báo để nhận dạng khu vực Dự án

42

12.9

Biển báo cung cấp thông tin về Dự án

42

12.10

Công tác duy tu


42

VĂN PHÒNG CÔNG TRƯỜNG AVF THIẾT BỊ

42

13.1

Phần này bao gồm

42

13.2

Các phần liên quan

42

13.3

Việc sử dụng các trang thiết bị cố định

42

13.4

Vật tư, Thiết bị, Đồ đạc trang bị

42


13.5

Công tác lắp đặt

42

13.6

Hệ thống sưởi làm mát và thông gió

42

13.7

Văn phòng và trang thiết bị của Nhà thầu

43

13.8

Văn phòng của Đại diện Chủ đầu tư

43

13.9

Phòng họp

43


13.10

Nhà bếp

43

13.11

Linh tinh

43

13.12

Khu vực Nhà kho

43

13.13

Công tác duy tu và làm vệ sinh

43

13.14

Công tác tháo dỡ

43


VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ

43

14.1

Phần này bao gồm

43

14.2

Các phần liên quan

43

14.3

Sản phẩm

44

14.4

Công tác vận chuyển, chuyển giao, tiếp nhận và bốc dỡ sản phẩm Đóng gói
và vận chuyển
44

14.5


Công tác lưu kho và bảo vệ

44

14.6

Sự lựa chọn sản phẩm

45

14.7

Danh mục Sản phẩm

46

14.8

Sự thay thế

46

14.9

Yêu cầu thay thế

46

14.10


Phần trình bày của Nhà thầu

47

14.11

Quy trình nộp hồ sơ

47

KHỞI ĐỘNG HỆ THỐNG

47

15.1

Mô tả

47

15.2

Các phần liên quan

48

15.3

Các định nghĩa


48

15.4

Hồ sơ trình nộp

48

Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH XD-SX-TM TÀI NGUYÊN
Dự án: PHƯỚC NGUYÊN HƯNG KENTON NODE

Trang 5


RFR

16

17

18

19

TIÊU CHÍ KỸ THUẬT

VN DESIGN

15.5


Quy trình hoạt động và lên kế hoạch

49

15.6

Những yêu cầu về khởi động

49

15.7

Những điểm đấu nối tạm thời

50

15.8

Các hóa chất và chất lưu vận hành

50

15.9

Phụ tùng thay thế

50

15.10


Xác nhận thành phần và hệ thống

50

15.11

Các điều kiện tiên quyết để xác nhận

50

15.12

Chuẩn bị cho việc xác nhận

51

15.13

Công tác thử nghiệm sơ bộ

51

15.14

Kiểm tra chất lượng tại hiện trường

51

KẾT THỨC HỢP ĐỒNG


51

16.1

Phần này bao gồm

51

16.2

Các phần liên quan

52

16.3

Quy trình kết thúc hợp đồng

52

16.4

Công tác vệ sinh lần cuối

53

16.5

Việc điều chỉnh


53

16.6

Hồ sơ bảo hành

53

16.7

Phụ tùng thay thế và Vật tư bảo dưỡng

54

CÔNG TÁC VỆ SINH LẦN CUỐI

54

17.1

Phần này bao gồm

54

17.2

Các phần có liên quan

54


17.3

Mô tả

54

17.4

Vật tư làm vệ sinh

54

17.5

Công tác vệ sinh lần cuối

55

HỒ SƠ LƯU CỦA DỰ ÁN

55

18.1

Các yêu cầu bao gồm

55

18.2


Các yêu cầu liên quan

55

18.3

Việc bảo quản Hồ sơ và Mẫu mã Vật tư

55

18.4

Việc lưu giữ Hồ sơ

56

18.5

Hồ sơ đệ trình

56

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG

57

19.1

Những yêu cầu bao gồm


57

19.2

Những yêu cầu liên quan

57

19.3

Bảo đảm chất lượng

57

19.4

Hình thức

57

19.5

Sổ tay về Vật tư và phần hoàn thiện

58

19.6

Hồ sơ về thiết bị và hệ thống


58

19.7

Hồ sơ trình nộp

58

Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH XD-SX-TM TÀI NGUYÊN
Dự án: PHƯỚC NGUYÊN HƯNG KENTON NODE

Trang 6


RFR

TIÊU CHÍ KỸ THUẬT

VN DESIGN

PHẦN B: THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU CỌC KHOAN NHỒI
1.

KHÁI QUÁT :

3.

4.


5.

60

1.1

Yêu cầu chung

60

1.2

Đệ trình thông tin

60

1.3

Điều kiện địa chất

60

1.4

Trách nhiệm và Khả năng thi công

60

1.5


Thiết kế và Thi công Cọc khoan nhồi

61

1.6

Nguyên vật liệu do Nhà thầu cung cấp

61

1.7

Hồ sơ lưu trữ

61

1.8

Sự cố và thiệt hại

61

1.9

Những vật chướng ngại và Sụt đất

62

1.10
2.


60

Giám sát và kiểm tra Thi công

VẬT LIỆU

62
63

2.1

Xi-măng

63

2.2

Cốt liệu

63

2.3

Chất phụ gia

64

2.4


Nước

64

2.5

Cốt thép

64

2.6

Bê tông

65

2.7

Kiểm tra chất lượng bê tông

67

2.8

Thử nghiệm không thỏa

68

2.9


Lưu giữ hồ sơ

68

DUNG DỊCH HỖ TRỢ

69

3.1

Dung dịch hỗ trợ khoan đào

69

3.2

Thông tin về bentonite

69

3.3

Độ ổn định của dung dịch vữa

70

3.4

Tỷ lệ hỗn hợp vữa


70

3.5

Cao độ dung dịch khoan

70

3.6

Trộn vữa Bentonite

70

3.7

Kiểm tra tính phù hợp của vữa

71

3.8

Sự tràn và cách xử lý vữa tràn

71

CÔNG TÁC THI CÔNG

72


4.1

Công tác chuẩn bị trước khi thi công

72

4.2

Công tác khoan đào

72

4.3

Kiểm tra công tác khoan đào

75

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THI CÔNG

77

5.1

Kiểm tra kích thước và độ thẳng đứng của hố đào

5.2

Kiểm tra chất lượng thi công cọc khoan nhồi bằng Phương pháp Xung siêu
âm

77

Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH XD-SX-TM TÀI NGUYÊN
Dự án: PHƯỚC NGUYÊN HƯNG KENTON NODE

77

Trang 7


RFR

6.

TIÊU CHÍ KỸ THUẬT

VN DESIGN

5.3

Khoan lõi thử các cọc khoan nhồi

5.4

Kiểm tra chất lượng thi công cọc khoan nhồi bằng Phương pháp động biến
dạng nhỏ PIT
79

5.5


Thí nghiệm tại hiện trường

79

5.6

Báo cáo kết quả thử nghiệm

79

CÔNG TÁC NGHIỆM THU

78

80

6.1

Công tác an toàn

80

6.2

Báo cáo kết quả thử nghiệm

80

6.3


Nghiệm thu công tác thi công

80

6.4

Hồ sơ thiết kế được duyệt;

80

PHẦN C: CÔNG TÁC BÊ TÔNG

81

1

PHẠM VI CÔNG VIỆC/ĐỊNH NGHĨA

81

2

HỒ SƠ ĐỆ TRÌNH

81

3

TRÁCH NHIỆM VÀ KHIẾM KHUYẾT


82

4

VẬT TƯ

82

5

6

4.1

Đại cương

82

4.2

Công tác bê tông nói chung

82

4.3

Xi măng

82


4.4

Cốt liệu

83

4.5

Nước

83

4.6

Chất phụ gia và chất nhuộm màu

84

4.7

Vật tư khác

84

CÔNG TÁC TRỘN BÊ TÔNG

84

5.1


Cấp phối theo thiết kế

85

5.2

Việc trộn thử

85

5.3

Bê tông trộn sẵn

85

5.4

Việc trộn bê tông tại công trường

86

5.5

Tính năng hoạt động của bê tong

87

5.6


Việc phân phối bê tong

87

5.7

Công tác đổ bê tong

87

5.8

Bê tông lót

90

5.9

Bê tông chống thấm

90

5.10

Bê tông “không mịn”( No Fines)

91

5.11


Nhiệt độ

91

5.12

Đổ bê tông trong thời tiết nóng

92

THỬ NGHIỆM BÊ TÔNG

92

6.1

Thử nghiệm cường độ nén bê tong

92

6.2

Thử nghiệm độ sụt

93

6.3

Thử nghiệm bê tông đông cứng


93

Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH XD-SX-TM TÀI NGUYÊN
Dự án: PHƯỚC NGUYÊN HƯNG KENTON NODE

Trang 8


RFR

6.4
7

8

9

10

TIÊU CHÍ KỸ THUẬT

VN DESIGN

Thử nghiệm kết cấu

CÁC VẤN ĐỀ KHÁC VỀ BÊ TÔNG

93
94


7.1

Đài cọc

94

7.2

Bê tông đúc sẵn ở công trường

94

7.3

Đục cắt bê tông

95

7.4

Thi công tường và vách ngăn

95

7.5

Lỗ hốc, dây dẫn điện và đường ống trong bê tông

95


7.6

Dung sai

97

CỐT THÉP

97

8.1

Đại cương

97

8.2

Việc tồn trữ

98

8.3

Cắt và uốn thép

98

8.4


Mối nối cơ cho cốt thép nén

98

8.5

Lắp cốt thép

98

VÁN KHUÔN

99

9.1

Đại cương

9.2

Thi công

100

9.3

Linh tinh

101


9.4

Tháo dỡ cốt pha và giá

101

9.5

Hoàn thiện

102

CÁC MỐI NỐI KẾT CẤU CHUYỂN ĐỘNG

99

103

10.1

Đại cương

103

10.2

Tường chắn

104


10.3

Mối nối chịu tải (mối nối trượt)

104

10.4

Khe nhiệt

104

10.5

Tấm ngăn nước

104

11

CÁC BẢN VẼ PHỐI HỢP

105

12

PHÒNG CHỐNG PHẢN ỨNG CỦA CHẤT ALKALI-SILICA (ASR) TRONG BÊ TÔNG
105

13


DANH MỤC TIÊU CHUẨN VIỆT NAM DÙNG CHO BÊ TÔNG KẾT CẤU

PHẦN D: THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU THÉP
1.

CÁC YÊU CẦU CHUNG VỀ KỸ THUẬT

105
106
106

1.1.

Nguyên tắc và tiêu chuẩn

106

1.2.

Công tác chuẩn bị mặt bằng

106

1.3.

Yêu cầu về thép và vật liệu hàn

107


1.4.

Hàn

107

1.5.

Bu lông – gia công lỗ

112

1.6.

Vận chuyển, bảo quản va chuyển giao kết cấu thep

114

1.7.

Công tac lắp dựng kết cấu thép

119

Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH XD-SX-TM TÀI NGUYÊN
Dự án: PHƯỚC NGUYÊN HƯNG KENTON NODE

Trang 9



RFR

TIÊU CHÍ KỸ THUẬT

VN DESIGN

1.8.

Công tac lắp dựng façade pc

122

1.9.

Sai số hình học cho phép

123

1.10.

Công tác bố trí đo đạc trong quá trình thi công

125

1.11.

Kiểm tra và nghiệm thu

127


1.12.

Phương án thi công

131

PHẦN E: CÔNG TÁC ĐẤT

132

1

CÁC ĐIỀU KIỆN CHUNG

132

2

VIẾNG THĂM CÔNG TRƯỜNG

132

3

CÔNG TRƯỜNG TẠM

132

4


HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC TẠM BÊN NGOÀI PHẠM VI CÔNG TRƯỜNG

132

5

CÔNG TÁC ĐÀO

132

6

CÔNG TÁC THẢI BỎ

134

7

HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC

134

8

PHẦN NỀN CỨNG

134

9


CÔNG TÁC BẢO VỆ

134

10

LỐI VÀO VÀ CÔNG TRÌNH TẠM

134

11

VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU

135

12

THỬ NGHIỆM ĐỘ ĐẦM NÉN

135

12.1

Giá trị đặc trưng

135

12.2


Phương pháp thử nghiệm

135

12.3

Số lần thử nghiệm:

135

PHẦN F: YÊU CẦU VỀ QUAN TRẮC LÚN VÀ CHUYỂN VỊ

136

1

MỤC ĐÍCH CÔNG TÁC QUAN TRẮC

136

2

TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG VÀ CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO

136

3

ĐO CHUYỂN DỊCH NGANG


136

3.1

Ứng dụng

136

3.2

Các thành phần và hoạt động

136

3.3

Danh sách thiết bị

137

3.4

Lắp đặt ống vách đầu đo nghiêng

137

3.5

Quy trình đo


138

3.6

Báo cáo kết quả

138

4

5

QUAN TRẮC NGHIÊNG CÔNG TRÌNH LÂN CẬN

138

4.1

Ứng dụng

138

4.2

Thiết bị

138

4.3


Cách lắp đặt tấm đo nghiêng

139

4.4

Vị trí cho các Tiltmeter

139

4.5

Quy trình đo

139

4.6

Báo cáo kết quả

139

QUAN TRẮC LÚN NỀN

Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH XD-SX-TM TÀI NGUYÊN
Dự án: PHƯỚC NGUYÊN HƯNG KENTON NODE

139
Trang 10



RFR

6

7

TIÊU CHÍ KỸ THUẬT

VN DESIGN

5.1

Mục đích thí nghiệm

139

5.2

Thiết bị thí nghiệm

139

5.3

Quy trình đo

141

5.4


Báo cáo kết quả

141

QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM

141

6.1

Mục đích của việc quan trắc

141

6.2

Thiết bị quan trắc mực nước ngầm

142

6.1

Quy trình đo

143

6.2

Báo cáo kết quả


143

QUAN TRẮC LÚN VÀ NGHIÊNG CÔNG TRÌNH

143

7.1

Mục đích thí nghiệm

143

7.2

Quy phạm kỹ thuật

143

Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH XD-SX-TM TÀI NGUYÊN
Dự án: PHƯỚC NGUYÊN HƯNG KENTON NODE

Trang 11


RFR

VN DESIGN

TIÊU CHÍ KỸ THUẬT


PHẦN A: PHẦN CHUNG
1

TÓM TẮT CÔNG VIỆC
1.1

Các yêu cầu chung

Các tài liệu liên quan bao gồm các Điều kiện chung và Điều kiện cụ thể trong Hợp đồng,
các Bản vẽ và tất cả các Tiêu chí kỹ thuật.
1.2
Mô tả Dự án
Công việc bao gồm sản xuất, cung cấp, thi công, lắp đặt, thử nghiệm và vận hành thử cho
công trình … do Công ty … làm Chủ đầu tư. Các công việc theo hợp đồng sẽ bao gồm
nhưng không nhất thiết phải giới hạn các phần sau:
1. Công tác thi công bê tông cốt thép toà nhà chính & tầng hầm và công tác xây
tô.
2. Phối hợp với nhà thầu thi công là đơn vị chịu trách nhiệm thi công công tác cọc
khoan nhồi, tường vây.
3. Phối hợp với các Nhà thầu chịu trách nhiệm thi công các hạng mục khác.
4. Tiến hành các thủ tục phê duyệt cần thiết của các cơ quan chức năng trước
khi bắt đầu công việc
Tất cả các công việc này phải được hoàn thành theo đúng các Tiêu chí kỹ thuật, các Bản
vẽ và Hồ sơ Hợp đồng đính kèm.
1.3
Về việc Nhà thầu sử dụng cơ sở Vật chất
Trong giai đoạn thi công, Nhà thầu được quyền sử dụng toàn bộ cơ sở vật chất để tiến
hành các hoạt động thi công, bao gồm việc sử dụng công trường. Chỉ có Chủ đầu tư mới
có quyền giới hạn việc Nhà thầu sử dụng cơ sở vật chất để tiến hành công tác thi công

hoặc thuê những nhà thầu khác thực hiện các phần việc trong công trình.
Khi các nhà thầu khác được Chủ đầu tư thuê làm việc đồng thời tại công trường, Nhà thầu
phải phối hợp các hoạt động tại công trường với các công việc của các nhà thầu khác.
Công việc này sẽ bao gồm việc dùng chung các dịch vụ tại công trường, văn phòng công
trường, v.v… với các nhà thầu khác.
1.4
Công việc do các nhà thầu khác thực hiện
Công việc do các Nhà thầu khác thực hiện tại công trường trong khi hoàn thành các công
việc theo Hợp đồng có thể bao gồm như sau:
1. Công tác hoàn thiện
2. Các công tác bên ngoài và trồng cây tạo cảnh
3. Công tác cơ điện
4. Các dịch vụ phụ trợ tại công trường
1.5
Giờ làm việc tại công trường
Giờ làm việc tại công trường sẽ do Nhà thầu quyết định, nhưng không được làm ảnh hưởng
đến môi trường lân cận và phải được sự chấp thuận của chủ đầu tư.
Nhà thầu không được phép tăng giờ làm việc nếu chưa có sự chấp thuận trước bằng văn
bản của Đại diện Chủ đầu tư
2 PHỐI HỢP THỰC HIỆN
2.1
Tóm tắt
Phần này bao gồm những yêu cầu về giám sát và điều hành cần thiết cho công tác điều
phối các hoạt động thi công bao gồm nhưng không nhất thiết phải giới hạn trong các điểm
sau:
1. Những trình tự chung trong việc phối hợp thực hiện Dự Án
2. Bảo quản công trình
3. Các bản vẽ phối hợp
4. Nhân sự giám sát và điều hành công trình
Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH XD-SX-TM TÀI NGUYÊN

Dự án: PHƯỚC NGUYÊN HƯNG KENTON NODE

Trang 12


RFR

VN DESIGN

2.2

TIÊU CHÍ KỸ THUẬT

5. Công tác kiểm tra, Điểm dừng thi công và Điểm chờ chứng kiến
6. Công tác vệ sinh và bảo vệ công trình
Các phần việc liên quan

Phần 3 - Kỹ thuật công trường
Phần 5 - Các buổi họp về dự án
Phần 6 - Hồ sơ trình nộp
Phần 14 - Vật tư và thiết bị
Phần 16 - Kết thúc Hợp đồng
2.3
Phối hợp thực hiện
Nhà thầu sẽ điều phối các hoạt động thi công bao gồm các phần việc khác nhau trong Tiêu
chí kỹ thuật này để đảm bảo tính hiệu quả và lắp đặt đúng trình tự từng hạng mục của Công
trình.
Nhà thầu sẽ điều phối các hoạt động thi công kể cả các phần việc khác phụ thuộc lẫn nhau
để công tác lắp đặt, kết nối được thực hiện thoả đáng và bàn giao cho Chủ đầu tư hoặc
(các) nhà thầu khác nếu cần thiết.

Nhà thầu phải:
Lên kế hoạch các hoạt động thi công theo trình tự cần thiết để đạt được kết
quả tốt nhất mà trong đó việc lắp đặt một phần Công trình tùy thuộc vào việc
lắp đặt các bộ phận khác, trước hoặc sau khi lắp đặt.
2) Chịu hoàn toàn trách nhiệm trong việc điều phối các công việc giữa thầu phụ
và Nhà thầu.
3) Chịu hoàn toàn trách nhiệm trong việc điều phối các công việc giữa Nhà thầu
và các Nhà thầu khác.
4) Điều phối việc lắp đặt các bộ phận khác nhau để đảm bảo tối đa khả năng tiếp
cận để thực hiện công tác bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa và bàn giao cho các
Nhà thầu khác.
5) Dự phòng để có chỗ cho các hạng mục có kế hoạch lắp đặt sau đó.
Nếu cần có thể chuẩn bị các bản ghi nhớ để phân phối đến các bên có liên quan, nêu rõ
các trình tự đặc biệt cần thiết trong công tác phối hợp trong đó bao gồm các thông báo, báo
cáo và thành phần tham gia các phiên họp.
Lập bản ghi nhớ tương tự cho Chủ đầu tư và các Nhà thầu khác nhau khi cần phối hợp
thực hiện công việc.
Thủ tục hành chính: Phối hợp việc lập kế hoạch và tính toán thời gian thực hiện các thủ tục
hành chính cần thiết cùng với các hoạt động thi công khác nhằm tránh các mâu thuẫn có
thể xảy ra và đảm bảo tiến độ công việc theo đúng trình tự. Công tác điều hành bao gồm
nhưng không giới hạn trong những việc sau:
1. Chuẩn bị kế hoạch tiến độ
2. Lắp đặt và tháo dỡ các công trình tạm
3. Chuyển giao và xử lý hồ sơ trình nộp
4. Các buổi họp về tiến độ
5. Các hoạt động kết thúc hợp đồng
Thu hồi và bảo quản các vật tư và thiết bị có liên quan đến việc thực hiện công việc nhưng
thực tế không được đưa vào công trình.
2.4
Hồ sơ trình nộp

1)

Các Bản vẽ phối hợp: Chuẩn bị các bản vẽ phối hợp trong đó cần có sự phối hợp cẩn thận
đối với công tác lắp đặt các sản phẩm và vật liệu do nhiều đơn vị khác nhau gia công.
Chuẩn bị các bản vẽ phối hợp mà trong đó không gian hẹp cần tận dụng tối đa để lắp đặt
hiệu quả các bộ phận khác nhau.
1. Nêu rõ mối quan hệ giữa các bộ phận trên từng Bản vẽ thi công riêng biệt.
Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH XD-SX-TM TÀI NGUYÊN
Dự án: PHƯỚC NGUYÊN HƯNG KENTON NODE

Trang 13


RFR

VN DESIGN

TIÊU CHÍ KỸ THUẬT

2. Nêu rõ trình tự lắp đặt cần thiết
3. Tuân thủ các yêu cầu trong Phần “Hồ sơ trình nộp”
Danh sách nhân sự: Trong vòng 15 ngày kể từ ngày khởi công, Nhà thầu phải nộp danh
sách nhân sự chủ yếu, bao gồm nhân viên giám sát và các nhân sự khác tại công trường.
Xác định quyền hạn và trách nhiệm của từng cá nhân. Lập danh sách số điện thoại liên lạc
của họ.
Dán danh sách này trong văn phòng tạm thời tại công trường và văn phòng làm việc của
Đại diện Chủ đầu tư.
2.5
Các điều khoản chung về công tác phối hợp
Giám sát tình trạng công việc: Yêu cầu nhân viên lắp đặt mỗi bộ phận chính phải kiểm tra

cả phần thô và các điều kiện để thực hiện công việc. Chỉ được tiến hành công việc khi các
điều kiện chưa đạt yêu cầu được chỉnh sửa lại đến mức độ có thể chấp nhận.
Điều phối việc bao che tạm thời với các lần kiểm tra và thử nghiệm cần thiết nhằm giảm
thiểu việc phải mở các phần công trình đã hoàn tất ra cho mục đích trên.
2.6
Điểm dừng thi công và Điểm chờ chứng kiến
Điểm dừng thi công và Điểm chờ chứng kiến sau đây được yêu cầu theo Hợp đồng này và
phải có trong kế hoạch thực hiện của Nhà thầu. Nhà thầu phải thông báo cho Đại diện Chủ
đầu tư bằng văn bản ít nhất 05 ngày trước khi yêu cầu Đại diện Chủ đầu tư xem xét và/hoặc
kiểm tra Điểm dừng thi công và ít nhất 24 tiếng trước khi đến Điểm chờ chứng kiến.
“Điểm Dừng Thi công” nghĩa là thời điểm cho một sự kiện mà Nhà thầu không được tiến
hành quá giai đoạn này đối với các công việc trong hợp đồng nếu chưa được sự chấp thuận
bằng văn bản của Đại diện Chủ đầu tư. Nhà thầu phải thông báo đủ thời gian về Điểm Dừng
Thi công sắp xảy ra như quy định trong Hồ sơ Hợp đồng.
“Điểm chờ chứng kiến” có nghĩa là Nhà thầu không được tiến hành quá thời điểm này đối
với công việc chưa được sự chứng kiến và chấp thuận của Đại diện Chủ đầu tư, hoặc Đại
diện Chủ đầu tư không được thông báo đủ thời gian theo quy định trong Hồ sơ Hợp đồng
để chứng kiến các công việc. Nhà thầu phải thông báo đủ thời gian về Điểm chờ chứng
kiến theo quy định trong Hồ sơ Hợp đồng.
ĐIỂM DỪNG THI CÔNG
Trước khi thành lập công trường
Trước khi bắt đầu công tác vận hành
Trước khi lắp đặt máy móc hay thiết bị vĩnh viễn vào công trình
ĐIỂM CHỜ CHỨNG KIẾN
Kiểm tra tọa độ các trục, cao độ và kích thước công tác trước và sau khi xây dựng xong.
Ống và mương dẫn hay các bộ phận đặt sẵn trước khi lấp hay đổ bê tông
Kiểm tra cốt thép và cốt pha trước khi đổ bê tông
Kiểm tra kích thước và chất lượng gạch trước khi xây
Trước khi tiến hành lấp đất chung quanh móng hay các kết cấu
Trước khi trát vữa lên tường

Kiểm tra khu vực chống thấm trước khi láng lớp vữa bảo vệ
Thử nghiệm bất kỳ vật liệu nào tại công trường
Thử nghiệm bất kỳ vật liệu nào bên ngoài công trường
2.7
Công tác vệ sinh và bảo vệ môi trường
Làm sạch và bảo vệ công trường đang thi công và cả khi đưa vật tư vào vị trí trong thời
gian vận chuyển và lắp đặt. Áp dụng việc che phủ bảo vệ những chỗ cần thiết để tránh các
thiệt hại hoặc xuống cấp tại thời điểm Hoàn thành cơ bản.
Làm sạch và bảo dưỡng thường xuyên công trình đã hoàn thành trong suốt thời gian thi
công.
Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH XD-SX-TM TÀI NGUYÊN
Dự án: PHƯỚC NGUYÊN HƯNG KENTON NODE

Trang 14


RFR

3

VN DESIGN

TIÊU CHÍ KỸ THUẬT

Hạn chế việc phơi bày công trình: Giám sát các hoạt động thi công nhằm đảm bảo không
phần nào của công trình, đã hoàn thành hoặc đang thực hiện, bị phơi bày một cách có hại
hoặc nguy hiểm hoặc có thể gây thiệt hại trong suốt thời gian thi công và thời gian bảo
hành. Ở những nơi có thể phải xảy ra, việc phơi bày công trình như thế bao gồm nhưng
không hạn chế các điểm sau:
1. Tải trọng tĩnh hoặc động quá mức

2. Áp suất bên trong hoặc bên ngoài quá cao
3. Nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp
4. Thay đổi nhiệt độ đột ngột
5. Độ ẩm quá cao hoặc quá thấp
6. Ô nhiễm môi trường hoặc không khí
7. Nước hoặc băng giá
8. Dung môi
9. Các hóa chất
10. Ánh sang
11. Bức xạ
12. Các lỗ thủng
13. Sự mài mòn
14. Nhiều xe cộ qua lại
15. Vấy bẩn, nhuộm màu và sự ăn mòn
16. Vi khuẩn
17. Sự xâm nhập của côn trùng và loài gặm nhấm
18. Sự đốt cháy
19. Dòng điện
20. Vận hành tốc độ cao
21. Việc bôi trơn không đúng
22. Mài mòn bất thường hoặc dùng sai mục đích
23. Tiếp xúc giữa những vật tư không tương thích
24. Thử nghiệm phá hủy
25. Sự xô lệch
26. Thay đổt thời tiết đột ngột
27. Lưu trữ không được bảo vệ
28. Vận chuyển hoặc bốc dỡ không thích hợp.
29. Trộm cắp
30. Phá hoại
KỸ THUẬT CÔNG TRƯỜNG

3.1
Tóm tắt
Phần này nêu những yêu cầu về hành chính và trình tự đối với các dịch vụ kỹ thuật công
trường bao gồm nhưng không hạn chế như sau:
1. Công tác trắc đạc
2. Các dịch vụ kỹ thuật dân dụng
3. Kiểm tra thiệt hại
4. Quan trắc địa kỹ thuật
3.2
Các phần việc liên quan
Phần 2
- Phối hợp thực hiện
Phần 6
- Hồ sơ trình nộp
Phần 16
- Kết thúc hợp đồng
Tiêu chí kỹ thuật về kiến trúc, kết cấu, xây dựng và cơ điện

Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH XD-SX-TM TÀI NGUYÊN
Dự án: PHƯỚC NGUYÊN HƯNG KENTON NODE

Trang 15


RFR

VN DESIGN

3.3


TIÊU CHÍ KỸ THUẬT

Hồ sơ trình nộp

Giấy chứng nhận: Nộp giấy chứng nhận do nhân viên trắc đạc hoặc kỹ sư chuyên ngành
xác nhận về vị trí và cao độ đã hiệu chỉnh.
Hồ sơ khảo sát hiện trạng sau cùng: Đệ trình 6 bộ hồ sơ khảo sát hiện trạng sau cùng
Tài liệu hồ sơ dự án: Nộp bản báo cáo công việc thực hiện và số liệu khảo sát theo yêu cầu
trong các điều khoản của Phần “Hồ sơ trình nộp” và “Kết thúc hợp đồng”.
3.4
Bảo đảm chất lượng
Trình độ chuyên môn của nhân viên khảo sát: Hợp đồng với một nhân viên khảo sát có
bằng trắc đạc để tiến hành các dịch vụ đo đạc theo yêu cầu.
Trình độ chuyên môn của Kỹ sư: Hợp đồng với một kỹ sư có bằng cấp chuyên ngành để
thực hiện các dịch vụ kỹ thuật theo yêu cầu.
Cung cấp các giấy chứng nhận thi công tất cả các thành phần kết cấu trong thời gian đang
tiến hành công việc. Cần đảm bảo rằng việc bảo hiểm dự án bao gồm cả công tác chứng
nhận này.
3.5
Kiểm tra
Xác định: Chủ đầu tư sẽ xác định những điểm kiểm soát hiện hữu và các cọc trên đường
ranh giới sở hữu.
Xác minh các thông tin về mặt bằng thể hiện trên Bản vẽ, liên quan đến việc khảo sát các
hộ dân và mốc chuẩn hiện hữu trước khi tiến hành bố trí công việc. Xác định và bảo vệ các
mốc chuẩn và điểm kiểm soát hiện hữu. Bảo quản các điểm tham khảo cố định trong thời
gian thi công.
1. Không được thay đổi hoặc di dời các cột mốc hoặc các điểm kiểm soát nếu
chưa được sự chấp thuận bằng văn bản của Đại diện Chủ đầu tư. Báo cáo
ngay những điểm làm mốc tham khảo bị mất hoặc hư hỏng hoặc những yêu
cầu di dời các điểm tham khảo do các thay đổi cần thiết về cao trình hoặc địa

điểm.
2. Thay thế ngay những điểm kiểm soát dự án bị mất hoặc hư hỏng. Đặt những
điểm thay thế vào những điểm kiểm soát ban đầu.
Lập và giữ lại ít nhất 2 cột mốc cố định tại công trường dựa theo số liệu của những điểm
kiểm soát đã có.
Lưu lại vị trí những cột mốc trong Hồ sơ lưu dự án, bao gồm toạ độ và cao độ.
Thiết bị và tiện ích hiện hữu: Sự tồn tại và vị trí của những tiện ích ngầm cũng như các
công trình khác cần được nêu rõ khi tài liệu hiện hữu không đảm bảo. Trước khi bắt đầu
tiến hành công việc phải kiểm tra và khảo sát sự tồn tại và vị trí các tiện ích ngầm này cũng
như hạng mục xây dựng khác.
3.6
Thực hiện
Công việc vạch tuyến và cao độ được thực hiện theo việc đo đạc, khảo sát tình trạng nhà
đất hiện hữu trong khu vực thi công. Lập những cột mốc và những điểm làm dấu để tạo
tuyến và cao độ ở mỗi tầng công trình và bất cứ điểm nào cần để xác định từng phần của
dự án. Tính toán và đo đạc các kích thước cần thiết theo dung sai quy định hoặc được công
nhận. Không được dùng tỷ lệ Bản vẽ để xác định kích thước.
1. Cung cấp cho những đơn vị thi công tuyến quy chiếu và cao độ được đánh dấu
để áp dụng.
2. Khi công trình đang tiến hành cần kiểm tra từng phần chính của tuyến quy
chiếu, cao độ và độ thẳng đứng.
Sổ ghi chú trắc đạc: Bảo quản sổ ghi chú trắc đạc về các điểm kiểm tra và các khảo
sát khác. Những sổ ghi chú này cần để ở nơi thuận tiện cho việc tham khảo.

Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH XD-SX-TM TÀI NGUYÊN
Dự án: PHƯỚC NGUYÊN HƯNG KENTON NODE

Trang 16



RFR

VN DESIGN

TIÊU CHÍ KỸ THUẬT

Báo cáo độ lệch so với tuyến quy chiếu và cao độ yêu cầu, và báo cho Đại diện
Chủ đầu tư khi phát hiện độ lệch vượt quá mức cho phép. Trong Bản vẽ Dự
án, cần ghi lại độ lệch được chấp nhận và chưa hiệu chỉnh.
2. Khi hoàn thành những tường nền, những cải thiện quan trọng ở công trường,
và công trình khác cần có dịch vụ kỹ thuật công trường, chuẩn bị một bản khảo
sát được chứng nhận ghi rõ kích thước, vị trí, góc, cao trình thi công và công
việc công trường nộp cho Đại diện Chủ đầu tư.
Cải thiện công trường: xác định vị trí và bố trí các điểm cải thiện công trường bao gồm vỉa
hè, cọc mốc cao độ, đắp lớp đất mặt, mái dốc tiện ích và cao trình đáy ống.
Vạch tuyến quy chiếu và cao độ công trình: Xác định vị trí và bố trí các bảng ghi chú cho
các kết cấu, móng công trình, lưới cột, cao độ sàn, tuyến và cao trình kiểm soát cần thiết.
Tiện nghi hiện hữu (điện, điện thoại, cấp thoát nước): Cung cấp thông tin cần thiết để điều
chỉnh, di dời, tái định vị các kết cấu hiện hữu, cột, tuyến, các dịch vụ hay các chi tiết dự
phòng khác nằm trong
hay bị ảnh hưởng bởi việc thi công. Phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền ở địa phương.
Hồ sơ khảo sát hiện trạng sau cùng: Chuẩn bị hồ sơ khảo sát hiện trạng sau cùng trình bày
các đặc điểm quan trọng của Dự án bao gồm phần xác nhận có chữ ký của nhân viên trắc
đạc rằng toàn bộ các tuyến và cao trình của Dự án được định vị chính xác như thể hiện
trong hồ sơ khảo sát.
Lưu hồ sơ: Vào thời điểm Hoàn tất cơ bản, cần lưu biên bản khảo sát tổng kết về bất động
sản do hoặc thực hiện cùng với các cơ quan có thẩm quyền như một tài liệu chính thức về
“Công tác khảo sát bất động sản”.
CÁC TIÊU CHUẨN THAM KHẢO VÀ ĐỊNH NGHĨA
4.1

Định nghĩa
1.

4

Tổng quát: Những định nghĩa cơ bản trong Hợp đồng có trong Các Điều kiện của Hợp
đồng.
Chỉ định: từ "chỉ định" liên quan đến các biểu thị đồ hoạ, ghi chú hoặc kế hoạch tiến độ
trong Bản vẽ hoặc những đoạn hay kế hoạch tiến độ khác trong Tiêu chí kỹ thuật, và những
yêu cầu tương tự trong Hồ sơ Hợp đồng. Những từ như “được chỉ ra”, “ghi chú”, “lên kế
hoạch” và “được chỉ định” được sử dụng giúp người đọc biết được chỗ tham khảo. Không
hạn chế về vị trí.
Hướng dẫn: Những thuật ngữ như được hướng dẫn, yêu cầu, uỷ quyền, chọn lựa, chấp
thuận, yêu cầu và cho phép nghĩa là được Đại diện Chủ đầu tư hướng dẫn, yêu cầu hoặc
cụm từ tương đương.
Chấp thuận: Từ “chấp thuận” khi được áp dụng chung với cách xử lý của Đại diện Chủ đầu
tư đối với hồ sơ tài liệu, đơn và đề nghị của Nhà thầu được giới hạn trong phạm vi trách
nhiệm và quyền hạn của Đại diện Chủ đầu tư như được nêu trong Điều kiện hợp đồng.
Các quy định: Từ này bao gồm những luật lệ, sắc lệnh, đạo luật và những chỉ thị theo luật
định do cấp có thẩm quyền cấp cũng như những luật lệ, quy ước, thoả thuận trong ngành
công nghiệp xây dựng chi phối việc thực hiện công việc.
Cung ứng: Từ “cung ứng” nghĩa là cung cấp và vận chuyển đến công trường, sẵn sàng cho
việc chất xuống, mở bao bì, lắp ráp và các hoạt động tương tự.
Lắp đặt: Từ “lắp đặt” mô tả các hoạt động tại công trường bao gồm công tác chất xuống,
lắp ráp, lắp đặt, neo giữ, quét sơn, gia công đúng kích thước, hoàn thiện, dưỡng hộ, bảo
vệ, làm sạch và các hoạt động tương tự.
Cung cấp: Từ “cung cấp” nghĩa là cung ứng và lắp đặt, hoàn thành và sẵn sàng cho việc
sử dụng đúng mục đích.
Đơn vị lắp đặt: Một đơn vị lắp đặt là Nhà thầu hay một đơn vị khác do Nhà thầu thuê, hoặc
một đơn vị được thuê, nhà thầu phụ, hoặc nhà thầu với ràng buộc ít hơn, để thực hiện một

công tác thi công riêng biệt, bao gồm việc lắp đặt, lắp ráp, quét sơn và các hoạt động tương
Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH XD-SX-TM TÀI NGUYÊN
Dự án: PHƯỚC NGUYÊN HƯNG KENTON NODE

Trang 17


RFR

VN DESIGN

TIÊU CHÍ KỸ THUẬT

tự khác. Đơn vị lắp đặt cần phải có kinh nghiệm trong các hoạt động mà mình được thuê
để thực hiện.
Tư vấn, Đại diện Chủ đầu tư: là người có bằng cấp chuyên môn theo yêu cầu của công
việc cụ thể và có giấy chứng chỉ hành nghề tư vấn giám sát, làm thuê cho tổ chức tư vấn
giám sát hay trực tiếp cho Chủ đầu tư.
Từ “có kinh nghiệm”, khi được sử dụng với từ “Đơn vị lắp đặt”, nghĩa là có kinh nghiệm
thực hiện tối thiểu 05 dự án có quy mô và tầm cỡ tương tự dự án này, đã quen với các yêu
cầu đặc biệt được nêu ra, và tuân thủ những yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền.
Bổ nhiệm chuyên gia: Một số mục trong phần Chỉ định yêu cầu các hoạt động thi công cụ
thể phải được thực hiện bởi những người có chuyên môn được xác nhận là chuyên gia
trong các hoạt động đó. Phải thuê những chuyên gia này thực hiện các hoạt động đó và
việc bổ nhiệm họ là yêu cầu mà Nhà thầu phải thực hiện. Tuy nhiên, trách nhiệm sau cùng
để hoàn thành Dự án vẫn thuộc về Nhà thầu.
Yêu cầu này sẽ không được giải thích trái ngược với việc bổ sung các quy phạm và điều lệ
xây dựng chi phối công việc. Đồng thời cũng không can thiệp vào cách giải quyết của công
đoàn trong nước và những quy ước tương tự.
Công trường là không gian sẵn có để Nhà thầu thực hiện các hoạt động thi công một cách

riêng biệt hoặc liên kết với các đơn vị khác thực hiện công việc khác trong Dự án. Phạm vi
công trường được thể hiện trên các Bản vẽ, có thể hoặc không giống như mô tả về phần
đất thực hiện Dự án.
Các cơ quan thử nghiệm: Cơ quan thử nghiệm là một đơn vị độc lập được thuê để thực
hiện việc khảo sát hoặc thử nghiệm cụ thể tại công trường hoặc tại nơi khác, để báo cáo
và, nếu cần, giải thích kết quả những cuộc khảo sát hoặc thử nghiệm đó.
4.2
Giải thích nội dung chỉ định
Nội dung Tiêu chí kỹ thuật: Chỉ định này sử dụng một số quy ước về ngôn ngữ và ý nghĩa
sử dụng của một số thuật ngữ, từ ngữ, và cụm từ khi được sử dụng trong những tình huống
hoặc hoàn cảnh riêng biệt. Những quy ước này được giải thích như sau:
1. Ngôn ngữ viết tắt: Ngôn ngữ được sử dụng trong Tiêu chí kỹ thuật và Hồ sơ
Hợp đồng khác thường được viết tắt.Từ ngữ và ý nghĩa phải được giải thích
đúng. Những từ hàm ý nhưng không được đề ra phải được hiểu theo nghĩa
cần thiết. Từ số ít sẽ được giải thích như số nhiều và từ số nhiều sẽ được giải
thích như từ số ít ở những chỗ có thể áp dụng theo ngữ cảnh của Hồ sơ Hợp
đồng chỉ ra.
2. Tiêu chí kỹ thuật nói chung sử dụng hình thức ngôn ngữ thông thường và mệnh
lệnh. Các yêu cầu thể hiện dưới dạng mệnh lệnh có nghĩa là Nhà thầu phải
thực hiện. Một số đoạn của Tiêu chí kỹ thuật có thể không nêu rõ hành động
hoặc trách nhiệm nào đó thuộc về Nhà thầu. Tuy nhiên, chính Nhà thầu là
người chịu trách nhiệm đối với toàn bộ các yêu cầu và hành động nêu trong hồ
sơ hợp đồng, trừ phi được quy định khác.
Từ “sẽ phải”, “là” được hiểu ngầm ở những chỗ sử dụng dấu hai chấm (:) trong một câu
hoặc một cụm từ.
4.3
Các tiêu chuẩn công nghiệp
Việc áp dụng tiêu chuẩn: Ngoại trừ chỗ mà Hồ sơ Hợp đồng bao gồm những yêu cầu
nghiêm ngặt hơn, các tiêu chuẩn có thể áp dụng của ngành xây dựng sẽ có cùng hiệu lực
như quy định và được sao chép trực tiếp vào Hợp đồng đến mức độ tham khảo. Các tiêu

chuẩn như thế được xem như là một phần trong Hồ sơ Hợp đồng qua việc tham khảo.
Trừ khi được quy định khác đi, công trình trong hợp đồng này, bao gồm toàn bộ máy móc,
vật tư và tay nghề đều phải theo TCVN về công tác thi công, an toàn lao động và các quy
định khác của Nhà nước Việt Nam. Các tiêu chuẩn có hiệu lực khác đảm bảo có chất lượng
bằng hoặc cao hơn các tiêu chuẩn và điều lệ đã quy định sẽ được chấp thuận tùy thuộc
Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH XD-SX-TM TÀI NGUYÊN
Dự án: PHƯỚC NGUYÊN HƯNG KENTON NODE

Trang 18


RFR

5

VN DESIGN

TIÊU CHÍ KỸ THUẬT

vào sự xem xét và chấp thuận trước bằng văn bản của Đại diện Chủ đầu tư. Những khác
biệt giữa các tiêu chuẩn đã quy định và các tiêu chuẩn thay thế đề xuất phải được Nhà thầu
mô tả đầy đủ bằng văn bản và đệ trình cho Đại diện Chủ đầu tư ít nhất 14 ngày trước ngày
Nhà thầu muốn được Đại diện Chủ đầu tư chấp thuận. Trong trường hợp Đại diện Chủ đầu
tư quyết định rằng các tiêu chuẩn thay thế đề xuất đó không đảm bảo có chất lượng bằng
hoặc cao hơn tiêu chuẩn đã quy định thì Nhà thầu phải thực hiện theo các tiêu chuẩn đã
quy định trong hồ sơ hợp đồng.
Ngày Công bố: Tuân theo tiêu chuẩn có hiệu lực tính đến ngày tháng trong Hồ sơ Hợp
đồng.
Những yêu cầu đối nghịch nhau: Khi việc tuân thủ hai hay nhiều tiêu chuẩn được đề ra và
khi những tiêu chuẩn có thể phát sinh những yêu cầu khác biệt hoặc đối nghịch nhau về số

lượng tối thiểu hoặc những mức độ chất lượng, cần tham khảo những yêu cầu khác nhau
nhưng rõ ràng là tương đương, đồng thời đề đạt những điểm không chắc chắn khác lên
Đại diện Chủ đầu tư để có quyết định trước khi tiến hành công việc.
Số lượng tối thiểu hoặc Mức độ chất lượng: Số lượng hoặc mức độ chất lượng được thể
hiện hoặc nêu ra là con số tối thiểu. Cần cung cấp hoặc thực hiện công tác lắp đặt thực tế
theo đúng số lượng hoặc chất lượng tối thiểu được quy định, hoặc có thể vượt quá con số
tối thiểu trong giới hạn cho phép. Khi thực hiện những yêu cầu này, cần ghi rõ giá trị con
số được chỉ định là tối đa hay tối thiểu so với yêu cầu. Báo cáo những điểm không chắc
chắn cho Đại diện Chủ đầu tư quyết định trước khi tiến hành công việc.
Các văn bản về tiêu chuẩn: Mỗi đơn vị được thuê khi thi công dự án cần phải hiểu rõ những
tiêu chuẩn công nghiệp áp dụng cho hoạt động thi công của mình. Các văn bản về tiêu
chuẩn có thể áp dụng không bắt buộc phải có trong Hồ sơ Hợp đồng. Khi cần có những
văn bản về tiêu chuẩn để thực hiện hoạt động thi công theo yêu cầu thì Nhà thầu phải lấy
những bản sao trực tiếp từ nguồn xuất bản.
Từ viết tắt và tên: Tên của những Hiệp hội thương mại và tiêu đề của những tiêu chuẩn
chung
thường được viết tắt. Những từ viết tắt được sử dụng trong Chỉ định hoặc các Hồ sơ Hợp
đồng khác nghĩa là tên được công nhận của hiệp hội thương mại, tổ chức phát hành tiêu
chuẩn, cơ quan có thẩm quyền hoặc đơn vị khác có thể áp dụng cho ngữ cảnh của Điều
khoản văn bản. Danh sách những hiệp hội thương mại và tiêu chuẩn chung sử dụng cho
việc giám sát có tại văn phòng của đơn vị thiết kế.
CÁC PHIÊN HỌP LIÊN QUAN TỚI DỰ ÁN
5.1
Tóm tắt
Phần này nêu ra những yêu cầu về cách điều hành và trình tự trong các cuộc họp, bao
gồm, nhưng không hạn chế, như sau:
1. Các phiên họp trước khi thi công
2. Các phiên họp trước khi lắp đặt
3. Các phiên họp báo cáo tiến độ
4. Các phiên họp phối hợp

5.2
Những phần liên quan
Phần 2 - Phối hợp thực hiện
Phần 6 - Hồ sơ trình nộp
5.3
Họp trước khi Thi công
Lên kế hoạch buổi họp tiền thi công trước khi bắt đầu khởi công vào thời điểm hợp lý đối
với Chủ đầu tư và Đại diện Chủ đầu tư nhưng không quá 07 ngày sau khi thực hiện Hợp
đồng. Tổ chức họp tại công trường hoặc một địa điểm thích hợp khác. Tiến hành cuộc họp
để xem xét trách nhiệm và bổ nhiệm nhân sự.
Thành phần tham dự: Chủ đầu tư, Đại diện Chủ đầu tư và Kỹ sư của bên Đại diện Chủ đầu
tư; Nhà thầu, các thầu phụ chủ yếu; nhà sản xuất; nhà cung cấp; và những bên có liên quan

Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH XD-SX-TM TÀI NGUYÊN
Dự án: PHƯỚC NGUYÊN HƯNG KENTON NODE

Trang 19


RFR

VN DESIGN

TIÊU CHÍ KỸ THUẬT

sẽ tham dự cuộc họp. Tất cả những người tham dự trong cuộc họp phải quen thuộc với dự
án và có đủ thẩm quyền để giải quyết những vấn đề có liên quan đến công việc.
Chương trình họp: Thảo luận những vấn đề quan trọng ảnh hưởng đến tiến độ, bao gồm:
1. Tiến độ thi công dự kiến
2. Trình tự công việc chính yếu

3. Tổ chức nhân sự chịu trách nhiệm về dự án
4. Quy trình xử lý những quyết định tại hiện trường và Lệnh thay đổi (công tác
phát sinh)
5. Quy trình xử lý hồ sơ thanh toán
6. Phân phối Hồ sơ Hợp đồng
7. Trình nộp Bản vẽ thi công, dữ liệu về sản phẩm và hàng mẫu
8. Chuẩn bị hồ sơ lưu trữ
9. Sử dụng cơ sở vật chất
10. Khả năng sử dụng của bãi đỗ xe
11. Văn phòng, công việc và kho chứa
12. Việc giao nhận thiết bị và thứ tự ưu tiên giao nhận
13. Quy trình an toàn
14. Sơ cứu
15. An ninh
16. Bảo quản cơ sở vật chất
17. Giờ làm việc
5.4
Các phiên họp trước khi Lắp đặt
Tổ chức một phiên họp trước khi lắp đặt tại công trường trước mỗi hoạt động thi công cần
có sự phối hợp với công tác xây dựng khác.
Thành phần tham dự: Đơn vị thi công lắp đặt và đại diện của nhà sản xuất có liên quan
hoặc ảnh hưởng đến công tác lắp đặt, đến việc phối hợp hoặc kết hợp với các vật liệu khác
và công tác lắp đặt thực hiện trước hoặc sau đó, sẽ tham dự buổi họp. Báo cho Đại diện
Chủ đầu tư về ngày họp dự kiến.
Xem xét tiến độ của các hoạt động thi công khác và công tác chuẩn bị cho hoạt động đặc
biệt đang được cân nhắc trong từng buổi họp bao gồm những yêu cầu sau:
a. Hồ sơ Hợp đồng
b. Các phương án lựa chọn
c. Những chỉ thị thay đổi có liên quan
d. Mua sắm

e. Giao hàng
f. Bản vẽ thi công, thông tin về sản phẩm và mẫu đối chứng chất lượng
g. Xem xét mẫu mã và mô hình
h. Những mâu thuẫn có thể xảy ra
i.
Những vấn đề về khả năng tương thích
j.
Kế hoạch về thời gian
k. Các khuyến cáo của nhà sản xuất
l.
Những yêu cầu về bảo hành
m. Tính tương thích của vật liệu
n. Các cơ sở tiện ích tạm thời
o. Những hạn chế về không gian và lối vào
p. Các quy định có ảnh hưởng
Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH XD-SX-TM TÀI NGUYÊN
Dự án: PHƯỚC NGUYÊN HƯNG KENTON NODE

Trang 20


RFR

VN DESIGN

TIÊU CHÍ KỸ THUẬT

p. An toàn lao động
r.
Những yêu cầu về giám sát và thử nghiệm

s. Kết quả thực hiện theo yêu cầu
t.
Yêu cầu về hồ sơ lưu trữ
u. Công tác bảo vệ
Lưu lại trong hồ sơ những điểm thảo luận quan trọng, những điểm nhất trí và không nhất
trí trong mỗi buổi họp và kế hoạch tiến độ đã được phê duyệt. Phân phối kịp thời biên bản
họp cho các bên liên quan kể cả Chủ đầu tư và Đại diện Chủ đầu tư.
Không được tiến hành công tác lắp đặt nếu buổi họp chưa đi đến kết luận. Bắt đầu thực
hiện bất cứ hoạt động nào cần thiết để giải quyết những trở ngại trong việc thực hiện công
việc và triệu tập lại cuộc họp vào ngày sớm nhất có thể.
5.5
Các buổi họp báo cáo tiến độ
Tổ chức buổi họp thường kỳ báo cáo tiến độ tại công trường. Thông báo cho Chủ đầu tư
và Đại diện Chủ đầu tư về ngày họp dự kiến.
Thành phần tham dự: Cùng với Chủ đầu tư và Đại diện Chủ đầu tư, mỗi nhà thầu phụ, nhà
cung cấp, hoặc đơn vị liên quan đến tiến độ hiện thời hoặc liên quan đến việc lên kế hoạch,
phối hợp, hoặc thực hiện các hoạt động trong tương lai sẽ tham dự cuộc họp này. Tất cả
những người tham dự trong buổi họp phải quen thuộc với dự án và có đủ thẩm quyền để
kết luận những vấn đề liên quan đến dự án.
Chương trình họp: Xem xét và sửa chữa hoặc phê duyệt biên bản họp tiến độ lần trước.
Xem xét những vấn đề quan trọng khác có thể ảnh hưởng đến tiến độ. Đưa ra những chủ
đề thảo luận phù hợp với tình hình dự án.
Kế hoạch thi công của Nhà thầu: Xem xét tiến độ thi công kể từ buổi họp cuối cùng. Quyết
định từng hoạt động liên quan đến Tiến độ thi công của Nhà thầu, có đúng tiến độ hoặc
sớm hơn hay chậm hơn tiến độ dự kiến. Quyết định công tác thi công chậm trễ so với tiến
độ sẽ được giải quyết như thế nào; bảo đảm những lời cam kết của các bên liên quan trong
việc thực hiện. Thảo luận về việc chỉnh sửa kế hoạch tiến độ có cần thiết hay không nhằm
đảm bảo rằng những hoạt động hiện thời và sau này sẽ được hoàn thành trong thời hạn
Hợp đồng.
Xem xét các nhu cầu hiện tại và trong tương lai của từng đơn vị có mặt, bao gồm như sau:

a. Những yêu cầu về nơi các công việc tiếp xúc nhau
b. Thời gian
c. Trình tự
d. Tình trạng hồ sơ trình nộp
e. Giao nhận vật tư
f.
Những trở ngại trong việc gia công bên ngoài công trường
g. Lối vào
h. Việc sử dụng các phương tiện
i.
Các cơ sở tiện ích tạm thời và các dịch vụ
j.
Giờ làm việc
k. Nguy cơ và rủi ro
l.
Bảo quản cơ sở vật chất
m. Chất lượng và tiêu chuẩn công việc
n. Lệnh thực hiện công tác phát sinh
o. Tài liệu về thông tin đối với các yêu cầu thanh toán
Công tác báo cáo: Cần phân phối biên bản họp cho các bên tham gia và cả những bên lẽ
ra phải tham gia trong vòng không quá 03 ngày bao gồm bản tóm tắt dưới dạng mô tả về
tiến độ thực hiện kể từ buổi họp trước.
Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH XD-SX-TM TÀI NGUYÊN
Dự án: PHƯỚC NGUYÊN HƯNG KENTON NODE

Trang 21


RFR


VN DESIGN

TIÊU CHÍ KỸ THUẬT

Cập nhật tiến độ: Điều chỉnh Kế hoạch thi công của Nhà thầu sau mỗi buổi họp báo cáo
tiến độ thực hiện sau khi việc điều chỉnh này được công nhận. Phát hành kế hoạch thi công
đã điều chỉnh cùng với biên bản của mỗi phiên họp.
5.6
Các phiên họp phối hợp (Họp giao ban)

6

Tiến hành các phiên họp phối hợp thực hiện dự án định kỳ thuận tiện cho tất cả các bên
tham gia. Các phiên họp phối hợp thực hiện dự án có tính chất bổ sung cho những buổi
họp cụ thể được tổ chức với các mục đích khác như các buổi họp về tiến độ thường xuyên
và buổi họp đặc biệt trước khi lắp đặt.
Yêu cầu có đại diện các bên trong mỗi buổi họp có liên quan đến việc phối hợp hoặc lên kế
hoạch cho các hoạt động thi công có liên quan.
Lưu hồ sơ kết quả buổi họp và phân phối bản sao cho mọi người tham dự cũng như những
người khác bị ảnh hưởng do những quyết định hoặc phải thi hành do kết quả từ mỗi cuộc
họp.
HỒ SƠ TRÌNH NỘP
6.1
Phần này bao gồm
Quy trình về việc trình nộp hồ sơ
B
Kế hoạch về tiến độ thi công
C
Thông tin về sản phẩm
D

Mẫu đối chứng
E
Hướng dẫn của Nhà sản xuất
F
Giấy chứng nhận của Nhà sản xuất
G
Hình ảnh công trường thi công
6.2
Các phần liên quan
A

Phần 7 - Bản vẽ thi công, Thông tin về sản phẩm và các Mẫu sản phẩm
Phần 8 - Kiểm tra chất lượng
Phần 16 Kết thúc Hợp đồng
Tiêu chí kỹ thuật về kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật, kết cấu, và cơ điện
6.3
Quy trình về việc Trình nộp Hồ sơ
Chuyển hồ sơ trình nộp theo các biểu mẫu đã được Đại diện Chủ đầu tư chấp thuận.
Trừ khi được quy định khác, Nhà thầu phải nộp tất cả thông tin cho Đại diện Chủ đầu tư
phê duyệt ít nhất 07 ngày trước khi cần được phê duyệt để tránh gây chậm trễ cho Công
trình.
Đánh số thứ tự các biểu mẫu chuyển giao hồ sơ. Những hồ sơ trình nộp lại sẽ lấy số gốc
với hậu tố theo bảng chữ cái để chỉ ra lần hiệu chỉnh.
Nêu rõ tên Dự án, Nhà thầu, thầu phụ hoặc nhà cung cấp; Khổ bản vẽ thích hợp và (những)
con số chi tiết, và số mục trong Tiêu chí kỹ thuật.
Sử dụng con dấu, chữ ký hoặc ký tắt của Nhà thầu chứng nhận rằng việc xem xét, kiểm tra
sản phẩm cần thiết, kích thước hiện trường, công việc thi công kế cận và việc phối hợp
thông tin đều theo đúng yêu cầu Công việc và Hồ sơ Hợp đồng.
Lập kế hoạch về hồ sơ đệ trình để thực hiện dự án và giao cho Đại diện Chủ đầu tư tại địa
chỉ văn phòng công trường. Phối hợp việc trình nộp hồ sơ của các hạng mục có liên quan.

Chỉ ra những phát sinh trong Hồ sơ Hợp đồng và những hạn chế về sản phẩm hoặc hệ
thống có thể gây bất lợi cho việc hoàn thành công việc.
Xem xét và nộp lại hồ sơ đệ trình theo yêu cầu, nêu rõ tất cả các thay đổi so với hồ sơ đệ
trình lần trước.
Phân phối các bản sao hồ sơ trình nộp đã xem xét cho các bên có liên quan. Hướng dẫn
các bên báo cáo kịp thời nếu có khả năng không thể tuân theo các điều khoản..

Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH XD-SX-TM TÀI NGUYÊN
Dự án: PHƯỚC NGUYÊN HƯNG KENTON NODE

Trang 22


RFR

VN DESIGN

6.4

TIÊU CHÍ KỸ THUẬT

Kế hoạch tiến độ thi công

Đệ trình hai bộ kế hoạch tiến độ ban đầu trong vòng 15 ngày sau ngày ký hợp đồng giữa
Chủ đầu tư và Nhà thầu để Đại diện Chủ đầu tư xem xét. Bảng tiến độ thi công được lập
theo hình thức thanh biểu đồ.
Điều chỉnh kế hoạch tiến độ và nộp lại theo yêu cầu nhưng tần suất nộp không ít hơn hàng
tháng cùng với Hồ sơ thanh toán.
Nộp bản tiến độ đã chỉnh sửa cùng với Hồ sơ thanh toán, nêu rõ những thay đổi so với văn
bản lần trước.

Bảng kế hoạch tiến độ phải nêu rõ như sau:

Trình tự thi công theo hoạt động

Ngày và giờ của việc khởi công và hoàn thành dự kiến theo yêu cầu cho mỗi
hoạt động

Chỉ ra thời điểm khởi sự sớm và muộn, hoàn thành sớm và muộn; thời gian dự
phòng

Tiến độ và tỷ lệ phần trăm hoàn thành của từng hoạt động thi công

Nêu rõ ngày trình nộp hồ sơ yêu cầu đối với các bản vẽ thi công, thông tin về
sản phẩm, mẫu sản phẩm và ngày giao sản phẩm, kể cả trang thiết bị do Chủ
đầu tư cung cấp
6.5
Thông tin về sản phẩm
Xem phần 7
6.6
Mẫu sản phẩm
Xem phần 7
6.7
Hướng dẫn của Nhà sản xuất
Xem phần 7
6.8
Giấy chứng nhận của Nhà sản xuất
Khi được đề ra trong các Phần Tiêu chí kỹ thuật riêng, Nhà thầu cần đệ trình giấy chứng
nhận của nhà sản xuất cho Đại diện Chủ đầu tư xem xét theo số lượng đã quy định trong
mục Thông tin về sản phẩm.
Nhà thầu cần nêu rõ vật liệu hay sản phẩm nào theo đúng hoặc vượt quá những yêu cầu

đã quy định. Đệ trình tài liệu chứng minh, ngày, tờ bản khai và giấy chứng nhận thích hợp.
Giấy chứng nhận có thể là kết quả thử nghiệm vật liệu hay sản phẩm gần nhất hoặc trước
đó nhưng phải được sự chấp thuận của Đại diện Chủ đầu tư.
6.9
Hình ảnh thi công
Cung cấp hình ảnh chụp tại công trường và thi công trong suốt thời gian thi công đạt được
sự chấp thuận của Đại diện Chủ đầu tư.
Chụp hình và đệ trình kèm theo Hồ sơ thanh toán từng kỳ.
Ngoài ra cần chụp hình lúc bắt đầu và hoàn thành các hạng mục thi công sau:
1. Khai quang công trường
2. Công tác đào
3. Nền móng
4. Khung cấu trúc
5. Phần bao quanh toà nhà
6. Các máy móc và thiết bị chính được lắp đặt
7. Hoàn thành sau cùng
Ghi rõ bằng chữ in phía sau và bên dưới. Liệt kê tên Dự án, Hợp đồng, giai đoạn, hướng
nhìn, ngày và giờ chụp trên mỗi bức ảnh.

Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH XD-SX-TM TÀI NGUYÊN
Dự án: PHƯỚC NGUYÊN HƯNG KENTON NODE

Trang 23


RFR

7

VN DESIGN


TIÊU CHÍ KỸ THUẬT

Giao âm bản cho Đại diện Chủ đầu tư cùng với Hồ sơ Lưu trữ (Phần 18). Catalogue và
những âm bản đính kèm theo trình tự thời gian, cung cấp một bảng mục lục được đánh
máy.
Cung cấp phần trình bày thực tế thể hiện tiến độ của từng phần công việc.
BẢN VẼ THI CÔNG, THÔNG TIN VỀ SẢN PHẨM VÀ MẪU MÃ
7.1
Phần này bao gồm
Thủ tục đệ trình hồ sơ
B
Tiến độ của hồ sơ trình nộp
7.2
Các phần liên quan
A

Phần 2 - Công tác phối hợp
Phần 6 - Hồ sơ đệ trình
Phần 8 - Quản lý chất lượng
Phần 14 - Vật liệu và thiết bị
Phần 18 - Hồ sơ lưu trữ dự án
Phần 19 - Dữ liệu về công tác vận hành và bảo dưỡng
Tiêu chí kỹ thuật kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật, kết cấu và cơ điện
7.3
Bản vẽ thi công
Tất cả các bản vẽ thi công và hồ sơ trình nộp khác phải theo Phần 2 - Phối hợp thực hiện
Điều 2.4 Hồ sơ trình nộp. Phải nộp cho Đại diện Chủ đầu tư ít nhất 02 bản sao của tất cả
các bản vẽ thi công.
Kế hoạch tổng thể: Nhà thầu, một số thầu phụ và nhà cung cấp như đã nêu cần cung cấp

phần thiết kế, công tác phối hợp, lắp đặt, bản vẽ thi công và bản vẽ của đơn vị thi công
cũng như các thông tin khác cho phù hợp, gọi chung là “bản vẽ thi công”. Cần dự phòng
cho việc hoàn thành tất cả các bản vẽ, cho việc kiểm tra, giám sát bởi Đại diện Chủ đầu tư
và bất cứ (các) chỉnh sửa nào sau đó, hồ sơ đệ trình lại cũng như công tác kiểm tra lại khi
chuẩn bị kế hoạch tổng thể cho Công trình.
Công tác kiểm tra của Nhà thầu: cần có đủ tất cả các bản vẽ sớm để đáp ứng kế hoạch.
Kiểm tra kỹ lưỡng tất cả các bản vẽ từ các đơn vị thiết kế để đảm bảo rằng các công việc,
công tác lắp đặt và các hệ thống kỹ thuật khác nhau không mâu thuẫn với nhau hoặc với
kết cấu công trình, khung xương hay phần hoàn thiện trong suốt thời gian thi công hay lúc
đã hoàn thiện. Ghi chú bất cứ điểm mâu thuẫn hoặc khác nhau nào trên một bản sao của
bản vẽ, đề ngày tháng và ký tên trên bản vẽ để thể hiện là chúng đã được kiểm tra rồi nộp
cho Đại diện Chủ đầu tư theo số lượng yêu cầu đối với bản bổ sung chưa được đánh dấu.
Việc xét duyệt của Đại diện Chủ đầu tư: Đại diện Chủ đầu tư sẽ ghi ý kiến nhận xét, ngày
tháng và ký tên trên bản vẽ để thể hiện là chúng đã được kiểm tra rồi gởi lại cho Nhà thầu.
Việc xem xét bản vẽ và những ý kiến đánh giá của Đại diện Chủ đầu tư sẽ không làm giảm
trách nhiệm của Nhà thầu, các thầu phụ và/hoặc nhà cung cấp trong việc tuân thủ các yêu
cầu của Hợp đồng, phần thiết kế, hồ sơ tài liệu và công tác kiểm tra khi thích hợp.
Chỉnh sửa: đảm bảo rằng bất cứ chỉnh sửa cần thiết nào cho bản vẽ đều phải theo ý kiến
của Đại diện Chủ đầu tư và nộp lại ngay. Trừ phi và trước khi Đại diện Chủ đầu tư khẳng
định rằng không cần trình nộp lại hồ sơ thì Nhà thầu cần nhận những bản vẽ đã được chỉnh
sửa để kiểm tra, nộp lại cho Đại diện Chủ đầu tư và đảm bảo đã đưa vào đó những chỉnh
sửa cần thiết trước đó. Phải thể hiện rõ những chỉnh sửa trên các bản vẽ.
Phân phối bản vẽ hoàn chỉnh: Thu thập các bản vẽ hoàn chỉnh, nộp số lượng bản sao theo
yêu cầu cho Đại diện Chủ đầu tư, phâ7n phối đến tất cả các thầu phụ cũng như các nhà
cung cấp có liên quan, và giữ ít nhất một bản tại công trường. Đảm bảo rằng công việc
được tiến hành theo các bản vẽ sau cùng.
Kích thước: Sử dụng đơn vị đo lường theo hệ mét trong tất cả các hồ sơ và bản vẽ.

Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH XD-SX-TM TÀI NGUYÊN
Dự án: PHƯỚC NGUYÊN HƯNG KENTON NODE


Trang 24


×