Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

PAST CONTIUOUS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.33 KB, 2 trang )

PAST CONTINUOUS
THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

I/ FORMATION: (CÔNG THỨC)
THỂ KHẲNG ĐỊNH
THỂ KHẲNG ĐỊNH
-Ở thì quá khứ tiếp diễn chúng ta không cần phân biệt là “động từ thường” hay “to
be” hoặc “to have” mà tất cả điều chia theo một công thức khi ở thể khẳng đònh:
-Công thức tổng quát:
S + Be ( were / was ) + V-ing
S + Be ( were / was ) + V-ing
-Công thức cụ thể:
 Example:
 I was running to school.
 He was running to school.
 She was running to school.
 It was running to school.
 We were running to school.
 You were running to school.
 They were running to school.
THỂ PHỦ ĐỊNH
THỂ PHỦ ĐỊNH
-Trong thì quá khứ tiếp diễn, ở thể phủ đònh ta chỉ cần thêm NOT vào sau “to be” là
xong. Nghóa là lúc này ta có công thức chung là :
S + Be ( were / was ) not + V-ing
S + Be ( were / was ) not + V-ing
-Công thức cụ thể:
 Example:
 I was not running to school.
 He was not running to school.
 She was not running to school.


 It was not running to school.
 We were not running to school.
 You were not running to school.
 They were not running to school.
QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN NGUYỄN TRỌNG QUÂN 1
I was
He / She / It was V-ing
We / You / They were
I was not
He / She / It was not V-ing
We / You / They were not
THỂ NGHI VẤN
THỂ NGHI VẤN
-Trong thì quá khứ tiếp diễn, ở thể nghi vấn ta chỉ cần đem “to be” ra trước chủ ngữ
là xong. Lúc này công thức tổng quát là:
Be ( Were / Was ) + S + V-ing ?
Be ( Were / Was ) + S + V-ing ?
Công thức cụ thể:
 Example:
 Was I running to school? (*)
 Was he running to school?
 Was she running to school?
 Was it running to school?
 Were we running to school?
 Were you running to school?
 Were they running to school?
 Chú ý: Thông thường thì chủ ngữ
“I”
trong câu khẳng đònh sẽ được đổi thành
“You”

trong câu hỏi, do vậy “Was” của “to be” cũng phải được đổi thành “Were”
cho phù hợp với chủ ngữ mới.
 Câu (*) đổi lại như sau: Từ câu gốc : “I was running to school” → đổi sang
nghi vấn là : “Were you running to school?”
II/ USEAGES (CÁCH DÙNG): Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả
1/ Diễn tả một hành động đang tiếp diễn tại một điểm xác
đònh trong quá khứ
Example: At this time last week we were studying English.
2/ Hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ:
* Hành động kéo dài chia thì “Quá khứ tiếp diễn”, hành
động không có tính chất kéo dài chia thì “Quá khứ
đơn”.
Ex: While we were having dinner, someone knocked at the door.
* Hai hành động cùng kéo dài thì cùng chia thì “Quá khứ
tiếp diễn”
Ex: While I was reading a book, my brothers were playing chess.
III/ CLUES (DẤU HIỆU): Thì quá khứ tiếp diễn thường dùng với các từ:
“While (trong lúc, trong khi); When (khi, lúc, hồi);….”
QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN NGUYỄN TRỌNG QUÂN2
Was I
Was he / she / it V-ing… ?
Were we / you / they

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×