Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Xây dựng và sử dụng bài tập thí nghiệm động học nhằm phát triển năng lực thực nghiệm của học sinh trung học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.96 MB, 93 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ THANH LOAN

XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP THÍ NGHIỆM
ĐỘNG HỌC NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THỰC NGHIỆM
CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM VẬT LÍ

HÀ NỘI – 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ THANH LOAN

XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP THÍ NGHIỆM
ĐỘNG HỌC NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THỰC NGHIỆM
CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM VẬT LÍ
CHUYÊN NGÀNH: LÍ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
BỘ MÔN VẬT LÍ
Mã số: 8.14.01.11

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS Dƣơng Xuân Quý

HÀ NỘI – 2019




LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy hƣớng dẫn
khoa học TS.Dƣơng Xuân Quý. Thầy đã tận tình giúp đỡ và hƣớng dẫn tôi
trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo của bộ môn Lí luận và
phƣơng pháp dạy học bộ môn Vật lí, Khoa Sƣ phạm, Ban giám hiệu trƣờng
Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi
trong quá trình học tập cũng nhƣ nghiên cứu để tôi có thể hoàn thành luận văn
này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến ban giám hiệu trƣờng THPT Dƣơng xá – Gia
Lâm – Hà Nội và các đồng nghiệp đã tạo điều kiện, động viên, khích lệ tôi
trong suốt quá trình thực nghiệm sƣ phạm cũng nhƣ quá trình nghiên cứu và
hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn ở bên
giúp đỡ, động viên tôi trong quá trình nghiên cứu luận văn này.
Hà Nội, tháng 6 năm 2019
Tác giả

Nguyễn Thị Thanh Loan

i


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DH

Dạy học


GV

Giáo viên

HS

Học sinh

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

TN

Thí nghiệm

BTTN

Bài tập thí nghiệm

TS

Tiến sĩ

TNSP

Thực nghiệm sƣ phạm

THPT


Trung học phổ thông

TBTN

Thiết bị thí nghiệm

SGK

Sách giáo khoa

ii


DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH
BẢNG
Bảng 1.1. Các năng lực thành phần của năng lực thực nghiệm ........................ 8
Bảng 1.2. Rubric đánh giá việc giải bài tập thí nghiệm của HS ..................... 16
Bảng 2.1. Số liệu tọa độ và thời gian trong thí nghiệm xe lăn trong chuyển
động thẳng trên đƣờng ngang.......................................................................... 51
Bảng 2.2. Số liệu với S là quãng đƣờng đi của vật sau các khoảng thời gian
liên tiếp bằng nhau và ∆S là hiệu các quãng đƣờng đi sau các khoảng thời
gian liên tiếp bằng nhau. ................................................................................. 53
HÌNH
Hình 2.1. Cấu trúc chƣơng Động học chất điểm............................................. 23
Hình 2.2. Chuyển động cơ .............................................................................. 26
Hình 2.3. Vị trí của ô tô tại điểm M đƣợc xác định bằng tọa độ x = OM ...... 27
Hình 2.4. Đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng đều .............. 33
Hình 2.5. Đƣờng biểu diễn phƣơng trình chuyển động thẳng đều ................. 34
Hình 2.6. Đồ thị gia tốc theo thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều. 37
Hình 2.7. Đồ thị vận tốc theo thời gian trong chuyển động chậm dần đều .... 38

Hình 2.8. Đồ thị vận tốc theo thời gian trong chuyển động thẳng nhanh dần
đều ................................................................................................................... 38
Hình 2.9. Ống bot khí ...................................................................................... 43
Hình 2.10. Bố trí và tiến hành thí nghiệm....................................................... 49
Hình 2.11. Sơ đồ thí nghiệm ghi tọa độ chuyển động thẳng .......................... 50
Hình 2.12. Nhóm HS trình bày phƣơng án bài tập thực nghiệm 1 ................. 52
Hình 2.13. Sơ đồ thí nghiệm ghi tọa độ chuyển động trên mặt phẳng nghiêng
......................................................................................................................... 53
Hình 2.14. Nhóm HS trình bày phƣơng án bài tập thực nghiệm 2 ................. 55
Hình 2.15. Nhóm HS trình bày phƣơng án bài tập thực nghiệm 3 ................. 57
Hình 3.1. HS trao đổi phƣơng án thí nghiệm .................................................. 67
Hình 3.2. HS trình bày phƣơng án thí nghiệm ................................................ 68
Hình 3.3. HS tiến hành thí nghiệm theo phƣơng án đã thiết kế(1) ................ 69
Hình 3.4. HS tiến hành thí nghiệm theo phƣơng án đã thiết kế(2) ................. 69
Hình 3.5. HS tiến hành thí nghiệm theo phƣơng án đã thiết kế(3) ................. 70
Hình 3.6. HS tiến hành thí nghiệm theo phƣơng án đã thiết kế(4) ................. 70
Hình 3.7. HS tiến hành thí nghiệm theo phƣơng án đã thiết kế(5) ................. 71

iii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... ii
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH ............................................................. iii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài .................................................................... 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài.................................................................... 2
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu của đề tài ............................................. 3

4.1. Khách thể nghiên cứu................................................................................. 3
4.2. Đối tƣợng nghiên cứu................................................................................. 3
5. Vấn đề nghiên cứu......................................................................................... 3
6. Giả thuyết khoa học của đề tài ...................................................................... 3
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 3
8.1. Ý nghĩa lý luận của đề tài ........................................................................... 3
8.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài........................................................................ 4
9. Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài .............................................................. 4
10. Cấu trúc của luận văn .................................................................................. 4
CHƢƠNG 1....................................................................................................... 5
CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC SỬ DỤNG BÀI TẬP THÍ NGHIỆM TRONG
DẠY HỌC VẬT LÍ Ở TRƢỜNG PHỔ THÔNG NHẰMPHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC THỰC NGHIỆM CỦA HỌC SINH ........................................... 5
1.1. Dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực ............................................ 5
1.1.1. Mục tiêu dạy học vật lí ở trƣờng phổ thông theo định hƣớng phát triển
năng lực. ............................................................................................................ 5
1.1.2. Phƣơng pháp dạy học .............................................................................. 6

iv


1.1.3. Nội dung dạy học .................................................................................... 6
1.1.4. Kiểm tra đánh giá theo định hƣớng phát triển năng lực ......................... 6
1.2. Năng lực thực nghiệm ................................................................................ 7
1.2.1 Khái niệm năng lực thực nghiệm trong dạy học Vật lí ............................ 7
1.2.2. Các năng lực thành phần của năng lực thực nghiệm .............................. 7
1.3. Bài tập thí nghiệm trong dạy học vật lí .................................................... 10
1.3.1. Khái niệm bài tập thí nghiệm ................................................................ 10
1.3.2. Phân loại bài tập thí nghiệm .................................................................. 11

1.3.3. Các mức độ của bài tập thí nghiệm ....................................................... 12
1.3.4.Vai trò của bài tập thí nghiệm ................................................................ 13
1.3.5. Quy trình xây dựng bài tập thí nghiệm ................................................. 15
1.3.6. Quy trình chung để hƣớng dẫn HS giải bài tập thí nghiệm .................. 15
1.3.7. Đánh giá HS giải bài tập thí nghiệm ..................................................... 16
1.4. Cơ sở thực tiễn.......................................................................................... 18
1.4.1. Thực trạng chung của việc sử dụng BTTN ở trƣờng THPT ...................... 18
1.4.2. Nguyên nhân của thực trạng trên ............................................................. 19
Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................... 20
CHƢƠNG 2..................................................................................................... 21
XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP THÍ NGHIỆM ĐỘNG HỌCNHẰM
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THỰC NGHIỆM CỦA HS THPT .................... 21
2.1. Cấu trúc logic chƣơng “Động học chất điểm” ......................................... 21
2.2. Mục tiêu kiến thức, kĩ năng cần đạt đƣợc chƣơng “Động học chất điểm”23
2.2.1. Về kiến thức .......................................................................................... 23
2.3. Phân tích một số nội dung kiến thức chƣơng “ Động học chất điểm”..... 25
2.3.1. Chuyển động cơ .................................................................................... 25
2.3.2. Chất điểm .............................................................................................. 26

v


2.3.3. Tọa độ .................................................................................................... 26
2.3.4. Quỹ đạo ................................................................................................. 27
2.3.5. Hệ quy chiếu ......................................................................................... 27
2.3.6. Tính tƣơng đối của chuyển động .......................................................... 29
2.3.7. Vận tốc .................................................................................................. 29
2.3.8. Gia tốc ................................................................................................... 31
2.3.9. Các dạng chuyển động .......................................................................... 32
2.4. Những khó khăn học sinh gặp phải khi học chƣơng “Động học chất

điểm” ............................................................................................................... 40
2.5. Xây dựng hệ thống bài tập thí nghiệm chƣơng “Động học chất điểm”
nhằm phát triển năng lực thực nghiệm............................................................ 42
2.5.1. Mục đích, yêu cầu ................................................................................. 42
2.5.2. Phƣơng pháp biên soạn ......................................................................... 42
2.5.3. Hệ thống bài tập thí nghiệm .................................................................. 43
2.6. Sử dụng hệ thống bài tập thí nghiệm trong dạy học chƣơng “Động học”
nhằm phát triển năng lực thực nghiệm............................................................ 60
2.6.1. Hƣớng sử dụng bài tập thí nghiệm trong giai đoạn 1 ........................... 60
2.6.2. Hƣớng sử dụng bài tập thí nghiệm trong giai đoạn 2 ........................... 60
CHƢƠNG 3..................................................................................................... 62
THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .......................................................................... 62
3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm .................................. 62
3.1.1. Mục đích................................................................................................ 62
3.1.2. Nhiệm vụ ............................................................................................... 62
3.2. Đối tƣợng của thực nghiệm sƣ phạm ...................................................... 62
3.3. Nội dung của thực nghiệm ...................................................................... 63
3.4. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm........................................................ 63
3.4.1. Quy trình tiến hành thực nghiệm sƣ phạm........................................... 63
vi


3.4.2. Thời gian, địa điểm và diễn biến thực nghiệm sƣ phạm ....................... 64
3.5. Nội dung đo nghiệm, công cụ đo nghiệm và phƣơng pháp đo nghiệm .. 64
3.6. Đánh giá kết quả thực nghiệm sƣ phạm .................................................. 65
3.6.1. Tiêu chí đánh giá ................................................................................... 65
3.6.2. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm .............................................................. 65
Kết luận chƣơng 3 ........................................................................................... 75
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 76
1. Kết luận ....................................................................................................... 76

2. Khuyến nghị ................................................................................................ 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 77
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 79

vii


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Để đáp ứng những yêu cầu của xã hội ngày càng phát triển và đổi mới,
đối với hệ thống giáo dục cần tạo ra những con ngƣời có phẩm chất tốt đẹp và
có năng lực hoạt động thực tiễn dựa trên nền tảng kiến thức vững chắc. Muốn
vậy, cần phải thực hiện bƣớc chuyển từ giáo dục theo định hƣớng nội dung
sang giáo dục tiếp cận năng lực ngƣời học, nghĩa là từ chỗ quan tâm HS đƣợc
học cái gì đến chỗ quan tâm HS làm đƣợc đƣợc cái gì, sống nhƣ thế nào qua
việc học.
Dạy học định hƣớng năng lực đòi hỏi việc thay đổi mục tiêu, nội dung,
phƣơng pháp dạy học và kiểm tra đánh giá, trong đó việc thay đổi quan niệm
và cách xây dựng các nhiệm vụ học tập, câu hỏi và bài tập cũng có vai trò
quan trọng. Cơ sở chuẩn năng lực của môn học chính là chƣơng trình dạy học
định hƣớng năng lực . Năng lực chủ yếu hình thành thông qua hoạt động của
HS. Hệ thống bài tập định hƣớng năng lực chính là công cụ để HS thực hiện
nhằm hình thành, phát triển năng lực và là công cụ để GV và các cán bộ quản
lí giáo dục kiểm tra đánh giá năng lực của HS và biết đƣợc mức độ đạt chuẩn
của quá trình dạy học.
Thực hiện giải bài tập thí nghiệm (BTTN) là một trong các biện pháp
quan trọng góp phần nâng cao chất lƣợng dạy và học Vật lí. Qua giải BTTN,
các em đƣợc thực hiện các thao tác trí tuệ gắn với các thao tác cơ thể: quan
sát, đo đạc, đồng thời đƣợc rèn luyện các phẩm chất nhƣ: cẩn thận, kiên trì,
trung thực, trách nhiệm trong môi trƣờng hợp tác giải quyết các nhiệm vụ

khoa học. Các em nhanh chóng làm quen, tiếp xúc với những dụng cụ và thiết
bị dùng trong đời sống và sản xuất khi đƣợc tự tay, tận mắt tiến hành tháo lắp,
đo lƣờng các đại lƣợng... Thêm vào đó, bài tập thí nghiệm là để tăng tính hấp
dẫn của môn học, là để củng cố và kiểm nghiệm lại khi tiến hành thí nghiệm

1


và thƣờng có nội dung gắn liền với thực tiễn có tính trực quan cao. Vì vậy,
BTTN chính là một trong các các bài tập định hƣớng năng lực quan trọng.
Trong chƣơng trình vật lí lớp 10, nội dung phần động học khá quen
thuộc, gần gũi, dễ cảm nhận bằng các giác quan. Hiện nay, việc dạy học các
kiến thức này ở trƣờng phổ thông lại đƣợc khai thác theo hƣớng toán học hóa
với các mô hình toán học trừu tƣợng. HS chủ yếu vận dụng các phƣơng trình
toán học để giải các bài toán động học chất điểm. Ngoài một bài thí nghiệm
về sự rơi tự do, HS hầu nhƣ không đƣợc thực hiện các thí nghiệm gắn với các
sự kiện thực tiễn. Chúng tôi xác định có thể tháo gỡ các khó khăn nêu trên
thông qua việc xây dựng các BTTN và sử dụng trong dạy học chƣơng này
theo hƣớng dạy học mở, kết hợp dạy học trong và ngoài lớp học.
Chính vì những lí do trên, tôi lựa chọn đề tài “XÂY DỰNG VÀ SỬ
DỤNG BÀI TẬP THÍ NGHIỆM ĐỘNG HỌC NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG
LỰC THỰC NGHIỆM CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG”
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu xây dựng hệ thống bài tập thí nghiệm phần động học, để sử
dụng trong dạy học vật lí, nhằm phát triển năng lực thực nghiệm của HS lớp
10 trƣờng trung học phổ thông.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
- Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của vấn đề để đổi mới phƣơng
pháp dạy học vật lí theo định hƣớng phát triển năng lực.
- Nghiên cứu cơ sở lí luận của việc sử dụng BTTN vật lí trong việc phát

triển năng lực của HS
- Xây dựng một số BTTN và đề xuất phƣơng án sử dụng trong dạy học
nhằm phát triển năng lực thực nghiệm cho HS
- Soạn thảo tiến trình dạy học có sử dụng BTTN theo định hƣớng phát
triển năng lực.
- Xây dựng bản đánh giá trên phiếu theo các tiêu chí
2


- Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm ở trƣờng THPT để đánh giá kết quả
và rút ra kết luận.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu của đề tài
4.1. Khách thể nghiên cứu
HS khối 10 trƣờng THPT Dƣơng Xá, Huyện Gia Lâm, thành phố Hà
Nội
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Sự phát triển năng lực thực nghiệm của học sinh trong hoạt động giải
một số bài tập thí nghiệm động học-Vật lí 10.
5. Vấn đề nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về hai vấn đề cơ bản sau:
- Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn về đổi mới phƣơng pháp dạy học
vật lí theo định hƣớng phát triển năng lực.
- Xây dựng một số BTTN và đề xuất phƣơng án sử dụng trong dạy học
nhằm phát triển năng lực thực nghiệm cho HS
6. Giả thuyết khoa học của đề tài
Nếu xây dựng đƣợc các bài tập thí nghiệm phần động học và sử dụng
các bài tập đó trong dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực thì sẽ phát
triển đƣợc năng lực thực nghiệm của HS
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Sử dụng thiết bị thí nghiệm để xây dựng BTTN phần Động học (Vật lí

10 THPT).
- Tiến hành thực nghiệm sự phạm ở trƣờng THPT để đánh giá kết quả
và rút ra kết luận.
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
8.1.

ngh

u nc

t i

Đề tài phát triển lí luận về rèn luyện kĩ năng xây dựng và sử dụng
BTTN Vật lí cho học sinh THPT.
3


8.2.

ngh

thực tiễn c

t i

Kết quả nghiên cứu có thể đƣợc vận dụng vào việc rèn luyện kĩ năng sử
dụng BTTN cho học sinh THPT môn Vật lí.
9. Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài
- Phƣơng pháp nghiên cứu phần mục lí thuyết
+ Nghiên cứu cơ sở lí luận tâm lí học, giáo dục học và lí luận dạy học

bộ môn theo định hƣớng phát triển năng lực cho HS
+ Nghiên cứu các văn kiện của Đảng, chính sách của nhà nƣớc cùng
với các chỉ thị của Bộ Giáo dục và Đào tạo về vấn đề đổi mới phƣơng pháp
dạy học hiện nay ở trƣờng phổ thông
+ Nghiên cứu mục tiêu, nội dung và nhiệm vụ dạy học của bộ môn vật
lí ở trƣờng THPT hiện nay
+ Nghiên cứu vai trò của BTTN vật lí trong việc phát triển năng lực
cho HS
- Phƣơng pháp nghiên cứu phần mục thực nghiệm
+ Xây dựng các BTTN phần động học
- Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm
Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm ở trƣờng THPT có đối chứng kiểm tra
tính khả thi của luận văn, cụ thể là làm nổi bật vai trò của BTTN trong việc
phát triển năng lực cho HS.
10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo, luận văn
dự kiến đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài.
Chương 2: Xây dựng và sử dụng bài tập thí nghiệm phần động học
nhằm phát triển năng lực thực nghiệm
Chương 3: Thực nghiệm sƣ phạm.

4


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC SỬ DỤNG BÀI TẬP THÍ NGHIỆM
TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ Ở TRƢỜNG PHỔ THÔNG NHẰM
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THỰC NGHIỆM CỦA HỌC SINH
1.1. Dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực

Sự phát triển của xã hội đòi hỏi giáo dục phổ thông nƣớc ta hiện nay
cần chuyển từ chỗ quan tâm xem HS học đƣợc cái gì sang chỗ quan tâm xem
HS vận dụng đƣợc gì vào cuộc sống thông qua việc học. Việc dạy học hƣớng
tới mục tiêu xa hơn không chỉ dừng ở mục tiêu dạy học theo chuẩn kiến thức
kĩ năng mềm mà trên cơ sở kiến thức, kĩ năng đã đƣợc hình thành, phát triển
còn là khả năng thực hiện các hành động có ý nghĩa. Việc dạy học định hƣớng
năng lực đƣợc thể hiện rõ trong các thành tố của quá trình dạy học nhƣ: mục
tiêu dạy học, phƣơng pháp dạy học, nội dung dạy học và kiểm tra đánh giá.
1.1.1. Mục tiêu dạy học v t í ở trường phổ thông theo ịnh hướng phát
triển năng ực.
Theo Chƣơng trình giáo dục phổ thông tổng thể [1] và tài liệu tập huấn
GV THPT [2], môn Vật lí đóng góp một phần quan trọng trong việc thực hiện
các mục tiêu của Giáo dục Phổ thông. Trong quá trình học tập Vật lí, với các
phƣơng pháp và các hình thức tổ chức dạy học hiện đại, HS vừa chiếm lĩnh
kiến thức vật lí, vừa phát triển các phẩm chất và năng lực, bao gồm:
- Hệ thống kiến thức phổ thông, cơ bản của Vật lí học (các khái niệm,
các định luật, các thuyết vật lí và những ứng dụng kĩ thuật điển hình)
- Những phƣơng pháp nhận thức điển hình trong nghiên cứu Vật lí
(Phƣơng pháp thực nghiệm, phƣơng pháp mô hình....)
- Những kĩ năng, kĩ xảo quan trọng, cơ bản khi thực hiện các hoạt động
cả trí óc và chân tay (tổng hợp, phân tích, so sánh, trừu tƣợng hóa, khái quát
hóa, xây dựng phƣơng án, chế tạo, lắp ráp, tiến hành TN, đánh giá kết quả
TN, xây dựng báo cáo sản phẩm...)
5


- Phát triển thế giới quan, nhân sinh quan, hình thành thái độ, cách thức
sống hợp lí trong tự nhiên và xã hội.
- Phát triển năng lực hoạt động, cách thức thực hiện các nhiệm vụ trong
cuộc sống trên cơ sở hệ thống kiến thức, phƣơng pháp làm việc...

1.1.2. Phương pháp dạy học
Theo quan điểm của chƣơng trình giáo dục THPT tổng thể [1] đã đƣợc
thông qua xác định rõ về phƣơng pháp và hình thức tổ chức dạy học nhằm
đạt đƣợc mục tiêu giáo dục: Những quan điểm chính:
- Đổi mới phƣơng pháp dạy học sao cho HS là trung tâm của quá trình.
HS tự xác định vấn đề, lựa chọn các giải pháp và thực hiện giải pháp, tự xác định
các ứng dụng hợp lí vào cuộc sống bằng các cách thức khác nhau trong môi
trƣờng học tập thân thiện mà GV là ngƣời giúp đỡ, động viên, chia sẻ.
- Sử dụng các kiểu tổ chức dạy học hiện đại tạo môi trƣờng học tập tích
cực. Xây dựng môi trƣờng giáo dục kết hợp gia đình, nhà trƣờng và xã hội.
1.1.3. Nội dung dạy học
Cần xây dựng các chủ đề dạy học có tính trọn vẹn: Dựa trên các sự kiện
trong đời sống, kĩ thuật để xây dựng các tình huống học tập để HS quan tâm,
từ đó nảy sinh các câu hỏi, yêu cầu thực hiện nghiên cứu tìm hiểu sự kiện,
hiện tƣợng. HS đƣợc hƣớng dẫn, tổ chức để thực hiện các nhiệm vụ để xác
lập đƣợc những kiến thức về vấn đề nghiên cứu; Cuối cùng, HS cần phải thực
hiện các nghiên cứu tìm hiểu hoặc vận dụng kiến thức vào cuộc sống sao cho
hiệu quả. Thông qua các hoạt động nhƣ vậy, năng lực của HS đƣợc hình
thành và phát triển.
1.1.4. Kiểm tr

ánh giá theo ịnh hướng phát triển năng ực

Những quan điểm cơ bản để đổi mới về kiểm tra đánh giá kết quả học
tập môn vật lí theo định hƣớng phát triển năng lực [2] cần thực hiện gồm:
- Kết quả học tập của HS thể hiện mức độ độ đạt của các mục tiêu dạy học.

6



- Việc đánh giá kết quả học tập của HS nhằm điều chỉnh quá trình dạy
học, HS tự điều chỉnh việc học tập và nhằm xác nhận trình độ học tập của HS.
- Việc đánh giá cần thực hiện theo quá trình học tập, dựa trên các sản
phẩm hoạt động của HS, căn cứ theo hồ sơ học tập trong suốt quá trình thực
hiện các chủ đề dạy học.
1.2. Năng lực thực nghiệm
Theo [1] và [2], năng lực là khả năng cá nhân có thể sử dụng kiến thức,
kĩ năng, thái độ của mình một cách linh hoạt, có tổ chức và thực hiện tác động
một cách tự nhiên, trong những tình huống cụ thể để giải quyết các nhiệm vụ
đặt ra với tinh thần trách nhiệm cao và thực hiện thành công nhiệm vụ đó.
1.2.1 Khái niệm năng ực thực nghiệm trong dạy học V t í
Năng lực thực nghiệm trong Vật lí là một trong những năng lực chuyên
biệt, đặc trƣng của bộ môn Vật lí. Năng lực thực nghiệm vật lí có thể hiểu là
khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng trong môn Vật lí để giải quyết các
nhiệm vụ nghiên cứu có liên quan đến giữa các vấn đề lí thuyết với việc thực
nghiệm để đánh giá, xác nhận sự đúng đắn và khả năng triển khai của lí
thuyết.
Năng lực thực nghiệm gắn với khả năng hành động, nghĩa là đòi hỏi HS
phải giải thích đƣợc, làm đƣợc, vận dụng đƣợc kiến thức lí thuyết thông qua
các hoạt động thực nghiệm để khái quát, đánh giá, nhận xét… chứ không chỉ
dừng lại ở thuộc, nhớ và hiểu kiến thức.
1.2.2. Các năng ực th nh phần c

năng ực thực nghiệm

Các năng lực thành phần của năng lực thực nghiệm đƣợc sắp xếp theo
một trật tự nhất định để cấu thành năng lực thực nghiệm và nó chính là logic
của quá trình hoạt động thực nghiệm. Do đó, cũng có thể coi mỗi năng lực
thành phần là một tiêu chí của năng lực thực nghiệm .
Theo quan điểm của các nhà nghiên cứu [6] cho thấy, năng lực thực

nghiệm gồm những năng lực thành phần sau:
7


- Phát hiện đƣợc vấn đề cần giải quyết từ sự kiện thực tiễn hay thực
nghiệm và đƣa ra đƣợc những dự đoán, giả thuyết
- Thiết kế các phƣơng án tiến trình thí nghiệm
- Lựa chọn hoặc chế tạo đƣợc dụng cụ thí nghiệm, tiến hành thí
nghiệm theo phƣơng án đã thiết kế
- Xử lí số liệu và trình bày kết quả
- Đƣa ra đƣợc những nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện hay đánh
giá kết quả để rút ra các kết luận.
Các thành tố của năng lực thực nghiệm có thể đƣợc xem xét với các
mức độ nhƣ bảng 1
Bảng 1.1. Các năng lực thành phần của năng lực thực nghiệm
Mức độ
(điểm)

4

3

2

1

0

Tiêu chí
Phát hiện Phát

vấn đề

hiện

Phát

hiện

Phát

hiện

Chƣa phát

Không

đúng vấn đề đúng vấn đề đúng vấn đề hiện ra vấn nhìn ra mâu
và diễn đạt và diễn đạt và diễn đạt đề và nhờ thuẫn
bằng

câu bằng

hay

câu bằng

câu GV thì HS vấn đề cần

còn hỏi


còn mới

hỏi

gọn, hỏi

khái

quát rƣờm

đúng

đắn; hoặc lí giải lí giải lúng câu hỏi còn giải

rà rƣờm rà các đạt

đƣa ra đƣợc lúng túng

túng,

các căn cứ



cho việc lựa

diễn giải

quyết


bằng dù GV có

chƣa rƣờm

thích,

rà gợi mở.

hoặc lí giải
lúng túng

chọn
Xây

Lựa

chọn Lựa

chọn Lựa

8

chọn Hầu

nhƣ Không


dựng

đƣợc


các đƣợc

phƣơng chi tiết của chi

các thiếu một số chƣa

chọn tham

gia

tiết chi tiết, vẽ đƣợc

các hoạt

động

thí thiết bị; vẽ nhƣng việc cách bố trí chi tiết và hoặc không

án

nghiệm cách bố trí vẽ cách bố thí nghiệm chƣa

vẽ thực

hiện

thí nghiệm trí

thí và lên kế cách bố trí đƣợc


yêu

và đề ra kế nghiệm

và hoạch

hoạch

kế hành

tiến đề

ra

hành hợp lí. hoạch

tiến thí nghiệm, cầu nào.
chƣa không đề ra

tiến hợp lí.

hành

chƣa

rõ ràng.
Tự lựa chọn Lựa

2. Lựa

chọn,

chọn Còn

chế (hoặc

thiết bị

hợp lí theo theo
thuận

tiện khó

cho

việc khi

Tự

trình thí hiện
nghiệm

và xử lí hoạch
số liệu

thu

mất sự hỗ trợ để ráp

đƣợc


thời lắp

thiết

ráp nhƣ

thiết kế, yêu cầu

(hoặc bị và vận thực hiện

theo chế

tạo) hành.

khăn hành đƣợc.
tiến

hành.
thực Thực

hiện Cần có sự Không

thể

đƣợc hiện

đƣợc đƣợc

các hƣớng dẫn thực


hiện

các bƣớc thí các bƣớc thí bƣớc

quả theo

lắp

thực Tự

thu thập nghiệm
kết

nhiều Không

kế, thiết kế, còn thiết bị vận

tiến hành.
Tiến

hành

thí gian khi lắp đƣợc

thí nghiệm nghiệm gần ráp
thiết

tiến
lúng Cần


chế nhiều

lắp ráp tạo) thiết bị tạo)

hoạch

hợp lí

và lắp ráp và lắp ráp túng

chế tạo, (hoặc

kế

nghiệm

nghiệm

kế nhƣng còn thu
và có

lỗi

thí theo

mẫu đƣợc

các


và thì mới thực bƣớc

thí

thập hiện

đƣợc nghiệm dù

về đƣợc số liệu thí nghiệm đã có chỉ

đƣợc vận hành và nhƣng

9

cần và thu thập dẫn


các số liệu thu thập số hỗ trợ của đƣợc
hợp lí.

liệu.

Tự

Khái

khái Cần gợi ý Cần hƣớng

quát kết quát kết quả để
quả


và để

rút

ra đƣợc

giáo viên.

rút

nhận xét xét,

liệu.
Cần hƣớng Hƣớng dẫn

rút ra dẫn xem xét dẫn cụ thể nhƣng vẫn

ra đƣợc nhận khái

nhận xét,

quát với số liệu không nhận

đánh mới rút ra thực

đánh giá so với đƣợc nhận nghiệm




báo giá so với kết quả lí xét,

cáo

kết kết quả lí thuyết
thuyết

quả

số

ra đƣợc mối
để quan hệ gì

đánh rút ra đƣợc từ bảng số

giá so với một

nhận liệu

kết quả lí xét
thuyết

1.3. Bài tập thí nghiệm trong dạy học vật lí
1.3.1. Khái niệm b i t p thí nghiệm
- Theo Nguyễn Đức Thâm [14], bài tập thí nghiệm về cơ bản là phải làm
thí nghiệm để đo đạc một đại lƣợng hoặc khảo sát một quá trình vật lí.
- Theo Nguyễn Thƣợng Chung [7], bài tập thí nghiệm là loại bài tập đòi
hỏi cả lí thuyết và thực nghiệm, cả trí óc và tay chân…để thực hiện nhiệm vụ
đặt ra.

Dựa trên các quan niệm của các nhà nghiên cứu và dựa trên thực tiễn
hoạt động giải bài tập thí nghiệm chúng tôi quan niệm: Bài tập thí nghiệm là
các vấn đề hay nhiệm vụ cần giải quyết trong mối liên hệ giữa các mô hình lí
thuyết vật lí với các hoạt động thực nghiệm để đánh giá hay kiểm chứng các
mô hình đó nhằm xác nhận, bác bỏ, mở rộng và làm sâu sắc thêm mô hình lí
thuyết.
Các nhiệm vụ cần thực hiện trong giải bài tập thí nghiệm có thể gồm
toàn bộ hoặc một số hành động, thao tác: Suy luận logic từ lí thuyết ra điều có

10


thể đo đạc; thiết kế phƣơng án; chế tạo, lựa chọn dụng cu; lắp ráp thí nghiệm;
tiến hành đo đạc; thu thập; xử lí số liệu; rút ra các kết luận; điều chỉnh....
1.3.2. Phân oại b i t p thí nghiệm
Có nhiều cách để phân loại bài tập thí nghiệm. Tuy nhiên nếu dựa vào
tính chất của bài tập thì gồm có hai loại là bài tập thí nghiệm định tính và bài
tập thí nghiệm định lƣợng
1.3.2.1. Bài tập thí nghiệm định tính
Bài tập thí nghiệm định tính là loại bài tập thí nghiệm khi giải, HS không
cần thực hiện các phép tính toán phức tạp mà chỉ cần thực hiện các suy luận, đƣa
ra các lập luận, không cần thao tác đo đạc lấy số liệu. Để giải bài tập loại này,
HS cần thực hiện những phép suy luận logic dựa trên những khái niệm, quy luật,
định luật và các quan sát thu đƣợc trong phòng thí nghiệm, vì vậy bài tập thí
nghiệm định tính là phƣơng tiện tốt để phát triển tƣ duy của HS. Việc giải bài tập
loại này giúp HS hiểu rõ bản chất hiện tƣợng, quy luật vật lí. Bài tập thí nghiệm
định tính có thể chia làm hai loại.
- Bài tập giải thích hiện tƣợng dựa trên các thí nghiệm quan sát
Câu hỏi của dạng bài tập này thƣờng là “Cái gì xảy ra nếu …?” và “…
Tại sao lại xảy ra nhƣ vậy?”. Với câu hỏi thứ nhất, HS cần thực hiện thí

nghiệm, quan sát và mô tả hiện tƣợng.
- Bài tập giải quyết yêu cầu định tính của đề bài dựa trên việc đã thiết
kế phƣơng án thí nghiệm
Đây là những bài tập yêu cầu HS đề xuất phƣơng án thí nghiệm theo
yêu cầu của đề bài theo các mức độ khác nhau. Với bài tập loại này, HS cần
trả lời đƣợc câu hỏi “Cần kiểm nghiệm kết luận nào?”, “Cần sử dụng những
dụng cụ thí nghiệm nào?”, “Bố trí các dụng cụ ra sao?”, “Tiến hành thí
nghiệm nhƣ thế nào?”, “Thu đƣợc những kết quả định tính và định lƣợng nhƣ
thế nào?”…
1.3.2.2. Bài tập thí nghiệm định lượng
11


Bài tập thí nghiệm định lƣợng là loại bài tập thí nghiệm mà khi giải đòi
hỏi HS: Tiến hành thí nghiệm thu thập và xử lí số liệu để trả lời câu hỏi mà đề
bài đặt ra. Các câu hỏi có thể là đo đạc một đại lƣợng vật lí hoặc tìm quy luật
về mối liên hệ giữa các đại lƣợng vật lí. Bài tập định lƣợng có thể đƣợc xây
dựng với các mức độ khác nhau.
Một cách khác, khi không có thiết bị, bài tập có thể giới thiệu cho HS
các dụng cụ thí nghiệm, cách tiến hành thí nghiệm và cung cấp bảng số liệu
của thí nghiệm đó rồi yêu cầu HS dự đoán, xử lí số liệu, rút ra kết luận.
1.3.3. Các mức ộ c

b i t p thí nghiệm

Căn cứ vào mục tiêu phát triển năng lực, vào trình độ năng lực của học
sinh, vào yêu cầu thực hiện nhiệm vụ, vào mức độ kiến thức, việc xây dựng các
bài tập thí nghiệm cũng cần theo các mức độ khác nhau đƣợc sắp xếp từ thấp
đến cao nhƣ sau:
Mức độ 1:

- Mô tả rõ bối cảnh sự kiện vật lí, chỉ ra các công thức vật lí có liên quan
hoặc chỉ ra hiện tƣợng vật lí tƣơng ứng; cho hoặc mô tả thiết bị lắp sẵn; yêu
cầu HS tiến hành thí nghiệm theo các bƣớc cho trƣớc để thu thập số liệu và xử
lí kết quả để tìm ra quy luật, đại lƣợng cần đo.
- Cho hoặc mô tả tiến trình thực hiện; cho trƣớc số liệu thực nghiệm
tƣơng ứng; yêu cầu HS kiểm tra tính đúng đắn về quan hệ giữa các đại lƣợng,
xử lí số liệu và rút ra kết luận một quy luật hay giá trị một đại lƣợng vật lí.
Mức độ 2:
- Mô tả rõ bối cảnh sự kiện vật lí và các công thức tƣơng ứng, cho thiết
bị lắp sẵn; yêu cầu học sinh xác định tiến trình thực hiện thí nghiệm, thu thập
số liệu và xử lí kết quả theo hƣớng dẫn.
- Cho hoặc mô tả tiến trình thực hiện; cho trƣớc số liệu thực nghiệm
tƣơng ứng; yêu cầu HS dự đoán về quan hệ giữa các đại lƣợng, xử lí số liệu

12


và rút ra kết luận về mối tƣơng quan, quan hệ, quy luật, quy tắc hay đại lƣợng
cần đo.
Mức độ 3: Mô tả rõ tình huống, yêu cầu HS xây dựng các mối quan hệ
sau đó tự thiết kế phƣơng án thí nghiệm; chế tạo thiết bị; xác định kế hoạch
thực hiện thí nghiệm; tiến hành thí nghiệm theo kế hoạch; thu thập số liệu, xử
lí kết quả.
Mức độ 4: Mô tả khái quát tình huống, yêu cầu HS đƣa ra dự đoán về các
mối quan hệ; sau đó tự thiết kế phƣơng án, chế tạo thiết bị; tiến hành thí
nghiệm theo kế hoạch, thu thập số liệu, xử lí kết quả; khái quát kết quả để rút
ra kết luận về quá trình vật lí hay về đại lƣợng đo đƣợc.
Tùy vào đối tƣợng học sinh mà các bài tập thí nghiệm đƣợc xây dựng ở
mức độ phù hợp. Một bài tập thí nghiệm có thể xây dựng ở mức độ cao nhất
sau đó tùy vào đối tƣợng mà đƣa ra các gói câu hỏi, yêu cầu thực hiện để đƣa

bài tập xuống các mức thấp hơn .
1.3.4.V i trò c

b i t p thí nghiệm

Bài tập thí nghiệm có nhiều tác dụng tốt cả về ba mặt giáo dƣỡng, giáo
dục và giáo dục kĩ thuật tổng hợp, đặc biệt chúng làm sáng tỏ mối quan hệ
giữa lí thuyết và thực tiễn. Có thể kể đến các vai trò nổi bật của bài tập thí
nghiệm nhƣ sau:
1.3.4.1. Ôn tập, củng cố và mở rộng kiến thức
Để giải đƣợc một bài tập thí nghiệm đòi hỏi HS cần phải vận dụng đƣợc
những kiến thức đã học một cách linh hoạt. Qua đó mà những kiến thức này
đƣợc khắc sâu, và có thể vận dụng đƣợc vào thực tiễn. Ngoài ra, trong quá
trình làm thí nghiệm để giải bài tập sẽ phát sinh những tình huống không
đúng nhƣ kiến thức lí thuyết đã đƣợc học (trƣờng hợp lí tƣởng). Do đó mà HS
có thể thấy đƣợc phạm vi áp dụng của kiến thức, hoặc phát triển tiếp kiến
thức theo hƣớng mới.

13


1.3.4.2. Phát triển tư duy, trí tưởng tượng, khả năng sáng tạo thực tiễn; phát
huy hứng thú học tập và phương pháp tư duy khoa học
Trong quá trình giải bài tập thí nghiệm, HS cần vận dụng các kiến thức lí
thuyết, tiến hành suy luận logic để thu đƣợc hệ quả có thể kiểm tra đƣợc bằng
thực nghiệm. Quá trình này sẽ giúp cho HS phát triển tƣ duy, tăng hứng thú
trong học tập.
1.3.4.3. Phát triển năng lực của HS
Thông qua việc giải bài tập vật lí nói chung và bài tập thí nghiệm nói
riêng, góp phần phát triển các kĩ năng nhƣ phân tích, so sánh, tổng hợp, khái

quát hóa; kĩ năng lập kế hoạch giải quyết một vấn đề. Bài tập thí nghiệm còn
là loại bài tập yêu cầu tính tự lực cao của HS trong quá trình giải. Chính vì thế
mà các năng lực của HS đặc biệt là năng lực thực nghiệm đƣợc phát triển
trong quá trình giải quyết một bài tập thí nghiệm.
1.3.4.4. Giúp HS làm quen với phương pháp nghiên cứu thực nghiệm
Quá trình giải một bài tập thí nghiệm cũng cần trải qua các bƣớc nhƣ xác
định cơ sở lí thuyết để suy luận ra một hệ quả có thể kiểm tra đƣợc bằng thực
nghiệm, xây dựng phƣơng án thí nghiệm để kiểm tra tính đúng đắn của hệ
quả, tiến hành thí nghiệm, thu thập, xử lí và trình bày kết quả. Đó cũng chính
là cách để HS tiếp cận với phƣơng pháp nghiên cứu thực nghiệm.
1.3.4.5. Khai thác được các thiết bị thí nghiệm sẵn có
Các bài tập thí nghiệm đƣợc xây dựng phải đảm bảo HS có thể thực hiện
đƣợc với các thiết bị thí nghiệm sẵn có ở phòng thí nghiệm, các thiết bị cần
chế tạo phải đơn giản, dễ tìm kiếm. Do đó khi ta sử dụng bài tập thí nghiệm
trong dạy học sẽ tận dụng tối đa đƣợc các thiết bị thí nghiệm đã đƣợc cung
cấp cho các trƣờng phổ thông, làm cho HS đƣợc tiếp xúc nhiều với thiết bị thí
nghiệm, góp phần nâng cao chất lƣợng của các tiết học thực hành chính khóa.

14


1.3.5. Quy trình xây dựng b i t p thí nghiệm
Để xây dựng BTTN chúng tôi sử dụng quy trình 4 bƣớc [13] và có thể
tóm tắt nhƣ sau:
Bƣớc 1: Nghiên cứu các nội dung Vật lí xem có thể đo đại lƣợng nào?
Khảo sát quá trình gì? Xem xét khả năng xây dựng các TBTN từ phòng TN
hay từ đời sống.
Bƣớc 2: Xác lập các mục tiêu dạy BTTN đƣợc xây dựng
Bƣớc 3: Viết đề bài theo cấu trúc:
* Nội dung bài tập: Bối cảnh trong đó diễn ra quá trình vật lí, hiện tƣợng

vật lí, dữ kiện và yêu cầu xác lập mối quan hệ, giá trị một đại lƣợng vật lí, yêu
cầu xác lập phƣơng án thí nghiệm, yêu cầu về chế tạo, lựa chọn bố trí thí
nghiệm, đo đạc và xử lí số liệu.
* Dụng cụ thí nghiệm: Nêu rõ các dụng cụ thí nghiệm đã cho, cần xây
dựng, cách thức tiến hành, các chú ý an toàn...
Bƣớc 4: GV tự giải bài tập để đánh giá bài tập, hoàn chỉnh đề bài.
1.3.6. Quy trình chung ể hướng dẫn HS giải b i t p thí nghiệm
Việc giải bài tập thí nghiệm có thể tiến hành ở lớp, ở phòng thí nghiệm
hay ở nhà theo nhóm hoặc cá nhân. Theo [13], có thể tóm tắt việc giải BTTN
gồm:
Bƣớc 1: Tìm hiểu đề bài, xác định nhiệm vụ về mặt lí thuyết và thực
nghiệm
Bƣớc 2: Tìm hiểu công thức hoặc suy luận logic để rút ra các công thức
có thể kiểm nghiệm đƣợc bằng thí nghiệm
Bƣớc 3: Tìm hiểu hoặc xây dựng phƣơng án thí nghiệm, lựa chọn dụng
cụ hay tìm hiểu dụng cụ thí nghiệm (chế tạo thiết bị nếu cần), lập kế hoạch
thực hiện
Bƣớc 4: Tiến hành thí nghiệm, thu thập, xử lí số liệu

15


Bƣớc 5: Rút ra nhận xét, kết luận. Biện luận sai số, đề xuất cải tiến thí
nghiệm
Bƣớc 6: Vận dụng, liên hệ, phát hiện vấn đề mới.
1.3.7. Đánh giá HS giải b i t p thí nghiệm
Việc đánh giá trong dạy học BTTN cũng chính là đánh giá năng lực
thực nghiệm của HS. Theo Dƣơng Xuân Quý [13], thì việc đánh giá HS giải
bài tập thí nghiệm có thể dựa vào các tiêu chí đƣợc mô tả trong rubric (bảng
kiểm) sau

Bảng 1.2. Rubric đánh giá việc giải bài tập thí nghiệm của HS
Mức độ

Tiêu chí

Mức 4

1. Về quá Xác

Mức 3

định Xác

Mức 2

tiếp đƣợc đúng đƣợc đúng khi

cận

các cơ

kiến
vật lí

thức thuyết

lí cơ

sở


đƣợc

và thuyết

lí thuyết và lí
còn hiện

suy luận

luận tối ƣu dài

xác khi

hợp lí

thuyết thuyết

suy hiện
khó thì
đƣa

thuyết nhƣng vẫn đƣợc

hợp lí




thực và khi thực không biết


đƣợc mô tả đƣợc mô tả khăn
thuyết lí

sở

suy suy

dòng luận logic luận logic logic

để đƣa ra để đƣa ra cũng


xác định đƣợc

lí định cơ sở định cơ sở cơ

hiện nhƣng suy khi

thực

Mức 0

định Lúng túng Lúng túng Không xác

trình

sở

Mức 1


đƣa

ra quả

chƣa đƣa
ra đƣợc

luận
để
ra
kết

kết quả
cần

đƣợc mô tả thiết
lí thuyết
2. Về quá Lựa
trình
dựng

xây đƣợc

chọn Lựa

chọn Lựa

đầy đƣợc phần thiếu

chọn Hầu


một chƣa chọn tham

đủ tất cả lớn chi tiết số chi tiết, đƣợc

16

nhƣ Không
gia

các hoạt động


×